Phiếu Học Tập Ngữ Văn 9 Cả Năm Theo Từng Bài Học

Tổng hợp Phiếu Học Tập Ngữ Văn 9 Cả Năm Theo Từng Bài Học rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Thông tin:
99 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phiếu Học Tập Ngữ Văn 9 Cả Năm Theo Từng Bài Học

Tổng hợp Phiếu Học Tập Ngữ Văn 9 Cả Năm Theo Từng Bài Học rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

377 189 lượt tải Tải xuống
Trang 1
VĂN BẢN PHONG CÁCH H CHÍ MINH Lê Anh Trà
PHIU HC TP S 1
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
Trong cuộc đời đầy truân chuyên ca mình, ch tch H Chí Minh đã tiếp xúc vi
văn hóa nhiều nước, nhiu ng trên thế gii, c phương Đông phương Tây.
Trên nhữncon tàu vượt trùng dương, Người đã ghé li nhiu hi cảng, đã thăm các
ớc châu Phi, châu Á, châu Mĩ. Người đã sng dài ngày Pháp, Anh. Người
nói viết tho nhiu th tiếng ngoi quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga… Người đã
làm nhiu ngh. Có th nói, ít có v lãnh t nào li am hiu nhiu v các dân tc và
nhân dân thế giới, n hóa thế gii sâu sắcnhư chủ tch H Chí Minh. Đến đâu
Người cũng học hi tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến mt mc khá uyên thâm.
Người cũng chịu ảnh hưởng tt c các nền văn hóa, đã tiếp thu mọi cái đẹp cái
hay đồng thi vi vic phê phán nhng tiêu cực… Nhưng điều l tt c
nhng ảnh hưởng quc tế đó đã nhào nặn vi cái gốc văn hóa không gì lay chuyn
đưc Người, để tr thành mt nhân cách rt Vit Nam, mt li sng rt bình d,
rt Vit Nam, rất phương Đông, nhưng đồng thời cũng rất mi, rt hiện đại”.
(Phong cách Hồ Chí Minh” Anh Trà in
trong cuốn “Hồ Chí Minh văn hóa Việt Nam” - 1990).
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính o?
2. Ch ra các phép liên kết câu được s dụng trong đoạn văn?
3. Đoạn văn sau tác giả đã sử dng bin pháp tu t gì: Trên nhng con tàu vượt
trùng dương, Người đã ghé lại nhiu hi cảng, đã thăm các nước châu Phi, châu
Á, châu Mĩ. Người đã sống dài ngày Pháp, Anh. Người nói viết tho nhiu
th tiếng ngoi quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga… người đã m nhiều ngh”.
4. Cm t “Có th nói” thành phần của câu: “Có th nói, ít v lãnh t nào
li am hiu nhiu v các dân tc và nhân dân thế giới, văn hóa thế gii sâu sắc như
ch tch H Chí Minh”
5. Tìm hai danh t đưc s dụng như tính từ trong câu văn cuối của đoạn và nêu
hiu qu ca vic s dng các t đó?
6. Theo quan điểm ca tác gi đon trích, nét phong cách ni bt ca H Chí Minh
là gì?
7. Qua đoạn trích trên, em hc tập được nhng gì t cách tiếp thu văn hóa các
c ca Bác?
Trang 2
PHIU HC TP S 2
Đọc đoạn văn sau tr li các câu hi :
Lần đầu tiên trong lch s Việt nam… cà muối, cháo hoa.”
1. Đoạn văn nói v đức tính nào của Bác? Đức tính đó được biu hin qua nhng
phương diện nào?
2. Ch ra thao tác lp lun ch yếu được s dụng trong đoạn văn?
3. Phân tích giá tr ca phép tu t đưc s dụng trong đoạn văn?
4. Trình bày suy nghĩ về li sng gin d ca mỗi con người bng một đoạn văn
khong 2/3 trang.
PHIU HC TP S 3
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Người sống đó, một mình, với một trang ít ỏi, một chiếc va li con với vài bộ
áo quần, vài vật kỉ niệm của cuộc đời dài. Tôi dám chắc không một vị lãnh tụ, một vị
tổng thống hay một vị vua hiền nào ngày trước lại sống đến mức giản dị tiết chế như
vậy. Bất giác ta nghĩ đến các vị hiền triết ngày xưa như Nguyễn Trãi Côn Sơn hay
Nguyễn Bỉnh Khiêm sống ở quê nhà với những thú quê thuần đức:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao…
Nếp sống giản dị thanh đạm của Bác Hồ, ng như các vị danh nho xưa, hoàn toàn
không phải một cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời, đây lối
sống thanh cao, một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm về cuộc sống,
khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.”
(SGKNg văn 9, tp mt)
1. “Di ng tinh thn” đưc dùng đoạn văn trên có nghĩa là gì?
2. Nhà văn đã so sánh Chủ tch H Chí Minh vi các bc danh nho Nguyn Trãi,
Nguyn Bnh Khiêm. Gia h những điểm giống khác nhau như thế nào?
Nêu tác dng ca vic so sánh?
3. Tìm nhng t Hán Việt trong đoạn văn, qua đó ta thấy thái độ ca tác gi đối
vi Bác ra sao? Hãy gii thích ít nht 3 t em va tìm.
4. Li sng rt bình d, rt Vit Nam, rất phương Đông của Bác H đưc biu hin
Trang 3
như thế nào?
5. Viết đoạn văn khoảng 2/3 trang trình bày suy nghĩ của em v vấn đề gi gìn
bn sắc văn hóa dân tộc trong thi kì hi nhp.
BỘ ĐỀ ĐỌC - HIỂU TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 9
CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NHẬT DỤNG
VĂN BẢN: ĐẤU TRANH CHO MT TH GII HÒA BÌNH( MÁC- KÉT)
PHIU HC TP S 1
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
“ Chúng ta đang ở đâu?....đối vi vn mnh thế gii”
1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản “ Đấu tranh cho mt thế gii hòa
bình”?
2. “ Nguy cơ ghê gớm” mà tác giả nói đến là gì?
3. Ch rõ cách lp lun ca tác gi trong đoạn trích “ Nói nôm na ra, điều đó có nghĩa
là..mi du vết ca s sống trên trái đất”
4. Phân tích giá tr ca phép tu t so sánh trong đoạn văn?
PHIU HC TP S 2
Trang 4
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hỏi: “Niềm an i duy nhất…trở lại điểm xut phát ca
nó”
1. Để ch ra s tn kém ca việc đầu tư cho vũ khí hạt nhân, tác gi đã sử dng thao tác
lp lun nào là ch yếu? Cho ví d c th?
2. Tìm hai phép so sánh trong đoạn trích “ Năm 1981….vượt đại châu”? Nêu tác dụng?
3. Ch ra tha thành phn bit lập trong câu “ Có lẽ s vic giản đơn hơn nhiều: Nó ch
mt cái làng nh mà thần thánh đã bỏ quên ngoài vũ trụ.”
4. Cui cùng tác gi đã đưa ra kết lun gì v vic chạy đua vũ trang? Em có đồng ý vi ý
kiến đó không? Vì sao?
PHIU HC TP S 3
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hỏi: “ Chúng ta đến đây để ….xóa bỏ khỏi vũ trụ này.”
1. “Việc đó” được nhắc đến trong đoạn trích là vic gì?
2. Ch ra phép điệp trong đoạn văn cuối cùng và nêu tác dng ca nó?
3. Ch rõ các phép liên kết hình thức có trong đoạn trích?
4. Nhà văn đã bộc l tình cảm, thái độ gì? Chép li câu văn thể hin rõ nhất điều đó?
5. Viết đoạn văn bày tỏ suy nghĩ của em v chiến tranh ht nhân?
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
Câu 1: T mt câu chuyện dân gian, bàng tài năng và tấm lòng thương cảm sâu sc,
Nguyn D đã viết thành Chuyn ngiỉời con gái Nam Xương. Em hãy viết đoạn n
(khong 10 câu) gii thiu khái quát v tác gi và tác phẩm đó.
Câu 2: Viết tiếp câu m đoạn sau đ hoàn chnh một đoạn văn (khoảng 10 đến 12
câu) theo phương pháp 'lập lun din dch: Nhà văn đã đột nhân vật Vũ Nương vào nhiu
hoàn cành khác nhau để bc l nhng phm cht tốt đẹp ca nàng. Trong đoạn văn có sử
dng mt li dn gián tiếp và mt câu nghi vn.
Câu 3: Theo em, nhng nguyên nhân nào gây ra bi kch của Nương (Chuyên
ngirời con gái Nam Xương - Nguyn D) T đó, em cm nhận được điều gì v thân phn
ngưi ph n i chế độ phong kiến?
Câu 4: Chiếc bóng trên vách mt chi tiết ngh thuật đặc sc trong Chuyn người
Trang 5
con gái Nấm Xương ca Nguyn D. Hãy nêu cm nhn ca em v chi tiết ngh thut
này.
Câu 5: Đọc đoạn trích.sau và tr li câu hi:
- Thiếp vn con kè kh, được nương íựa nhà giàu. Sum hp chưa thoà tình chăn gi,
chia phôi động vic la binh. Cách biệt ba năm giữ gìn mt tiết. ' son điềm phn
từng đã nguôi òng, ngõ iễu tường hoa chưa hề n gót. Đâu cỏ s mt nết thân như
ỉời chàng ni. Dám xin bày t để ci mi nghi ngờ. Mong chàng đng mt mc nghi oan
cho thiếp.
{Ng văn 9, tp mt)
a) Giải thích nghĩa của cm t “mt tiết” trong đoạn trích trên
b) Li thoi trên li ca nhân vt nào nói vi nhân vt nào? Nhm mục đích gì?
Qua đoạn trích đó, em hiểu thêm gì v nhân vt nói ỉời thoi trên?
c) K tên hai tác phm khác viết v đề tài người ph n i chế độ phong kiến
trong chương trình Ngữ văn THCS và ghi rõ tên tác giả
Câu 6: i đây một đoạn trích ong Chuyện người con gái Nam; Xương
(Nguyn D):
Đon ri nàng tm gi chay sch, ra bn Hoàng Giang ngìca mt lên tri than
rng:
K bc mnh này duyên phn hâm hiu, chng con rẫy bò, điều đâu bay buộc, tiêng
chu nhuốc nhơ, thần sông linh, xin ngài chng giám. Thiếp nếu đoan trang gi tiết,
trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngc M Nương, xuống đất xin làm Ngu mĩ.
Nhược bng lòng chim d cá, la chng dối con, dưới xin làm mi cho tôm, trên xin
làm cơm cho diều qu, và xin chu khp mọi người ph nh.
(theo Ng văn 9, tp mt)
a) Li thoại trên là độc thoại hay đôi thoại? Vì sao?
b) Li thoại này được Nương nói trong hoàn cảnh nào? Qua đó, nhân vật mun
khẳng định nhng phm cht gì? Ghi li ngn gn (khong 6 câu) suy ngcủa em v
nhng phm cht y ca nhân vt.
Câu 7: Làm nên sc hp dn ca truyn truyn kì là nhng yếu to. Nêu hai chi
Trang 6
tiết kì o trong Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyn D).
Câu 8: Chuyện người con gái Nam Xương có th kết thúc chi tiết: qua lời Đản,
Trương Sinh đau đn hiu ra ni oan ca v. Thế nhưng Nguyễn D li, thêm phần
Nương cung c, tr v trn gian rồi ra đi. Hãy nêu suy nghĩ cùa em về cách kết thúc
đầy sáng to ca Nguyn D.
Câu 9: Qua câu chuyn v cuộc đời cái chết thương tâm của
Nương,Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyn D) th hin nim cm thương đi
vi s phn oan nghit của người ph n Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đng thi
khẳng định v đẹp truyn thng ca h.
Hãy phân tích nhân vật Vũ Nương để làm sáng t nhận định trên.
PHIU HC TP S 1
Đoc đoạn truyn sau và tr li câu hi:
Vũ Th Thiết, người con gái Nam Xương, ...vợ chng bất hòa”.
Câu 1: Nêu phương thức biểu đạt và ni dung của đoạn trích?
Câu 2: Tìm thành phn bit lập trong đoạn văn?
Câu 3: Nhân vt Vũ Nương được gii thiệu như thế nào? Qua đó em hiểu gì v tình cm
của nhà văn đối vi nhân vt?
Câu 4: Giải thích nghĩa của các t: dung hnh, tht hòa.
Câu 5. Chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong câu «Song Trương tính đa nghi, đối
với vợ phòng ngừa quá sức». Nêu rõ từ dùng để liên kết.
Trang 7
Câu 6: Chi tiết nào đã ngầm hé l bi kch của Vũ Nương về sau?
PHIU HC TP S 2
Đọc đoạn trích sau và tr i câu hi: “ Đoạn ri nàng tm gi chay sạch....nhưng
vic trót đã qua rồi!”
Câu 1: Vì sao Vũ Nương tự coi mình là “kẻ bc mệnh”?
Câu 2: Ghi lại các điển tích được s dụng trong đoạn trích và nêu tác dng ca vic s
dụng các điển tích đó.
Câu 3: Đọc truyn V chàng Trương, hãy cho biết cách k ca Nguyn D đon y
có s sáng tạo như thế nào? Ch rõ hiu qu ca sng tạo đó.
Câu 4: Xác định các phép liên kết và phương tiện liên kết được s dụng trong đon trích
trên.?
Câu 5: Chi tiết nào trong đoạn trích là quan trng nhất? Nêu ý nghĩa chi tiết đó?
PHIU HC TP S 3
Câu 1: Cuc trò chuyn giữa Phan Lang và Vũ Nương diễn ra đâu?
