Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 33 | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức tuần 33
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1.“Số ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi lăm”viết là:
A. 34 655
B. 34 565
C. 43 565
D. 24 655
Câu 2.Số?
A. 25 860
B. 25 865
C. 20 586
D. 2 586
Câu 3.Số liền trước của số 100 000 là:
A. 98 999
B. 89 999
C. 99 999
D. 99 989
Câu 4.Trong các số 58 268; 73 122; 45 826; 45 080, số nhỏ nhất là:
A. 58 268
B. 73 122
C. 45 826
D. 45 080
Câu 5.Giá trị của chữ số 7 trong số 34 714 là:
A. 70 000
B. 7 000
C. 700
D. 70
Câu 6.Mẹ đưa ra 4 bao lì xì gồm 2 bao lì xì màu đỏ và 2 bao lì xì màu vàng.
An nhắm mắt rút 2 bao lì xì. Khả năng xảy ra là:
A. An chắc chắn rút được 2 bao lì xì màu vàng
B. An không thể rút được 2 bao lì xì màu đỏ
C. An có thể rút được 2 bao lì xì màu vàng.
D. An chắc chắn rút được 1 bao lì xì màu đỏ và 1 bao lì xì màu vàng.
Câu 7.Mẹ nhờ Minh mở cửa nhưng chùm chìa khóa mẹ đưa có 3 chìa giống
nhau. Trong 3 chìa đó có một thìa mở được ổ khóa. Minh thử các chìa để mở
khóa. Khả năng xảy ra là:
A. Minh chắc chắn mở được cửa ở lần thử đầu tiên.
B. Minh không thể mở được cửa chỉ với một lần thử.
C. Minh có thể mở được cửa ở lần thử đầu tiên.
D. Minh chắc chắn không mở được cửa.
II. Phần tự luận
Bài 1.Quan sát bức tranh và kiểm đến số lượng vật nuôi theo mỗi loại.
Tên vật nuôi Vịt Lợn
Số lượng (con)
Bài 2. Hoàn thành bảng sau
Hàng chục
nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng đơn
vị
Viết
số
Đọc số
6 5 3 6 4
Bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám
mươi mốt
Bài 3.Viết các số thành tổng các giá trị của hàng (theo mẫu)
Mẫu:81 328 = 80 000 + 1 000 + 300 + 20 + 8
93 547 = ………………………………………..
68 342 = ………………………………………..
Bài 4.Điền vào chỗ trống
a) Trong 4 loại quả trên, quả … có giá đắt nhất và quả … có giá rẻ nhât.
b) Viết tên các loại trái cây theo thứ tự có giá tiền từ thấp đến cao.
…………… …………… …………… ……………
Bài 5.Điền vào chỗ trống:chắc chắn, có thểFhoặckhông thể.
Trong lọ có 8 cái kẹo gồm 1 cái kẹo nho, 4 cái kẹo cam và 3 cái kẹo dừa. An
không nhìn vào lọ lấy ra 5 cái kẹo.
- An …. lấy được 3 cái kẹo dừa
- An … lấy được 1 cái kẹo cam.
- An … lấy được 4 cái kẹo nho.
Bài 6.Số?
- Số lớn nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 12 là: …
- Số bé nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 18 là: …
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức tuần 33
I. Phần trắc nghiệm
1 – A 2 – C 3 – C 4 – D 5 – C 6 – C 7 - C
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
“Số ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi lăm”viết là:34 655
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
20 586 = 20 000 + 500 + 80 + 6
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
100 000 – 1 = 99 999
Vậy số liền trước của số 100 000 là: 99 999
Câu 4.
Đáp án đúng là: D
-FCác số trên đều có 5 chữ số. Ta so sánh lần lượt các chữ số từ trái sang phải.
- Số 45 826 và 45 080 đều có chữ số hàng chục nghìn là 4, chữ số hàng nghìn
là 5.
Xét chữ số hàng trăm: 0 < 8 nên 45 080 < 45 826.
- Xét chữ số hàng chục nghìn của các số 58 268; 73 122; 45 826 và 45 080
Ta có: 4 < 5 < 7 nên 45 080 < 45 826 < 58 268 < 73 122.
Vậy số nhỏ nhất trong dãy số trên là: 45 080.
