-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 - Tuần 10 (nâng cao) | Cánh Diều
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 10 (nâng cao) được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 10 chương trình Toán lớp 3 sách Cánh Diều.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 3 (CD)
Môn: Toán 3
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 sách Cánh Diều (nâng cao) Tuần 10
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hình nào dưới đây tô màu số ô vuông?
Câu 2: Tính nhẩm và chọn kết quả đúng: 3 chục × 2 = …… A. 60 B. 6 C. 6 chục D. 66
Câu 3: Tính nhẩm và chọn kết quả đúng: 12 × 2 = …… A. 14 B. 24 C. 22 D. 28
Câu 4: Điền dấu > < = thích hợp: 2 chục × 4 …… 4 chục × 2 A. = B. > C. < D. không thể so sánh
Câu 5: Mẹ mua 3 thùng bánh, mỗi thùng có 3 chục gói bánh. Như vậy, mẹ đã mua tất cả số gói bánh là: A. 9 gói bánh B. 19 gói bánh C. 90 gói bánh D. 900 gói bánh
Câu 6: Khối lớp 1, 2, 3 trồng được 41 giỏ hoa. Khối lớp 4, 5 trồng được gấp đôi số giỏ
hoa của 3 khối. Hỏi khối lớp 4, 5 trồng được bao nhiêu giỏ hoa? A. 48 giỏ B. 81 giỏ C. 80 giỏ D. 82 giỏ II. Phần tự luận Bài 1: Tính nhẩm: 20 × 3 = ………. 20 × 2 + 10 = ………. 10 × 5 = ………. 30 × 6 + 20 = ………. 30 × 4 = ………. 10 × 9 – 40 = ………. 40 × 5 = ………. 80 × 2 – 160 = ……….
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 14 × 2 13 × 3 21 × 5 43 × 3 ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. …………………..
Bài 3: Tính hợp lí: a. 33 × 2 + 34 b. 42 × 3 – 70
= ……………………….
= ……………………….
= ……………………….
= ………………………. c. 200 – 52 × 3 d. 3 × 4 × 4
= ……………………….
= ……………………….
= ……………………….
= ……………………….
Bài 4: Hải có 42 viên bi. Anh Long có số viên bi nhiều gấp đôi số viên bi của Hải.
Hỏi cả Hải anh Long có tất cả bao nhiêu viên bi? Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Bố đi công tác 2 ngày và thêm nửa ngày nữa thì bố về. Tính số giờ mà bố đi công tác. Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Đáp án: I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C B A C D II. Tự luận Bài 1: Tính nhẩm: 20 × 3 = 60 20 × 2 + 10 = 50 10 × 5 = 50 30 × 6 + 20 = 200 30 × 4 = 120 10 × 9 – 40 = 50 40 × 5 = 200 80 × 2 – 160 = 0
Bài 2: (Học sinh tự đặt tính đúng) 14 × 2 = 28 13 × 3 = 39 21 × 5 = 105 43 × 3 = 129
Bài 3: Tính hợp lí: a. 33 × 2 + 34 b. 42 × 3 – 70 = 66 + 34 = 126 – 70 = 100 = 56 c. 200 – 52 × 3 d. 3 × 4 × 4 = 200 – 156 = 12 × 4 = 44 = 48 Bài 4: Bài giải:
Anh Long có số viên bi là: 42 × 2 = 84 (viên bi)
Cả Hải và anh Long có tất cả số viên bi là: 42 + 84 = 126 (viên) Đáp số: 126 viên bi Bài 5: Bài giải: 2 ngày có số giờ là: 24 × 2 = 48 (giờ) Vì nửa ngày có 12 giờ
Thêm nửa ngày nữa thì bố đã đi công tác tất cả số giờ là: 48 + 12 = 60 (giờ) Đáp số: 60 giờ.