Câu 2: Giải thích nghĩa của các t ng sau: “Nương tử”, “thóc cũ không còn, thóc mới
va gặt”, “tiên nhân”
Câu 3: Câu nói của Vũ Nương: “Tôi bị chng rung ry, thà già chn làng mây cung
c, ch còn mặt mũi nào về nhìn thấy người ta nữa!” cho thấy v đẹp gì nàng?
Câu 4: Chép lại câu văn chứa thành phn tình thái, gch chân thành phần đó
Câu 5: Viết đoạn văn ngh lun khong 200 ch suy nghĩ về lòng t trng?
Trang 8
PHIU HC TP S 4
Đọc đoạn trích sau và tr li câu hi: “ Chàng bèn theo lời .......biến đi mất”
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 2: K tên mt tác phẩm trong chương trình Ngữ n THCS cũng viết v người ph
n trong xã hi phong kiến. Nêu tác gi ca tác phẩm đó
Câu 3: Nêu tác dng ca các chi tiết kì ảo được s dụng trong đoạn trích
Câu 4: Trong đoạn văn trên lời thoi ca nhân vật được tác gi s dng cách dn nào?
Câu 5: Tìm t Hán Vit trong các t sau: đa tạ, loang loáng, sng chết, nhân gian.
Câu 6: Qua li nói của Vũ Nương, em thấy được điều gì v v đẹp và s phn ca nàng?
PHIU HC TP S 5. Thiếp s dĩ nương tựa vào chàng vì có cái thú vui nghi gia
nghi thất. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước
gió; khóc tuyết bông hoa rng cuống, kêu xuân cát én lìa đàn, nước thm buồm xa, đâu
còn có th li lên núi Vng Phu kia na. Câu 1. Đoạn văn trên được trích t tác phm
nào? Tác gi đon trích trên là ai?
Câu 2. Ch ra cặp đại t xưng hô trong đoạn văn trên.
Câu 3. Cm t nghi gia nghi tht có nghĩa là gì?
Câu 4. Nêu hàm ý của câu văn: Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen
trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cát én lìa đàn,
nước thấm buồm xa, đâu còn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa.
VĂN BẢN HOÀNG LÊ NHT THNG CHÍ- HI TH I BN
PHIU HC TP S 1
Trang 9
Đọc đoạn trích sau và tr li câu hi: “ Quân Thanh sang xâm lấn nước ta,...ch
bảo là ta không nói trước.”
Câu 1: Đoạn văn trên là lời ca nhân vt nào, nói trong hoàn cnh nào?
Câu 2: Nêu ni dung của đoạn trích?
Câu 3: Em hiểu câu “Trong khoảng vũ trụ, đất sao nào ấy, đều đã phân biệt rõ
ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau ra mà cai trị” như thế nào?
Câu 4: Chép lại câu văn trong bài “Nước Đại Việt ta” có nội dung tương tự
Câu 5: Giải thích nghĩa của các từ: người phương Bắc, ni thuộc, lương năng
Câu 6: Gii thích lí do sp xếp trt t các cm t in đậm trong câu: Đời Hán có
Trưng Nữ ơng, đời Tống có Đinh Tiên Hoàng, Lê Đại Hành, đời Nguyên có
Trần Hưng Đạo, đời Minh có Lê Thái T, các ngài không n ngi nhìn chúng làm
điu tàn bạo, nên đã thuận lòng người, đẩy nghĩa quân, đều ch đánh mt trn là
thắng và đuổi được bn chúng v phương Bắc
Câu 7: Qua đoạn trích, em thấy Quang Trung là người như thế nào?
Câu 8: Hai câu cuối đoạn trích gi cho em nh đến văn bản nào đã học trong
chương trính Ngữ Văn THCS cũng là lời kêu gọi đng thời răn đe quân sĩ? Cho
biết tên tác gi?
PHIU HC TP S 2
Cho đoạn trích sau và tr li câu hi: “ Các ngươi đem thân thờ ta...qu đúng
như vậy.”
Câu 1: Đon trích là li ca ai, nói vi ai, trong hoàn cnh nào?
Câu 2: Chi li li dn trc tiếp được s dụng trong đoạn trích
Câu 3: Qua đoạn trích, em thấy được những nét đẹp nào của người nói?
PHIU HC TP S 3
Trang 10
Đọc đoạn trích sau và tr li câu hi:
"Ln này ta ra, thân hành cầm quân, phương lược đánh đã có sẵn. Chẳng qua mười
ngày na có th đáng đuổi quân Thanh. Nhưng nghĩ chúng là nước ln gp mười
nưc mình, sau khi b thua mt trn, t ly làm thẹn mà lo mưu báo thù. Như thế thì
việc binh đao không bao giờ dt, không phi là phúc cho dân, n nào mà làm như
vậy. Đến lúc y ch có người khéo nói mi dp ni việc binh đao, không phải Ngô T
Nhậm thì không ai làm được. Ch ời lăm năm nữa, cho ta được yên n mà nuôi
dưng lực lượng, by gi c giàu quân mnh, thì ta có gì s chúng?"
(Trích Hi th i bn, Hoàng Lê nht thng c - Ngô gia văn phái)
Câu 1: Đon trích là li ca ai, nói vi ai, trong hoàn cnh nào?
Câu 2: Giải thích ý nghĩa nhan đề tác phm "Hoàng Lê nht thng chí" ?
Câu 3: Câu cuối đoạn trích được s dng vi mục đích gì?
Câu 4: Trong câu văn: “Đến lúc y ch người khéo li l mi dp ni vic binh
đao, không phải Ngô Thì Nhậm thì không ai làm được”, tác giả s dng cách nói
ph định hai ln nhm mục đích gì?
Câu 5: Qua đoạn trích, em thấy được những nét đẹp nào của người nói?
Câu 6: K tên mt tác phẩm văn xuôi viết bng ch Hán của văn học Trung Đi
mà tên th loại được ghi ngay trong tác phm.
PHIU HC TP S 4
Trang 11
Đọc đoạn trích sau và tr i câu hi:
“ Nửa đêm ngày ngày mông 3 tháng giêng,...quân Thanh đi bại.”
Câu 1:u ni dung của đoạn trích
Câu 2: Đon trích s dụng phương thức biểu đạt nào
Câu 3: Tương quan thế và lc giữa hai bên được k lại như thế nào?
Câu 4: Quân Thanh đã làm gì để khiến quân ta ri lon? Kết qu ra sao?
Câu 5: Trong câu cui cùng của đoạn trích, tác gi s dng phép tu t nào? Phân
tích tác dng ca phép tu t đó
Câu 6: Ngòi bút ca tác gi khi miêu t cuc tháo chy của quân tướng nhà Thanh
và ca vua tôi Lê Chiêu Thng có s khác nhau như thế nào? Lí gii nguyên nhân
ca s khác biệt đó
Câu 7: Ti sao tác gi Ngô gia văn phái là tôi trung của nhà Lê nhưng lại có th
viết hay và chân thực như vậy v Quang Trung Nguyn Hu?
HOÀNG LÊ NHÁT THNG CHÍ - Hi th i bn (trích)
I - Câu hi ôn luyn
Câu 1: Hoàng nht thng chí mt tác phẩm văn xuôi chữ Hán quy ln
nhất đạt nhng thành công xut sc v mt ngh thut, đặc biệt trong lĩnh vc tiu
thuyết của văn hc Vit Nam thời trung đại.
a) Trình bày ngn gn hiu biết ca em v tác gi ca tác phm Hoàng nht
thng ch.
b) Giải thích ý nghĩa nhan đề tác phm.
c) Theo em, vì sao có th coi Hoàng Lê nht thng ch là tiu thuyết lch s?
Câu 2:a. Cm nhn ca em v hình ảnh người anh hùng Quang Trung - Nguyn Hu
trong đoạn trích hi th i bn trên.
b) sao tác gi ca Hoàng nht thng chí vn cu thn ca nhà Lê, vy
li viết rt hay và chân thc v người anh hùng Quang Trung - Nguyn Hu
TRUYN KIU CA NGUYN DU
I - Câu hi ôn luyn
Trang 12
Câu 1: Viết đoạn văn (khoảng 15 câu) gii thiu v tác gi Nguyn Du Truyn
Kiu
Câu 2: Nhng yếu t chính nào trong cuộc đời Nguyễn Du đã ảnh hưởng ti vic
sáng tác Truyn Kiu?
CH EM THUY KIU
I - Câu hi ôn luyn
Câu 1:
Trong Truyn Kiu, Nguyn Du viết:
Mai ct cách tuyt tinh thân,
Mỗi người mt v i phân vẹn mười.
a) Cho biết câu thơ trên đưc trích t đon nào ca Truyn Kiu. Nếu v trí của đoạn
trích đó.
b) Em hiu thế nào “Mai cốt cách, tuyết tinh thn ? đây tác giả s dng bút
pháp ngh thut gì?
c) Thế nào là bút pháp ước l?
Câu 2:
Vân xem trang trng khác vi
a) Chép 3 câu thơ tiếp theo câu thơ trên.
b) Phân tích hiu qu ngh thut ca bin pháp tu t đưc s dụng trong câu thơ:
Hoa cười ngc thốt đoan trang”.
Viết đoạn văn theo phương pháp lp lun quy np (khong 10 câu) nêu cm nhn v
v đẹp đoan trang, phúc hu ca Thúy Vân trong bốn câu thơ trên. Trong đoạn s
dng li dn trc tiếp và phép ni.
Câu 3: Một đoạn trích trong sách Ng văn 9 có câu
Làn thu thủy nét xuân sơn
a) Hãy chép chính xác 9 câu thơ nổi tiếp câu thơ trên.
b) Theo em, có th thay t “hn " trong u thơ thứ hai của đoạn thơ va chép bàng
t ''bun " được không? Vì sao?
c) Viết đoạn văn theo phương pháp lp lun tng - phân - hp (khoảng 10 đến 12
Trang 13
câu) làm ni bt v đẹp sc so, mn mà v c tài ln sc ca Thuý Kiều trong đoạn trích
ưên. Trong đoạn văn có sử dng mt câu b động.
Câu 4: Văn bản Ch em Thu Kiu (trích Truyn Kiu) ca Nguyn Du hai câu
thơ:
- Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da
- Hoa ghen thua thm iu hn kém xanh
a) Mỗi câu thơ trên nói v nhân vt nào?
b) Cách miêu t sắc đẹp hai nhân vt này ca Nguyễn Du trong đoạn trích Ch em
Thu Kiu có gí ging và khác nhau? S khác nhau ấy có liên quan gì đến tính cách và s
phn ca mi nhân vt?
Câu 5:
ý kiến cho rng: " Vi bút pháp tinh diu, Nguyn Du không nhng dng lên
được hai chân dung “mỗi người mt vẻ, mười phân vẹn mười dường như còn nói
đưc c tính cách, thân phn toát ra t din mo ca mi v đẹp đó...”.
Qua đoạn trích Ch em Thu Kiu {Ng văn 9, tp mt), hãy làm rõ ý kiến trên.
PHIU HC TP S 1
Trang 14
Chép thuc lòng bốn câu thơ đầu của văn bản “ Chị em Thúy Kiều” và trả i câu hi
sau:
Câu 1: Hãy nêu ni dung chính ca kh thơ em vừa chép? Hãy nêu v trí đoạn trích “ Chị
em Thúy Kiều” trong Truyn Kiu?
Câu 2: Hãy gii thiu vài nét chính v tác gi và ngun gc ca Truyn Kiu?
Câu 3: Gii thích nghiã ca t “t nga”?
Câu 4: Ch rõ bin pháp ngh thuật được s dụng trong câu thơ thứ ba và nêu hiu qu
ca biện pháp đó?
Câu 5: Viết đoạn văn trình bày cảm nhn ca em v bốn câu thơ em vừa chép?
PHIU HC TP S 2
Cho câu thơ sau: “Vân xem trang trọng khác vi”
Câu 1: Hãy chép tiếp ba câu thơ tiếp theo? Cho biết ni dung chính ca bn câu thơ đó?
Câu 2: Giải nghĩa từ khuôn trăng đầy đặn”?
Câu 3: Tìm từ Hán Việt trong đoạn thơ và giải thích nghĩa của các từ đó
Câu 4: Những hình tượng nghệ thuật nào trong đoạn thơ mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ
đẹp của Thúy Vân? Từ những hình tượng ấy, em cảm nhận Thúy Vân có nét riêng về
nhan sắc và tính cách như thế nào?
Câu 5:Thúy Vân được miêu t như thế nào?
Câu 6: Ch ra các bin pháp tu t đưc s dng trong bốn câu thơ và phân tích tác dụng?
Câu 7: Nhn xét cách s dng các t thua” và “ nhường” của tác gi?
Cm nhn ca em v bốn câu thơ trên bng một đoạn văn từ 8- 10 câu( dùng li dn trc
tiếp)
Trang 15
PHIU HC TP S 3
Cho câu thơ: “ Kiều cành sc so mặn mà”
Câu 1: Hãy chép tiếp những câu thơ miêu tả v đẹp ca Thúy Kiu?
Câu 2: Vì sao nhà thơ lại miêu t Thúy Vân trước, Thúy Kiu sau?
Câu 4: Tác gỉa đã sử dụng bút pháp nào để miêu t nhân vt?
Câu 5: Ti sao tác gi viết “hoa ghen”, “ liễu hờn”?
Câu 6: Tìm mt thành ng đưc s dụng trong đoạn em va chép và nêu hiu qu ca
vic s dng thành ng y?
Câu 7: Xét theo cu to, các t sắc sảo”, “ mặn mà” thuộc kiu t gì? Hai t đó có tác
dng gì trong vic miêu t chân dung Thúy Kiu?
