-
Thông tin
-
Quiz
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 - Tuần 4 (nâng cao) | Cánh Diều
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 4 (nâng cao) được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 4 chương trình Toán lớp 3 sách Cánh Diều.
Bài tập cuối tuần Toán 3 (CD) 97 tài liệu
Toán 3 2 K tài liệu
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 - Tuần 4 (nâng cao) | Cánh Diều
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 4 (nâng cao) được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 4 chương trình Toán lớp 3 sách Cánh Diều.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 3 (CD) 97 tài liệu
Môn: Toán 3 2 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 3
Preview text:
Bài tập cuối tuần toán lớp 3 Cánh Diều Tuần 4 (nâng cao) I. Trắc nghiệm
Câu 1: Phép nhân tương ứng với hình sau là: A.3 × 7 B. 7 × 4 C. 7 × 3 D. 4 × 7
Câu 2: Điền tiếp vào dãy sau: 70; 63; 56; …. ; …..; ….. A. 42; 47; 49 B. 49; 47; 42 C. 54; 52; 50 D. 55; 54; 53
Câu 3: Điền tiếp vào dãy sau: 16; 24; 32 ; ….. ; ….. ; ….. A. 40; 48; 56 B. 33; 34; 35 C. 56; 48; 40 D. 34; 36; 38
Câu 3: So sánh: 8 × 7 …… 7 × 7 A. không so sánh được B. < C. = D. >
Câu 5: Có 4 khay, mỗi rổ đựng 9 quả trứng. Như vậy có tất cả số quả trứng là: A. 9 B. 13 C. 36 D. 40
Câu 6: Phép nhân tương ứng với hình sau là: A. 5 × 9 B. 9 × 9 C. 8 × 9 D. 9 × 5 II. Tự luận: Bài 1: Tính nhẩm 7 × 2 = …… 7 × 5 = …… 7 × 8 = …… 7 × 7 = …… 7 × 9 = …… 8 × 2 = …... 8 × 5 = …… 8 × 8 = …... 8 × 7 = …... 8 × 9 = …… 9 × 2 = …... 9 × 5 = …... 9 × 8 = …... 9 × 7 = …... 9 × 9 = …...
Bài 2: Nối phép tính có các kết quả giống nhau:
Bài 3: Tính hợp lí: a. 9 × 5 + 955 b. 340 – 8 × 5 = …………………. = …………………. = …………………. = …………………. c. 7 × 9 – 60 d. 8 × 9 + 7 × 4 = …………………. = …………………. = …………………. = ………………….
Bài 4: Thùng thứ nhất có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 8 chiếc bánh. Thùng thứ hai có 5
hộp bánh, mỗi hộp có 7 chiếc bánh. Hỏi:
a. Thùng thứ nhất có bao nhiêu chiếc bánh?
b. Thùng thứ hai có bao nhiêu chiếc bánh?
c. Cả hai thùng có bao nhiêu chiếc bánh? Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Hòa có 9 viên bi, số bút màu cửa Long nhiều gấp 6 lần số bút màu của Hòa.
a. Tính số viên bi Liên có.
b. Cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi? Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Đáp án: I. Trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B A D C D II. Tự luận: Bài 1: 7 × 2 = 14 7 × 5 = 35 7 × 8 = 56 7 × 7 = 49 7 × 9 = 63 8 × 2 = 16 8 × 5 = 40 8 × 8 = 64 8 × 7 = 56 8 × 9 = 72 9 × 2 = 18 9 × 5 = 45 9 × 8 = 72 9 × 7 = 63 9 × 9 = 81 Bài 2: Bài 3: a. 9 × 5 + 955 b. 340 – 8 × 5 = 45 + 955 = 340 – 40 = 1000 = 300 c. 7 × 9 – 60 d. 8 × 9 + 7 × 4 = 63 – 60 = 72 + 28 = 3 = 100 Bài 4 Bài giải
a. Thùng thứ nhất có số chiếc bánh là: 8 × 6 = 48 (chiếc bánh)
b. Thùng thứ hai có số chiếc bánh là: 7 × 5 = 35 (chiếc bánh)
c. Cả hai thùng có số chiếc bánh là: 48 + 35 = 83 (chiếc bánh)
Đáp số: a. 48 chiếc bánh b. 35 chiếc bánh c. 83 chiếc bánh Bài 5: Bài giải
a. Long có số viên bi là: 9 × 6 = 54 (viên bi)
b. Cả hai bạn có số viên bi là: 9 + 54 = 63 (viên bi) Đáp số: a. 54 viên bi b. 63 viên bi