Phép biện chứng duy vật - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

PP siêu hình: xem xét TG trong trạng thái tĩnh và tách rời lẫn nhau -PP biện chứng: xem xét TG trong trạng thái vận động, phát triển, liên hệ chuyển hóa lẫn nhau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

III. Phép bi n ch ng duy v t
1. Một số khái niệm cơ bản
a. Biện chứng và siêu hình:
o BC là khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ và sự vận động của các sự vật, hiện
tượng trong TG
-Biện chứng= sự vận động + MLH
o SH là khái niệm dùng để chỉ sự đứng im, tĩnh tại, sự cô lập, tách rời, k có
MLH của SV,Htg trong TG
-Siêu hình= sự đứng im + tách rời…
o Pp tư duy biện chứng, pp tư duy siêu hình: đây là 2 pp tư duy về TG đối
lập nhau trong LS triết học
-PP siêu hình: xem xét TG trong trạng thái tĩnh và tách rời lẫn nhau
-PP biện chứng: xem xét TG trong trạng thái vận động, phát triển, liên hệ
chuyển hóa lẫn nhau
b. Phép biện chứng là học thuyết triết học giải thích về các MLH phổ biến
và sự vận động, phát triển chung nhất của TG
o ND phép biện chứng:
- MLH phổ biến của TG
-Quy luật phát triển chung nhất của TG
o Các hình thức của PBC:
-PBC chất phác (cổ đại) : học thuyết ngũ hành,…
-PBC duy tâm: Hêghen thừa nhận có 2 TG: ý niệm tuyệt đối có trước sản
sinh ra TG vật chất, học thuyết linh hồn: vạn vật đều có linh hồn, học thuyết
thiên mệnh: sự biến đổi của tự nhiên, xã hội, con ng do ý trời
-PBC duy vật: Hêraclit-ng đầu tiên nghiên cứu sự vận động, phát triển của
TG có hệ thống, “k ai tắm 2 lần trên 1 dòng sông” (sự vận động, biến đổi k
ngừng của TG)
+) Đó là phép biện chứng của C.Mác, Ph Ăngghen, Lênin giải thích sự vận
động của TG bằng quan điểm duy vật
PBCDV: hình thức cao nhất của PBC, giải thích đúng đắn, khoa học về sự
vận động, phát triển của TG
2. ND của phép biện chứng duy vật : PBCHDV là khoa học về MLH phổ
biến của TG, quy luật vận động phát triển chung nhất của TG
2.1 Nguyên lý về MLH phổ biến và các MLH phổ biến của TG
a) Nguyên lí về MLH phổ biến
o ND nguyên lý: TG không cô lập, tách rời mà luôn tồn tại những MLH
MLH là cái chi phối sự tồn tại, biến đổi của sự vật, htg trong TG
MLH có tính chất là: tính khách quan, phổ biến, đa dạng
o YN pp luận:
Vì sv, htg không tồn tại biệt lập, luôn có MLH với nhau nên khi xem xét,
giải quyết vấn đề chung ta cần phải: Có quan điểm toàn diện
-Xem xét nhiều MQH chi phối sv, htg; phân loại các MQH để xác định vị trí,
vai trò các MQH; ưu tiên giải quyết những MQH cơ bản, trọng yếu có trọng
tâm, trọng điểm
Tránh quan điểm phiến diện
Vì MLH rất phong phú, đa dạng nên trong khi xem xét các vấn đề chúng ta
cần phải có quan điểm LS cụ thể : gắn với các MLH, gắn với bối cảnh
không gian, thời gian nhất định
b) Những MLH phổ biến trong TG:
Cái chung- cái riêng
ND-Hình thức
Bản chất-Hiện tg
NN-KQ
Tất nhiên- ngẫu nhiên
Khả năng- hiện thực
6 cặp phạm trù của PBCDV (6 quy luật k cơ bản của phép BCDV)
| 1/2

Preview text:

III. Phép bi n ch ng duy v t
1. Một số khái niệm cơ bản
a. Biện chứng và siêu hình: o
BC là khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ và sự vận động của các sự vật, hiện tượng trong TG
-Biện chứng= sự vận động + MLH o
SH là khái niệm dùng để chỉ sự đứng im, tĩnh tại, sự cô lập, tách rời, k có MLH của SV,Htg trong TG
-Siêu hình= sự đứng im + tách rời… o
Pp tư duy biện chứng, pp tư duy siêu hình: đây là 2 pp tư duy về TG đối
lập nhau trong LS triết học
-PP siêu hình: xem xét TG trong trạng thái tĩnh và tách rời lẫn nhau
-PP biện chứng: xem xét TG trong trạng thái vận động, phát triển, liên hệ chuyển hóa lẫn nhau
b. Phép biện chứng là học thuyết triết học giải thích về các MLH phổ biến
và sự vận động, phát triển chung nhất của TG o ND phép biện chứng: - MLH phổ biến của TG
-Quy luật phát triển chung nhất của TG o Các hình thức của PBC:
-PBC chất phác (cổ đại) : học thuyết ngũ hành,…
-PBC duy tâm: Hêghen thừa nhận có 2 TG: ý niệm tuyệt đối có trước sản
sinh ra TG vật chất, học thuyết linh hồn: vạn vật đều có linh hồn, học thuyết
thiên mệnh: sự biến đổi của tự nhiên, xã hội, con ng do ý trời
-PBC duy vật: Hêraclit-ng đầu tiên nghiên cứu sự vận động, phát triển của
TG có hệ thống, “k ai tắm 2 lần trên 1 dòng sông” (sự vận động, biến đổi k ngừng của TG)
+) Đó là phép biện chứng của C.Mác, Ph Ăngghen, Lênin giải thích sự vận
động của TG bằng quan điểm duy vật
 PBCDV: hình thức cao nhất của PBC, giải thích đúng đắn, khoa học về sự
vận động, phát triển của TG
2. ND của phép biện chứng duy vật : PBCHDV là khoa học về MLH phổ
biến của TG, quy luật vận động phát triển chung nhất của TG 2.1
Nguyên lý về MLH phổ biến và các MLH phổ biến của TG
a) Nguyên lí về MLH phổ biến o
ND nguyên lý: TG không cô lập, tách rời mà luôn tồn tại những MLH
MLH là cái chi phối sự tồn tại, biến đổi của sự vật, htg trong TG
MLH có tính chất là: tính khách quan, phổ biến, đa dạng o YN pp luận:
Vì sv, htg không tồn tại biệt lập, luôn có MLH với nhau nên khi xem xét,
giải quyết vấn đề chung ta cần phải: Có quan điểm toàn diện
-Xem xét nhiều MQH chi phối sv, htg; phân loại các MQH để xác định vị trí,
vai trò các MQH; ưu tiên giải quyết những MQH cơ bản, trọng yếu có trọng tâm, trọng điểm
Tránh quan điểm phiến diện
Vì MLH rất phong phú, đa dạng nên trong khi xem xét các vấn đề chúng ta
cần phải có quan điểm LS cụ thể : gắn với các MLH, gắn với bối cảnh
không gian, thời gian nhất định
b) Những MLH phổ biến trong TG: Cái chung- cái riêng ND-Hình thức Bản chất-Hiện tg NN-KQ Tất nhiên- ngẫu nhiên Khả năng- hiện thực
 6 cặp phạm trù của PBCDV (6 quy luật k cơ bản của phép BCDV)