Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 20 (Nâng cao) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán nâng cao
Tuần 20 – Kết nối tri thức
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số 20 viết dưới dạng số La Mã là:
A. XIX B. IX C. X D. XX
Câu 2: Trong các số 5924, 6241, 315, 1624. Số lớn nhất là số:
A. 5924 B. 315 C. 6241 D. 1624
Câu 3: Dãy số La Mã nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
A. IV; VI; XV; XIX
B. V, II, XIII, XX
C. XIX, XVII, IV, IX
Câu 4: Nga mua một cục tẩy cửa hàng giá 2460 đồng. Làm tròn giá tiền cục tâtr
đến hàng trăm được:
A. 2400 đồng B. 2500 đồng C. 3000 đồng D. 2000 đồng
Câu 5: Cho bốn chữ số 4, 1, 6, 3. Số liền sau của số nhỏ nhất được tạo thành từ bốn số
trên là:
A. 1346 . 1347 C. 6431 D. 1345
II. Phần tự luận
Bài 1: Sắp xếp các số đo dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn:
1m83cm; 178dm; 1840cm; 1m 8dm
…………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 158 × 3 : 2
= ……………………..
= ……………………..
b) 784 – 192 : 3
= ……………………..
= ……………………..
Bài 3: Cho đoạn thẳng AB = 1m. M trung điểm của đoạn thẳng AB, N trung
điểm của đoạn thẳng MB. P trung điểm của đoạn thẳng AM. Hỏi đoạn thẳng NP
độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Bài 4: Ở một công ty sản xuất, ngày đầu tiên họ làm được 382 sản phẩm. Ngày thứ hai
do cải tiến kỹ thuật nên công ty làm được nhiều hơn ngày đầu tiên 119 sản phẩm. Hỏi
sau hai ngày công ty làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Bài 5: Một cửa hàng trong 4 ngày bán được 150m vải. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán
được bao nhiêu mét vải? Biết rằng số vải bán được trong 2 ngày đầu bằng nhau, ngày
thứ ba bán ít hơn ngày đầu 16m còn ngày thứ tư bán nhiều hơn ngày thứ hai 14m.
Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 – Tuần 20
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D C A B B
II. Phần tự luận
Bài 1:
Đổi 1m83cm = 1083cm; 178dm = 1780cm; 1m 8dm = 1080cm
Vì 1080 < 1083 < 1780 < 1840 nên ta được sắp xếp:
1m8dm; 1m83cm; 178cm; 1840cm
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 158 × 3 : 2
= 474 : 2
= 237
b) 784 – 192 : 3
= 784 – 64
= 720
Bài 3:
(Học sinh tự vẽ hình)
Đổi 1m = 100cm
Độ dài đoạn thẳng MB và AM là:
100 : 2 = 50 (cm)
Độ dài đoạn thẳng MN là:
50 : 2 = 25 (cm)
Độ dài đoạn thẳng PM là:
50 : 2 = 25 (cm)
Độ dài đoạn thẳng NP là:
25 + 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50cm
Bài 4:
Bài giải:
Ngày thứ hai công ti làm được số sản phẩm là:
382 + 119 = 501 (sản phẩm)
Sau hai ngày, công ti làm được số sản phẩm là:
382 + 501 = 883 (sản phẩm)
Đáp số: 883 sản phẩm
Bài 5:
Bài giải:
Giả sử ngày thứ tư bán nhiều hơn ngày thứ hai 16m (tức là bán thêm: 16 – 14 = 2m) thì
số mét vải bán trong hai ngày cuối bằng số mét vải bán trong hai ngày đầu là:
(150 + 2) : 2 = 76 (m)
Lúc đó, ngày thứ tư bán nhiều hơn ngày thứ ba là:
16 + 16 = 32 (m)
Số vải bán trong ngày thứ ba là:
(76 – 32) : 2 = 22 (m)
Số bải bán trong ngày thứ tư là:
76 – 22 = 52 (m)
Số bải bán tring ngày thứ nhất hoặc ngày thứ hai là:
76 : 2 = 38 (m)
| 1/5

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán nâng cao
Tuần 20 – Kết nối tri thức
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số 20 viết dưới dạng số La Mã là: A. XIX B. IX C. X D. XX
Câu 2: Trong các số 5924, 6241, 315, 1624. Số lớn nhất là số: A. 5924 B. 315 C. 6241 D. 1624
Câu 3: Dãy số La Mã nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? A. IV; VI; XV; XIX B. V, II, XIII, XX C. XIX, XVII, IV, IX
Câu 4: Nga mua một cục tẩy ở cửa hàng có giá 2460 đồng. Làm tròn giá tiền cục tâtr đến hàng trăm được: A. 2400 đồng B. 2500 đồng C. 3000 đồng D. 2000 đồng
Câu 5: Cho bốn chữ số 4, 1, 6, 3. Số liền sau của số nhỏ nhất được tạo thành từ bốn số trên là: A. 1346 . 1347 C. 6431 D. 1345 II. Phần tự luận
Bài 1: Sắp xếp các số đo dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn: 1m83cm; 178dm; 1840cm; 1m 8dm
…………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) 158 × 3 : 2 b) 784 – 192 : 3 = …………………….. = …………………….. = …………………….. = ……………………..
