-
Thông tin
-
Quiz
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 - Tuần 7 (nâng cao) | Cánh Diều
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 7 (nâng cao) được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 7 chương trình Toán lớp 3 sách Cánh Diều.
Bài tập cuối tuần Toán 3 (CD) 97 tài liệu
Toán 3 2 K tài liệu
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 - Tuần 7 (nâng cao) | Cánh Diều
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 7 (nâng cao) được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 7 chương trình Toán lớp 3 sách Cánh Diều.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 3 (CD) 97 tài liệu
Môn: Toán 3 2 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 3
Preview text:
Phiếu bài tập Toán lớp 3 sách Cánh Diều (nâng cao) Tuần 1 I. Trắc nghiệm
Câu 1: Mẹ mua 30 quả táo và xếp vào 6 đĩa. Như vậy mỗi đĩa mẹ xếp vào số quả táo là: A. 24 B. 36 C. 5 D. 12
Câu 2: Lớp 4A có 35 bạn, cô giáo chia thành 7 nhóm học tập. Như vậy, mỗi nhóm có số bạn là: A. 5 B. 28 C. 15 D. 6
Câu 3: Kết quả của phép tính 42 : 6 : 7 = …… A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 4: Muốn giảm 24 đi 4 lần ta làm thế nào? A. Lấy 24 cộng thêm 4 B. Lấy 24 trừ đi 4 C. Lấy 24 nhân với 4 D. Lấy 24 chia cho 4
Câu 5: Số 48 giảm đi 6 lần còn: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 6: 7. Bố đi công tác 2 tuần lễ và 5 ngày. Hỏi bố đi công tác tất cả bao nhiêu ngày? A. 6 ngày B. 14 ngày C. 17 ngày D. 19 ngày II. Tự luận: Bài 1: Tính nhẩm: 12 : 6 = …….. 18 : 6 = …….. 21 : 7 = …….. 14 : 7 = …….. 36 : 6 = …….. 54 : 6 = …….. 28 : 7 = …….. 49 : 7 = …….. 42 : 6 = …….. 60 : 6 = …….. 42 : 7 = …….. 56 : 7 = ……..
Bài 2: Điền > < = 36 : 6 …. 24 : 6 14 : 7 …. 18 : 6 ……. ……. ……. ……. 48 : 6 …. 42 : 7 35 : 5 …. 42 : 6 ……. ……. ……. …….
Bài 3: Tính hợp lí: a. 12 : 6 × 9 b. 35 : 7 : 5
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
= …………………………….. c. 21 : 7 + 35 : 5 a. 70 : 7 – 60 : 6
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
Bài 4: Hòa có 42 cây bút màu. Sau khi cho em mượn một số cây bút màu thì số cây
bút màu của Hòa giảm đi 6 lần. Hỏi:
a. Hòa còn lại mấy cây bút màu?
b. Hòa đã cho em mượn bao nhiêu cây bút màu? Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó gấp lên 3 lần rồi giảm đi 6 lần thì được thương là 4. Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Đáp án: I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A B D C D II. Tự luận Bài 1: Tính nhẩm: 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 21 : 7 = 3 14 : 7 = 2 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 28 : 7 = 4 49 : 7 = 7 42 : 6 = 7 60 : 6 = 10 42 : 7 = 6 56 : 7 = 8 Bài 2: 36 : 6 > 24 : 6 14 : 7 < 18 : 6 6 4 2 3 48 : 6 > 42 : 7 35 : 5 = 42 : 6 8 6 7 7
Bài 3: Tính hợp lí: a. 12 : 6 × 9 b. 35 : 7 : 5 = 2 × 9 = 5 : 5 = 18 = 1 c. 21 : 7 + 35 : 5 a. 70 : 7 – 60 : 6 = 3 + 7 = 10 – 10 = 10 = 0 Bài 4: Bài giải a.
Hòa còn lại số cây bút màu là: 42 : 6 = 7 (cây bút màu)
b. Hòa đã cho em mượn số cây bút màu là:
42 – 7 = 35 (cây bút màu)
Đáp số: a. 7 cây bút màu b. 35 cây bút màu Bài 5: Bài giải
Gọi số cần tìm là x, ta có: X × 3 : 6 = 4 X × 3 = 4 × 6 X × 3 = 24 X = 24 : 3 X = 8