Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 3 Tuần 31 | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 31 có đáp án tổng hợp nhiều dạng bài tập tiếng Việt 3 cơ bản khác nhau giúp các em học sinh kiểm tra lại kiến thức tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối trọng tâm.

BÀI TP CUI TUN LP 3 MÔN TING VIT
B SÁCH: KT NI TRI THC - TUN 31
(Cơ bản)
I. Luyện đọc din cm
QU TÁO CA BÁC H
Năm 1946, Bác Hồ sang thăm nước Pháp. Nhân dân và thiếu nhi Pháp rt
vui mng phn khi. H t tp, vy tay và hoan hô Bác ti các nơi Bác đi
qua hay đến thăm. một câu chuyện cho đến ngày nay nhân dân
thiếu nhi Pháp vn còn nhc nh vi tt c tm lòng trìu mến, cm phc.
Đó là câu chuyện qu táo.
Hôm y, tòa th chính Pa-ri m tic lớn đón mừng Bác. Tic tan, mi
ngưi ra phòng ln ung nước, nói chuyn. Bác vui v đứng dy cm
mt qu táo đem theo. Nhiều người ngc nhiên, nhiu con mt mò chú
ý. Ti sao v khách quý như Bác lúc ăn tic xong li còn ly qu táo đem
theo. Nhiều người chú ý xem Bác s làm gì...
Bác ra đến ngoài ca thì một đám thiếu nhi ríu rít chy ti chào. Bác
tươi cười bế mt em gái nh lên hôn và đưa cho một qu táo. Mọi người
by gi mi v l rt cảm động trước c ch yêu thương của Bác.
Ngày hôm sau, câu chuyện “Quả táo ca Bác Hồ” được các báo đang n
trang nht. Các báo chí còn k li rng: Em gái sau khi nhn qu táo
thì gi khư khư trong tay, ai xin cũng không cho. Lúc v nhà em đ qu
táo lên bàn hc. Cha m bảo: “con ăn đi, kẻo để lâu s hỏng không ăn
được”. Nhưng em nhất định không ăn. Em nói: “Đó quả táo Bác H
cho con, con s gi thật lâu để làm k niệm”.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Câu chuyn qu táo là câu chuyn v ai?
A. v c Pháp
B. v nhân dân và thiếu nhi nước Pháp
C. v Bác H
2. Ai là người đã nhận được qu táo ca Bác H?
A. Một người tham d tic tòa th chính Pa-ri.
B. mt bé gái nh
C. mt bé trai nh
3. Bn nh đã làm gì sau khi nhận được qu táo t tay Bác?
A. Gi khư khư trong tay
B. Để qu táo lên bàn hc
C. Gi tht lâu làm k nim
4. Em thích hình nh nào câu chuyn trên nht? Vì sao?
III. Luyn tp
5. Tìm t ng cha tiếng bắt đu bng tr/ch, có nghĩa như sau:
Đồ dùng bng bông, len, d, vải,... đắp lên người khi ng cho
ấm: ………………………..
Cây cùng h vi cam, qu nước chua, dùng làm gia v hay pha nước
uống: …………
Đồ ng để uống nước, uống rượu, thường bng sành, s, nh và sâu
lòng: ………………
6. Chn nhng t ng thích hp trong ngoặc điền vào ch trống để
hoàn chỉnh các đoạn văn sau:
Hi Lim
Hội Lim được ....................... vào ngày 13 tháng Giêng, mt sinh hot
văn hoá mang đậm cht tr tình của người dân Kinh Bc, gn vi
nhng .......................... dân ca quan h ni tiếng. Người ta .............. trên
đồi Lim, .................. trong nhà ................ trên thuyn. Hội Lim cũng
đủ các phn t l ớc, .................. đến các ................ như đu
vật, ....................., đấu c.
(làn điệu, hát quan họ, trò chơi, hát, đu tiên, lễ tế, hát, t chc)
7. Ghi li nhng t ng ch các hoạt động có trong l hi trên.
8. Đin tên các l hi truyn thng c ta vi mỗi tranh tương ứng:
a)
b)
c)
d)
9. Đin du ngoc kép hoc du gch ngang vào trong ngoc:
Nghe thy tiếng loa ca s giả, Gióng đang nm bng bt dy gi m:
[ ] M ơi, m ra mi s gi o đây cho con.
M Gióng đang vui mừng con đã nói được, nhưng nghe con nhắc mi
s gi thì cn li:
[ ] Con bé thế này, sao có th ra trận đánh giặc được.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. Luyện đọc din cm
Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, giọng điệu phù hp với văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản
1. C. v Bác H
2. B. mt bé gái nh
3. A. Gi khư khư trong tay
4. Em thích nht hình nh Bác H cho gái nh qu táo. Hành động đó
cho thy mt tm lòng trìu mến, yêu thương của Bác dành cho các em
thiếu nhi.
III. Luyn tp
5.
- chăn
- chanh
- chén
6.
T chc làn điệu hát quan h - hát hát tế l - trò chơi du tiên.
7.
Hi Lim: t chc, sinh hot, hát, l c, l tế, đu vật, du tiên, đấu c.
8.
a) L hi cầu ngư
b) Hi vt
c) L hội đua voi
d) L hội đua thuyền
9.
Nghe thy tiếng loa ca s giả, Gióng đang nằm bng bt dy gi m:
[ - ] M ơi, m ra mi s gi o đây cho con.
M Gióng đang vui mừng con đã nói được, nhưng nghe con nhắc mi
s gi thì cn li:
[ - ] Con bé thế này, sao có th ra trn đánh gic đưc.
| 1/7

Preview text:

BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC - TUẦN 31 (Cơ bản)
I. Luyện đọc diễn cảm
QUẢ TÁO CỦA BÁC HỒ
Năm 1946, Bác Hồ sang thăm nước Pháp. Nhân dân và thiếu nhi Pháp rất
vui mừng phấn khởi. Họ tụ tập, vẫy tay và hoan hô Bác tại các nơi Bác đi
qua hay đến thăm. Có một câu chuyện mà cho đến ngày nay nhân dân và
thiếu nhi Pháp vẫn còn nhắc nhở với tất cả tấm lòng trìu mến, cảm phục.
Đó là câu chuyện quả táo.
Hôm ấy, tòa thị chính Pa-ri mở tiệc lớn đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi
người ra phòng lớn uống nước, nói chuyện. Bác vui vẻ đứng dậy và cầm
một quả táo đem theo. Nhiều người ngạc nhiên, nhiều con mắt tò mò chú
ý. Tại sao vị khách quý như Bác lúc ăn tiệc xong lại còn lấy quả táo đem
theo. Nhiều người chú ý xem Bác sẽ làm gì...
Bác ra đến ngoài cửa thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào. Bác
tươi cười bế một em gái nhỏ lên hôn và đưa cho một quả táo. Mọi người
bấy giờ mới vỡ lẽ và rất cảm động trước cử chỉ yêu thương của Bác.
Ngày hôm sau, câu chuyện “Quả táo của Bác Hồ” được các báo đang lên
trang nhất. Các báo chí còn kể lại rằng: Em bé gái sau khi nhận quả táo
thì giữ khư khư trong tay, ai xin cũng không cho. Lúc về nhà em để quả
táo lên bàn học. Cha mẹ bảo: “con ăn đi, kẻo để lâu sẽ hỏng không ăn
được”. Nhưng em nhất định không ăn. Em nói: “Đó là quả táo Bác Hồ
cho con, con sẽ giữ thật lâu để làm kỷ niệm”.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Câu chuyện quả táo là câu chuyện về ai? A. về nước Pháp
B. về nhân dân và thiếu nhi nước Pháp C. về Bác Hồ
2. Ai là người đã nhận được quả táo của Bác Hồ?
A. Một người tham dự tiệc ở tòa thị chính Pa-ri. B. một bé gái nhỏ C. một bé trai nhỏ
3. Bạn nhỏ đã làm gì sau khi nhận được quả táo từ tay Bác? A. Giữ khư khư trong tay
B. Để quả táo lên bàn học
C. Giữ thật lâu làm kỷ niệm
4. Em thích hình ảnh nào ở câu chuyện trên nhất? Vì sao? III. Luyện tập
5. Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, có nghĩa như sau:
− Đồ dùng bằng bông, len, dạ, vải,... đắp lên người khi ngủ cho
ấm: ………………………..
− Cây cùng họ với cam, quả có nước chua, dùng làm gia vị hay pha nước uống: ……………
− Đồ dùng để uống nước, uống rượu, thường bằng sành, sứ, nhỏ và sâu lòng: ………………
6. Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống để
hoàn chỉnh các đoạn văn sau: Hội Lim
Hội Lim được ....................... vào ngày 13 tháng Giêng, là một sinh hoạt
văn hoá mang đậm chất trữ tình của người dân Kinh Bắc, gắn với
những .......................... dân ca quan họ nổi tiếng. Người ta .............. trên
đồi Lim, .................. trong nhà và ................ trên thuyền. Hội Lim cũng
có đủ các phần từ lễ rước, .................. đến các ................ như đấu
vật, ....................., đấu cờ.
(làn điệu, hát quan họ, trò chơi, hát, đu tiên, lễ tế, hát, tổ chức)
7. Ghi lại những từ ngữ chỉ các hoạt động có trong lễ hội trên.
8. Điền tên các lễ hội truyền thống ở nước ta với mỗi tranh tương ứng: a) b) c) d)
9. Điền dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang vào trong ngoặc:
Nghe thấy tiếng loa của sứ giả, Gióng đang nằm bỗng bật dậy gọi mẹ:
[ ] Mẹ ơi, mẹ ra mời sứ giả vào đây cho con.
Mẹ Gióng đang vui mừng vì con đã nói được, nhưng nghe con nhắc mời sứ giả thì cản lại:
[ ] Con bé thế này, sao có thể ra trận đánh giặc được. GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. Luyện đọc diễn cảm
Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, giọng điệu phù hợp với văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản 1. C. về Bác Hồ
2. B. một bé gái nhỏ
3. A. Giữ khư khư trong tay
4. Em thích nhất hình ảnh Bác Hồ cho bé gái nhỏ quả táo. Hành động đó
cho thấy một tấm lòng trìu mến, yêu thương của Bác dành cho các em thiếu nhi. III. Luyện tập 5. - chăn - chanh - chén 6.
Tổ chức – làn điệu – hát quan họ - hát – hát – tế lễ - trò chơi – du tiên. 7.
Hội Lim: tổ chức, sinh hoạt, hát, lễ rước, lễ tế, đấu vật, du tiên, đấu cờ. 8. a) Lễ hội cầu ngư b) Hội vật c) Lễ hội đua voi d) Lễ hội đua thuyền 9.
Nghe thấy tiếng loa của sứ giả, Gióng đang nằm bỗng bật dậy gọi mẹ:
[ - ] Mẹ ơi, mẹ ra mời sứ giả vào đây cho con.
Mẹ Gióng đang vui mừng vì con đã nói được, nhưng nghe con nhắc mời sứ giả thì cản lại:
[ - ] Con bé thế này, sao có thể ra trận đánh giặc được.