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
Số 34 714 gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
Hay 34 714 = 30 000 + 4 000 + 700 + 10 + 4
Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 34 714 là: 700.
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Sai. Vì có cả hai loại là bao lì xì màu đỏ và bao lì xì màu vàng nên A có thể rút
được bao lì xì màu đỏ.
Sai. Vì có 2 bao lì xì màu đỏ nên An có thể rút được 2 bao lì xì màu đỏ.
Đúng. Vì có 2 bao lì xì màu vàng nên An có thể rút được 2 bao lì xì màu vàng.
Sai. Vì An có thể rút được 2 bao lì xì đều là màu đỏ hoặc An có thể rút được 2
bao lì xì đều là màu vàng.
Câu 7.
Đáp án đúng là: C
Minh có thể mở được cửa ở lần thử đầu tiên.
II. Phần tự luận
Bài 1.
Tên vật nuôi Vịt Lợn
Số lượng (con) 9 10 5 2
Bài 2.
Hàng chục
nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng đơn
vị
Viết sốĐọc số
6 5 3 6 4
65 364
Sáu mươi lăm nghìn ba trăm
sáu mươi tư
7 4 6 8 1 74 681
Bảy mươi tư nghìn sáu trăm
tám mươi mốt
Bài 3.
93 547 =90 000 + 3 000 + 500 + 40 + 7
68 342 =60 000 + 8 000 + 300 + 40 + 2
Bài 4.
a) Trong 4 loại quả trên, quảFlêFcó giá đắt nhất và quảxoàicó giá rẻ nhất.
b) Viết tên các loại trái cây theo thứ tự có giá tiền từ thấp đến cao:
quả xoài; quả cam; quả táo; quả lê.
Bài 5.
Ancó thểlấy được 3 cái kẹo dừa
Anchắc chắnlấy được 1 cái kẹo cam.
Ankhông thểlấy được 4 cái kẹo nho.
Bài 6.
- Số lớn nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 12 là:F93 000
- Số bé nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 18 là:10 089
| 1/6

Preview text:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức tuần 33
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. “Số ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi lăm” viết là: A. 34 655 B. 34 565 C. 43 565 D. 24 655 Câu 2. Số? A. 25 860 B. 25 865 C. 20 586 D. 2 586
Câu 3. Số liền trước của số 100 000 là: A. 98 999 B. 89 999 C. 99 999 D. 99 989
Câu 4. Trong các số 58 268; 73 122; 45 826; 45 080, số nhỏ nhất là: A. 58 268 B. 73 122 C. 45 826 D. 45 080
Câu 5. Giá trị của chữ số 7 trong số 34 714 là: A. 70 000 B. 7 000 C. 700 D. 70
Câu 6. Mẹ đưa ra 4 bao lì xì gồm 2 bao lì xì màu đỏ và 2 bao lì xì màu vàng.
An nhắm mắt rút 2 bao lì xì. Khả năng xảy ra là:
A. An chắc chắn rút được 2 bao lì xì màu vàng
B. An không thể rút được 2 bao lì xì màu đỏ
C. An có thể rút được 2 bao lì xì màu vàng.
D. An chắc chắn rút được 1 bao lì xì màu đỏ và 1 bao lì xì màu vàng.
Câu 7. Mẹ nhờ Minh mở cửa nhưng chùm chìa khóa mẹ đưa có 3 chìa giống
nhau. Trong 3 chìa đó có một thìa mở được ổ khóa. Minh thử các chìa để mở
khóa. Khả năng xảy ra là:
A. Minh chắc chắn mở được cửa ở lần thử đầu tiên.
B. Minh không thể mở được cửa chỉ với một lần thử.
C. Minh có thể mở được cửa ở lần thử đầu tiên.
D. Minh chắc chắn không mở được cửa. II. Phần tự luận
Bài 1. Quan sát bức tranh và kiểm đến số lượng vật nuôi theo mỗi loại. Tên vật nuôi Vịt Lợn Số lượng (con)
Bài 2. Hoàn thành bảng sau Hàng chục Hàng Hàng
Hàng Hàng đơn Viết Đọc số nghìn nghìn trăm chục vị số 6 5 3 6 4
Bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt
Bài 3. Viết các số thành tổng các giá trị của hàng (theo mẫu)
Mẫu:81 328 = 80 000 + 1 000 + 300 + 20 + 8
93 547 = ………………………………………..
