Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 14 (cơ bản) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 14 (cơ bản) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

76 38 lượt tải Tải xuống
Bài tập cuối tuần toán 3 Kết nối tri thức Tuần 14
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1:Kết quả phép tính 117 × 5 là:
A. 785 B. 685 C. 625 D. 585
Câu 2:Kết quả lớn nhất trong các phép tính dưới đây là:
A. 107 × 9 B. 924 × 1 C. 110 × 8 D. 842 × 0
Câu 3:%Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 174 × 3 = …. là:
A. 840 B. 822 C. 522 D. 532
Câu 4:Điền số vào chỗ trống …. : 4 = 127 là:
A. 528 B. 518 C. 508 D. 510
Câu 5:Dấu <, >, = thích hợp để điền vào chỗ chấm 124 × 5 … 650 là:
A. > B. = C. <
Câu 6:Giá trị biểu thức 72 : 9 + 278 là:
A. 248 B. 268 C. 286 D. 256
Câu 7: Giá trị biểu thức ( 95 + 5) – 67 là:
A. 36 B. 10 C. 33 D. 43
Câu 8:Tính 518 : 5 = ?
A. 10 ( dư 5)
C. 103 ( dư 3)
B. 103 ( dư 5)
D. 105 ( dư 5)
II/ TỰ LUẬN
Bài 1:Tính nhẩm
100 × 2 = ………
200 × 4 = ………
300 × 3 = ……….
300 × 1 = …......
500 × 2 = ……….
400 × 2 = ………
100 × 6 = ………
600 × 1 = ……….
Bài 2:Đặt rồi tính:
124 × 2 425 × 2 36 : 2 86 : 5
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 3: Một đoạn dây thép được uốn như hình vẽ. Tính độ dài đoạn dây thép đó.
Bài giải:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 4:Một ô tô mỗi chuyến chở được 216 hành khách. Hỏi 4 chuyến như vậy ô
tô chở được bao nhiêu hành khách?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 5:Một cửa hàng có 7 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 142kg. Ngày thứ nhất cửa
hàng bán được 250kg gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 274kg gạo. Hỏi sau
hai ngày, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 6:Điền số:
315ml + 685ml = …… ml = ….. l
1l – 600m = …….. ml – 600ml = ……ml
500g + 300g + 200g = ……….g = …… kg
1kg – 400g – 600g = …… g
70mm + 30mm = ….. mm = ….. cm
9cm – 16mm – 20mm = ……. mm – 16mm – 20mm = …..mm
Đáp án
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1:Chọn D. 585
Câu 2:Chọn A. 107 x 9
Câu 3:%Chọn%C. 522
Câu 4:Chọn C. 508
Câu 5:Chọn C. <
Câu 6:Chọn C. 286
Câu 7: Chọn C. 33
Câu 8:Chọn C. 103 ( dư 3)
II/ TỰ LUẬN
Bài 1:Tính nhẩm
100 x 2 =200
200 x 4 =800
300 x 3 =900
300 x 1 =300
500 x 2 =1000
400 x 2 =800
100 x 6 =600
600 x 1 =600
Bài 2:Đặt rồi tính: Học sinh tự đặt
Kết quả như sau:
124 x 2 = 248
425 x 2 = 850
316 : 2 = 158
186 : 5 = 37 dư 1
Bài 3:
Độ dài dây thép là:
104 + 104 + 104 = 312 (dm)
Bài 4:
4 chuyến như vậy ô tô chở được:
216 x 4 = 864 (hành khách)
Bài 5:
Số cân nặng của 7 bao gạo
142 x 7 = 994 (kg)
Sau 2 ngày cửa hàng còn số ki-lô-gam gạo là:
994 - 250 - 274 = 470(kg)
Đáp số: 470 kg
Bài 6:Điền số:
315ml + 685ml = 1000 ml = 1 l
1l – 600ml = 1000 ml – 600ml = 400ml
500g + 300g + 200g = 1000g = 1 kg
1kg – 400g – 600g = 0 g
70mm + 30mm = 100 mm = 10 cm
9cm – 16mm – 20mm = 90 mm – 16mm – 20mm = 54mm
| 1/6

