Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 27 (Nâng cao) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 27 (Nâng cao) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

40 20 lượt tải Tải xuống
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức
Tuần 27 (nâng cao)
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Mười bảy nghìn năm trăm chín mươi lăm” viết là:
A. 17 935 B. 71 935 C. 71 395 D. 17 595
Câu 2. Số có chữ số hàng chục nghìn là 5 là:
A. 56 000 B. 35 500 C. 15 520 D. 40 325
Câu 3./Số nào sau đây làm tròn đến hàng chục nghìn được số 30 000
A. 23 500 B. 24 250 C. 28 473 D. 21 000
Câu 4./Cho dãy số: 51 600, 52 700, 53 800, …. Số thích hợp điền vào chỗ
chấm là:
A. 53 801 B. 54 900 C. 54 000 D. 55 000
Câu 5./Trong các số 21 345; 12 345; 23 145; 24 153 số lớn nhất là:
A. 21 345 B. 12 345 C. 23 145 D. 24 153
Câu 6. Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 5 138; 5 802; 4 913; 6 027
B. 8 758; 8 120; 3 925; 3 089
C. 5 812; 5 937; 7 036; 7 311
D. 1 234; 1 257; 5 617; 3 870
II. Phần tự luận
Bài 1. Hoàn thành bảng sau:
Viết số Đọc số
14 792
Sáu mươi nghìn tám trăm bốn mươi ba
91 478
Năm mươi hai nghìn không trăm mười lăm
Bài 2./Viết thành tổng các chữ số (theo mẫu)
M: 11 273 = 10 000 + 1000 + 200 + 7 + 3
- 28 456 = ………………………………………………………………….
- 30 712 = ………………………………………………………………….
- 56 084 = ………………………………………………………………….
- 92 105 = ………………………………………………………………….
- 81 270 = ………………………………………………………………….
Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:
………………………………………………………………….………….
Bài 3./Dưới đây là bảng thống kê số dân của 3 huyện
Tên huyện
Huyện A Huyện B Huyện C
Số lượng (người) 11 350 12 045 9 845
a) Sắp xếp tên các huyện trên theo số dân giảm dần:
………………………………………………………………….………….
b) Khi được hỏi về số dân cư của từng huyện, bác Tâm báo cáo với số
lượng đã được làm tròn đến hàng nghìn. Vậy số lượng cá trắm đen bác
Tâm báo cáo là:
Tên huyện
Huyện A Huyện B Huyện C
Số lượng (người)
Bài 4. Hoàn thành bảng sau:
Viết số Làm tròn đến hàng nghìn Làm tròn đến hàng chục nghìn
21 312
45 860
87 909
97 864
Bài 5: Tích của hai số là số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. Nếu giảm
thừa số thứ nhất đi 3 lần và giảm thừa số thứ hai đi 2 lần thì được tích
mới là bao nhiêu? Làm tròn tích mới đó đến hàng nghìn?
Bài giải:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1. Số “Mười bảy nghìn năm trăm chín mươi lăm” viết là:
D. 17 595
Câu 2. Số có chữ số hàng chục nghìn là 5 là:
A. 56 000
Câu 3./Số nào sau đây làm tròn đến hàng chục nghìn được số 30 000
C. 28 473
Câu 4./Cho dãy số: 51 600, 52 700, 53 800, …. Số thích hợp điền vào
chỗ chấm là:
B. 54 900
Câu 5./Trong các số 21 345; 12 345; 23 145; 24 153 số lớn nhất là:
D. 24 153
Câu 6. Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
B. 8 758; 8 120; 3 925; 3 089
II. Phần tự luận
Bài 1. Hoàn thành bảng sau:
Viết số Đọc số
14 792 Mười bốn nghìn bảy trăm chín mươi hai
60 843 Sáu mươi nghìn tám trăm bốn mươi ba
91 478 Chín mươi mốt nghìn bốn trăm bảy mươi tám
52 015 Năm mươi hai nghìn không trăm mười lăm
Bài 2./Viết thành tổng các chữ số (theo mẫu)
- 28 456 = 20 000 + 8000 + 400 + 50 + 6
- 30 712 = 30 000 + 700 + 10 + 2
- 56 084 = 50 000 + 6000 + 80 + 4
- 92 105 = 90 000 + 2000 + 100 + 5
- 81 270 = 80 000 + 1000 + 200 + 70
Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:
28 456; 30 712; 56 084; 81 270; 92 105
Bài 3./Dưới đây là bảng thống kê số dân của 3 huyện
Tên huyện
Huyện A Huyện B Huyện C
Số lượng (người) 11 350 12 045 9 845
a) Sắp xếp tên các huyện trên theo số dân giảm dần:
Huyện B; Huyện A, Huyện C
b) Khi được hỏi về số dân cư của từng huyện, bác Tâm báo cáo với số
lượng đã được làm tròn đến hàng nghìn. Vậy số lượng cá trắm đen bác
Tâm báo cáo là:
Tên huyện
Huyện A Huyện B Huyện C
Số lượng (người) 11 000 12 000 10 000
Bài 4. Hoàn thành bảng sau:
Viết số Làm tròn đến hàng nghìn Làm tròn đến hàng chục nghìn
21 312 21 000 20 000
45 860 46 000 50 000
87 909 88 000 90 000
97 864 98 000 100 000
Bài 5:
Bài giải:
Tích của hai số đó là: 9876
Nếu giảm thừa số thứ nhất đi 3 lần và thừa số thứ hai đi 3 lần thì tích ban
đầu giảm đi số lần là: 3 × 2 = 6 (lần)
Tích mới là: 9876 : 6 = 1646
Làm tròn số 1646 đến hàng nghìn được số 2000
| 1/6

Preview text:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 27 (nâng cao)
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Mười bảy nghìn năm trăm chín mươi lăm” viết là: A. 17 935 B. 71 935 C. 71 395 D. 17 595
Câu 2. Số có chữ số hàng chục nghìn là 5 là: A. 56 000 B. 35 500 C. 15 520 D. 40 325
Câu 3. Số nào sau đây làm tròn đến hàng chục nghìn được số 30 000 A. 23 500 B. 24 250 C. 28 473 D. 21 000
Câu 4. Cho dãy số: 51 600, 52 700, 53 800, …. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 53 801 B. 54 900 C. 54 000 D. 55 000
Câu 5. Trong các số 21 345; 12 345; 23 145; 24 153 số lớn nhất là: A. 21 345 B. 12 345 C. 23 145 D. 24 153
Câu 6. Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 5 138; 5 802; 4 913; 6 027 C. 5 812; 5 937; 7 036; 7 311 B. 8 758; 8 120; 3 925; 3 089 D. 1 234; 1 257; 5 617; 3 870 II. Phần tự luận
Bài 1. Hoàn thành bảng sau: Viết số Đọc số 14 792
Sáu mươi nghìn tám trăm bốn mươi ba 91 478
Năm mươi hai nghìn không trăm mười lăm
Bài 2. Viết thành tổng các chữ số (theo mẫu)
M: 11 273 = 10 000 + 1000 + 200 + 7 + 3
- 28 456 = ………………………………………………………………….