68 342 = ………………………………………..
Bài 4. Điền vào chỗ trống
a) Trong 4 loại quả trên, quả … có giá đắt nhất và quả … có giá rẻ nhât.
b) Viết tên các loại trái cây theo thứ tự có giá tiền từ thấp đến cao.
…………… …………… …………… ……………
Bài 5. Điền vào chỗ trống: chắc chắn, có thể hoặc không thể.
Trong lọ có 8 cái kẹo gồm 1 cái kẹo nho, 4 cái kẹo cam và 3 cái kẹo dừa. An
không nhìn vào lọ lấy ra 5 cái kẹo.
- An …. lấy được 3 cái kẹo dừa
- An … lấy được 1 cái kẹo cam.
- An … lấy được 4 cái kẹo nho. Bài 6. Số?
- Số lớn nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 12 là: …
- Số bé nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 18 là: …
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức tuần 33
I. Phần trắc nghiệm 1 – A 2 – C 3 – C 4 – D 5 – C 6 – C 7 - C Câu 1. Đáp án đúng là: A
“Số ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi lăm” viết là: 34 655 Câu 2. Đáp án đúng là: C 20 586 = 20 000 + 500 + 80 + 6 Câu 3. Đáp án đúng là: C
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. 100 000 – 1 = 99 999
Vậy số liền trước của số 100 000 là: 99 999 Câu 4. Đáp án đúng là: D
- Các số trên đều có 5 chữ số. Ta so sánh lần lượt các chữ số từ trái sang phải.
- Số 45 826 và 45 080 đều có chữ số hàng chục nghìn là 4, chữ số hàng nghìn là 5.
Xét chữ số hàng trăm: 0 < 8 nên 45 080 < 45 826.
- Xét chữ số hàng chục nghìn của các số 58 268; 73 122; 45 826 và 45 080
Ta có: 4 < 5 < 7 nên 45 080 < 45 826 < 58 268 < 73 122.
Vậy số nhỏ nhất trong dãy số trên là: 45 080. Câu 5. Đáp án đúng là: C
Số 34 714 gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
Hay 34 714 = 30 000 + 4 000 + 700 + 10 + 4
Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 34 714 là: 700. Câu 6. Đáp án đúng là: C
Sai. Vì có cả hai loại là bao lì xì màu đỏ và bao lì xì màu vàng nên A có thể rút
được bao lì xì màu đỏ.
Sai. Vì có 2 bao lì xì màu đỏ nên An có thể rút được 2 bao lì xì màu đỏ.
Đúng. Vì có 2 bao lì xì màu vàng nên An có thể rút được 2 bao lì xì màu vàng.
Sai. Vì An có thể rút được 2 bao lì xì đều là màu đỏ hoặc An có thể rút được 2
bao lì xì đều là màu vàng. Câu 7. Đáp án đúng là: C
Minh có thể mở được cửa ở lần thử đầu tiên. II. Phần tự luận Bài 1. Tên vật nuôi Vịt Lợn Số lượng (con) 9 10 5 2 Bài 2. Hàng chục Hàng Hàng Hàng
Hàng đơn Viết sốĐọc số nghìn nghìn trăm chục vị
Sáu mươi lăm nghìn ba trăm 6 5 3 6 4 65 364 sáu mươi tư
Bảy mươi tư nghìn sáu trăm 7 4 6 8 1
74 681 tám mươi mốt Bài 3.
93 547 = 90 000 + 3 000 + 500 + 40 + 7
68 342 = 60 000 + 8 000 + 300 + 40 + 2 Bài 4.
a) Trong 4 loại quả trên, quảcó giá đắt nhất và quả xoài có giá rẻ nhất.
b) Viết tên các loại trái cây theo thứ tự có giá tiền từ thấp đến cao:
quả xoài; quả cam; quả táo; quả lê. Bài 5.
An có thểlấy được 3 cái kẹo dừa
An chắc chắnlấy được 1 cái kẹo cam.
An không thểlấy được 4 cái kẹo nho. Bài 6.
- Số lớn nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 12 là: 93 000
- Số bé nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 18 là: 10 089
Document Outline

  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức tuần 33
  • Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức tuần 33