Preview text:

Bài tập cuối tuần toán 3 Kết nối tri thức Tuần 14 I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Kết quả phép tính 117 × 5 là: A. 785 B. 685 C. 625 D. 585
Câu 2: Kết quả lớn nhất trong các phép tính dưới đây là: A. 107 × 9 B. 924 × 1 C. 110 × 8 D. 842 × 0
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 174 × 3 = …. là: A. 840 B. 822 C. 522 D. 532
Câu 4: Điền số vào chỗ trống …. : 4 = 127 là: A. 528 B. 518 C. 508 D. 510
Câu 5: Dấu <, >, = thích hợp để điền vào chỗ chấm 124 × 5 … 650 là: A. > B. = C. <
Câu 6: Giá trị biểu thức 72 : 9 + 278 là: A. 248 B. 268 C. 286 D. 256
Câu 7: Giá trị biểu thức ( 95 + 5) – 67 là: A. 36 B. 10 C. 33 D. 43
Câu 8: Tính 518 : 5 = ? A. 10 ( dư 5) B. 103 ( dư 5) C. 103 ( dư 3) D. 105 ( dư 5) II/ TỰ LUẬN Bài 1: Tính nhẩm 100 × 2 = ……… 500 × 2 = ………. 200 × 4 = ……… 400 × 2 = ……… 300 × 3 = ………. 100 × 6 = ……… 300 × 1 = …...... 600 × 1 = ……….
Bài 2: Đặt rồi tính: 124 × 2 425 × 2 36 : 2 86 : 5
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 3: Một đoạn dây thép được uốn như hình vẽ. Tính độ dài đoạn dây thép đó. Bài giải:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 4: Một ô tô mỗi chuyến chở được 216 hành khách. Hỏi 4 chuyến như vậy ô
tô chở được bao nhiêu hành khách? Bài giải:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 5: Một cửa hàng có 7 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 142kg. Ngày thứ nhất cửa
hàng bán được 250kg gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 274kg gạo. Hỏi sau
hai ngày, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….. Bài 6: Điền số:
315ml + 685ml = …… ml = ….. l
1l – 600m = …….. ml – 600ml = ……ml
500g + 300g + 200g = ……….g = …… kg
1kg – 400g – 600g = …… g
70mm + 30mm = ….. mm = ….. cm
9cm – 16mm – 20mm = ……. mm – 16mm – 20mm = …..mm Đáp án I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Chọn D. 585
Câu 2: Chọn A. 107 x 9
Câu 3: Chọn C. 522 Câu 4: Chọn C. 508 Câu 5: Chọn C. < Câu 6: Chọn C. 286 Câu 7: Chọn C. 33
Câu 8: Chọn C. 103 ( dư 3) II/ TỰ LUẬN Bài 1: Tính nhẩm 100 x 2 = 200 500 x 2 = 1000 200 x 4 = 800 400 x 2 = 800 300 x 3 = 900 100 x 6 = 600 300 x 1 = 300 600 x 1 = 600
Bài 2: Đặt rồi tính: Học sinh tự đặt Kết quả như sau: 124 x 2 = 248 425 x 2 = 850 316 : 2 = 158 186 : 5 = 37 dư 1 Bài 3: Độ dài dây thép là: 104 + 104 + 104 = 312 (dm) Bài 4:
4 chuyến như vậy ô tô chở được: 216 x 4 = 864 (hành khách) Bài 5:
Số cân nặng của 7 bao gạo 142 x 7 = 994 (kg)
Sau 2 ngày cửa hàng còn số ki-lô-gam gạo là: 994 - 250 - 274 = 470(kg) Đáp số: 470 kg Bài 6: Điền số:
315ml + 685ml = 1000 ml = 1 l
1l – 600ml = 1000 ml – 600ml = 400ml
500g + 300g + 200g = 1000g = 1 kg 1kg – 400g – 600g = 0 g 70mm + 30mm = 100 mm = 10 cm
9cm – 16mm – 20mm = 90 mm – 16mm – 20mm = 54mm