Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 4 (Nâng cao) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 4 (Nâng cao) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

38 19 lượt tải Tải xuống
Bài tập cuối tuần toán lớp 3 Kết nối tri thức
Tuần 4 (nâng cao)
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Phép tính 0 × 4 có kết quả là:
A. 1 B. 10 C. 0 D. 4
Câu 2: Số 0 chia cho một số thì được kết quả bằng mấy?
A. bằng 0 B. bằng 1
C. bằng chính số đó D. bằng 10
Câu 3: Một hộp có 6 cây bút màu. Hỏi 3 hộp như thế có mấy cây bút màu?
A. 6 cây bút màu B. 9 cây bút màu
C. 12 cây bút màu D. 18 cây bút màu
Câu 4: Có 24 bạn, cô giáo chia vào các nhóm thảo luận mỗi nhóm 6 bạn. Như vậy cô
giáo có thể chia được thành số nhóm là:
A. 7 nhóm B. 4 nhóm
C. 6 nhóm D. 5 nhóm
Câu 5: Có 2 rổ, mỗi rổ đựng 7 cái bát. Như vậy có tất cả số cái bát là:
A. 9 cái bát B. 5 cái bát
C. 14 cái bát D. 10 cái bát
Câu 6: Có 21 chiếc bánh, mẹ đem chia vào 3 hộp. Mỗi hộp có:
A. 18 chiếc bánh B. 7 chiếc bánh
C. 24 chiếc bánh D. 10 chiếc bánh
II. Tự luận:
Bài 1: Tính nhẩm
6 × 4 = ……
24 : 4 = ……
24 : 6 = …...
6 × 5 = …….
30 : 6 = ….…
30 : 5 = …….
6 × 2 = …….
12 : 6 = …….
12 : 2 = …….
6 × 7 = ……
6 × 8 = ……
6 × 9 = ……
Bài 2: Tính nhẩm
7 × 2 = ……
14 : 7 = ……
14 : 2 = …...
7 × 5 = …….
35 : 7 = ….…
35 : 5 = …….
7 × 6 = …….
42 : 7 = …….
42 : 6 = …….
7 × 4 = ……
28 : 7 = ……
28 : 4 = ……
Bài 3: Tính hợp lí:
a. 7 × 5 + 125
= ………………….
= ………………….
b. 70 : 7 × 4
= ………………….
= ………………….
c. 470 + 6 × 5
= ………………….
= ………………….
d. (100 – 51) : 7
= ………………….
= ………………….
Bài 4: Một thùng có 42 lít nước. Người ta đem đóng vào các chai.
a. Nếu đóng vào mỗi chai 7 lít thì được tất cả bao nhiêu chai?
b. Nếu đóng vào mỗi chai 6 lít thì được tất cả bao nhiêu chai?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Nối các phép tính có kết quả giống nhau
Đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C A D B C B
II. Tự luận
Bài 1: Tính nhẩm
6 × 4 = 24
24 : 4 = 6
24 : 6 = 4
6 × 5 = 30
30 : 6 = 5
30 : 5 = 6
6 × 2 = 12
12 : 6 = 2
12 : 2 = 6
6 × 7 = 42
6 × 8 = 48
6 × 9 = 54
Bài 2: Tính nhẩm
7 × 2 = 14
14 : 7 = 2
14 : 2 = 7
7 × 5 = 35
35 : 7 = 5
35 : 5 = 7
7 × 6 = 42
42 : 7 = 6
42 : 6 = 7
7 × 4 = 28
28 : 7 = 4
28 : 4 = 7
Bài 3: Tính hợp lí:
a. 7 × 5 + 125
= 35 + 125
= 160
b. 70 : 7 × 4
= 10 × 4
= 40
c. 470 + 6 × 5
= 470 + 30
= 500
d. (100 – 51) : 7
= 49 : 7
= 7
Bài 4:
Bài giải
a. Nếu đóng vào mỗi chai 7 lít thì được số chai nước là:
42 : 7 = 6 (chai)
b. Nếu đóng vào mỗi chai 6 lít thì được số chai nước là:
42 : 6 = 7 (chai)
Đáp số: a. 6 chai nước
b. 7 chai nước
Bài 5:
| 1/5

