Phiếu Bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 2 học kì 1 | Kết nối tri thức Tuần 1- Đề 2
Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức - cơ bản có đáp án được biên tập bám sát chương trình SGK tiếng Việt 2 Kết nối tri thức giúp các em học sinh lớp 2 ôn tập lại kiến thức tiếng Việt lớp 2 Kết nối trọng tâm hiệu quả.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 2 (KNTT)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 Tuần 1 sách Kết nối tri thức - Đề 2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phần 1: Đọc hiểu
A. Đọc thầm văn bản sau:
Ngày hôm qua đâu rồi? Em cầm tờ lịch cũ: - Ngày hôm qua ở lại - Ngày hôm qua đâu rồi Trong hạt lúa mẹ trồng Ra ngoài sân hỏi bố Cánh đồng chờ gặt hái Xoa đầu em, bố cười. Chín vàng màu ước mong. - Ngày hôm qua ở lại - Ngày hôm qua ở lại Trên cành hoa trong vườn Trong vở hồng của con Nụ hồng lớn lên mãi Con học hành chăm chỉ
Đợi đến ngày tỏa hương. Là ngày qua vẫn còn. (Bế Kiến Quốc)
B. Dựa vào bài đọc Ngày hôm qua đâu rồi?, em hãy điền dấu ✓ vào ô trống
đứng trước câu trả lời đúng:
a) Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? gồm có bao nhiêu khổ thơ (đoạn thơ)? ☐ 2 khổ thơ ☐ 3 khổ thơ ☐ 4 khổ thơ ☐ 5 khổ thơ
b) Bạn nhỏ trong bài thơ đã hỏi ai câu hỏi Ngày hôm qua đâu rồi? ☐ Hỏi mẹ ☐ Hỏi bà ☐ Hỏi bố ☐ Hỏi cô giáo
c) Ngày hôm qua đã không ở lại trong sự vật gì? ☐ Cành hoa trong vườn
☐ Vở hồng của bạn nhỏ ☐ Hạt lúa mẹ trồng ☐ Con đường đất đỏ
d) Người bố đã dặn dò bạn nhỏ nên làm gì để ngày hôm nay còn mãi? ☐ Vâng lời bố mẹ ☐ Học hành chăm chỉ
☐ Tập thể dục điều độ
☐ Giúp bố mẹ việc nhà Phần 2: Viết
Câu 1: Chính tả: Nhớ - viết: 2 khổ thơ cuối bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?
Câu 2: Quan sát bức tranh sau và tìm ra các từ ngữ:
a) Chỉ sự vật:
- Chỉ người (M: bà) ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
- Chỉ sự vật (M: ngôi nhà) ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
- Chỉ con vật (M: con mèo) ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
b) Chỉ hoạt động (M: giữ cháu, đi bộ…) …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 3: Đặt 2 - 3 câu với các từ ngữ tìm được ở câu 2.
Mẫu: Bà đang đứng ở trước nhà, xem các cháu chơi đùa.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 4: Kết hợp các từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu giới thiệu: A B Dì Hoa
là sách của bộ sách Kết nối tri thức. Quê em
là giáo viên dạy môn Tin học. Sách của em
là thành phố hoa phượng đỏ Hải Phòng.
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 4 câu) để giới thiệu về bản thân mình.
Gợi ý: - Họ và tên của em là gì?
- Em là học sinh lớp nào? Trường nào?
- Sở thích của em là gì?
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
------------------------------------------------------- HẾT-------------------------------------------------------