Phiếu bài tập Toán lớp 3 sách KNTT
Tuần 6 – Nâng cao
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Đâu là phép nhân biểu thị cho hình sau:
A. 9 × 2 B. 2 × 2
C. 2 × 9 D. 9 × 9
Câu 2: Trong phép tính 9 × 2 = 18, số 18 được gọi là:
A.Thừa số B. Thương C. Tích D. Số chia
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống: …. × 4 = 36
A. 8 B. 9 C. 6 D. 7
Câu 4: Biết số bị chia là 63, số chia là 9. Thương tìm được là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 5: Mỗi con sao biển có 5 cái chân. Người ta đếm được có tất cả 45 cái chân.
Như vậy, có số con sao biển là:
A.7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 6: đọc là:
A.Một phần bảy B. Bảy phần một
C. Một trên bảy D. 1 và 7
II. Tự luận:
Bài 1: Tính nhẩm:
9 × 3 = …
9 × 5 = …
9 × 7 = …
9 × 4 = …
9 × 6 = …
9 × 8 = …
18 : 9 = …
54 : 9 = …
72 : 9 = …
45 : 9 =…
27 : 9 = …
90 : 9 = …
Bài 2: Điền số thích hợp:
… × 6 = 42
5 × … = 50
… × 8 = 72
… : 9 = 9
… : 4 = 8
… : 7 = 7
21 : … = 7
20 : … = 10
36 : … = 4
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 4: Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ 9 bạn. Hỏi:
a.Lớp 3A có tất cả bao nhiêu bạn?
b. Cô giáo chia cho các bạn thành 6 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Mỗi hình sau đã tô một phần mấy:
a. ………………
c. ………………..
b. ………………..
d. ………………..
Đáp án:
I. Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A C B D C A
II. Tự luận
Bài 1:
9 × 3 = 27
9 × 5 = 45
9 × 7 = 63
9 × 4 = 45
9 × 6 = 54
9 × 8 = 72
18 : 9 = 2
54 : 9 = 6
72 : 9 = 8
45 : 9 =5
27 : 9 = 3
90 : 9 = 10
Bài 2:
7 × 6 = 42
5 × 10 = 50
9 × 8 = 72
81 : 9 = 9
32 : 4 = 8
49 : 7 = 7
21 : 3 = 7
20 : 2 = 10
36 : 9 = 4
Bài 3:
Bài 4:
Bài giải:
a.Lớp 3A có số bạn là:
4 x 9 = 36 (bạn)
b. Mỗi nhóm có số bạn là:
36 : 6 = 6 (bạn)
Đáp số: a. 36 bạn
b. 6 bạn
Bài 5:
Hình a
Hình b
Hình c
Hình d

Preview text:

Phiếu bài tập Toán lớp 3 sách KNTT Tuần 6 – Nâng cao I. Trắc nghiệm
Câu 1: Đâu là phép nhân biểu thị cho hình sau: A. 9 × 2 B. 2 × 2 C. 2 × 9 D. 9 × 9
Câu 2: Trong phép tính 9 × 2 = 18, số 18 được gọi là: A.Thừa số B. Thương C. Tích D. Số chia
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống: …. × 4 = 36 A. 8 B. 9 C. 6 D. 7
Câu 4: Biết số bị chia là 63, số chia là 9. Thương tìm được là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 5: Mỗi con sao biển có 5 cái chân. Người ta đếm được có tất cả 45 cái chân.
Như vậy, có số con sao biển là: A.7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 6: đọc là: A.Một phần bảy B. Bảy phần một C. Một trên bảy D. 1 và 7 II. Tự luận: Bài 1: Tính nhẩm: 9 × 3 = … 9 × 4 = … 18 : 9 = … 45 : 9 =… 9 × 5 = … 9 × 6 = … 54 : 9 = … 27 : 9 = … 9 × 7 = … 9 × 8 = … 72 : 9 = … 90 : 9 = …
Bài 2: Điền số thích hợp: … × 6 = 42 … : 9 = 9 21 : … = 7 5 × … = 50 … : 4 = 8 20 : … = 10 … × 8 = 72 … : 7 = 7 36 : … = 4
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 4: Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ 9 bạn. Hỏi:
a.Lớp 3A có tất cả bao nhiêu bạn?
b. Cô giáo chia cho các bạn thành 6 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có tất cả bao nhiêu bạn? Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Mỗi hình sau đã tô một phần mấy: a. ……………… b. ……………….. c. ……………….. d. ……………….. Đáp án: I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C B D C A II. Tự luận Bài 1: 9 × 3 = 27 9 × 4 = 45 18 : 9 = 2 45 : 9 =5 9 × 5 = 45 9 × 6 = 54 54 : 9 = 6 27 : 9 = 3 9 × 7 = 63 9 × 8 = 72 72 : 9 = 8 90 : 9 = 10 Bài 2: 7 × 6 = 42 81 : 9 = 9 21 : 3 = 7 5 × 10 = 50 32 : 4 = 8 20 : 2 = 10 9 × 8 = 72 49 : 7 = 7 36 : 9 = 4 Bài 3: Bài 4: Bài giải:
a.Lớp 3A có số bạn là: 4 x 9 = 36 (bạn)
b. Mỗi nhóm có số bạn là: 36 : 6 = 6 (bạn) Đáp số: a. 36 bạn b. 6 bạn Bài 5: Hình a Hình b Hình c Hình d