Preview text:

Bài tập cuối tuần toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 4 (nâng cao) I. Trắc nghiệm
Câu 1: Phép tính 0 × 4 có kết quả là: A. 1 B. 10 C. 0 D. 4
Câu 2: Số 0 chia cho một số thì được kết quả bằng mấy? A. bằng 0 B. bằng 1 C. bằng chính số đó D. bằng 10
Câu 3: Một hộp có 6 cây bút màu. Hỏi 3 hộp như thế có mấy cây bút màu? A. 6 cây bút màu B. 9 cây bút màu C. 12 cây bút màu D. 18 cây bút màu
Câu 4: Có 24 bạn, cô giáo chia vào các nhóm thảo luận mỗi nhóm 6 bạn. Như vậy cô
giáo có thể chia được thành số nhóm là: A. 7 nhóm B. 4 nhóm C. 6 nhóm D. 5 nhóm
Câu 5: Có 2 rổ, mỗi rổ đựng 7 cái bát. Như vậy có tất cả số cái bát là: A. 9 cái bát B. 5 cái bát C. 14 cái bát D. 10 cái bát
Câu 6: Có 21 chiếc bánh, mẹ đem chia vào 3 hộp. Mỗi hộp có: A. 18 chiếc bánh B. 7 chiếc bánh C. 24 chiếc bánh D. 10 chiếc bánh II. Tự luận: Bài 1: Tính nhẩm 6 × 4 = …… 6 × 5 = ……. 6 × 2 = ……. 6 × 7 = …… 24 : 4 = …… 30 : 6 = ….… 12 : 6 = ……. 6 × 8 = …… 24 : 6 = …... 30 : 5 = ……. 12 : 2 = ……. 6 × 9 = …… Bài 2: Tính nhẩm 7 × 2 = …… 7 × 5 = ……. 7 × 6 = ……. 7 × 4 = …… 14 : 7 = …… 35 : 7 = ….… 42 : 7 = ……. 28 : 7 = …… 14 : 2 = …... 35 : 5 = ……. 42 : 6 = ……. 28 : 4 = ……
Bài 3: Tính hợp lí: a. 7 × 5 + 125 b. 70 : 7 × 4 = …………………. = …………………. = …………………. = …………………. c. 470 + 6 × 5 d. (100 – 51) : 7 = …………………. = …………………. = …………………. = ………………….
Bài 4: Một thùng có 42 lít nước. Người ta đem đóng vào các chai.
a. Nếu đóng vào mỗi chai 7 lít thì được tất cả bao nhiêu chai?
b. Nếu đóng vào mỗi chai 6 lít thì được tất cả bao nhiêu chai? Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Nối các phép tính có kết quả giống nhau Đáp án I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A D B C B II. Tự luận Bài 1: Tính nhẩm 6 × 4 = 24 6 × 5 = 30 6 × 2 = 12 6 × 7 = 42 24 : 4 = 6 30 : 6 = 5 12 : 6 = 2 6 × 8 = 48 24 : 6 = 4 30 : 5 = 6 12 : 2 = 6 6 × 9 = 54 Bài 2: Tính nhẩm 7 × 2 = 14 7 × 5 = 35 7 × 6 = 42 7 × 4 = 28 14 : 7 = 2 35 : 7 = 5 42 : 7 = 6 28 : 7 = 4 14 : 2 = 7 35 : 5 = 7 42 : 6 = 7 28 : 4 = 7
Bài 3: Tính hợp lí: a. 7 × 5 + 125 b. 70 : 7 × 4 = 35 + 125 = 10 × 4 = 160 = 40 c. 470 + 6 × 5 d. (100 – 51) : 7 = 470 + 30 = 49 : 7 = 500 = 7 Bài 4: Bài giải
a. Nếu đóng vào mỗi chai 7 lít thì được số chai nước là: 42 : 7 = 6 (chai)
b. Nếu đóng vào mỗi chai 6 lít thì được số chai nước là: 42 : 6 = 7 (chai) Đáp số: a. 6 chai nước b. 7 chai nước Bài 5: