




Preview text:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh Diều  Tuần 9 (nâng cao)   
I. Phần trắc nghiệm 
Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
a. Đã tô màu vào hình vuông 
b. Đã tô màu vào dấu cộng   
c. Chưa tô màu vào hình vuông 
d. Chưa tô màu vào hình tròn         
Câu 2: Mẹ mua 2 vỉ trứng, mỗi vỉ có 8 quả. Có tất cả số quả trứng là:  A. 10    B. 15    C. 16    D. 18   
Câu 3: Ước lượng rồi nêu cân nặng phù hợp của đồ vật sau:  A. 200g  B. 300g  C. 500g    D. 800g   
Câu 4: Có 54 bông hoa, mẹ đem cắm đều vào 6 lọ, như vậy mỗi lọ mẹ cắm  được là:  A. 8 bông hoa      B. 9 bông hoa    C. 10 bông hoa      D. 7 bông hoa    II. Phần tự luận 
Bài 1: Điền dấu lớn nhỏ vào ô trống ( < , = , > ):  3 × 7  …..  8 × 2    4 × 7  ….. 6 × 4 + 7  ……    ……  …..    …..  6 × 5  ….. 3 × 10  7 × 6  ……  5 × 7  ……  ……  ……  ……   
Bài 2. Điền phân số thích hợp: 
a. Chỉ phần đã tô màu của mỗi hình     
b. Chỉ phần chưa tô màu của mỗi hình     
Bài 3: Thực hiện phép tính:  a. 25 : 5 + 95  b. 72 : 9 – 8  c. 60 : 6 + 49 : 7  = ……………………  = ……………………  = ……………………  = ……………………  = ……………………  = ……………………     
Bài 4: Tấm vải thứ nhất dài 6m. Tấm vải thứ hai dài gấp 3 lần tấm vải thứ  nhất. Hỏi: 
a. Tấm vải thứ hai dài bao nhiêu mét? 
b. Người ta dùng tấm vải thứ hai để may quần áo. Sau khi cắt vải thì độ dài 
tấm vải thứ hai giảm đi một nửa. Tính độ dài phần vải còn thừa của tấm vải  thứ hai.  Bài giải: 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………….   
Bài 5: An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 
nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 
12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?  Bài giải: 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………….      Đáp án:   
I. Phần trắc nghiệm  Câu 1:  a. Đ    b. S  c. Đ    d. S    Câu 2: C      Câu 3: D    Câu 4: B    II. Phần tự luận  Bài 1:  3 × 7  >  8 × 2    4 × 7  <  6 × 4 + 7  21    16  28    31  6 × 5  =  3 × 10  7 × 6  >  5 × 7  30  30  42  35    Bài 2:        Bài 3:  a. 25 : 5 + 95  b. 72 : 9 – 8  c. 60 : 6 + 49 : 7  = 5 + 95  = 8 – 8  = 10 + 7  = 100  = 0  = 17    Bài 4:  Bài giải: 
a. Tấm vải thứ hai dàu số mét là:  6 × 3 = 18 (mét) 
b. Tấm vải thứ hai còn thừa lại số mét là:  18 : 2 = 9 (mét)  Đáp số: a. 18m  b. 9m    Bài 5:  Bài giải: 
- An cho Bình 6 cái nhãn vở nên số nhẵn vở của An trừ đi 6 cái. 
- Bình nhận 6 cái từ An nên nhưng lại cho Hòa 4 cái nên số nhãn vở của Bình  cộng thêm 2 cái. 
- Hòa nhận 4 cái từ Bình nên số nhãn vở của Hòa cộng thêm 4 cái. 
Số nhãn vở của An là :  12 + 6 = 18 ( cái ) 
Số nhãn vở của Bình là :  14 - 2 = 12 ( cái ) 
Số nhãn vở của Hòa là:  10 - 4 = 6 ( cái )