Câu 8: Em hiểu như thế nào v ý nghĩa hai hình ảnh “ làn thu thủy”, “ nét xuân sơn”?
Câu 9: Từ “hờn” trong câu thứ hai của đoạn thơ trên bị một bạn chép nhầm thành từ
“buồn”. Em hãy giải thích ngắn gọn cho bạn hiểu rằng chép sai như vậy đã làm ảnh
hưởng lớn đến ý nghĩa câu thơ.
Câu 10: Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của Thúy Kiều( khoảng từ 10 đến 15 câu
). Trong đoạn có một câu ghép đẳng lập (gạch một gạch dưới câu ghép đẳng lập đó).
PHIU HC TP S 4
Đọc li bốn câu thơ cuối theo trí nh trong văn bản “ Chị em Thúy kiều” của tác gi
Nguyn Du và tr li câu hi:
Câu 1: Hãy nêu ni dung chính ca những câu thơ đó?
Câu 2: Giải thích nghĩa của các t hng quần”, “ tuần cập kê”, “ong bướm”.
Câu 3:
Gia cnh: H sng trong một gia đình “phong lưu”, khuôn phép, nề nếp
Câu 4: Cuc sng ca hai ch em Kiều được miêu t như thế nào?
Câu 5: Tình cm ca Nguyễn Du đối vi các nhân vt ra sao?
Câu 6: Viết đoạn văn ngắn gn trình bày cm hứng nhân văn của Nguyễn Du qua đoạn
trích?
Trang 16
KIU LẦU NGƯNG BÍCH
I. Câu hi ôn luyn
Câu 1: Cho đoạn thơ:
ởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống nhng rày trông mai ch.
Bên tri góc b bơ vơ,
Tm son gt ra bao gi cho phai.
Xót người ta ca hôm mai,
Qut nng p lnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách my nắng mưa,
Có khi gc t đã vừa người ôm.
(Ng văn 9, tập mt)
a) Đoạn thơ trên nằm đon trích nào trong Truyn Kiu? Nêu v trí của đoạn trích
đó.
b) Đoạn thơ trên diễn t tinh cm ca nhân vt nào vi nhân vt nào? Trt t din t
tâm trng nh thương trong đoạn thơ đó có hợp lí không? Vì sao?
c) Dựa vào đon thơ ừên, hãy viết một đon văn theo phương pháp lp lun quy np
(khoảng 12 câu), trong đó s dng phép lp một câu ghép để làm ý: Kiu
ngưi tình thu chung, người con hiếu thảo, người có tm lòng v tha, đáng trọng.
T đoạn thơ trên, hãy viết một đoạn văn nghị luận nêu suy nghĩ của em v lòng v
tha trong cuc sng.
Câu 2:
a) Thế nào là ngh thut t cnh ng tình?
Phân tích ngh thut t cnh ng tình trong 8 câu thơ cuối đon trích Kiu lu
Ngưng Bích.
Trang 17
PHIU HC TP S 1
Cho câu thơ: “ Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân”
Câu 1: Hãy chép tiếp năm câu thơ tiếp theo? Cho biết những câu thơ đó được trích t
văn bản nào, ca tác gi nào?
Câu 2: Hãy nêu v trí đoạn trích?
Câu 3: Nêu ni dung chính ca những câu thơ đó?
Câu 4: Giải thích nghĩa của t “ khóa xuân”, “ bẽ bàng” và cụm t “ mây sớm đèn
khuya”.
Câu 5: Không gian nơi lầu Ngưng Bích được miêu t như thế nào?
Câu 6: Tìm và phân tích mt bin pháp được tác gi s dng trong những câu thơ trên?
Câu 7: Tâm trng ca Kiu ra sao?
Câu 8: Viết đoạn văn ngắn trình bày cm nhn ca em v những câu thơ đó? Có sử dng
mt thành phn ph chú đã học( gch chân thành phần đó)
PHIU HC TP S 2
Cho câu thơ: “ởng người dưới nguyệt chén đồng”
Câu 1: Hãy chép tiếp bảy câu thơ tiếp theo?
Câu 2: Giải nghĩa “chén đồng”, “quạt nng p lạnh”.
Câu 3: Đon trích trên nói v ni nh ca Kiu vi ai? Theo em ni nh ca Kiu có hp
lí và logic không? Vì sao?
Câu 4: Em hiểu như thế nào v hình ảnh “ tấm son”?Ghi lại câu thơ trong một bài thơ đã
học trong chương trình Ngữ văn THCS cũng có hình ảnh đó và cho biết tên tác gi?
Câu 5: Chép li câu hi tu t trong bốn câu thơ đầu đoạn thơ và nêu tác dụng ca nó?
Câu 6: Ti sao tác gi không dùng t “nhớ” mà li dùng t tưởng”, dùng chữ “ xót”
không dùng t thương”?
Câu 7: Giải thích Sân Lai”, gc tử” nêu tác dụng ca vic s dụng điển cố, điển
tích đó?
Câu 8: Cho biết tâm trng ca Thúy Kiều khi nghĩ về cha m?
Câu 9: Viết một đoạn văn khoảng 15 20 câu theo phép lp lun quy np nêu cm nhn
ca em v nhng phm cht ca Kiều được th hin đon trích trên. có dùng mt phép
Trang 18
thế.
PHIU HC TP S 3
Đoạn trích “Kiều lầu Ngưng Bích” có câu: “Buồn trông ca b chiu hôm”.
Câu 1: Chép chính xác 7 dòng thơ tiếp theo.
Câu 2: Giải thích nghĩa của t “ duềnh”?
Câu 3: Ghi li các t láy trong những câu thơ đó và nêu tác dng ca ít nht ba t láy em
vừa tìm được?
Câu 4: Hãy ch ra các bin pháp ngh thuật được s dng trong đọn trích nêu tác
dng?
Câu 5: Mi cnh vật được miêu t trong đoạn thơ là một n d v cnh ng và tâm trng
Thúy Kiu. Hãy ch ra ý nghĩa của nhng n d đó.
Câu 6: Đoạn thơ đã cho thy s thành công ca Nguyn Du trong vic s dng bút pháp
ngh thut nào? Hãy nêu hiu biết ca em v bút pháp đó?
Câu 7: Qua 8 câu thơ, em thấy tâm trng ca Kiều như thế nào?
Câu 8: Nhn xét v ngh thut miêu t ni tâm nhân vt ca Nguyễn Du trong 8 câu thơ
trên?
Câu 9: Viết một đoạn văn theo cách tổng phân hp cm nhn ca em v cnh ng
Trang 19
tâm trng ca nàng Kiều trong đoạn thơ.
LC VÂN TIÊN CU KIU NGUYT NGA
I - Câu hi ôn luyn
Câu 1: Trong đoạn trích Lc Vân Tiên cu Kiu Nguyt Nga, hình nh Lc Vân
Tiên để li n tượng đẹp đẽ. Hãy cho biết:
a) Hình nh Lc Vân Tiên hin lên vi nhng phm cht tốt đẹp nào?
b) Qua hình nh Lục Vân Tiên, nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu mun gi gm ti
chúng ta điều gì?
Câu 2: Với cách người chịu ơn, Kiu Nguyệt Nga trong đoạn trích này đã bộc
l những nét đẹp tâm hồn đáng quý. Hãy phân tích nhân vt Kiu Nguyệt Nga để thy
đưc nhng nét đẹp đó.
PHIU HC TP S 1
Trang 20
Trong chương trình Ngữ văn lớp 9, em có hc mt tác phẩm, trong đó có hai câu thơ:
Nh câu kiến ngãi bt vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng
Câu 1: Hãy cho biết hai câu thơ ấy trích trong tác phm nào?
Câu 2: Em hãy gii thiu nhng nét chính v tác gi ca tác phẩm đó.?
Câu 3: Em hiểu nghĩa của hai câu thơ như thế nào? Tác gi mun gi gắm điều qua
hai câu thơ ấy?
Câu 4: Viết đoạn văn 200 chữ chia s bài hc hc em nhận được qua hai câu thơ trên?
PHIU HC TP S 2
Đọc đoạn thơ sau: “ Vân Tiên ghé lại bên đàng. ... Bị tiên mt gy thác rày thân vong.
Câu 1: Khi gặp cướp Vân Tiên có thái độ và hành động gì?
Câu 2: Tương quan về lực lượng giữa hai bên như thế nào?
Câu 3: Gii thích thành ng “ tả đột hữu xông”
Câu 4: Nhn xét v khí thế ca Vân Tiên trong trận đánh?
PHIU HC TP S 3
Trang 21
Đọc những câu thơ sau: “ Dẹp rồi lũ kiến chòm ong....Làm người thế ấy cũng phi anh
hùng”
Câu 1: Giải thích ý nghĩa các cụm t “ lũ kiến chòm ong”, “ kiến nghĩa bất vi”?
Câu 2: Qua cuộc đối thoi:
“khoan khoan ngồi đó chớ ra
.....
Khuê môn phn gái việc gì đến đây”
Em thấy Vân Tiên là người như thế nào?
Câu 3: Nêu cnh ng đáng thương của Nguyt Nga
Câu 4: Nhn xét v cách xưng hô của Nguyệt Nga “quân tử “tiện thiếp”
Câu 5: Em thấy được những nét đẹp gì trong tâm hn và nhân cách ca Nguyt Nga qua
đon trích?
Câu 6: Nêu quan nim v ngưi anh hùng ca Nguyễn Đình Chiểu th hiện qua đoạn
trích
Câu 7: Nhn xét v ngh thut xây dng và khc ha nhân vt ca Nguyễn Đình Chiểu
th hiện qua đoạn trích.
Câu 8: Nhn xét v ngôn ng ca tác gi trong đoạn thơ?
Câu 9 : Viết đoạn văn khoảng 200 ch bàn v bnh vô cm trong xã hi hin nay?
ĐỒNG CHÍ
Trang 22
I- Câu hi ôn luyn
Câu 1: Cho đoạn thơ:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đỗi ngicờỉ xa l
T phương trời chng hn quen nhau,
Súng bên sủng, đầu sảt bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
(Ng văn 9, tập mt)
a) Trình bày đôi nét v tác gi Chính Hu hoàn cnh sáng tác của bài thơ Đng
chí.
b) Viết Đoạn văn (khoảng 15 câu) theo phương pháp lập lun din dch phân tích
đoan thơ trên đê thây đươc những sở bên chặt hình thành nên tình đông chi. Trong
đoạn văn có sử dng thành phn bit lp ph chú và phép thế để liên kết.
Câu 2: Cho câu thơ:
Ruộng nương anh gửi bn thân cày
a) Chép chính xác 9 câu thơ tiếp theo.
b) Viết đoạn văn theo phương pháp lp lun quy np (khoảng 10 đến 12 u) làm
luận điểm: Nhng câu thơ giản d trên không ch ni lên tình cm gn sâu nng ca
những người đồng chí mà còn th hin sc mnh ca tình cm y. Trong đoạn văn có sử
dng mt khi ng, một câu đặc bit.
Câu 3: Nhn xét v bài thơ Đồng chí có ý kiến cho rằng: “Ba câu thơ cui là ba câu
thơ hay nhất, là s kết tinh v đẹp cao quý của tình đồng chí”
Em hiu ý kiến trên như thế nào? Hãy tr li bng cách viết một đoạn văn (khoảng
12 câu) theo phương pháp lập lun din dịch, trong đó có sử dng phép ni.
Câu 4: Cm nhn ca em v hình ảnh người lính trong bài thơ Đồng chí.
Phiếu hc tp s 1:
Trang 23
Cho câu thơ: “Quê hương anh nước mặn đồng chua”
a) Chép tiếp 5 câu thơ tiếp theo. Cho biết đoạn thơ nằm trong bài thơ nào? Ca ai?
Hoàn cnh sáng tác.
b) Câu thơ “Súng n súng đầu sát bên đầu” sử dng bin pháp ngh thut gì? Tác
dng?
c) Đoạn thơ gợi cho em nh tới bài thơ nào cũng viết v tình đồng chí, đồng đội
của người lính trong chương trình Ngữ văn 9. Chép lại câu thơ th hin c ch thân thin
và tình cm ca những người lính cách mng. Cho biết tên tác gi, tác phm.
d) Viết đoạn văn khoảng 12 dòng theo cách din dịch. Phân tích đoạn thơ trên để
thấy được cơ sở bn chặt hình thành tình đồng chí (trong đó có sử dng câu ghép).
Chép li và phân tích cu to ng pháp ca câu ghép.
Phiếu hc tp s 2:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi hai người xa l
T phương trời chng hn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí !
(Theo Chính Hu, Đng chí, trong Ng văn 9, tp mt,
NXB Giáo dc, 2005, trang 128)
1. Trong những câu thơ trên một t b chép sai. Đó từ nào ? Hãy chép li chính
xác u thơ đó. Vic chép sai t như vậy nh ởng đến giá tr biu cm của câu thơ n
thế nào ?
2. Câu. th sáu trong đoạn thơ trên có từ tri k. Một bài thơ đã học trong chương trình
Ng văn lớp 9 cũng có câu thơ dùng t tri k. Đó là câu thơ nào ? Thuộc bài thơ nào ?
V ý nghĩa cách dùng t tri k trong hai câu thơ đó đim ging nhau, khác
nhau ?
3. Xét v cu to và mục đích nói, câu thơ "Đồng chí!" lần lưt thuc các kiu câu gì?
câu thơ này có gì đặc bit? Nêu ngn gn tác dng ca vic s dng kiểu câu đó trong
văn cảnh?
4. Câu th by trong đoạn thơ trên một câu đặc bit. Hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu
phân tích nét đặc sc của câu thơ đó.
Trang 24
PHIU HC TP S 3
Cho đoạn thơ sau và trả li câu hi :
(…) Ruộng nương anh gửi bn thân cày
Gian nhà không, mc k gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh vi tôi biết từng cơn ớn lnh
Sốt run người vừng trán ướt m hôi.
Áo anh rách vai
Qun tôi có vài mnh vá
Miệng cười but giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. (…)
1, Đoạn thơ trên trích t tác phm nào? Ca ai? T Đồng chí nghĩa là gì? Theo em, vì sao
tác gi lại đặt tên bài thơ của mình là Đồng chí?
2, Ch ra nêu tác dng ca bin pháp tu t đưc s dụng trong câu thơ: “Giếng nước
gốc đa nhớ người ra lính”
3, Nêu những khó khăn mà người lính phi tri qua.
4, Qua đoạn thơ trên, em có suy nghĩ gì về sc mnh của tình đồng đội, đồng chí.
5, Dựa vào đoạn thơ tn, hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) theo cách lp lun tng
hp phân tích tng hợp trong đó s dng phép thế và mt ph định để làm s
đồng cm, s chia gia những người đồng đội. (Gch dưới câu ph định và nhng t ng
dùng làm phép thế).
Trang 25
ĐỀ ĐOC HIỂU S 4:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi phía dưới:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
Câu 1: Trong câu thơ “Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới, sao Chính Hữu lại dùng
từ “chờ” mà không dùng từ “đợi”?
Câu 2: Hình ảnh “đầu súng trăng treo” cho thấy cảm xúc được thể hiện trong bài
thơ? Qua đó em hiểu thêm gì về tâm hồn của những người lính trong kháng chiến chống
Pháp?
Câu 3: Viết đoạn văn cảm nhận về vẻ đẹp của ba câu thơ cuối trong bài có sử dụng câu
cảm thán?
Trang 26
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I - Câu hi ôn luyn
Câu 1: Gii thiu khái quát v tác gi Phm Tiến Dut tác phm Bài thơ về tiu
đội xe không kính.
Câu 2: ý kiến cho rằng, bài thơ hấp dẫn người đọc ngay nhan đề. Em đồng
ý vi ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 3: Ti sao nói hình nh chiếc xe không kính mt sáng tạo độc đáo của Phm
Tiến Dut?
Câu 4: Trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính có câu:
Không có kính không phi vì xe không có kính
a) Chép chính xác 7 câu thơ nối tiếp, cho biết hoàn cnh sáng tác của bài thơ.
b) Đoạn thơ vừa chép s dng bin pháp tu to? Nêu tác dng
c) Hãy viết một đoạn văn theo phương pháp lập lun din dch (khong 10 câu) nêu
cm nhn v hình ảnh người lính lái xe trong đoạn thơ trên. Trong đoạn văn s dng
câu ghép và thành phn tình thái.
Câu 5:a) Chép chính xác hai kh 5, 6 ca Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
b) Em hiu gì v “bếp Hoàng cm
c) Hãy viết một đoạn văn theo phương pháp ỉập lun din dch (khong 10 câu) trình
bày cm nhn v tình đồng đội ca những người lính lái xe qua hai kh thơ va chép,
trong đó có sử dng phép th.
Câu 6:a) Em hãy chép li kh thơ cuối trong Bài thơ về tiểu đi xe không kính ca Phm
Tiến Dut.
b) T “trái tim” trong khổ thơ vừa chép mang ý nghĩa gì?
c) Hãy viết một đoạn vãn (khoảng 10 câu) theo phương pháp lập lun din dch nêu
cm nhn ca em v kh thơ vừa chép.
d) K tên hai tác phẩm trong chương trình Ng văn lóp 9 cùng viết v đề tài ngươi
lính, ghi rõ tên tác gi.
PHIU HC TP S 1:
Trang 27
Cho câu thơ “Không có kính không phi vì xe không có kính
Câu 1: Chép tiếp các câu thơ trên để hoàn thành đoạn thơ gồm 4 dòng.
Câu 2: Đoạn thơ vừa chép trong bài thơ nào? Của ai? Hoàn cnh sáng tác? Ni dung
chính ca kh thơ?
Câu 3: Hình nh nhng chiếc xe được miêu t như thế nào? Ý nghĩa của hình ảnh đó?
Câu 4: Cách diễn đạt câu thơ đầu có gì đặc bit?
Câu 5: Nhn xét v cách s dng t ng câu thơ thứ hai.
Câu 6: Ch ra bin pháp ngh thuạt được s dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng?
Câu 7: Trình bày cm nhn ca em v đoạn thơ trên. Em có suy nghĩ gì v trách nhim
ca thế h tr ngày nay trong vic xây dng và bo v T Quc?
PHIU HC TP S 2:
Có nhà thơ đã viết một câu thơ nghe thật lạ: “Võng mắc chông chênh đường xe
chy”
Câu 1: Câu thơ trên trích trong bài thơ nào? Của ai? Nêu hoàn cnh sáng tác ca bài
thơ?Chép chính xác khổ thơ có dòng thơ trên?
Câu 2: T “chông chênh” trong câu thơ gợi cho em hiểu điều gì v hoàn cnh sng và
chiến đấu ca nhân vt tr tình?
Câu 3: Hãy k tên các pbtt được s dụng trong hai câu thơ cuối? Tác dng?
Câu 4: Cm nhn ca em v đoạn thơ theo li din dch t 6 đến 8 câu (S dng li dn
trc tiếp và câu cm thán)-gch chân và ch ra
PHIU HC TP S 3
Cho câu thơ sau: “ Ung dung buồng lái ta ngi”
1, Hãy chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thành kh thơ?
2. Nêu nôi dung chính ca kh thơ em vừa chép?
3. Tìm biện pháp được s dng trong kh thơ? Nêu tác dụng?
4. Viết đoạn văn khoảng 10 15 câu trình bày cm nhn ca em v ni dung kh thơ em
va chép có s dng mt thành phn bit lp?
PHIU HC TP S 4
Trang 28
Cho câu thơ sau: “ Không có kính ừ thì có bi”
1, Chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thin hai kh thơ?
2. Nêu ni dung chính ca nhng kh thơ em vừa chép?
3. Nhn xét v ngôn ng, giọng điệu được s dng trong nhng kh thơ đó?
4. Ch ra nhng bin pháp ngh thuật được s dng trong hai kh thơ em va chép? Nêu
tác dng?
5. Trình bày cm nhn ca em bng một đoạn văn ngắn s dng kiu câu phân loi
theo mục đích nói mà em đã được hc? Ch kiểu câu đó?
PHIU HC TP S 5:
Cho câu thơ: “Những chiếc xe t trong bom rơi”
Câu 1: Hãy chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thin 2 kh thơ? Nêu nội dung
chính ca kh thơ?
Câu 2: Nêu cm nhn ca em v hình ảnh Bắt tay qua ca kính v rồi.”. Câu thơ này
gi cho em nh đến câu thơ nào trong một bài thơ đã hc chương trình Ngữ văn 9 cũng
có hình ảnh thơ tương tự? Cho biết tên tác gi của bài thơ đó.
Câu 3: Em hiểu như thế nào v hình ảnh” bếp Hoàng Cầm”?
Câu 4: Những người lính định nghĩa như thế nào v gia đình? Qua đó, em thấy được nét
tính cách, phm cht gì h?
Câu 5: Ghi li mt t láy trong đoạn thơ và nêu giá trị ca nó?
Câu 6: Trong câu thơ” Lại đi, lại đi, trời xanh thêm” tác gi s dng nhng biện pháp
t gì? Ch rõ hiu qu ngh thut ca các bin pháp tu t đó?
Câu 7: Viết đoạn văn cảm nhn ca em v 2 đoạn thơ trên?
PHIU HC TP S 6:
Cho đoạn thơ “Không có kính ... Ch cần ... trái tim
Câu 1: Nêu ni dung ca đoạn thơ trên?
Câu 2: T “trái tim” trong câu thơ cuối cùng được dùng với ý nghĩa như thế nào .
Câu 3: “Không kính ... thùng xe ớc” xác định bptt phân tích hiu qu ngh
thut của bptt đó trong hai câu thơ trên?
Câu 4: Nêu tác dng ca th pháp đối lập được s dng trong kh thơ.
Câu 5: một văn bản khác em đã học trong chương trình Ng văn THCS, tác giả
cũng lấy rt nhiu cái “ không” để làm ni bt một cái “ có” . Đó là văn bản nào, ca ai?
Câu 6: Viết đoạn văn din dch t 8 đến 10 câu phân tích hình ảnh người lính lái xe
trong đoạn thơ. Trong đoạn có s dng câu ghép (Phân tích cu to ng pháp)
PHIU HC TP S 7:
Trang 29
Trong bài thơ Mẹ Tơm, Tố Hu viết:
Sng trong cát, chết vùi trong cát
Những trái tim như ngọc sáng ngi
Trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, Phạm Tiến Duật cũng viết:
Không có kính, rồi xe không có đèn,
Không có mui xe, thùng xe có xước,
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
Câu 1: Để ca ngợi về vẻ đẹp của những con người VN trong chiến tranh, hai nhà thơ Tố
Hữu và Phạm Tiến Duật đã cùng sử dụng một hình ảnh rất đẹp. Hãy chỉ ra và nêu ý nghĩa
hình ảnh đó?
Câu 2: Một trong những thủ pháp độc đáo của Phạm Tiến Duật trong bài thơ là dùng cái
không để nói về cái có. Qua khổ cuối của bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”,
em hãy làm sáng tỏ điều đó?
Câu 3: Từ đoạn thơ trên và những hiểu biết, viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày
suy nghĩ về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với đất nước trong giai đoạn hiện nay.
ĐOÀN THUYÊN ĐÁNH CÁ
I - Câu hi ôn luyn
Câu 1: Bài thơ Đoàn thuyền đánh cả như mt khúc tráng ca.
Trang 30
a) Em nhn xét v âm hưởng, giọng điu của bài thơ? Các yếu t th thơ, vần,
nhịp đã góp phần tạo nên âm hưởng của bài thơ như thế nào?
b) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
c) Mch cm xúc của bài thơ được trin khai theo trình t nào? Hiu quà ngh thut
ca nó?
Câu 2: Cm hứng vũ trụ là cm hng bao trùm trong hồn thơ Huy Cận. Kh thơ đầu
của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá đã thể hin rõ điều đó.
a) Chép thuc lòng kh thơ đó.
b) Phân tích hiu qu ca~vic s dng bin pháp tu t trong hai câu thơ đầu ca
kh thơ vừa chép.
c) T “hát” đưc lp li nhiu lần trong bài thơ. Điều đó có tác dụng gì?
Câu 3:
a) Ghi đúng tên tác giả và tên bài thơ có những câu thơ sau:
- Cánh buồm giương to như mảnh hn làng
n thân trng bao la thâu góp g
- Thuyn ta ái gi vi buồm trăng
t gia mây cao vi bin bng
Viết một đoạn văn (khong 8 câu) ghi li cm nhn v hình nh cánh bum trong
nhng câu thơ trên.
Câu 4:
Bài thơ Cành phong lan b ca Chế Lan Viên câu: “Con song cầm đuốc dn
thơ về...”. Bài Đoàn thuyền đánh ca Huy Cận cũng một câu thơ giàu hình nh
tương tự.
a) Hãy chép chính xác kh thơ có câu thơ đó theo sách Ng văn 9.
b) Con cá song ngọn đuốc là nhng s vt vn khác nhau trong thc tế nhưng s
liên tưởng của nhà thơ Huy Cn vẫn được coi hợp lí, sao? Câu thơ ca ông giúp
người đc hiu thêm nhng gì v thiên nhiên và tài quan sát của nhà thơ?
c) Dưới đây câu ch đề cho một đoạn văn trình bày cảm nhn v kh thơ được
chép theo yêu cu câu (a):
"Ch vi bốn câu thơ, Huy Cận đã cho ta thấy mt bc tranh kì thú v s giàu có
đẹp đẽ ca bin c quê hương. "
Em hãy viết tiếp (khong 8 10 câu) đê hoàn chỉnh đoạn văn theo phương pháp
lp lun din dịch, trong đó có mt câu ghép.
Câu 5:
a) T "Đông” trong câu thơ: “Cá thu biển Đông như đoàn thoinghĩa là gì? Hãy
tìm ít nht hai t đồng âm khác nghĩa với t đó.
b) Phân tích tác dng ca bin pháp tu t đưc s dụng trong câu thơ trên. Tìm trong
bài Đoàn thuyền đánh cả hai câu thơ cũng có sử dng phép tu t giống câu thơ đó.
c) Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) nêu cm nghĩ về v đẹp của người lao động trong
bài Đoàn thuyền đánh cá.
Câu 6: Cho đoạn thơ sau:
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua củng mt tri.
Trang 31
Mt trời đội bin nhô màu mi,
Mt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
a) Trong đoạn thơ trên nhng hình nh nào lp li so vi kh thơ đầu? Nêu ý
nghĩa ca vic lp li nhng hình ảnh đó.
b) Viết một đon văn (khoảng 10 câu) phân tích kh cui của bài thơ, trong đó có sử
dng câu ghép và phép thế.
Câu 7: V đẹp của bài thơ Đoàn thuyền đánh s kết hp ca cm hứng trụ
cm hng lãng mạn. Điều đó đã giúp Huy Cn to nên nhng hình ảnh thơ tm vóc,
lung linh, bay bng, va thc va o, th hin nim say của nhà thơ trước cuc sng
và con người mi.
a) Hãy chép ra những câu thơ mang v đẹp như thế.
b) Chn mt hình ảnh thơ và viết một đoạn văn nêu cảm nhn ca em v v đẹp đó.
