-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 - Tuần 32 ( cơ bản ) | Cánh Diều
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 32 hệ thống các kiến thức đã học có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán và các kỹ năng học toán nhanh trong tuần 32 lớp 3.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 3 (CD)
Môn: Toán 3
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số vịt gia đình Mai có là: A. 4 con B. 5 con C. 8 con D. 10 con
Câu 2. Số thỏ gia đình Mai có là: A. 4 con B. 5 con C. 8 con D. 10 con
Câu 3. Số vật nuôi gia đình Mai có nhiều nhất là: A. Gà B. Vịt C. Thỏ D. Lợn
Câu 4. Số vật nuôi gia đình Mai có ít nhất là: A. Gà B. Vịt C. Thỏ D. Lợn
Câu 5. Số lợn gia đình Mai nuôi có một nửa là lợn khoang và một nửa là lợn trắng. Tối
nay, 2 con lợn đã chạy ra khỏi chuồng. Khả năng không thể xảy ra là:
A. 2 con lợn trắng chạy ra khỏi chuồng
B. 2 con lợn khoang chạy ra khỏi chuồng
C. 1 con lợn trắng 1 con lợn khoang chạy ra khỏi chuồng
D. 1 con lợn trắng 1 con lợn đen chạy ra khỏi chuồng
Câu 6. Đàn gà của gia đình Mai có 3 con gà trống, còn lại là gà mái. Mẹ mang 8 con gà
ra chợ bán. Trong những con gà mẹ bán có ít nhất là: A. 2 con gà trống B. 5 con gà mái C. 3 con gà trống D. 7 con gà mái II. Phần tự luận Bài 1. Số?
Bài 2. Kiểm đếm số lượng cây có trong bức tranh dưới đây:
Bài 3. Quan sát bảng số liệu thống kê và cho biết:
Bảng thống kê số học sinh của Trường Tiểu học Kim Đồng Khối Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Số học sinh 190 178 160 180 205
∗ Khối lớp 1 của Trường Tiểu học Kim Đồng có ……………… học sinh.
∗ Khối lớp có đông học sinh nhất là khối lớp ………………
∗ Khối lớp có ít học sinh nhất là khối lớp ………………
∗ Trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả ……………… học sinh.
Bài 4. Quan sát bảng số liệu thống kê và cho biết:
Bảng thống kê số người đến tiêm vắc-xin ở trạm y tế xã trong tuần vừa qua Ngày Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy Số người 490 375 650 570 820 1 250
∗ Số lượng người đến tiêm đông nhất vào ngày ………………
∗ Có tất cả ……………… người đến tiêm vắc-xin ở trạm y tế xã trong tuần vừa qua.
Bài 5. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm: Sản phẩm Bút mực Bút chì Vở ô ly Thước kẻ Giá 1 sản phẩm 6 000 đồng 4 000 đồng 10 000 đồng 8 000 đồng
∗ Sản phẩm đắt nhất là ………………… và rẻ nhất là ……………………………
∗ Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất ……… cái bút chì.
∗ An mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Vậy khả năng xảy ra là:
……………………………………………………………………………………………
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C A D D B Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Số vịt gia đình Mai có là: 5 con. Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Số thỏ gia đình Mai có là: 8 con. Câu 3.
Đáp án đúng là: A
Từ bảng thống kê ta có: 10 con gà; 5 con vịt; 8 con thỏ; 4 con lợn.
Ta thấy: 10 > 8 > 5 > 4.
Vậy số vật nuôi gia đình Mai có nhiều nhất là: Gà. Câu 4.
Đáp án đúng là: D
Từ bảng thống kê ta có: 10 con gà; 5 con vịt; 8 con thỏ; 4 con lợn.
Ta thấy: 10 > 8 > 5 > 4.
Vậy số vật nuôi gia đình Mai có ít nhất là: Lợn. Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Nhà Mai không nuôi lợn đen.
Nên khả năng không thể xảy ra là: 1 con lợn trắng 1 con lợn đen chạy ra khỏi chuồng. Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Nhà Mai có số gà mái là: 10 – 8 = 2 (con)
Vì có 3 con gà trống nên khi mẹ mang 8 con gà ra chợ bán thì trong đó có nhiều nhất là 3 con gà trống.
Do đó, trong những con gà mẹ bán có ít nhất là: 8 – 3 = 5 (con gà mái). II. Phần tự luận Bài 1. Bài 2. Bài 3.
∗ Khối lớp Một của Trường Tiểu học Kim Đồng có 190 học sinh.
∗ Khối lớp có đông học sinh nhất là khối lớp Năm.
∗ Khối lớp có ít học sinh nhất là khối lớp Ba.
∗ Trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 913 học sinh. Giải thích:
Số học sinh của Trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả là:
190 + 178 + 160 + 180 + 205 = 913 (học sinh). Bài 4.
∗ Số lượng người đến tiêm đông nhất vào ngày thứ Bảy .
∗ Có tất cả 4 155 người đến tiêm vắc-xin ở trạm y tế xã trong tuần vừa qua. Giải thích:
Số người đến tiêm vắc-xin ở trạm y tế xã trong tuần vừa qua là:
490 + 375 + 650 + 570 + 820 + 1 250 = 4 155 (người).
Bài 5. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm: Sản phẩm Bút mực Bút chì Vở ô ly Thước kẻ Giá 1 sản phẩm 6 000 đồng 4 000 đồng 10 000 đồng 8 000 đồng
∗ Sản phẩm đắt nhất là vở ô ly và rẻ nhất là bút chì .
∗ Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất 12 cái bút chì. Giải thích:
Ta có: 50 000 : 4 000 = 12 (dư 2 000)
Vậy với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất 12 cái bút chì và dư 2 000 đồng.
∗ An mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Vậy khả năng xảy ra là:
An mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly .
An mua 2 chiếc bút mực, 1 cái thước kẻ .
An mua 1 chiếc bút chì, 2 cái thước kẻ .