Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 24 (Nâng cao) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức
Tuần 24 (nâng cao)
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép nh 7586 – 1209 = …… là:
A. 9000 B. 7200 C. 900 D. 6377
Câu 2: 1350 là kết quả của phép nh nào sau đây:
A. 670 × 2
C. 675 × 2
B. 665 × 2
D. 660 × 2
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: …… : 3 = 500.
A. 1500 B. 1300 C. 150 D. 3000
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: …… : 4 = 2101
A. 8400
C. 8104
B. 8404
D. 8014
Câu 5: Trang trại A thu hoạch được 1248kg thóc, người chủ trang trại đã đem bán
được số thóc đó. Hỏi số li-lô-gam thóc đã bán đi là bao nhiêu?
A. 314kg
C. 313kg
B. 310kg
D. 312kg
Câu 6: Trong cuộc thi trồng cây, khối lớp 1, 2, 3 trồng được 1034 cây, khối lớp 4, 5
trồng được nhiều gấp 2 lần số cây của khối lớp 1, 2, 3 trồng được. Như vậy, số cây
của khối lớp 4, 5 trồng được là:
A. 2058 cây
C. 2060 cây
B. 2068 cây
D. 1068 cây
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
2786 – 278 4539 + 1058 4674 : 3 2104 × 3
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 7320 : 4 – 830
= …………………………
= …………………………
c) (9008 – 456) : 8
= …………………………
= …………………………
b) 9545 – (1326 × 3)
= …………………………
= …………………………
d) 7 × (601 + 503)
= …………………………
= …………………………
Bài 3: Cây vải xanh dài 1300m, người ta chia làm 4 cuộn vải. Hỏi mỗi cuộn vải dài
bao nhiêu mét?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 4: Quãng đường từ nhà Liên đến siêu thị dài 1209m. Quãng đường từ nhà Liên
đến trường dài bằng quãng đường từ trường đến siêu thị. Tính quãng đường từ
trường đến siêu thị?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 3028cm. Biết chiều rộng hình chữ nhật
654cm. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng chiều dài của hình chữ nhật. Hỏi chu
vi hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 7586 – 1209 = …… là:
D. 6377
Câu 2: 1350 là kết quả của phép tính nào sau đây:
C. 675 × 2
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: …… : 3 = 500.
A. 1500
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: …… : 4 = 2101
B. 8404
Câu 5:
D. 312kg
Câu 6:
B. 2068 cây
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
2786 – 278 = 2508
4539 + 1058 = 5597
4674 : 3 = 1558
2104 × 3 = 6312
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 7320 : 4 – 830
= 1830 – 830
= 1000
c) (9008 – 456) : 8
= 8552 : 8
= 1069
b) 9545 – (1326 × 3)
= 9545 – 3978
= 5567
d) 7 × (601 + 503)
= 7 × 1104
= 7728
Bài 3:
Bài giải:
Mỗi cuộn vải dài số mét là:
1300 : 4 = 325 (m)
Đáp số: 325m
Bài 4:
Bài giải:
Quãng đường từ nhà Liên đến trường là:
1209 : 3 = 403 (m)
Quãng đường từ trường đến siêu thị là:
1209 – 403 = 806 (m)
Đáp số: 806m
Bài 5:
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
3028 : 2 = 1514 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật hay chính là độ dài cạnh hình vuông là:
1514 – 656 = 860 (cm)
Chu vi của hình vuông là:
860 × 4 = 3340 (cm)
Ta thấy: 3340 > 3028, nên chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là:
3340 – 3028 = 312 (cm)
Đáp số: 312cm.
| 1/5

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 24 (nâng cao)
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 7586 – 1209 = …… là: A. 9000 B. 7200 C. 900 D. 6377
Câu 2: 1350 là kết quả của phép tính nào sau đây: A. 670 × 2 B. 665 × 2 C. 675 × 2 D. 660 × 2
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: …… : 3 = 500. A. 1500 B. 1300 C. 150 D. 3000
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: …… : 4 = 2101 A. 8400 B. 8404 C. 8104 D. 8014
Câu 5: Trang trại A thu hoạch được 1248kg thóc, người chủ trang trại đã đem bán
được số thóc đó. Hỏi số li-lô-gam thóc đã bán đi là bao nhiêu? A. 314kg B. 310kg C. 313kg D. 312kg
Câu 6: Trong cuộc thi trồng cây, khối lớp 1, 2, 3 trồng được 1034 cây, khối lớp 4, 5
trồng được nhiều gấp 2 lần số cây của khối lớp 1, 2, 3 trồng được. Như vậy, số cây
của khối lớp 4, 5 trồng được là: A. 2058 cây B. 2068 cây C. 2060 cây D. 1068 cây Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 2786 – 278 4539 + 1058 4674 : 3 2104 × 3
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) 7320 : 4 – 830 b) 9545 – (1326 × 3)
= …………………………
= …………………………
= …………………………
= ………………………… c) (9008 – 456) : 8 d) 7 × (601 + 503)
= …………………………
= …………………………
= …………………………
= …………………………
Bài 3: Cây vải xanh dài 1300m, người ta chia làm 4 cuộn vải. Hỏi mỗi cuộn vải dài bao nhiêu mét? Bài giải:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 4: Quãng đường từ nhà Liên đến siêu thị dài 1209m. Quãng đường từ nhà Liên
đến trường dài bằng quãng đường từ trường đến siêu thị. Tính quãng đường từ trường đến siêu thị? Bài giải:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 3028cm. Biết chiều rộng hình chữ nhật là
654cm. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng chiều dài của hình chữ nhật. Hỏi chu
vi hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu? Bài giải:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………. Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 7586 – 1209 = …… là: D. 6377
Câu 2: 1350 là kết quả của phép tính nào sau đây: C. 675 × 2
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: …… : 3 = 500. A. 1500
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: …… : 4 = 2101 B. 8404 Câu 5: D. 312kg Câu 6: B. 2068 cây Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 2786 – 278 = 2508 4674 : 3 = 1558 4539 + 1058 = 5597 2104 × 3 = 6312
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) 7320 : 4 – 830 b) 9545 – (1326 × 3) = 1830 – 830 = 9545 – 3978 = 1000 = 5567 c) (9008 – 456) : 8 d) 7 × (601 + 503) = 8552 : 8 = 7 × 1104 = 1069 = 7728 Bài 3: Bài giải:
Mỗi cuộn vải dài số mét là: 1300 : 4 = 325 (m) Đáp số: 325m Bài 4: Bài giải:
Quãng đường từ nhà Liên đến trường là: 1209 : 3 = 403 (m)
Quãng đường từ trường đến siêu thị là: 1209 – 403 = 806 (m) Đáp số: 806m Bài 5: Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 3028 : 2 = 1514 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật hay chính là độ dài cạnh hình vuông là: 1514 – 656 = 860 (cm) Chu vi của hình vuông là: 860 × 4 = 3340 (cm)
Ta thấy: 3340 > 3028, nên chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là: 3340 – 3028 = 312 (cm) Đáp số: 312cm.