Câu 8: Huy Cận đã viết v cm hứng sáng tác bài thơ Đoàn thuyền đảnh cá:
“Tôi coi đây là khúc tráng ca, ca ngợi con người lao động vi tinh thn làm ch, vi
nim vui t hào. trưc thiên nhiên, cuc sống. Hãy phân tích bài thơ đ làm sáng t
tâm s của rihà thơ.
PHIU HC TP S 1
Cho câu thơ “ Mặt tri xung biển như hòn lửa”
Câu 1: Chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thin kh thơ? Nêu hoàn cảnh sáng tác
bài thơ? Nêu nội dung chính ca kh thơ em vừa chép?
Câu 2: Nêu b cc của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá? Với vic to ra b cục như vậy,
nhà thơ Huy Cận mun gi gắm điều gì?
Câu 3: K tên một văn bản khác cũng được sáng tác trong mt chuyến đi thực tế, cho
biết tên tác gi?
Câu 4: Ch ra và phân tích các bin pháp tu t trong 2 câu thơ đầu của đoạn.
Câu 5: Biển nước ta phía Đông, ta chỉ thy cnh mt tri mc trên bin, tai sao Huy
Cn li viết “Mặt tri xung biển”. Cách viết đó tưởng như vô lí nhưng lại có lí ch
nào?
Câu 6: Cm nhn v đoạn thơ trên bằng đoạn văn tổng phân hp (khong 8 10
câu) s dng 1 câu cha thành phn ph chú, gch chân.
PHIU HC TP S 2:
Câu 1: Trong bài “Cành phong lan bể” có câu:
Trang 32
Con cá song cầm đuốc dẫn thơ về”
Bài “Đoàn thuyền đánh cá” cũng có câu thơ giàu hình ảnh tương tự. Hãy chép chính xác
kh thơ có câu thơ đó.
Câu 2: Con “cá song” “ngọn đuốc” hai s vt khác nhau trong thc tế nhưng nhà
thơ Huy Cận li s liên tưởng hp . Ti sao? Câu thơ của ông giúp người đọc hiu
thêm gì v thiên nhiên và tài quan sát ca ông?
Câu 3: ới đây là câu chủ đề cho một đoạn văn trình bày cảm nhn v kh thơ yêu cu
chép câu một: “Chỉ vi bốn câu thơ, Huy Cận đã cho ta thấy mt bc tranh kì thú v s
đẹp đẽ ca bin c quê hương”. Em hãy viết tiếp khoảng 8 đến 10 câu đ hoàn chnh
đoạn văn trên theo phương pháp lp lun din dch (có câu ghép thành phn tình
thái)
Câu 4: Trong bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” , hình ảnh thơ nào được lp li nhiu ln
nhm làm ni bật tư tưởng của bài thơ. Việc lp li đó nhằm nói lên tư tưởng gì?. Bng
một đoạn văn hãy chỉ ra ý nghĩa?
Câu 5: Viết đọan văn khoảng 200 chữ suy nghĩ về tình yêu lao động
PHIU HC TP S 3
Cho câu thơ sau: Thuyền ta lái gió vi buồm trăng”
Câu 1: Chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thin kh thơ? Nêu nội dung chính ca
kh thơ đó?
Câu 2: Ch ra cách s dng t ng và nhng bin pháp ngh thut trong kh thơ em vừa
chép? Nêu tác dng?
Câu 3: Viết đoạn văn trình bày cảm nhn ca em v kh thơ đó trong đó có sử dng
mt thành phn bit lp và mt câu ghép?
Câu 4: Viết đoạn văn khoảng 200 ch suy nghĩ về trách nhim bo v ch qun biển đảo
ca T quc.
PHIU HC TP S 4
Trang 33
Cho câu thơ sau: Cá nhụ cá chim cùng cá đé”
Câu 1: Chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thin 2 kh thơ? Nêu nội dung chính
ca kh thơ em vừa chép?
Câu 2: Em hiểu như thế nào v câu thơ: “ Đêm thở sao lùa nước H Long” và câu thơ
“Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao”?
Câu 3: Ch ra cách s dng t ng và nhng bin pháp ngh thut trong kh thơ em vừa
chép? Nêu tác dng?
Câu 4: Chép chính xác câu thơ trong bài “ Quê hương” của Tế Hanh cũng nói về lòng
biết ơn của người ngư dân khi thu được nhng m cá đầy khoang?
Câu 5: Viết đoạn văn trình bày cảm nhn ca em v kh thơ đó? Có sử dng mt phép
liên kết câu đã học.
Câu 6: Viết đoạn văn khong 200 ch trình bày suy nghĩ của em v vai trò ca biển đảo
c ta?
PHIU HC TP S 5
Cho câu thơ sau: Sao mờ kéo lưới kp trời sáng”
Câu 1: Chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thin kh thơ? Nêu nội dung chính ca
kh thơ em vừa chép?
Câu 2: Nêu cách hiu ca em v các hình ảnh “ vẩy bạc”, “ đuôi vàng”?
Câu 3: Hình ảnh “chùm cá nặng” có ý nghĩa gì?
Câu 4: Ghi lại câu thơ trong một bài thơ đã học chương trình Ngữ văn THCs cũng
viết v ngoi hình kha khon ca những người dân chài. Cho biết tên tác gi.
Câu 5: Ch ra cách s dng t ng và nhng bin pháp ngh thut trong kh thơ em vừa
chép? Nêu tác dng?
Câu 6: Trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận chn t thời điểm lao động vào ban
đêm là có ý nghĩa gì?
Câu 7: Viết đoạn văn trình bày cm nhn ca em v kh thơ đó khoảng 8-10 câu trong
đó có sử dng thành phn tình thái và mt câu ghép( gch chân)?
Trang 34
PHIU HC TP S 6
Cho câu thơ sau: Câu hát căng buồm với gió khơi”
1, Chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thin kh thơ? Nêu nội dung chính ca kh
thơ em vừa chép?
2. M đầu của bài thơ, nhà thơ có viết: "Câu hát căng buồm cùng gió khơi." Khổ kết
thúc, nhà thơ cũng viết: "Câu hát căng buồm với gió khơi"...
a) Như vậy nhà thơ đã sử dng ngh thut gì?
b) Nêu tác dng ca bin pháp ng thuật đó?
c) "Câu hát căng buồm cùng gió khơi" là hình ảnh hoán d hay n d?
3. Nhn xét chung v giọng điệu, âm hưởng của bài thơ?
- C bài thơ mang giọng điệu tươi vui, hồ hởi, tràn đầy hng khởi và tình yêu lao động.
- Bài thơ mang âm hưởng ca mt bản anh hùng ca lao động, th hin niềm vui phơi phới
và tinh thn lc quan ca những con người làm ch đất tri.
5. Trình bày cm nhn ca em v kh thơ đó bằng một bài văn ngắn có s dng li dn
trc tiếp và 1 thành phn ph chú?
PHIU HC TP S 7
Trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” ca Huy Cận có câu thơ sau:
Thuyn ta lái gió vi buồm trăng.
Câu 1: Chép chính xác ba câu thơ tiếp theo? Da vào trình t ra khơi của đoàn thuyền thì
đon trích em va chép mang ni dung gì ? (Diễn đạt ngn gn bng một câu văn)
Câu 2: Ch ra các bin pháp ngh thut tác gi s dụng trong câu thơ Thuyn ta lái gió
vi buồm trăng”? Các bin pháp ngh thuật đó đã góp phần khc ha v đp nào ca nhng
người ngư dân?
Câu 3: T đoạn thơ vừa chép, vi nhng hiu biết xã hi ca mình, em hãy trình bày suy
nghĩ (khoảng na trang giy thi) vnh nh những người ngư dân vẫn đang ngày đêm
vươn khơi bám biển trong thời điểm hin nay.
BP LA
I - Câu hi ôn luyn
Câu 1: Cho đoạn thơ sau:
Mt bếp la chn vn sương sớm
Mt bếp la p iu nồng đượm
Trang 35
Cháu thương bà biết my nắng mưa.
a) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ có chứa đoạn trích trên.
b) Da vào mch cm c ca nnân vt tr nh trong bài thơ, em y nêu b cc
ca bài thơ.
c) Chi ra các từ, láy trong đoạn thơ trên. Nhng t láy y giúp em hình dung v
hình nh "bếp la " mà tác gi nhc ti?
d) Ghi li ngn gn cm nhn cùa em v câu thơ: Cháu thương biết my nng
mưa”.
e) Tình cảm gia đình hoà quyện vi tình yêu quê hương đất nước một đề tài quen
thuc của tca. Hãy k tên hai bài thơ Việt Nam hiện đại trong chương trình Ng văn
lp 9 vỉết v đề tài y và ghi rõ tên tác gi.
Câu 2:
a) Trong dòng hồi tưởng của người cháu, nhng k nim nào v tình bà cháu
đã được gi li?
b) Ghi li những câu thơ nêu ấn tượng v mùi khói của người cháu khi lên bn tui.
sao đã bao lâu rồi mùi khói y vn khiến người cháu cm giác: “Nghĩ lại đến
gi sống mũi còn cay”
c) Hai câu th ới đây có sử dng phép tu t nào? Nêu tác dng ca phép tu t đó.
Cháu cùng bà, bà bo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.
Câu 3: M đầu bài thơ Khi con tu hú, nhà thơ Tố Hữu đã viết:
Khi con tu hú gi by
a) Tiếng chim tu y gi cho em nh tới bài thơ nào đã đưc hc chương trình
Ng văn lóp 9? Ghi rõ tên tác giả của bài thơ đó.
b) Chép đoạn thơ âm thanh ca tiếng chim tu trong bài thơ đó. Nêu ni dung
chính của đoạn thơ vừa chép.
c) Âm thanh tiếng chim tu hú hai bài thơ có ý nghĩa khác nhau như thế nào?
d) K tên mt tc phẩm (trong chương trình Ngữ văn THCS) cũng nói về tình
cháu mà em đã học. Ghi rõ. tên tác gi.
Câu 4: Cho câu thơ:
Năm giặc đổt làng cháy tàn cháy ri
a) Chép chính xác 6 câu thơ tiếp theo.
b) Qua đoạn th va chép, hình ảnh người hin lên vi nhng phm cht nào
đáng quý?
Câu 5:
Ri sm ri chiu li bếp la bà nhen
Mt ngn la, lòng bà luôn sn
Mt ngn la cha nim tin dai dng...
a) Ba câu thơ trên trích t tc phm nào, ca tác gi nào? Nêu nhng hiu biết ca
em v tác gi.
b) sao trong đoạn thơ trên, tác giả dùng hình ảnh ngn lakhông phi là
“bếp la”
c) Cho câu văn: ngưi nhóm la, gi la, truyn la. Coi câu văn trên câu
Trang 36
ch đề, hãy viết một đoạn văn theo phương pháp lập lun tng - phân - hp nêu cm nhn
v hình ảnh người bà trong bài thớ. Trong đoạn văn có sử dng phép thế.
d) Theo em, trong bài thơ tình cảm bà cháu còn gn vi tình cm nào khác na?
Câu 6: Cho câu thơ:
Lận đận đời bà biết my nắng mưa
a) Hãy chép 7 câu thơ tiếp theo
b) T "nhóm " trong đoạn thơ vừa chép mang những nét nghĩa nào?
c) M đầu đoạn văn phân tích 8 câu thơ trên, một hc sinh viết:
Đoạn thơ những suy ngm sâu sc tình cm chân thành của nhà thơ đi vi
người bà vô cùng yêu thương và kính trọng
Coi đây câu mở đon, viết tiếp phần thân đoạn (khoảng 10 câu) đ hoàn thành
đoạn văn theo phương pháp lp lun din dịch, trong đoạn văn đó s dng câu nghi
vn bc l cm xúc.
Câu 7: Cm nhn ca em v tình bà cháu trong bài thơ?
Câu 8: Xuyên sut bài thơ hình tượng bếp lửa. Hãy phân tích ý nghĩa ca hình
ợng đó.
PHIU HC TP S 1
Đọc ba câu thơ sau và trả li câu hi:
Mt bếp la chn vn sương sớm
Mt bếp la p iu nồng đượm
Cháu thương bà biết my nắng mưa.
Câu 1:Ba câu thơ trên được trích trong văn bản nào? Ca tác gi nào? Nêu hoàn cnh
sáng tác văn bản?
Câu 2: Tìm các t láy trong ba dòng thơ và chỉ rõ giá tr ca chúng?
Câu 3: Trong ba câu thơ, tác giả s dng nhng bin pháp tu t gì? Nêu hiu qu ca các
biện pháp đó?
Câu 4: Ni nh quê trong những câu thơ trên có gì gần gũi với ni nh quê trong bài
Tiếng gà trưa” của tác gi Xuân Qunh?
Câu 5: Viết đoạn văn nêu cảm nhn ca em v ba câu thơ trên? Có câu văn sử dụng
thành phần phụ chú?
Câu 6: Trình bày suy nghĩ của em v vai trò của gia đình đối vi mỗi con người bng
một đoạn văn khoảng 200 ch?
PHIU HC TP S 2
Cho câu thơ “Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy ri”
Câu 1: Chép li chính xác các câu tiếp theo để hoàn chnh kh thơ?
Câu 2: Li dn dò của người bà đối với đứa cháu trogn đoạn thơ vi phạm phương
Trang 37
châm hi thoại nào? Vì sao người bà phi vi phạm phương châm hội thoại đó
Câu 3: Viết những câu thơ được s dng theo li trc tiếp? Li dn trc tiếp là
gì?
Câu 4: Nd chính của đoạn thơ?
Câu 5: Đoạn thơ có nói tới s tàn phá ca chiến tranh. Em hãy viết 1 đoạn văn
din dch t theo đề tài va nêu, có s dng khi ng( gch chân)?
