Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 3 (Nâng cao) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài tập cuối tuần toán lớp 3 Kết nối tri thức
Tuần 3 (nâng cao)
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số gồm 3 trăm, 6 chục và 1 đơn vị viết là:
A. 361 B. 316
C. 631 D. 136
Câu 2: Số liền trước của số 201 là:
A. 199 B. 200
C. 202 D. 203
Câu 3: Trong dãy số sau, dãy số nào có ba số là ba số liên tiếp?
A. 11, 13, 15 B. 323, 325, 327
C. 100, 200, 300 D. 610, 611, 612
Câu 4: Tổng của 338 và 152 là:
A. 286 B. 186
C. 490 D. 490
Câu 5: Số hạng thứ nhất là 55, tổng là 100. Vậy số hạng thứ hai là:
A. 45 B. 56
C. 66 D. 36
Câu 6: Trong các phép tính sau phép tính có kết quả lớn nhất là
A. 234 + 472 B. 615 – 72
C. 405 + 188 D. 910 – 140
II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
86 + 64 100 – 58 341 + 129 835 – 460
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tính nhẩm:
4 × 2 = …….
8 : 4 = …….
8 : 2 = …….
4 × 5 = …….
20 : 4 = …….
20 : 5 = …….
6 × 5 = …….
30 : 6 = …….
30 : 5 = …….
6 × 4 = …….
24 : 4 = …….
24 : 6 = …….
Bài 3: Tính hợp lí
7 × 4 + 122
= ……………………..
= ……………………..
100 – 8 × 6
= ……………………..
= ……………………..
54 : 6 + 101
= ……………………..
= ……………………..
32 : 4 – 15 : 3
= ……………………..
= ……………………..
Bài 4: Lớp 3A và lớp 3B có tất cả 72 học sinh, trong đó lớp 3A có 35 học sinh. Hỏi:
a. Lớp 3B có bao nhiêu học sinh?
b. Lớp 3A có ít hơn lớp 3B bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Có 36 chiếc bánh, Ly muốn chia đều số bánh đó vào các hộp. Hỏi:
a. Nếu chia vào 4 hộp thì mỗi hộp có mấy chiếc bánh?
b. Nếu chia vào 6 hộp thì mỗi hộp có mấy chiếc bánh?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đáp án:
I. Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A B D C A D
II. Tự luận
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng)
86 + 64 = 150 100 – 58 = 42
341 + 129 = 470 835 – 460 = 375
Bài 2:
4 × 2 = 8
8 : 4 = 2
8 : 2 = 4
4 × 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
6 × 5 = 30
30 : 6 = 5
30 : 5 = 6
6 × 4 = 24
24 : 4 = 6
24 : 6 = 4
Bài 3:
7 × 4 + 122
= 28 + 122
= 150
100 – 8 × 6
= 100 – 48
= 52
54 : 6 + 101
= 9 + 101
= 110
32 : 4 – 15 : 3
= 8 – 5
= 3
Bài 4:
Bài giải:
a. Lớp 3B có số học sinh là:
72 – 35 = 37 (học sinh)
b. Lớp 3A có ít hơn lớp 3B số học sinh là:
37 – 35 = 2 (học sinh)
Đáp số: a. 37 học sinh
b. 2 học sinh
Bài 5:
Bài giải:
a. Nếu chia vào 4 hộp thì mỗi hộp có số cái bánh là:
36 : 4 = 9 (cái)
b. Nếu chia vào 6 hộp thì mỗi hộp có số cái bánh là:
36 : 6 = 6 (cái bánh)
Đáp số: a. 9 cái bánh
b. 6 cái bánh
| 1/5

Preview text:

Bài tập cuối tuần toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 3 (nâng cao) I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số gồm 3 trăm, 6 chục và 1 đơn vị viết là: A. 361 B. 316 C. 631 D. 136
Câu 2: Số liền trước của số 201 là: A. 199 B. 200 C. 202 D. 203
Câu 3: Trong dãy số sau, dãy số nào có ba số là ba số liên tiếp? A. 11, 13, 15 B. 323, 325, 327 C. 100, 200, 300 D. 610, 611, 612
Câu 4: Tổng của 338 và 152 là: A. 286 B. 186 C. 490 D. 490
Câu 5: Số hạng thứ nhất là 55, tổng là 100. Vậy số hạng thứ hai là: A. 45 B. 56 C. 66 D. 36
Câu 6: Trong các phép tính sau phép tính có kết quả lớn nhất là A. 234 + 472 B. 615 – 72 C. 405 + 188 D. 910 – 140 II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 86 + 64 100 – 58 341 + 129 835 – 460
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Bài 2: Tính nhẩm: 4 × 2 = ……. 4 × 5 = ……. 6 × 5 = ……. 6 × 4 = ……. 8 : 4 = ……. 20 : 4 = ……. 30 : 6 = ……. 24 : 4 = ……. 8 : 2 = ……. 20 : 5 = ……. 30 : 5 = ……. 24 : 6 = ……. Bài 3: Tính hợp lí 7 × 4 + 122 100 – 8 × 6 = …………………….. = …………………….. = …………………….. = …………………….. 54 : 6 + 101 32 : 4 – 15 : 3 = …………………….. = …………………….. = …………………….. = ……………………..
Bài 4: Lớp 3A và lớp 3B có tất cả 72 học sinh, trong đó lớp 3A có 35 học sinh. Hỏi:
a. Lớp 3B có bao nhiêu học sinh?
b. Lớp 3A có ít hơn lớp 3B bao nhiêu học sinh? Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Có 36 chiếc bánh, Ly muốn chia đều số bánh đó vào các hộp. Hỏi:
a. Nếu chia vào 4 hộp thì mỗi hộp có mấy chiếc bánh?
b. Nếu chia vào 6 hộp thì mỗi hộp có mấy chiếc bánh? Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Đáp án: I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B D C A D II. Tự luận
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng) 86 + 64 = 150 100 – 58 = 42 341 + 129 = 470 835 – 460 = 375 Bài 2: 4 × 2 = 8 4 × 5 = 20 6 × 5 = 30 6 × 4 = 24 8 : 4 = 2 20 : 4 = 5 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 8 : 2 = 4 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 24 : 6 = 4 Bài 3: 7 × 4 + 122 100 – 8 × 6 = 28 + 122 = 100 – 48 = 150 = 52 54 : 6 + 101 32 : 4 – 15 : 3 = 9 + 101 = 8 – 5 = 110 = 3 Bài 4: Bài giải:
a. Lớp 3B có số học sinh là: 72 – 35 = 37 (học sinh)
b. Lớp 3A có ít hơn lớp 3B số học sinh là: 37 – 35 = 2 (học sinh) Đáp số: a. 37 học sinh b. 2 học sinh Bài 5: Bài giải:
a. Nếu chia vào 4 hộp thì mỗi hộp có số cái bánh là: 36 : 4 = 9 (cái)
b. Nếu chia vào 6 hộp thì mỗi hộp có số cái bánh là: 36 : 6 = 6 (cái bánh) Đáp số: a. 9 cái bánh b. 6 cái bánh