Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 9 (cơ bản) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 9 (cơ bản) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3:bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 sách Kết nối cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

39 20 lượt tải Tải xuống
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối
Tuần 9 (nâng cao)
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Tính nhẩm và điền kết quả đúng: 2 chục × 2 = …..
A. 20 B. 200 C. 40 D. 4 chục
Câu 2: Tích của 32 và 3 là:
A. 35 B. 29 C. 96 D. 66
Câu 3: Mẹ mua 3 thùng cam, mỗi thùng có 20 quả cam. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao
nhiêu quả cam?
A. 50 quả B. 60 quả C. 66 quả D. 90 quả
Câu 4: Điền đúng các từ lần lượt vào chỗ chấm: Khối lập phương có … mặt, các mặt
đều là ……..
A. 6 - hình vuông B. 8 - hình vuông
C. 6 - hình chữ nhật D. 8 – hình chữ nhật
Câu 5: Trong các hình sau, hình nào nhiều góc vuông nhất?
Câu 6: Hình sau có mấy khối hộp chữ nhật?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
II. Tự luận:
Bài 1: Đặt nh rồi nh:
13 × 3
…………………
…………………
…………………
12 × 4
…………………
…………………
…………………
32 × 2
…………………
…………………
…………………
43 × 2
…………………
…………………
…………………
Bài 2: Tính:
20 × 3 = ……..
30 × 2 = ……..
10 × 9 = ……..
40 × 2 = ……..
30 × 3 + 10 = ……..
20 × 2 + 30 = ……..
10 × 5 – 50 = ……..
20 × 4 – 30 = ……..
Bài 3: Cho hình vẽ sau, biết AM = MN
a. Tính độ dài MN
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
b. Tính tổng độ dài 4 cạnh hình chữ nhật ABCD.
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Bài 4: Anh Sơn lát 12 viên gạch men thì vừa hết chiều dài của một căn phòng
hình chữ nhật, mỗi viên gạch men có cạnh là 4dm. Hỏi căn phòng đó dài bao
nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Bài 5: Bạn An có 6 viên bi, bạn Tùng có số bi gấp 5 lần số bi bạn An có. Hùng có
nhiều hơn Tùng 4 viên bi. Hỏi số viên bi của cả ba bạn là bao nhiêu viên?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Đáp án:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D C B A D A
II. Tự luận:
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng)
13 × 3 = 39 12 × 4 = 48
32 × 2 = 64 43 × 2 = 86
Bài 2: Tính:
20 × 3 = 60
30 × 2 = 60
10 × 9 = 90
40 × 2 = 80
30 × 3 + 10 = 100
20 × 2 + 30 = 70
10 × 5 – 50 = 0
20 × 4 – 30 = 50
Bài 3:
a. Tính độ dài MN
Độ dài đường kính MN là: 4cm × 2 = 8cm
b. Tính tổng độ dài 4 cạnh hình chữ nhật ABCD.
Ta thấy đường kính NM có độ dài bằng chiều rộng hình chữ nhật ABCD, và độ dài
AM = MN
Chiều rộng hình chữ nhật là: 8cm × 2 = 16cm
Tổng độ dài 4 canh hình chữ nhật ABCD là:
8cm + 8cm + 16cm + 16cm = 48cm
Bài 4:
Bài giải:
Chiều dài của căn phòng đó là:
4 × 12 = 48 (dm)
Đổi 48dm = 480cm
Đáp số: 480cm
Bài 5:
Bài giải:
Bạn Tùng có số viên bi là:
6 × 5 = 30 (viên bi)
Bạn Hùng có số viên bi là:
30 + 4 = 34 (viên bi)
Tổng số viên bi của cả 3 bạn là:
6 + 30 + 34 = 70 (viên bi)
Đáp số: 70 viên bi
| 1/5

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối Tuần 9 (nâng cao) I. Trắc nghiệm
Câu 1: Tính nhẩm và điền kết quả đúng: 2 chục × 2 = ….. A. 20 B. 200 C. 40 D. 4 chục
Câu 2: Tích của 32 và 3 là: A. 35 B. 29 C. 96 D. 66
Câu 3: Mẹ mua 3 thùng cam, mỗi thùng có 20 quả cam. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu quả cam? A. 50 quả B. 60 quả C. 66 quả D. 90 quả
Câu 4: Điền đúng các từ lần lượt vào chỗ chấm: Khối lập phương có … mặt, các mặt đều là …….. A. 6 - hình vuông B. 8 - hình vuông C. 6 - hình chữ nhật D. 8 – hình chữ nhật
Câu 5: Trong các hình sau, hình nào nhiều góc vuông nhất?
Câu 6: Hình sau có mấy khối hộp chữ nhật? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 × 3 12 × 4 32 × 2 43 × 2 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… Bài 2: Tính: 20 × 3 = …….. 30 × 3 + 10 = …….. 30 × 2 = …….. 20 × 2 + 30 = …….. 10 × 9 = …….. 10 × 5 – 50 = …….. 40 × 2 = …….. 20 × 4 – 30 = ……..
Bài 3: Cho hình vẽ sau, biết AM = MN a. Tính độ dài MN
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
b. Tính tổng độ dài 4 cạnh hình chữ nhật ABCD.
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Bài 4: Anh Sơn lát 12 viên gạch men thì vừa hết chiều dài của một căn phòng
hình chữ nhật, mỗi viên gạch men có cạnh là 4dm. Hỏi căn phòng đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Bài 5: Bạn An có 6 viên bi, bạn Tùng có số bi gấp 5 lần số bi bạn An có. Hùng có
nhiều hơn Tùng 4 viên bi. Hỏi số viên bi của cả ba bạn là bao nhiêu viên?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………... Đáp án: I. Trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D C B A D A II. Tự luận:
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng) 13 × 3 = 39 12 × 4 = 48 32 × 2 = 64 43 × 2 = 86 Bài 2: Tính: 20 × 3 = 60 30 × 3 + 10 = 100 30 × 2 = 60 20 × 2 + 30 = 70 10 × 9 = 90 10 × 5 – 50 = 0 40 × 2 = 80 20 × 4 – 30 = 50 Bài 3: a. Tính độ dài MN
Độ dài đường kính MN là: 4cm × 2 = 8cm
b. Tính tổng độ dài 4 cạnh hình chữ nhật ABCD.
Ta thấy đường kính NM có độ dài bằng chiều rộng hình chữ nhật ABCD, và độ dài AM = MN
Chiều rộng hình chữ nhật là: 8cm × 2 = 16cm
Tổng độ dài 4 canh hình chữ nhật ABCD là: 8cm + 8cm + 16cm + 16cm = 48cm Bài 4: Bài giải:
Chiều dài của căn phòng đó là: 4 × 12 = 48 (dm) Đổi 48dm = 480cm Đáp số: 480cm Bài 5: Bài giải:
Bạn Tùng có số viên bi là: 6 × 5 = 30 (viên bi)
Bạn Hùng có số viên bi là: 30 + 4 = 34 (viên bi)
Tổng số viên bi của cả 3 bạn là: 6 + 30 + 34 = 70 (viên bi) Đáp số: 70 viên bi