PHIU HC TP S 3
Cho câu thơ: “Lận đận đời bà biết my nắng mưa”
Câu 1: Chép chính xác bảy câu thơ tiếp theo trong bài thơ “Bếp lửa” của Bng
Vit?
Câu 2: Nội dung và phương thức biểu đạt của đoạn thơ?
Câu 3: Ch ra các bin pháp tu t trong đoạn thơ và nêu tác dụng?
Câu 4: Xét theo mục đích nói, câu thơ “Ôi! Kì ... lửa” thuộc kiu câu gì? Tác
dng?
Câu 5: Hình ảnh “Bếp lửa” và hình ảnh “ngọn lửa” được nhc l nhiu ln
trong bài thơ có ý nghĩa gì?
Câu 6: T “nhóm” trong đoạn thơ có những nghĩa nào?
Câu 7: Có ý kiến cho rng: Bà không ch là người nhóm la, gi la mà bà còn
là người truyn la cho thế h mai sau. Em đồng ý không? Vì sao?
PHIU HC TP S 4
Cho câu thơ: “ Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu.
Câu 1: Chép chính xác 3 câu thơ tiếp theo trong bài thơ “Bếp lửa” của Bng Vit?
Câu 2: Vì sao khi đến với “ khói trăm tàu, lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả
Trang 38
ngưi cháu vn không th quên nhc nh Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?”
Câu 3: Nhng t in đậm trong các câu dưới đây thuộc t loại nào? Nêu ý nghĩa
ca s thay đổi ca nhng t đó.
Mt bếp la chn vờn sương sớm
Mt bếp la p iu nồng đượm
Gi cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu
Có la trăm nhà, nim vui trăm ngả”
Câu 4: Vì sao phn cui bài thơ tác giả li dùng t ngn la mà không nhc li
là bếp la. Ngn la đây có ý nghĩa gì?
Câu 5: Có ý kiến cho rằng hai câu thơ: “ Nhưng chẳng lúc nào quên nhc nh,
Sm mai này bà nhóm bếp lên chưa?” thể hiện đạo lí ăn quả nh k trng cây ca
ngưi dân Việt Nam. Em có đồng ý vi ý kiến đó không? Vì sao?
Trang 39
ÁNH TRĂNG
I. Câu hi ôn luyn
Trang 40
Câu 1: Viết một đoạn văn giới thiu ngn gn v nhà thơ Nguyễn Duy và tác phm
Anh trăng.
Câu 2: Cho câu thơ:
Hi nh sng vi đồng
a) Chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo.
b) Nêu hoàn cảnh sáng tác cùa bài thơ Anh trăng. T đó, hãy liên h vi cuộc đời
ca Nguyễn Duy để phát biu ch đề của bài thơ.
c) Phân tích hiu qu s dng ca các bin pháp tu t trong đoạn thơ Vừa chép.
u 3: Trong bài tÁnh trăng ca Nguyn Duy mt kh thơ diễn t mt tình
hung mang tính chất bước ngot ca s vic và cm xúc.
a) Hãy chép chính xác kh thơ đó.
b) Tình huống đưọc nêu ra trong kh thơ có ý nghĩa gì?
c) K tên hai bài thơ trong chương trình Ng văn lớp 9 (ghi rõ tên tác gi) có s
dng th thơ giống như bài tÁnh trăng.
Câu 4: Cho kh thơ sau:
Nga mt lên nhìn mt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là b
như là sông là rừng
a) th viết câu thơ đầu tiên ca kh thành: "Nga mt lên nhìn trăng” đưc
không? Vì sao?
b)T láy “rưng rưng trong câu thơ thứ hai cho em hiu gì v cm xúc của nhà thơ?
c) Viết đoạn văn theo phương pháp lập lun quy np nêu cm nhn v kh thơ trên.
Trong đoạn văn có sử dng phép thế và câu b động.
d) Ghép hai câu thơ trong một bài thơ (đã hc lớp 7) cũng gợi t s đối din gia
con người và vầng trăng. Ghi rõ tên tác giả, tác phm.
Câu 5: Đến cuối bài thơ Ánh trăng, trăng vẫn “im phăng phc" - s im lng hàm
cha nhiu tiếng nói bên trong khiến con người "git mình".
Trăng cứ tròn vành vnh
k chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta git mình.
a) Theo em, vì sao có th nói đó là cái "giật mình" đầy ý nghĩa?
b) Hãy viết một đoạn văn theo phương pháp lp lun din dch (t 10 câu đến 12
câu) phân tích kh thơ trên để thấy được chiều sâu tưởng mang tính triết ca tác
phm Ánh trăng.
Câu 6:
a) Trong bài thơ Vit Bc, sáng tác năm 1954, nhà thơ T Hữu đã nhân danh người
dân Vit Bc nhn nh đồng bào min xuôi:
Mình v thành th xa xôi
Nhà cao còn nh núi đồi nữa chăng?
Ph đông còn nhớ bn làng
Sáng đèn còn nhớ mảnh trăng giữa rng?
Trang 41
Nhà thơ Nguyễn Duy cũng có một bài thơ sáng tác năm 1978 (in trong sách Ng văn
9) cùng viết v ch đề này. Hãy nêu tên của bài thơ đó.
b) T đoạn thơ của T Hữu và bài thơ của Nguyn Duy, em hãy viết một đoạn văn
(t 10 đến 12 câu) theo phương pháp din dch vi câu ch đề là: Tuy sáng tác hai
thời điểm khác nhau nhưng những vần thơ của T Hu và Nguyn Duy gp g nhau li
nhn nh: Hãy sng ân tình thu chung".
Câu 7:Hình tượng vầng trăng trong bài thơ Ánh trăng mang nhiu tầng ý nghĩa. Em
có đồng ý vi ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 8: “Mi tác phm một thông điệp người ngh muốn gửi đến cho độc
gi”. Hãy phân tích bài thơ Ánh trăng để thấy được thông đip Nguyn Duy gửi đến
cho mọi người.
PHIU HC TP S 1
1. Hãy chép những câu thơ để hoàn thin hai kh thơ đầu ca bài thơ?
2. Nêu ni dung chính hai kh thơ đó?
3. Ch ra và nêu tác dng ca các phép tu t đưc s dng 2kh thơ ?
4. Viết đoạn văn cảm nhn v 2 kh thơ trong đó có sử dng thành phn tình thái, phép
ni câu b động.
PHIU HC TP S 2
Cho câu thơ: “Từ hi v thành phố”
1. Hãy chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thin hai kh thơ? Nêu nội dung
chính hai kh thơ đó?
2. C bài thơ ch có duy nht mt du chm cuối bài. Điều đó có tác dụng gì?
3 Ch ra và nêu tác dng ca các phép tu t đưc s dng kh thơ 3?
4. Ghi li các t láy và nêu tác dng ca chúng trong hai kh thơ em vừa chép?
5. Nhn xét v cách s dng t ng trong câu thơ “vội bt tung ca sổ”. Câu thơ cho
thấy điều gì v nhân vt tr tình?
PHIU HC TP S 3
Chép thuc lòng đon kết bài thơ “Ánh trăng” của Nguyn Duy
Trang 42
1. Giải thích nghĩa của hai t “mặt” trong câu thơ “ Ngửa mt lên nhìn mặt”. Từ nào
được dùng theo nghĩa gốc? T nào được dừng theo nghĩa chuyển? Ch ra phương thức
chuyển nghĩa trong trường hp này? Phân tích cái hay ca vic s dng t “ mặt”?
2. T rưng rưng” thuộc kiu t gì xét theo cu to ? Nó biu l tâm trng gì ca nhân
vt tr tình?
3, Ch ra và nêu tác dng ca các bin pháp ngh thuật được s dng trong hai kh thơ
em va chép?
4. Nêu cm nhn ca em v hình ảnh “ Vầng trăng tròn” và “ Trăng cứ tròn vành
vnh”
5 Tìm các t láy trong hai kh thơ em vừa chép và nêu tác dng?
6, Hình ảnh “Vầng trăng” trong bài thơ có ý nghĩa gì? Tại sao suốt bài thơ tác giả
ti 4 ln gọi là “vầng trăng” mà nhan đề và kh thơ cuối li viết “ánh trăng”
7. Em hiu thếo v cái “giật mình” của nhân vt tr tình? Viết mt câu khái quát
nht vi git mình của người trong thơ?
8. Đọc bài thơ “Ánh trăng” em cảm nhận được bài hc sâu sc nào? Viết đoạn văn từ
ba đến năm câu ?
9. Nêu ch đề của bài thơ. Cảm nhn v đoạn thơ cuối ca bài t 8 đến 10câu ( s
dng thành phn tình thái và ph thái)
10. Trăng còn xuất hin trong mt s bài thơ trong chương trình NV9 mà em đã
hc. Ghi li t đó hãy phân tích và so sánh trăng trong nhng bài trên?
LÀNG
I. Câu hi ôn luyn
Câu 1: Truyn ngn Làng mt trong nhng tác phm xut sc a Kim Lân viết
Trang 43
v đề tài người nông dân.
a) Gii thiệu đôi nét về nhà văn Kim Lân.
b) Nêu hoàn cnh sáng tác ca truyn ngn Làng. Tác phm s dng ngôi k. nào?
Nêu tác dng ca ngôi k đó.
c) Truyn ngn Làng đã xây dựng được mt tình hung truyn làm bc l sâu sc
tình yêu làng quê và lòng yêu nước nhân vật ông Hai. Đó là tình huống nào?
d) sao khi xây dựng hình tượng nhân vật chính luôn hướng v làng Ch Du
nhưng Kim Lân lại đặt tên truyn ngn ca mình Làng không phi là Làng Ch
Du?
e) Em hãy nêu tên hai tác phẩm văn xuôi Việt Nam đã học trong chương trình Ng
văn THCS viết v đề tài người nông dân và ghi rõ tên tác gi.
Câu 2: Đọc kĩ đoạn trích sau và tr li câu hỏi bên dưới.
C ông lão nghn ng hn li, da mt rân rân. Ông lão lặng đi, tưởng nđến
không th đưc. Mt ỉủc lâu ông mi rn è è, nut một cái vướng c, ông ct tiếng
hi, ging lc hẳn đi:
- Liu có tht không h bác? Hay là ch li...
[...] Có người hi:
- Sao bo làng Ch Du tinh thn lắm cơ mà?,..
- y thế mà bây gi đổ đốn ra thế đấy!
Ông Hai tr tiền nước, đứng dy, chèm chp miệng, cười nht mt tiếng, vươn vai
nói to:
- Hà, nng gm, v nào ...
Ông lão v v đng lng ra ch khác, rồi đi thng. Tiếng cười nói xôn xao của đám
ngưi mi tản lên y vn dõi theo. Ông nghe cái ging chua lanh lnh của người
đàn bà chợ con bú:
- Cha m tiên nhà chúng nó! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bt được người ta còn
thương, cái giống Việt gian bán nước thì c cho mỗi đứa mt nhát!
Ông Hai cúi gm mt xuống mà đi. Ông thoáng nghĩ đến m ch nhà.
(Ng văn 9, tp mt)
Trang 44
a) Đoạn văn trên được trích t tác phm nào? Của ai? Đoạn văn kể v điu gì?
b) Em hiu “tinh thầntrong câu: “Sao bảo làng Ch Du tinh thn lẳm mà?
gì?,
c) Câu văn “Hay là chỉ lại... ” có phi là câu cha hàm ý không? Vì sao?
d) Viết đoạn văn khoảng 10-12 câu theo phương pháp lp lun tng - phân - hp
phân tích tâm trng ca ông Hai trong đoạn trích trên, trong đó s dng phép ni
thành phn tình thái.
Câu 3: Đọc kĩ đoạn trích dưới đây và trả li câu hỏi bên dưới.
"C làng chúng Việt gian theo Tây... ”, cái câu nói của người đàn tản hôm
trước li di lên trong tâm trí ông.
Hay là quay v làng?...
Va chớm nghĩ như vy, lp tc ông lão phản đối ngay, v làm cái làng y na.
Chng n theo Tây c ri. V làng tc là b kháng chiến, b C H...
c mt ông giàn ra. v làng tc là chu quay li làm nô l cho thng Tây [...].
Ông Hai nghĩ rn c ngưi. C cuộc đời đen ti, lầm than nổi lên trong ý nghĩ
ông. Ông không th v cái làng ấy được na. V bây gi ra ông chu mt hết à?
Không th đưc! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mt ri thì phi thù.
(Kim Lân, Làng)
a) Em hiu v suy nghĩ của ông Hai trong câu văn sau: “Vê bây giờ ra ông chu
mt hết à?
b) Đoạn văn trên s dng hình thc ngôn ng nào? Nêu tác dng ca vic s dng
hình thc ngôn ng đó.
Câu 4: Đọc kĩ đoạn trích sau và tr li câu hỏi bên dưới.
- Thế nhà con đâu?
- Nhà ta làng Ch Du.
- Thế con có thích v làng Ch Du không?
Thng b nép đầu vào ngc b tr li khe kh:
- Có.
Ông lão ôm khít thng b vào lòng, mt lúc lâu ông li hi:
Trang 45
- À, thy hi con nhé. Thế con ng h ai?
Thng b giơ tay lên, mạnh bo và rành rt:
- ng h C H Chí Minh muôn năm!
c mt ông lão giàn ra, chày ròng ròng trên hai má. Ông nói th thì:
- đúng rồi, ng h C H con nh.
My m nay ru x nhà, nhng lúc bun kh qu chng biết nói cùng ai, ông
lão li th th với con như vậy. Ông nói như đ ng ỉỏng mình, như đ mình li minh oan
cho mình na.