- 30 712 = ………………………………………………………………….
- 56 084 = ………………………………………………………………….
- 92 105 = ………………………………………………………………….
- 81 270 = ………………………………………………………………….
Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:
………………………………………………………………….………….
Bài 3. Dưới đây là bảng thống kê số dân của 3 huyện Tên huyện Huyện A Huyện B Huyện C Số lượng (người) 11 350 12 045 9 845
a) Sắp xếp tên các huyện trên theo số dân giảm dần:
………………………………………………………………….………….
b) Khi được hỏi về số dân cư của từng huyện, bác Tâm báo cáo với số
lượng đã được làm tròn đến hàng nghìn. Vậy số lượng cá trắm đen bác Tâm báo cáo là: Tên huyện Huyện A Huyện B Huyện C Số lượng (người)
Bài 4. Hoàn thành bảng sau: Viết số
Làm tròn đến hàng nghìn
Làm tròn đến hàng chục nghìn 21 312 45 860 87 909 97 864
Bài 5: Tích của hai số là số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. Nếu giảm
thừa số thứ nhất đi 3 lần và giảm thừa số thứ hai đi 2 lần thì được tích
mới là bao nhiêu? Làm tròn tích mới đó đến hàng nghìn? Bài giải:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………… Đáp án
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1. Số “Mười bảy nghìn năm trăm chín mươi lăm” viết là: D. 17 595
Câu 2. Số có chữ số hàng chục nghìn là 5 là: A. 56 000
Câu 3. Số nào sau đây làm tròn đến hàng chục nghìn được số 30 000 C. 28 473
Câu 4. Cho dãy số: 51 600, 52 700, 53 800, …. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: B. 54 900
Câu 5. Trong các số 21 345; 12 345; 23 145; 24 153 số lớn nhất là: D. 24 153
Câu 6. Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: B. 8 758; 8 120; 3 925; 3 089 II. Phần tự luận
Bài 1. Hoàn thành bảng sau: Viết số Đọc số 14 792
Mười bốn nghìn bảy trăm chín mươi hai 60 843
Sáu mươi nghìn tám trăm bốn mươi ba 91 478
Chín mươi mốt nghìn bốn trăm bảy mươi tám 52 015
Năm mươi hai nghìn không trăm mười lăm
Bài 2. Viết thành tổng các chữ số (theo mẫu)
- 28 456 = 20 000 + 8000 + 400 + 50 + 6
- 30 712 = 30 000 + 700 + 10 + 2
- 56 084 = 50 000 + 6000 + 80 + 4
- 92 105 = 90 000 + 2000 + 100 + 5
- 81 270 = 80 000 + 1000 + 200 + 70
Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:
28 456; 30 712; 56 084; 81 270; 92 105
Bài 3. Dưới đây là bảng thống kê số dân của 3 huyện Tên huyện Huyện A Huyện B Huyện C Số lượng (người) 11 350 12 045 9 845
a) Sắp xếp tên các huyện trên theo số dân giảm dần:
Huyện B; Huyện A, Huyện C
b) Khi được hỏi về số dân cư của từng huyện, bác Tâm báo cáo với số
lượng đã được làm tròn đến hàng nghìn. Vậy số lượng cá trắm đen bác Tâm báo cáo là: Tên huyện Huyện A Huyện B Huyện C Số lượng (người) 11 000 12 000 10 000
Bài 4. Hoàn thành bảng sau: Viết số
Làm tròn đến hàng nghìn
Làm tròn đến hàng chục nghìn 21 312 21 000 20 000 45 860 46 000 50 000 87 909 88 000 90 000 97 864 98 000 100 000 Bài 5: Bài giải:
Tích của hai số đó là: 9876
Nếu giảm thừa số thứ nhất đi 3 lần và thừa số thứ hai đi 3 lần thì tích ban
đầu giảm đi số lần là: 3 × 2 = 6 (lần)
Tích mới là: 9876 : 6 = 1646
Làm tròn số 1646 đến hàng nghìn được số 2000