Phiếu Bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 2 học kì 1 | Kết nối tri thức Tuần 1- Đề 1

Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức - cơ bản có đáp án được biên tập bám sát chương trình SGK tiếng Việt 2 Kết nối tri thức giúp các em học sinh lớp 2 ôn tập lại kiến thức tiếng Việt lớp 2 Kết nối trọng tâm hiệu quả.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 Tuần 1 sách Kết nối
tri thức - Đề 1
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần 1: Đọc hiểu
A. Đọc thầm văn bản sau:
Tôi là học sinh lớp 2
Ngày khai trường đã đến.
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một
cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm.
Tôi rối rít: “Con muốn đến sớm nhất lớp.”
Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những
bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu
rít nói cười trong sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào
mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1
đang rụt níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi thấy
mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
(Văn Giá)
B. Dựa vào bài đọc Niềm vui của Bi Bống, em hãy điền dấu vào ô trống
đứng trước câu trả lời đúng:
a) Ngày khai trường là ngày lễ được tổ chức với mục đích gì?
Đánh dấu một năm học mới bắt đầu
Đánh dấu một năm học kết thúc
Đánh dấu ngày kỉ niệm thành lập trường
Đánh dấu ngày bắt đầu mùa thu
b) Hành động nào sau đây không phải của bạn nhỏ trong buổi sáng ngày khai
trường?
Mẹ vừa gọi một câu đã vùng dậy ngay
Chuẩn bị mọi thứ rất nhanh, chỉ loáng một cái đã xong
Háo hức đến trường, muốn là người đến lớp sớm nhất
Mang theo rất nhiều bánh kẹo để chia sẻ với các bạn ở lớp[
c) Bạn nhỏ đã tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra khi đến trường?
Bạn nhỏ tưởng tượng mình sẽ người đến lớp đầu tiên, cất tiếng chào thầy
giáo thật to
Bạn nhỏ ởng tượng mình sẽ người đến lớp đầu tiên, cất tiếng chào các bạn
thật to
Bạn nhỏ tưởng tượng mình không phải người đến lớp đầu tiên, đã bạn
lớp trưởng đến sớm nhất
Bạn nhỏ tưởng tượng khi mình đến lớp, thì các bạn đã đến trước và cười nói ríu
rít
d) Em hãy tìm và chọn ra từ chỉ đặc điểm xuất hiện trong đoạn cuối bài đọc:
tủm tỉm rụt rè ríu rít xì xào
Phần 2: Viết
Câu 1: Chính tả:
Nghe - viết
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em
lớp 1 đang rụt níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi
thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
(trích Tôi là học sinh lớp 2 - Văn Giá)
Câu 2: Em hãy xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
vui vẻ, bơi lội, đá cầu, say sưa, thích thú, phấn khích, đọc sách, tập xe đạp, sung
sướng, thoải mái, thả diều
a) Từ chỉ trò chơi ngày hè: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
b) Từ chỉ cảm xúc khi chơi trò chơi ngày hè ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 3: Đặt câu với các từ mục b câu 2, để bày tỏ cảm xúc của em khi vui chơi
các trò chơi lúc nghỉ hè.
M: Em rất thích thú khi chơi đánh cầu lông với chị Hai.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về kỉ niệm đáng nhớ nhất trong nghỉ
của em.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
--------------------------------------------- HẾT---------------------------------------------
| 1/4

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 Tuần 1 sách Kết nối tri thức - Đề 1
---------------------------------------------------------------------------------------------------- Phần 1: Đọc hiểu
A. Đọc thầm văn bản sau:
Tôi là học sinh lớp 2
Ngày khai trường đã đến.
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một
cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm.
Tôi rối rít: “Con muốn đến sớm nhất lớp.”
Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những
bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu
rít nói cười ở trong sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào
mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1
đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi thấy
mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà. (Văn Giá)
B. Dựa vào bài đọc Niềm vui của Bi và Bống, em hãy điền dấu ✓ vào ô trống
đứng trước câu trả lời đúng:
a) Ngày khai trường là ngày lễ được tổ chức với mục đích gì?
☐ Đánh dấu một năm học mới bắt đầu
☐ Đánh dấu một năm học kết thúc
☐ Đánh dấu ngày kỉ niệm thành lập trường
☐ Đánh dấu ngày bắt đầu mùa thu
b) Hành động nào sau đây không phải là của bạn nhỏ trong buổi sáng ngày khai trường?
☐ Mẹ vừa gọi một câu đã vùng dậy ngay
☐ Chuẩn bị mọi thứ rất nhanh, chỉ loáng một cái đã xong
☐ Háo hức đến trường, muốn là người đến lớp sớm nhất
☐ Mang theo rất nhiều bánh kẹo để chia sẻ với các bạn ở lớp
c) Bạn nhỏ đã tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra khi đến trường?
☐ Bạn nhỏ tưởng tượng mình sẽ là người đến lớp đầu tiên, cất tiếng chào thầy cô giáo thật to
☐ Bạn nhỏ tưởng tượng mình sẽ là người đến lớp đầu tiên, cất tiếng chào các bạn thật to
☐ Bạn nhỏ tưởng tượng mình không phải là người đến lớp đầu tiên, vì đã có bạn
lớp trưởng đến sớm nhất
☐ Bạn nhỏ tưởng tượng khi mình đến lớp, thì các bạn đã đến trước và cười nói ríu rít
d) Em hãy tìm và chọn ra từ chỉ đặc điểm xuất hiện trong đoạn cuối bài đọc: ☐ tủm tỉm ☐ rụt rè ☐ ríu rít ☐ xì xào Phần 2: Viết Câu 1: Chính tả: Nghe - viết
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em
lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi
thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
(trích Tôi là học sinh lớp 2 - Văn Giá)
Câu 2: Em hãy xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
vui vẻ, bơi lội, đá cầu, say sưa, thích thú, phấn khích, đọc sách, tập xe đạp, sung
sướng, thoải mái, thả diều
a) Từ chỉ trò chơi ngày hè: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
b) Từ chỉ cảm xúc khi chơi trò chơi ngày hè ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 3: Đặt câu với các từ ở mục b câu 2, để bày tỏ cảm xúc của em khi vui chơi
các trò chơi lúc nghỉ hè.
M: Em rất thích thú khi chơi đánh cầu lông với chị Hai.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về kỉ niệm đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
--------------------------------------------- HẾT---------------------------------------------
Document Outline

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 Tuần 1 sách Kết nối tri thức - Đề 1