(Ng văn 9, tp mt)
a) Câu văn: “Ừ đúng rồi, ng h C H con nh. " thuc hình thc ngôn ng nào?
b) T đon trích trên, hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu theo phương pháp lp lun
tng - phân - hp làm ni lòng sâu xa bn cht ca ông Hai dành cho quê hương, đt
ớc. Trong đoạn văn sử dng mt câu nghi vn, mt phép thế.
Câu 5: Đọc kĩ đoạn trích sau và tr li câu hỏi bên dưới.
Dt li ông ão li lt đật đi thẳng sang bên gian bác Th.
Chưa đến bc cửa, ông lão đã bô bô:
- Bác Th đâu rồi? Bác Th làm gì đẩy? Tây nó đốt nhà tôi ri bác . Đt nhn! Ông
ch tch làng tôi va mi lên trên này cái chính, ông y cho biết... cái chính cái tin làng
Ch Du chúng tôi đi Việt gian y mà. Láo! Láo hết! Toàn là sai s mục đích cả..
Bác Th chưa nghe thủng câu chuyện ra sao, ông lão đã lại lật đật bn nhà trên.
- Tây nó đốt nhà tôi ri ông ch ợ. Đốt nhn. Ông ch tch làng em va lên ci
chính... ci chính cái tin làng Ch Du chúng em Vit gian y mà. Ra láo! Láo hết, chng
có gì st. Toàn là sai s mục đích c!
Cũng chỉ đưc bng y câu, ông lão li lật đật b đi nơi khác.
(Kim Lân, Làng)
a) Đoạn trích trên k v tình hung nào?
b) Ti sao tác gi lại để ông Hai nói “sai sự mục đích "?
c) “Làng Chợ Du chng em Việt gian ” s dng bin pháp tu t nào?
d) Đối với người nông dân, căn nhà là một cơ nghiệp. Vy mà ông Hai li sung
Trang 46
ng h h khoe: “Tây nó đốt nhà tôi ri bác ”. Điều đỏ có ý nghĩa gì?
Câu 6: Truyn ngn Làng của Kim Lân đã thể hin mt cách chân thc sâu sc
cảm động tình yêu làng quê và lòng yêu nưc, tinh thn kháng chiến của người nông dân
phi rời làng đi tản cư.
Hãy phân tích din biến tâm trng nhân vật ông Hai để làm sng t nhn định trên.
PHIU HC TP S 1
Đọc kĩ đoạn văn và trả li câu hi:
“Ông nằm vật trên giường vắt tay lên trán nghĩ ngợi vẩn vơ. Ông lại nghĩ về cái
làng ca ông, lại nghĩ đến nhng ngày cùng làm vic vi anh em. Ồ, sao mà độ y vui
thế. Ông thấy mình như trẻ ra. Cũng hát hỏng, bông phèng, cũng đào, cũng cuốc mê man
sut ngày. Trong lòng ông lão li thy náo nc hn lên. Ông li mun v làng, li mun
được cùng anh em đào đường đắp , x hào, khuân đá… Không biết cái chòi gác đầu
làng đã dựng xong chưa? Những đường hm bí mt chắc còn là khướt lm. Chao ôi! Ông
lão nh làng, nh cái làng quá.
(Trích Ng văn 9, tập mt, NXB Giáo dc 2015)
Câu 1: Nhân vật ông lão được nói đến trong đoạn trích trên là ai? Ông lão” đang trong
hoàn cảnh như thế nào?
Câu 2: Phân tích giá tr của phép điệp phép liệt trong đoạn trích.Gii thích t
bông phèng, khướt”, so sánh điểm ging khác nhau gia hai t miên man” và “mê
man”.
Câu 3: Ch rõ tác dng ca hình thc ngôn ng đưc s dụng trong đoạn trích.
Câu 4: Ồ”, Chao ôi” thành phn bit lp cm thán hay câu cm thán? sao?
Nhng t đó là lời của ai? Có ý nghĩa gì?
Câu 5: Phân tích và ch ra câu văn sau thuộc loại câu nào: Cũng hát hng, bông :phèng,
cũng đào, cũng cuốc mê man sut ngày.
Câu 6: Điu gì khiến ông lão cm thấy “náo nức hẳn lên”? Lẽ ra nh làng như vậy, nhân
vt s rt mun v làng nhưng vì sao phn sau ca truyn, nhân vt lại có suy nghĩ: “Về
làm gì cái làng y nữa.” Từ đó, em hiểu gì v nhân vt này?
Câu 7: Cm nhn ca em t 3- 5 câu v tình cm ca nhân vật ông Hai trong đoạn văn
trên( có s dng câu ghép và câu có cha thành phn ph chú)
PHIU HC TP S 2
Đọc đoạn trích sau trong tác phm Làng của nhà văn Kim Lân và trả li câu hi:
“C làng chúng nó Việt gian theo Tây...”, cái câu nói của người đàn bà tản cư
hôm trước li di lên trong tâm trí ông.
Trang 47
Hay là quay v làng?...
Va chớm nghĩ như vậy, lp tc ông lão phản đối ngay. V làm gì cái làng y
na. Chúng nó theo Tây c ri. V làng tc là b kháng chiến, b c H...
c mt ông giàn ra. V làng tc là chịu quay đầu li làm nô l cho thng
Tây[...].
Ông Hai nghĩ rợn c người. C cuộc đời đen tối, lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ
ông. Ông không th v cái làng ấy được na. V bây gi ra ông chu mt hết à?
Không th đưc! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất ri thì phi thù.
Câu 1: Đon trích trên thuc tác phm nào, ca tác gi nào?
Câu 2: Trình bày hoàn cảnh sáng tác và ý nghĩa nhan đề của văn bản chứa đoạn trích?
Câu 3: Nêu tinh hung truyện cơ bản ca tác phm trên.
Câu 4: Tìm li dn trc tiếp có trong đoạn trích? cho biết du hiu nhn biết đó là lời dn
trc tiếp?
Câu 5: Đoạn văn trên sử dng hình thc ngôn ngo? Nêu tác dng ca vic s dng
hình thc ngôn ng ?
Câu 6: Tâm trng của ông Hai được th hin ntn qua câu "Làng thì yêu thật, nhưng làng
theo Tây mt ri thì phi thù".?
Câu 7: Câu chuyện đưc k ngôi th my? Tác dng ca ngôi k đó?
Câu 8: Tác gi đã đt đim nhìn trn thut vào nhân vt nào? ch chn đim nhìn trn thut
đó có c dụng gì?
PHIU HC TP S 3
Đọc đoạn văn và trả li câu hi:
“ Ông Hai vẫn c trn trc không sao ng đưc. Ông hết tr mình bên này li tr mình
bên kia, th dài. Cht ông lão lng hn đi, chân tay nhủn ra, tưởng chừng như không cất
lên được… Có tiếng nói léo xéo gian trên. Tiếng m ch…M nói cái gì vy? M nói
cái gì mà lào xào thế? Trng ngực ông lão đập thình thch. Ông lão nín th, lng tai
nghe ra bên ngoài.”
Câu 1: Ch ra các yếu t độc thoi nội tâm trong đoạn văn trên và nêu tác dụng ca vic
s dng các yếu t y.
Câu 2: Vì sao ông Hai lại “trằn trc không sao ng được”?
Câu 3: Ch ra câu nghi vấn trong đoạn trích trên và nêu tác dng.
Câu 4: Ch ra các t ợng hình, tượng thanh trong đoạn văn trên. Nêu tác dụng.
Câu 5: Đoạn trích din t tâm trng gì ca ông Hai?
Câu 6: Nếu lược b các du ba chm và câu hỏi trong đoạn văn trên thì cách miêu tả
nhân vt và giá tr h.biu cm của đoạn văn có gì thay đổi? Vì sao?
Trang 48
Câu 7:Trong một đoạn trích ca Truyn Kiều đã học cũng có bốn câu thơ dùng câu hỏi
để din t tâm trng nhân vt. Hãy chép li những câu thơ đó (ghi rõ tên đoạn trích).
PHIU HC TP S 4
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
“C ông lão nghn ng li, da mt tê rân rân. Ông lão lặng đi, tưởng chừng nkhông
th đưc. Mt lúc lâu ông mi rn è è, nut một cái gì vướng c, ông ct tiếng hi,
ging lc hẳn đi:
Có tht không h bác? Hay ch tại…”
Câu 1. Đoạn văn trên miêu tả tâm trng gì ca ông Hai? Vì sao ông li có tâm trng y?
Câu 2. Hãy ch ra các t láy trong đoạn trích? Nêu tác dng.
Câu 3. Câu nói của ông Hai “ Hay là chỉ lại…”vi phạm phương châm hội thoi nào?
PHIU HC TP S 5
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả li các câu hi:
“C làng chúng nó Việt gian, theo Tây…” cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm
trước li di lên trong tâm trí ông. Hay là quay v làng?… Vừa chớm nghĩ như vậy, lp
tc ông lão phản đối ngay. V làm gì cái làng y na. Chúng nó theo Tây c ri. V làng
tc là b kháng chiến, b C Hồ… Nước mt ông giàn ra. V làng tc là chu quay li
làm nô l cho thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay đến my thng kì lí chuyên môn khua khoét
ngày trước li ra vào hống hách trong cái đình…”
Câu 1: Nêu ni dung của đoạn văn?
Câu 2: Câu văn “Hay là quay về làng?…” thuộc kiu câu nào chia theo mục đích nói?
Câu 3: Du ngoặc kép trong đoạn văn có tác dụng gì?
Câu 4: Có ý kiến cho rng: Thành công trong cách xây dng tình hung truyn ngn
Làng là nhà văn đã đặt ông Hai vào nhng ging xé nội tâm để buc nhân vt phi la
chn giữa tình yêu làng và tình yêu nước. Em hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu
gii ý kiến trên. Trong đoạn văn có sử dng mt câu hi tu t và mt câu có cha khi
ng
PHIU HC TP S 6
Đọc kĩ đoạn văn sau và tr li câu hi:
Nhìn lũ con, tủi thân, nước mt ông lão c giàn ra.(2) Chúng nó cũng là trẻ con làng Vit
gian đấy ư ? (3) Chúng nó cũng bị người ta r rúng ht hủi đấy ư ? (4) Khốn nn, bng
y tuổi đầu …(5) Ông lão nắm cht hai tay li mà rít lên:
Trang 49
-(6) Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Vit gian bán
ớc để nhc nhã thế này.
1.Cho biết đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Ai là tác gi? Nêu hoàn cnh sáng tác
ca tác phẩm đó?
2, Tại sao “nhìn lũ con”, “ nước mắt” của ông Hai li c giàn ra”?
3. Xác định nhng câu là lời độc thoi nội tâm trong đoạn văn trên. Những lời độc thoi
ni tâm y th hin tâm trng gì ca nhân vt?
4. Hãy ch rõ điểm giống và khác nhau cơ bản v phương thức trn thut ca truyn ngn
Làng ( Kim Lân) và “ Lặng l Sapa”( Nguyễn Thành Long)
PHIU HC TP S 7
Đọc k đon trích sau và tr li câu hỏi bên dưới:
Dt li ông lão li lật đật đi thẳng sang bên gian bác Th.
Chưa đến bc cửa ông lão đã bô bô:
-Bác Th đâu rồi? Bác Th làm đy? Tây đốt nhà tôi ri bác ạ. Đốt nhn!
Ông ch tch làng tôi va mi lên trên này ci chính, ông y cho biết...cái chính là
cái tin làng ch Dầu chúng tôi đi Việt gian y mà. Láo! Láo hết! Toàn sai s
mục đích cả.
Bác Th chưa nghe thủng câu chuyn ra sao, ông lão đã lật đật b lên nhà trên.
-Tây đốt nhà tôi ri ông ch ạ. Đốt nhn. Ông ch tch làng em va lên ci
chính...ci chính cái tin làng Ch Du chúng em Vit gian y mà. Ra láo! Láo hết,
chng có gì st. Toàn sai s mục đích cả!
Cũng chỉ đưc bng y câu, ông lão li lật đật b đi nơi khác.
(Kim Lân, Làng)
1, Đoạn trích trên k v tình hung nào?
2, Ti sao tác gi lại để cho ông Hai nói “sai s mục đích”?
3, “Làng Chợ Du chúng em Việt gian” sử dng bin pháp tu to?
4, Đối với người nông dân, căn nhà là một cơ nghiệp. Vy mà ti sao ông Hai li
sung sướng h hê khoe: “Tây nó đốt nhà tôi ri bác ạ”. Điều đó có ý nghĩa gì?
5,Trong đoạn trich, có mt t mà ông hai dùng sai đến hai lần. Đó là từ nào? Đáng
l ông phi dùng t gì mi chính xác? Tac gi c tình để nhân vt dùng sai t như
vy nhm mục đích gì?
6, Nhn xét v ngôn ng của ông Hai trong đoạn trích. Qua đó, em có cảm nhn gì
v nhân vt này?
7, Qua nhng phm chất và hành động ca nhân vt ông Hai, bng một đoạn văn ngắn
khong 12 câu hãy nêu những suy nghĩ của em v ngưi nông dân trong thi kì kháng
Trang 50
chiến chng Pháp( s dng mt câu có cha thành phn khi ng)
PHIU HC TP S 8
Đọc đoạn trích sau:
-Thế nhà con đâu?
-Nhà ta làng ch Du.
