Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 - Tuần 22 (nâng cao) | Cánh Diều

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 22 (nâng cao) được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 22 chương trình Toán lớp 3 sách Cánh Diều.

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 sách Cánh Diều
Tuần 22 (nâng cao)
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Làm tròn số 8324 đến hàng chục được số:
A. 8324
B. 8321
C. 8320
D. 8330
Câu 2: Khi làm tròn đến chữ số hàng trăm, nếu chữ số hàng chục là 5 thì chữ s
hàng trăm là số mấy?
A. 1
B. 2
C. 5
D. 6
Câu 3: Làm tròn số 21 507 đến hàng nghìn, ta được số:
A. 22 000
B. 21 600
C. 21 500
D. 20 000
Câu 4: Mẹ mua cho Hòa một cục tẩy có giá 3200 đồng và một cây bút chì có
giá 5400 đồng. Làm tròn tổng số tiền mẹ phải trđến hàng nghìn là: 32 + 54 86
A. 8600
B. 9000
C. 8000
D. 8500
Câu 5: Quãng đưng từ nhà Đào đến trường dài 1260m. Đào nói với Huệ:
“Quãng đường từ nhà mình đến trường dài khoảng 1300m”. Như vậy, Đào đã
làm tròn đến chữ số hàng:
A. chục
B. trăm
C. nghìn
D. chục nghìn
Câu 6: Làm tròn kết quả của phép tính 236 + 158 đến hàng chục, ta được:
A. 390
B. 392
C. 394
D. 350
Phần 2: Tự luận:
Bài 1: Đặt tính ri tính
326 : 3
304 × 3
428 : 4
235 × 2
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 2: Một hình chnhật có chu vi là 796cm, chiều rộng là 191cm. Tính chiều
dài của hình chnhật đó.
Bài giải:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ s4 vào bên trái s
đó thì ta được số mới gấp 9 lần số phải tìm.
Bài giải:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 4: Một cửa hàng có 252 quả quýt và 48 quả táo.
Hỏi cửa hàng phải bán đi bao nhiêu quả quýt để số táo bằng số quýt còn lại?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đáp án:
Phần 1:
Câu 1: Làm tròn số 8324 đến hàng chục được số:
C. 8320
Câu 2: Khi làm tròn đến chữ số hàng trăm, nếu chữ số hàng chục là 5 thì chữ s
hàng trăm là số mấy?
D. 6
Câu 3: Làm tròn số 21 507 đến hàng nghìn, ta được số:
A. 22 000
Câu 4: Mẹ mua cho Hòa một cục tẩy có giá 3200 đồng và một cây bút chì có
giá 5400 đồng. Làm tròn tổng số tiền mẹ phải trđến hàng nghìn là: 32 + 54 86
B. 9000
Câu 5: Như vậy, Đào đã làm tròn đến chữ số hàng:
B. trăm
Câu 6: Làm tròn kết quả của phép tính 236 + 158 đến hàng chục, ta được:
A. 390
Phần 2:
Bài 1: (Học sinh tđặt tính đúng)
326 : 3 = 108 (dư 2)
304 × 3 = 912
428 : 4 = 107
235 × 2 = 470
Bài 2:
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
796 : 2 = 398 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
398 191 = 207 (m)
Đáp số: 207m
Bài 3:
Gọi số cần tìm là ab , ta có
ab × 9 = 4ab
90 × a + 9 × b = 400 + 10 × a + b
90 × a + 9 × b 10 × a b = 400
a × (90 10) + b × (9 1) = 400
a × 80 + b × 8 = 400
8 × (a × 10 + b) = 400
a × 10 + b = 400 : 8
a × 10 + b = 50
Vậy a = 5, b = 0
Số cần tìm là 50.
Thử lại: 450 : 50 = 9
Bài 4:
Số quýt còn lại là:
48 × 4 = 192 (quả).
Cần bán đi số quả quýt là:
252 192 = 60 (quả).
Đáp số: 60 qu
| 1/6

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 sách Cánh Diều Tuần 22 (nâng cao)
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Làm tròn số 8324 đến hàng chục được số: A. 8324 B. 8321 C. 8320 D. 8330
Câu 2: Khi làm tròn đến chữ số hàng trăm, nếu chữ số hàng chục là 5 thì chữ số
hàng trăm là số mấy? A. 1 B. 2 C. 5 D. 6
Câu 3: Làm tròn số 21 507 đến hàng nghìn, ta được số: A. 22 000 B. 21 600 C. 21 500 D. 20 000
Câu 4: Mẹ mua cho Hòa một cục tẩy có giá 3200 đồng và một cây bút chì có
giá 5400 đồng. Làm tròn tổng số tiền mẹ phải trả đến hàng nghìn là: 32 + 54 86 A. 8600 B. 9000 C. 8000 D. 8500
Câu 5: Quãng đường từ nhà Đào đến trường dài 1260m. Đào nói với Huệ:
“Quãng đường từ nhà mình đến trường dài khoảng 1300m”. Như vậy, Đào đã
làm tròn đến chữ số hàng: A. chục B. trăm C. nghìn D. chục nghìn
Câu 6: Làm tròn kết quả của phép tính 236 + 158 đến hàng chục, ta được: A. 390 B. 392 C. 394 D. 350 Phần 2: Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính 326 : 3 304 × 3 428 : 4 235 × 2
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 796cm, chiều rộng là 191cm. Tính chiều
dài của hình chữ nhật đó. Bài giải:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 4 vào bên trái số
đó thì ta được số mới gấp 9 lần số phải tìm. Bài giải:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 4: Một cửa hàng có 252 quả quýt và 48 quả táo.
Hỏi cửa hàng phải bán đi bao nhiêu quả quýt để số táo bằng số quýt còn lại? Bài giải:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… Đáp án: Phần 1:
Câu 1: Làm tròn số 8324 đến hàng chục được số: C. 8320
Câu 2: Khi làm tròn đến chữ số hàng trăm, nếu chữ số hàng chục là 5 thì chữ số
hàng trăm là số mấy? D. 6
Câu 3: Làm tròn số 21 507 đến hàng nghìn, ta được số: A. 22 000
Câu 4: Mẹ mua cho Hòa một cục tẩy có giá 3200 đồng và một cây bút chì có
giá 5400 đồng. Làm tròn tổng số tiền mẹ phải trả đến hàng nghìn là: 32 + 54 86 B. 9000
Câu 5: Như vậy, Đào đã làm tròn đến chữ số hàng: B. trăm
Câu 6: Làm tròn kết quả của phép tính 236 + 158 đến hàng chục, ta được: A. 390 Phần 2:
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng) 326 : 3 = 108 (dư 2) 428 : 4 = 107 304 × 3 = 912 235 × 2 = 470 Bài 2: Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 796 : 2 = 398 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 398 – 191 = 207 (m) Đáp số: 207m Bài 3:
Gọi số cần tìm là ab , ta có ab × 9 = 4ab
90 × a + 9 × b = 400 + 10 × a + b
90 × a + 9 × b – 10 × a – b = 400
a × (90 – 10) + b × (9 – 1) = 400 a × 80 + b × 8 = 400 8 × (a × 10 + b) = 400 a × 10 + b = 400 : 8 a × 10 + b = 50 Vậy a = 5, b = 0 Số cần tìm là 50. Thử lại: 450 : 50 = 9 Bài 4:
Số quýt còn lại là: 48 × 4 = 192 (quả).
Cần bán đi số quả quýt là:
252 – 192 = 60 (quả). Đáp số: 60 quả