-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 28 (Nâng cao) | Kết nối tri thức
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 3 (KNTT)
Môn: Toán 3
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 28 (nâng cao)
I/ TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: 94 323 là tổng của phép tính nào sau đây: A. 64 915 + 29 398 B. 64 929 + 29 394 C. 63 929 + 29 394 D. 64 928 + 29 388
Câu 2: Một xưởng sản xuất tuần đầu tiên được 14 356 chiếc bút chì. Tuần thứ hai sản
xuất ít hơn tuần đầu 286 chiếc. Cả 2 tuần sản xuất được: A. 28 988 chiếc B. 28 999 chiếc C. 28 989 chiếc D. 28 998 chiếc
Câu 3: Tìm số biết: …….. + 12 952 = 72 340 A. 59 388 B. 59 288 C. 59 398 D. 59 378
Câu 4: Tìm giá trị của X, biết X – 9105 × 3 = 7137 A. 11 474 B. 11 384 C. 11 484 D. 10 484
Câu 5: Giá trị của biểu thức 18 394 + 29 480 – 14 829 là: A. 33 045 B. 33 043 C. 32 045 D. 33 055
Câu 6. Kết quả của phép tính 40 235 – 22 142 là: A. 18 293 B. 18 193 C. 17 093 D. 18 093
Câu 7: Quãng đường từ nhà Huệ đến nhà bà ngoại dài 12km. Huệ đã đi hết
quãng đường 8200m. Huệ còn phải đi quãng đường là: A. 3800m B. 4800m C. 5800m D. 6800m II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính. 13 355 + 9 324 23 216 – 12 452 10 477 – 2 119 62 102 + 23 701
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau: a. 8 674 + 5 600 – 1 367 b. 19 989 – ( 7 644 + 1 890)
=…………………………..…
=…………………………..…
=…………………………..…
=…………………………..…
Bài 3. Tính tổng của số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số. Bài giải:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài 4. Mai mua một chiếc bút mực có giá 17 000 đồng, một quyển vở có giá
9500 đồng và một chiếc bút chì có giá 6500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng
50 000đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền? Bài giải:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài 5: Có một cái sân hình chữ nhật, chu vi là 148m, nếu người ta bớt đi
chiều dài của sân đó 4m thì sân đó trở thành hình vuông. Tìm kích thứớc của
cái sân hình chữ nhật đó? Giải
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................ Đáp án I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: 94 323 là tổng của phép tính nào sau đây: B. 64 929 + 29 394
Câu 2: Một xưởng sản xuất tuần đầu tiên được 14 356 chiếc bút chì. Tuần
thứ hai sản xuất ít hơn tuần đầu 286 chiếc. Cả 2 tuần sản xuất được: D. 28 998 chiếc
Câu 3: Tìm số biết: …….. + 12 952 = 72 340 A. 59 388
Câu 4: Tìm giá trị của X, biết X – 9105 × 3 = 7137 C. 11 484
Câu 5: Giá trị của biểu thức 18 394 + 29 480 – 14 829 là: A. 33 045
Câu 6. Kết quả của phép tính 40 235 – 22 142 là: D. 18 093
Câu 7: Quãng đường từ nhà Huệ đến nhà bà ngoại dài 12km. Huệ đã đi hết
quãng đường 8200m. Huệ còn phải đi quãng đường là: A. 3800m II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính. 13 355 + 9 324 = 22 679 23 216 – 12 452 = 10 764 10 477 – 2 119 = 8 358 62 102 + 23 701 = 85 803
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau: a. 8 674 + 5 600 – 1 367 b. 19 989 – ( 7 644 + 1 890) = 12 274 – 1367 = 19 989 - 9534 = 12 907 = 10 455
Bài 3. Tính tổng của số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số. Bài giải:
Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10234
Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999
Tổng là: 10 234 + 9999 = 20 233 Bài 4. Bài giải:
Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là:
50 000 – 17 000 – 9 500 – 6 500 = 17 000 (đồng) Đáp số: 17 000 đồng Bài 5: Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 148 : 2 = 71 (m)
Nếu bớt chiều dài đi 4m thì sân đó trở thành hình vuông ( tức là khi đó chiều
dài bằng chiều rộng) nên chiều dài của hình chữ nhật hơn chiều rộng của hình
chữ nhật đó là 4m. Khi đó tổng của chiều dài và chiều rộng cũng bớt đi 4m
và bằng 71- 4 = 68 (m). Tổng này bằng hai lần chiều rộng của sân hình chữ nhật.
Vậy chiều rộng của chiếc sân hình chữ nhật là: 68 : 2 = 34 (m)
Chiều dài của sân là: 34 + 4 = 38 (m) Đáp số: 38m