Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 26 (Nâng cao) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 26 (Nâng cao) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

52 26 lượt tải Tải xuống
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức
Tuần 26 (nâng cao)
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Số 52 136 đọc là:
A. Năm hai nghìn một trăm ba sáu
B. Năm mươi hai nghìn một trăm ba sáu
C. Năm mươi hai nghìn một trăm ba mươi sáu
D. Năm hai nghìn một trăm ba mươi sáu
Câu 2: Tổng 10 000 + 300 + 2 được viết thành số:
A. 132 B. 1032 C. 10 320 D. 10 302
Câu 3: Số gồm 2 chục nghìn, 5 trăm, 8 đơn vị, 4 nghìn và 6 chục là số:
A. 25 846 B. 24 568 C. 64 852 D. 26 485
Câu 4: Cuộn dây thứ nhất dài 11 350cm. Cuộn dây thứ hai dài 1135dm. So sánh độ dài của hai cuộn
dây:
A. 11 350cm = 1135dm
C. 11 350cm < 1135dm
B. 11 350cm > 1135dm
D. không thể so sánh
Câu 5: Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4?
A. 34 152 B. 43 152 C. 31 452 D. 53 142
Câu 6: Số liền sau của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
A. 98 765 B. 98 764 C. 98 766 D. 99 999
II. Phần tự luận: Giải bài tập
Bài 1: Đọc các số sau:
- 16 730: ……………………………………………………………………………
- 32 869: ……………………………………………………………………………
- 48 100: ……………………………………………………………………………
- 71 201: ……………………………………………………………………………
- 90 009: ……………………………………………………………………………
Bài 2: Viết các số ở bài 1 thành tổng các chữ số:
- 16 730 = …………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 3: Điền dãy số:
a) 10 110; 10 111; 10 112; .………; ……….; …….…; ….……; ……….
b) 99 998; 99 996; ….……; ….……; 99 990; ….……; …….…; ….……
c) 12 545; 12 550; …….…; …….…; ….……; ……….; ….……; 12 580
Bài 4: Cho các số sau: 23 747; 72 374; 62 903; 42 732; 90 236
a) Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần:
……………………………………………………………………………………….
b) Trong các số trên, những số nào có chữ số hàng nghìn là 2?
………………………………………………………………………………………..
c) Các số lớn hơn số 50 000 là: ………………………………………………………
d) Số liền trước và số liền sau của số 23 747 là số …………….. và số ……………..
Bài 5: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó trừ đi thương của số lẻ lớn nhất có 4 chữ
số khác nhau với 5 thì được kết quả là 1025.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Số 52 136 đọc là:
C. Năm mươi hai nghìn một trăm ba mươi sáu
Câu 2: Tổng 10 000 + 300 + 2 được viết thành số:
D. 10 302
Câu 3: Số gồm 2 chục nghìn, 5 trăm, 8 đơn vị, 4 nghìn và 6 chục là số:
B. 24 568
Câu 4: Cuộn dây thứ nhất dài 11 350cm. Cuộn dây thứ hai dài 1135dm. So sánh độ
dài của hai cuộn dây:
A. 11 350cm = 1135dm
Câu 5: Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4?
B. 43 152
Câu 6: Số liền sau của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
C. 98 766
II. Phần tự luận:
Bài 1:
- 16 730: Mười sáu nghìn bảy trăm ba mươi
- 32 869: Ba mươi hai nghìn tám trăm sáu mươi chín
- 48 100: Bốn mươi tám nghìn một trăm
- 71 201: Bảy mươi mốt nghìn hai trăm linh một
- 90 009: Chín mươi nghìn không trăm linh chín
Bài 2:
- 16 730 = 10 000 + 6000 + 700 + 30
- 32 869 = 30 000 + 2000 + 800 + 60 + 9
- 48 100 = 40 000 + 8000 + 100
- 71 201 = 70 000 + 1000 + 200 + 1
- 90 009 = 90 000 + 9
Bài 3:
a) 10 110; 10 111; 10 112; 10 113; 10 114; 10 115; 10 116; 10 117
b) 99 998; 99 996; 99 994; 99 992; 99 990; 99 988; 99 986; 99 984
c) 12 545; 12 550; 12 555; 12 560; 12 565; 12 570; 12 575; 12 580
Bài 4:
a) Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 23 747; 42 732; 62 903; 72 374; 90 236
b) Trong các số trên, những số có chữ số hàng nghìn là 2 là: 42 732; 62 903
c) Các số lớn hơn số 50 000 là: số 62 903; 72 374; 90 236
d) Số liền trước và số liền sau của số 23 747 là số 23 746 và số 23 748
Bài 5:
Bài giải:
Gọi số cần tìm là x, ta có:
x – 9875 : 5 = 1025
x – 1975 = 1025
x = 1025 + 1975
x = 3000
| 1/6

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 26 (nâng cao)
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Số 52 136 đọc là:
A. Năm hai nghìn một trăm ba sáu
B. Năm mươi hai nghìn một trăm ba sáu
C. Năm mươi hai nghìn một trăm ba mươi sáu
D. Năm hai nghìn một trăm ba mươi sáu
Câu 2: Tổng 10 000 + 300 + 2 được viết thành số: A. 132 B. 1032 C. 10 320 D. 10 302
Câu 3: Số gồm 2 chục nghìn, 5 trăm, 8 đơn vị, 4 nghìn và 6 chục là số: A. 25 846 B. 24 568 C. 64 852 D. 26 485
Câu 4: Cuộn dây thứ nhất dài 11 350cm. Cuộn dây thứ hai dài 1135dm. So sánh độ dài của hai cuộn dây: A. 11 350cm = 1135dm B. 11 350cm > 1135dm C. 11 350cm < 1135dm D. không thể so sánh
Câu 5: Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4? A. 34 152 B. 43 152 C. 31 452 D. 53 142
Câu 6: Số liền sau của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: A. 98 765 B. 98 764 C. 98 766 D. 99 999
II. Phần tự luận: Giải bài tập
Bài 1: Đọc các số sau:
- 16 730: ……………………………………………………………………………
- 32 869: ……………………………………………………………………………
- 48 100: ……………………………………………………………………………
- 71 201: ……………………………………………………………………………
- 90 009: ……………………………………………………………………………
Bài 2: Viết các số ở bài 1 thành tổng các chữ số:
- 16 730 = …………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 3: Điền dãy số:
a) 10 110; 10 111; 10 112; .………; ……….; …….…; ….……; ……….
b) 99 998; 99 996; ….……; ….……; 99 990; ….……; …….…; ….……
c) 12 545; 12 550; …….…; …….…; ….……; ……….; ….……; 12 580
Bài 4: Cho các số sau: 23 747; 72 374; 62 903; 42 732; 90 236
a) Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần:
……………………………………………………………………………………….
b) Trong các số trên, những số nào có chữ số hàng nghìn là 2?
………………………………………………………………………………………..
c) Các số lớn hơn số 50 000 là: ………………………………………………………
d) Số liền trước và số liền sau của số 23 747 là số …………….. và số ……………..
Bài 5: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó trừ đi thương của số lẻ lớn nhất có 4 chữ
số khác nhau với 5 thì được kết quả là 1025. Bài giải:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Đáp án
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Số 52 136 đọc là:
C. Năm mươi hai nghìn một trăm ba mươi sáu
Câu 2: Tổng 10 000 + 300 + 2 được viết thành số: D. 10 302
Câu 3: Số gồm 2 chục nghìn, 5 trăm, 8 đơn vị, 4 nghìn và 6 chục là số: B. 24 568
Câu 4: Cuộn dây thứ nhất dài 11 350cm. Cuộn dây thứ hai dài 1135dm. So sánh độ dài của hai cuộn dây: A. 11 350cm = 1135dm
Câu 5: Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4? B. 43 152
Câu 6: Số liền sau của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: C. 98 766 II. Phần tự luận: Bài 1:
- 16 730: Mười sáu nghìn bảy trăm ba mươi
- 32 869: Ba mươi hai nghìn tám trăm sáu mươi chín
- 48 100: Bốn mươi tám nghìn một trăm
- 71 201: Bảy mươi mốt nghìn hai trăm linh một
- 90 009: Chín mươi nghìn không trăm linh chín Bài 2:
- 16 730 = 10 000 + 6000 + 700 + 30
- 32 869 = 30 000 + 2000 + 800 + 60 + 9
- 48 100 = 40 000 + 8000 + 100
- 71 201 = 70 000 + 1000 + 200 + 1 - 90 009 = 90 000 + 9 Bài 3:
a) 10 110; 10 111; 10 112; 10 113; 10 114; 10 115; 10 116; 10 117
b) 99 998; 99 996; 99 994; 99 992; 99 990; 99 988; 99 986; 99 984
c) 12 545; 12 550; 12 555; 12 560; 12 565; 12 570; 12 575; 12 580 Bài 4:
a) Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 23 747; 42 732; 62 903; 72 374; 90 236
b) Trong các số trên, những số có chữ số hàng nghìn là 2 là: 42 732; 62 903
c) Các số lớn hơn số 50 000 là: số 62 903; 72 374; 90 236
d) Số liền trước và số liền sau của số 23 747 là số 23 746 và số 23 748 Bài 5: Bài giải:
Gọi số cần tìm là x, ta có: x – 9875 : 5 = 1025 x – 1975 = 1025 x = 1025 + 1975 x = 3000