Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối Tuần 9 (cơ bản)
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Tính nhẩm và điền kết quả đúng: 2 chục × 4 = …..
A. 40 B. 400 C. 80 D. 8 chục
Câu 2: Tích của 21 và 4 là:
A. 25 B. 81 C. 84 D. 48
Câu 3: Mẹ mua 3 thùng cam, mỗi thùng có 22 quả cam. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao
nhiêu quả cam?
A. 50 quả B . 66 quả C. 60 quả D. 90 quả
Câu 4: Điền đúng các từ lần lượt vào chỗ chấm: Khối hộp chữ nhật có … mặt, các
mặt đều là ……..
A. 6 - hình chữ nhật B. 8 - hình vuông
C. 6 - hình vuông D. 8 – hình chữ nhật
Câu 5: Trong các hình sau, hình nào có ít góc vuông nhất?
Câu 6: Hình sau có mấy khối lập phương?
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
II. Tự luận:
Bài 1: Đặt nh rồi nh:
12 × 3
…………………
…………………
…………………
22 × 4
…………………
…………………
…………………
41 × 2
…………………
…………………
…………………
43 × 3
…………………
…………………
…………………
Bài 2: Tính:
20 × 3 = ……..
10 × 7 = ……..
10 × 9 = ……..
40 × 2 = ……..
30 × 3 + 10 = ……..
30 × 2 – 60 = ……..
10 × 5 + 50 = ……..
20 × 4 – 70 = ……..
Bài 3: Cho hình vẽ sau:
a. Tính độ dài IG
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
b. Tính tổng độ dài 4 cạnh hình vuông ABCD.
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Bài 4: Lớp 3A quyên góp được 34kg giấy vụn. Lớp 3B quyên góp được nhiều gấp
2 lần số giấy vụn của lớp 3A. Tính tổng số ki-lô-gam giấy vụn cả 2 lớp quyên góp
được?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Đáp án:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D C B A B A
II. Tự luận:
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng)
12 × 3 = 36 22 × 4 = 88
41 × 2 = 82 43 × 3 = 129
Bài 2: Tính:
20 × 3 = 60
10 × 7 = 70
10 × 9 = 90
40 × 2 = 80
30 × 3 + 10 = 100
30 × 2 – 60 = 0
10 × 5 + 50 = 100
20 × 4 – 70 = 10
Bài 3: Cho hình vẽ sau:
a. Độ dài đường kính IG là:
5 × 2 = 10 (cm)
b. Từ hình vẽ, ta thấy độ dài đường kính IG cũng chính là độ dài 1 cạnh hình vuông
ABCD.
Tổng độ dài 4 cạnh hình vuông ABCD là:
10 × 4 = 40 (cm)
hoặc: 10 + 10 + 10 + 10 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm
Bài 4:
Bài giải:
Lớp 3B quyên góp được số ki-lô-gam giấy vụn là:
34 × 2 = 68 (kg)
Cả hai lớp quyên góp được số ki-lô-gam giấy vụn là:
68 + 34 = 102 (kg)
Đáp số: 102kg

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối Tuần 9 (cơ bản) I. Trắc nghiệm
Câu 1: Tính nhẩm và điền kết quả đúng: 2 chục × 4 = ….. A. 40 B. 400 C. 80 D. 8 chục
Câu 2: Tích của 21 và 4 là: A. 25 B. 81 C. 84 D. 48
Câu 3: Mẹ mua 3 thùng cam, mỗi thùng có 22 quả cam. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu quả cam? A. 50 quả B . 66 quả C. 60 quả D. 90 quả
Câu 4: Điền đúng các từ lần lượt vào chỗ chấm: Khối hộp chữ nhật có … mặt, các mặt đều là …….. A. 6 - hình chữ nhật B. 8 - hình vuông C. 6 - hình vuông D. 8 – hình chữ nhật
Câu 5: Trong các hình sau, hình nào có ít góc vuông nhất?
Câu 6: Hình sau có mấy khối lập phương? A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 12 × 3 22 × 4 41 × 2 43 × 3 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… Bài 2: Tính: 20 × 3 = …….. 30 × 3 + 10 = …….. 10 × 7 = …….. 30 × 2 – 60 = …….. 10 × 9 = …….. 10 × 5 + 50 = …….. 40 × 2 = …….. 20 × 4 – 70 = ……..
Bài 3: Cho hình vẽ sau: a. Tính độ dài IG
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
b. Tính tổng độ dài 4 cạnh hình vuông ABCD.
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Bài 4: Lớp 3A quyên góp được 34kg giấy vụn. Lớp 3B quyên góp được nhiều gấp
2 lần số giấy vụn của lớp 3A. Tính tổng số ki-lô-gam giấy vụn cả 2 lớp quyên góp được?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………... Đáp án: I. Trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D C B A B A II. Tự luận:
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng) 12 × 3 = 36 22 × 4 = 88 41 × 2 = 82 43 × 3 = 129 Bài 2: Tính: 20 × 3 = 60 30 × 3 + 10 = 100 10 × 7 = 70 30 × 2 – 60 = 0 10 × 9 = 90 10 × 5 + 50 = 100 40 × 2 = 80 20 × 4 – 70 = 10
Bài 3: Cho hình vẽ sau:
a. Độ dài đường kính IG là: 5 × 2 = 10 (cm)
b. Từ hình vẽ, ta thấy độ dài đường kính IG cũng chính là độ dài 1 cạnh hình vuông ABCD.
Tổng độ dài 4 cạnh hình vuông ABCD là: 10 × 4 = 40 (cm)
hoặc: 10 + 10 + 10 + 10 = 40 (cm) Đáp số: 40cm Bài 4: Bài giải:
Lớp 3B quyên góp được số ki-lô-gam giấy vụn là: 34 × 2 = 68 (kg)
Cả hai lớp quyên góp được số ki-lô-gam giấy vụn là: 68 + 34 = 102 (kg) Đáp số: 102kg