Bài 3: Cho đoạn thẳng AB = 1m. Có M là trung điểm của đoạn thẳng AB, N là trung
điểm của đoạn thẳng MB. P là trung điểm của đoạn thẳng AM. Hỏi đoạn thẳng NP có
độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài giải:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Bài 4: Ở một công ty sản xuất, ngày đầu tiên họ làm được 382 sản phẩm. Ngày thứ hai
do cải tiến kỹ thuật nên công ty làm được nhiều hơn ngày đầu tiên 119 sản phẩm. Hỏi
sau hai ngày công ty làm được bao nhiêu sản phẩm? Bài giải:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Bài 5: Một cửa hàng trong 4 ngày bán được 150m vải. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán
được bao nhiêu mét vải? Biết rằng số vải bán được trong 2 ngày đầu bằng nhau, ngày
thứ ba bán ít hơn ngày đầu 16m còn ngày thứ tư bán nhiều hơn ngày thứ hai 14m.
Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 – Tuần 20 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D C A B B II. Phần tự luận Bài 1:
Đổi 1m83cm = 1083cm; 178dm = 1780cm; 1m 8dm = 1080cm
Vì 1080 < 1083 < 1780 < 1840 nên ta được sắp xếp: 1m8dm; 1m83cm; 178cm; 1840cm
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) 158 × 3 : 2 b) 784 – 192 : 3 = 474 : 2 = 784 – 64 = 237 = 720 Bài 3: (Học sinh tự vẽ hình) Đổi 1m = 100cm
Độ dài đoạn thẳng MB và AM là: 100 : 2 = 50 (cm)
Độ dài đoạn thẳng MN là: 50 : 2 = 25 (cm)
Độ dài đoạn thẳng PM là: 50 : 2 = 25 (cm)
Độ dài đoạn thẳng NP là: 25 + 25 = 50 (cm) Đáp số: 50cm Bài 4: Bài giải:
Ngày thứ hai công ti làm được số sản phẩm là: 382 + 119 = 501 (sản phẩm)
Sau hai ngày, công ti làm được số sản phẩm là: 382 + 501 = 883 (sản phẩm) Đáp số: 883 sản phẩm Bài 5: Bài giải:
Giả sử ngày thứ tư bán nhiều hơn ngày thứ hai 16m (tức là bán thêm: 16 – 14 = 2m) thì
số mét vải bán trong hai ngày cuối bằng số mét vải bán trong hai ngày đầu là: (150 + 2) : 2 = 76 (m)
Lúc đó, ngày thứ tư bán nhiều hơn ngày thứ ba là: 16 + 16 = 32 (m)
Số vải bán trong ngày thứ ba là: (76 – 32) : 2 = 22 (m)
Số bải bán trong ngày thứ tư là: 76 – 22 = 52 (m)
Số bải bán tring ngày thứ nhất hoặc ngày thứ hai là: 76 : 2 = 38 (m)