Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 17 (cơ bản) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 17 (cơ bản) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

44 22 lượt tải Tải xuống

 !"#
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu
$%a) Giá trị của biểu thức: 45 + 40 : 5 là
A. 53 B. 17 C. 49 D. 28
$&%Hiệu của 274 với tích của 17 và 5 là:
A. 198 B. 189 C. 685 D. 186
$. Một cửa hàng nhận về 6 tấm vải, mỗi tấm dài 45m. Ngày đầu cửa hàng bán
được 135m. Hỏi số vải còn lại bao nhiêu mét?
A. 165m B. 145m C. 155m D. 135m
$'%Năm nay bố 35 tuổi. Sau 1 năm tuổi bố gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi con sau
1 năm.
A. 5 tuổi B. 6 tuổi C. 7 tuổi D. 8 tuổi
$(. Mỗi gói chính cân nặng 80g, mỗi quả trứng cân nặng 30g. Hỏi 3 gói
chính và 1 quả trứng cân nặng bao nhiêu gam?
A. 207g B. 217g C. 270g D. 243g
$). Lớp 3A góp 70 kg giấy vụn, lớp 3B góp 85 kg giấy vụn. Số giấy vụn
của hai lớp đóng vào 5 bao đều nhau. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki - lô - gam giấy?
A. 25 kg B. 30 kg C. 32 kg D. 31 kg
$%Trong các biểu thức 12 + 12 : 3; 34 - 24 : 2; 8 + 3 x 4; 56 - 6 x 7
Biểu thức có giá trị lớn nhất là:
A. 12 + 12 : 3 B. 34 - 24 : 2 C. 8 + 3 × 4 D. 56 - 6 × 7
*+,-
%Đặt tính rồi tính
313 + 257
………………..
………………..
………………..
………………..
567 – 79
………………..
………………..
………………..
………………..
87 × 5
………………..
………………..
………………..
………………..
141 : 4
………………..
………………..
………………..
………………..
%. giáo 125 quyển vở. giáo thưởng cho học sinh giỏi một số vở
và số vở còn lại bằng1/5 số vở đó. Hỏi:
a. Cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở?
b. Cô giáo đã thưởng bao nhiêu quyển vở?
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
': Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 174 : 3 – 50
………………………..
………………………..
b) 231 × 3 + 7
………………………..
………………………..
c) 32 × 4 + 372 : 4
………………………..
………………………..
(%(Thử tài IQ) Với 1 can 5 lít 1 can 3 lít. Hỏi làm thế nào để lấy 1 lít
nước chính xác từ bể nước?
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
/0
 !"#
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu
$%A. 53
$&%B. 189
$. D. 135m
$'%B. 6 tuổi
$(. C. 270g
$). D. 31 kg
$%B. 34 - 24 : 2
*+,-
%Đặt tính rồi tính
313 + 257 = 570
567 - 79 = 488
87 × 5 = 435
141 : 4 = 35 dư 1
%.
a) Cô giáo còn lại số quyển vở là:
125 : 5 = 25 (quyển vở)
b) Cô giáo đã thưởng số quyển vở là:
125 – 25 = 100 (quyển vở)
Đáp số: a) 25 quyển vở
b) 100 quyển vở
': Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 174 : 3 – 50
= 58 – 50
= 8
b) 231 × 3 + 7
= 693 + 7
= 700
c) 32 × 4 + 372 : 4
= 128 + 93
= 221
(%(Thử tài IQ) Với 1 can 5 lít 1 can 3 lít. Hỏi làm thế nào để lấy 1 lít
nước chính xác từ bể nước?
Múc đầy can 3l, sau đó đổ can 3l vào can 5l tiếp tục múc đầy can 3l đổ
vào can 5l lần nữa nhưng lần này nước sẽ dư ra ở can 3l đó chính là 1l.
| 1/5

Preview text:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 17 Kết nối tri thức I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. a) Giá trị của biểu thức: 45 + 40 : 5 là A. 53 B. 17 C. 49 D. 28
Câu 2. Hiệu của 274 với tích của 17 và 5 là: A. 198 B. 189 C. 685 D. 186
Câu 3. Một cửa hàng nhận về 6 tấm vải, mỗi tấm dài 45m. Ngày đầu cửa hàng bán
được 135m. Hỏi số vải còn lại bao nhiêu mét? A. 165m B. 145m C. 155m D. 135m
Câu 4. Năm nay bố 35 tuổi. Sau 1 năm tuổi bố gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi con sau 1 năm. A. 5 tuổi B. 6 tuổi C. 7 tuổi D. 8 tuổi
Câu 5. Mỗi gói mì chính cân nặng 80g, mỗi quả trứng cân nặng 30g. Hỏi 3 gói mì
chính và 1 quả trứng cân nặng bao nhiêu gam? A. 207g B. 217g C. 270g D. 243g
Câu 6. Lớp 3A góp 70 kg giấy vụn, lớp 3B góp 85 kg giấy vụn. Số giấy vụn
của hai lớp đóng vào 5 bao đều nhau. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki - lô - gam giấy? A. 25 kg B. 30 kg C. 32 kg D. 31 kg
Câu 7. Trong các biểu thức 12 + 12 : 3; 34 - 24 : 2; 8 + 3 x 4; 56 - 6 x 7
Biểu thức có giá trị lớn nhất là: A. 12 + 12 : 3 B. 34 - 24 : 2 C. 8 + 3 × 4 D. 56 - 6 × 7 II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính 313 + 257 567 – 79 87 × 5 141 : 4 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ………………..
Bài 3. Cô giáo có 125 quyển vở. Cô giáo thưởng cho học sinh giỏi một số vở
và số vở còn lại bằng 1/5 số vở đó. Hỏi:
a. Cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở?
b. Cô giáo đã thưởng bao nhiêu quyển vở?
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức sau: a) 174 : 3 – 50 b) 231 × 3 + 7 c) 32 × 4 + 372 : 4 ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. ………………………..
Bài 5. (Thử tài IQ) Với 1 can 5 lít và 1 can 3 lít. Hỏi làm thế nào để lấy 1 lít
nước chính xác từ bể nước?
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..……………
………………..………………..………………..………………..…………… Đáp án: I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu Câu 1. A. 53 Câu 2. B. 189 Câu 3. D. 135m Câu 4. B. 6 tuổi Câu 5. C. 270g Câu 6. D. 31 kg Câu 7. B. 34 - 24 : 2 II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính 313 + 257 = 570 567 - 79 = 488 87 × 5 = 435 141 : 4 = 35 dư 1 Bài 3.
a) Cô giáo còn lại số quyển vở là: 125 : 5 = 25 (quyển vở)
b) Cô giáo đã thưởng số quyển vở là:
125 – 25 = 100 (quyển vở) Đáp số: a) 25 quyển vở b) 100 quyển vở
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức sau: a) 174 : 3 – 50 b) 231 × 3 + 7 c) 32 × 4 + 372 : 4 = 58 – 50 = 693 + 7 = 128 + 93 = 8 = 700 = 221
Bài 5. (Thử tài IQ) Với 1 can 5 lít và 1 can 3 lít. Hỏi làm thế nào để lấy 1 lít
nước chính xác từ bể nước?
Múc đầy can 3l, sau đó đổ can 3l vào can 5l và tiếp tục múc đầy can 3l và đổ
vào can 5l lần nữa nhưng lần này nước sẽ dư ra ở can 3l đó chính là 1l.