-Thế con có thích v làng ch Du không? Thằng bé nép đầu vào ngc b tr li khe
kh:
-Có. Ông lão ôm khít thng bé vào lòng, mt lúc lâu li hi:
-À thy hi con nhé. Thế con ng h ai? Thằng bé giơ tay lên, mạnh bo và rành rt:
-ng h C H Chí Minh muôn năm! Nước mt ông lão giàn ra, chy ròng ròng trên hai
má. Ông nói th th:
- đúng rồi, ng h C H con nh.
a, Nêu ni dung của đoạn trích?
b, Đoạn trích s dng hình thc ngôn ng nào? Vic s dng hình thc ngôn ng đây
có gì đặc bit?
c, Nêu cm nhn ca em vè nhng giọt nước mt ca ông Hai?
d, Câu nói ca ông Hai: đúng rồi, ng h C H con nh. Vi phạm phương châm hội
thoi nào? Vic c tình vi phạm phương châm ấy có ý nghĩa gì?
e.Qua đoạn đối thoi này, tâm trạng ông Hai có gì đặc biệt? Điều đó thể hin ni nim
sâu kín ca nhân vật này như thế nào?
g, Xây dng hình tượng nhân vật chính luôn hướng vng Ch Dầu nhưng vì sao Kim
Lân lại đặt tên truyn ngắn là ‘Làng” mà không phải là “ Làng chợ Dầu”?
LNG L SA PA
Câu 1: Mt trong những điểm mu cht ca ngh thut truyn ngn là xây dng tình
hung truyn. Nêu tình huống bn ca truyn ngn Lng l Sa Pa (Nguyn Thành
Long) và ý nghĩa của tình huống đó.
Câu 2: Cho đoạn trích sau:
Gian kh nhát ln ghi báo v lúc mt gi sáng. Rét, bác . đây mưa
tuyết đy. Nửa đêm đang nằm trong chăn, nghe chuông đng h ch muốn đưa tay tắt đi.
Chui ra khỏi chăn, ngọn đèn bão vặn to đến c nào vn thấy không đủ sáng. Xách đèn
ra vườn, gió tuyết lng im bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra ào ào ti. Cái
lặng im lúc đó mới tht d sợ: như bị gió cht ra tng khúc, gió tging nhng
nhát chi ln muốn quét đi tất c ném vt lung tung...
Trang 51
a) Đoạn trích trên li ca nhân vt nào, được nói ra trong hoàn cnh nào? Nhng
li tâm s đó giúp em hiu v hoàn cnh sng làm vic cua nhân vt? Ngoi khó
khăn được nói đến trong đoạn trích trên, hoàn cnh sng ca nhân vật còn có điềuđặc
bit?
b) Bng hiu biết ca em v tác phm, hãy cho biết: Trong hoàn cnh ấy điều gì đã
giúp nhân vt trên sống yêu đời và hoàn thành tt nhim v?
c) Ch ra mt câu có s dụng phép nhân hoá trong đoạn trích trên .
d)Lng l Sa Pa là mt truyn ngn thành công của nhà văn Nguyễn Thnh Long.
Em hãy gii thiu ngn gn (khong na trang giy thi) v tác phm này.
Câu 3: Cho câu vãn:
Qua truyn ngn "Lng l Sa Pa" ca Nguyễn Thành Long đã khc ha thành công
hình nh những người lao động bình thường mà tiêu biu anh thanh niên làm công tác
khí ng một mình trên đỉnh núi cao
a) Chép lại câu văn trên sau khi đã sửa li.
b) Nếu coi đây là câu đầu tiên ca một đoạn văn thì:
- Đoạn văn ấy mang đề tài gì?
- Viết tiếp thành một đoạn văn khoảng 12 câu theo phương pháp lp lun din dch,
trong đoạn có s dng câu ghép.
Câu 4: Cho đoạn trích:
Anh thanh niên đang nói, dừng li. Và ti sao ho sĩ cảm giác mình bi ri?Vì nhác
thấy người con gái nhè nh, e lệ, đứng gia các luống dơn, không cn hái hoa na, ôm
nguyên hoa trong tay, lng tai nghe? ho đã bắt gp một điu tht ra ông vn ao
ước được biết, ôi, một nét thôi đủ khẳng đnh mt tâm hồn, khơi gợi mt ý sáng tác, mt
nét mới đù là giả tr mt chuyến đi dài.
a) Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Ca ai? Nêu hoàn cnh sáng tác ca tác
phm.
b) T việc đc tác phm, em hiểu điều m ho sĩ vẫn ao ước được biết là gì?
c) “Những suy nghĩ đúng đẳn bao gi cũng có những vang âm khơi gợi bao điều suy
nghĩ kháp trong óc người khác...”. Theo em, những suy nghĩ đúng đn ca anh thanh
niên đã to nên nhng vang âm thế nào trong tâm hồn người ho sĩ?
d) Ch ra mt câu nghi vấn trong đoạn trích trên.
e) Viết đoạn văn khoảng 10-12 câu theo phương pháp lập lun quy np vi câu ch
đề là: Lng l Sa Pa truyn ngn giàu cht tr tình. Trong đoạn văn dùng khi ng
và thành phn bit ỉập cm thán.
Câu 5: Trong truyn ngn Lng l Sa Pa, Nguyn Thành Long viết: “Nhng
điu cô nghe cng vi những điều cô khm phá thấy trên hai trang sách hay đang đc d
ca ngici con trai làm cô bàng hoàng"
a) “Người con traiNguyễn Thành Long nói tới trong câu văn trên nhân vt
nào trong tác phm? Bng một đoạn văn ngắn hãy gii thiu v nhân vt này.
b) sao người con gái trong truyn ngn ca Nguyn Thành Long li cm xúc
“bàng hoàng” như thế?
c) Nêu cm nhn ca em v ý nghĩa cùa nhan đề Lng l Sa Pa.
d) Cách đặt tên nhân vt trong tác phẩm có gì đặc biệt? Điều đó có ý nghĩa gì?
Trang 52
Câu 6: Viết đoạn văn (khoảng na trang giy thi) nêu cm nhn v v đẹp thiên
nhiên trong tác phm.
Câu 7: Nghĩ cho cùng, "Lng l Sa Pa là mt bc chân dung''.
Theo em, chân dung đó của nhân vt nào? Hãy phân tích v đẹp ca bc chân dung
đó.
PHIU HC TP S 1
Cho đoạn văn sau:
“Nhng nét hn h trên mặt người lái xe cht dui ra ri bẵng đi một lúc, bác không nói
na. Còn nhà họa sĩ gái cũng nín bt, cảnh trước mt bng hin lên đp mt
cách 1. Nng bây gi bắt đầu len tới, đốt cháy rng cây. Nhng cây thông ch cao
quá đầu, rung tít trong nng nhng ngón tay bng bạc i cái nhìn bao che ca nhng
cây t kinh thnh thoảng nhô i đầu màu hoa lên trên màu xanh ca rng. Mây b
nng xua, cun tròn li tng cục, lăn trên c vòm ướt sương, rơi xuống đường cái,
lun co gầm xe.”
Câu 1: Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Ca tác gi nào? Hãy gii thiệu đôi nét
v tác gi và hoàn cnh sáng tác của văn bản đó?
Câu 2: Đon trích miêu t cnh gì? Cảnh được miêu t ới điểm nhìn của ai? Điểm nhìn
ấy đem lại nét đc sắc như thế nào cho cnh? T đim nhìn, tác gi đã giúp ta nhn biết
đưc ngôi k ca truyn ngn. Truyện được k theo ngôi nào? Tác dng ca ngôi k y là
gì? Nhng tác phẩm nào trong chương trình Ngữ văn 9 cũng cùng ngôi k (ghi tên
tác gi)?
Câu 3: “Cảnh trước mt bng hiện lên đẹp mt cách kì 1ạ” qua biện pháp tu t nào? Tác
dng ca bin pháp tu t đó trong tái hiện cnh?
Câu 4: Các động t “cuộn”, “lăn”, rơi”, luồn” được sp xếp theo trt t nào? Hiu qu
ca cách la chn trt t y?
Câu 5: Trong truyn LLSP, thiên nhiên nhiu ln có mặt. Điều đó có ý nghĩa thế nào vi
vic th hin ch đề tác phm?
Câu 6: Viết đoạn văn Tổng Phân Hp khong 12 câu cm nhận đoạn trích trên để
làm rõ chất thơ trong cảnh thiên nhiên Sa Pa .
PHIU HC TP S 2
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau:
Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói
gì nữa. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một
cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây. Những cây thông chỉ cao q
đầu, rung tít trong nắng những ngón tay bằng bạc dưới cái nhìn bao che của những cây
tử kinh thỉnh thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên màu xanh của rừng. Mây bị nắng
Trang 53
xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các m lá ướt sương, rơi xuống đường cái, luồn cả
vào gầm xe. Giữa lúc đó, xe dừng sít lại. Hai ba người kêu lên một lúc:
- Cái gì thế ?
Bác lái xe xướng to:
- Cho xe nghỉ một lúc lấy nước. Luôn tiện bà con lót dạ. Nửa tiếng, các ông, các bà nhé.
Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ phía sau lưng, người lái xe quay sang nhà họa sĩ nói
vội vã:
- Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những người cô độc nhất thế gian. Thế nào bác
cũng thích vẽ hắn.
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
Câu 2: Nhân vật được giới thiệu là "người cô độc nhất thế gian" trong tác phẩm đó là
nhân vật nào? Vì sao nhân vật đó lại được giới thiệu là "cô độc nhất thế gian"?
Câu 3: Các lời thoại của bác lái xe trong đoạn trích là cách dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
Câu 4: Trong câu “Những cây thông chỉ cao quá đầu, rung tít trong nắng những ngón
tay bằng bạc dưới cái nhìn bao che của những cây tử kinh thỉnh thoảng nhô cái đầu màu
hoa cà lên trên màu xanh của rừng.”, từ “đầu o dùng theo nghĩa gốc và từ “đầu” nào
dùng theo nghĩa chuyển?
PHIU HC TP S 3
Cho đoạn văn sau: “Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ…….chạy li ch xe đỗ”.
Câu 1: Li gii thiu ca bác lái xe v một trong những người đc nht thế gian”
tác dụng gì? Sau khi đọc văn bản, em đng ý vi ý kiến ca bác lái xe không?
sao?
Câu 2: Xét v mt cu tạo, câu “ Một anh thanh niên hai mươi by tuổi!” thuộc kiu câu
gì?Vì sao?
Câu 3: Vì sao ông họa sĩ già xúc động mnh khi nhìn thy anh thanh niên?
PHIU HC TP S 4
Cho đoạn trích sau: “ Người con trai đưa cho bác lái xe một gói nhỏ:……..
Trang 54
Nói xong, anh chy vụt đi, cũng tất t như khi đến”.
Câu 1: Chi tiết anh thanh niên gi tng v bác lái xe c tam tht vừa đào được cho thy
nét đẹp gì anh?
Câu 2: Chi tiết “anh thanh niên mng quýnh cm cuốn sách” cho thấy anh là người như
thế nào?
Câu 3: Nêu hàm ý của câu: “Tuổi già cần nước chè: Lào Cai đi sớm quá”.
Câu 4: Em có nhn xét gì v tình cm ca các nhân vật trong đoạn trích giành cho nhau?
Câu 5: Viết đoạn văn 5-7 nói v tình yêu thương, sự đồng cm của con người trong cuc
sng?
PHIU HC TP S 5
Cho đoạn văn sau:
“ Họa sĩ nghĩ thầm: “ Khách ti bt ngờ…….tự nhiên, cô đỡ lấy.”
Câu 1: Ghi lại câu văn có sử dng hình thức độc thoi nội tâm trong đoạn trích.
Câu 2: Điu gì khiến ông họa sĩ và cô kĩ sư ngạc nhiên?
Câu 3: Ch ra phép tu t liệt kê được s dụng trong đoạn văn và nêu tác dụng ca bin
pháp đó?
Câu 4: B phận in đậm trong câu “ Anh con trai, rất t nhiên như với một người bạn đã
quen thân, trao bó hoa đã cắt cho người con gái, và cũng rất t nhiên, cô đỡ lấy.” giữ
chức năng ngữ pháp gì?
PHIU HC TP S 6
Cho đoạn văn: “ Công vic của cháu cũng quanh quẩn my chiếc máy ngoài vườn này
thôi…..không thể ng lại được.”
Câu 1: Công vic c th ca anh thanh niên là gì?
Câu 2: Anh thanh niên phi làm việc trong điều kiện như thế nào?
Câu 3: Phân tích giá tr ca các phép tu t đưc s dụng trong đoạn văn.
Câu 4: Qua đoạn trích em thấy được nét đẹp gì ca nhân vt anh thanh niên?
PHIU HC TP S 7
Đọc kĩ đoạn văn sau:
Trang 55
Anh h ging, na tâm s, nửa đọc li một điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiều:
- Hồi chưa vào nghề, những đêm bu trời đen kịt, nhìn kĩ mới thy mt ngôi sao xa, cháu
cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi mt mình. Bây gi làm ngh này cháu không nghĩ như
vy na. V, khi ta vic, ta vi công việc là đôi, sao gọi là mt mình được? Hung chi
vic ca cháu gn lin vi vic của bao anh em, đồng chí dưới kia. Công vic ca cháu
gian kh thế đấy, ch cất nó đi, cháu buồn đến chết mất. Còn người thì ai mà ch
“thèm” hở bác? Mình sinh ra là gì, mình đ đâu, mình vì ai mà làm việc? Đấy, cháu t
nói vi cháu thế đấy.
(Trích truyn ngắn “Lặng l Sa Pa - Nguyn Thành Long)
Câu 1: Đoạn văn trên có sử dng hình thức đối thoại, độc thoại hay độc thoi ni tâm?
Ch ra nhng du hiu giúp em nhn biết hình thc ngôn ng đó.
Câu 2: Đoạn văn trên là tâm s ca ai? Nhng tâm s đó được nói trong hoàn cnh nào?
Tại sao khi đọc xong truyn, ta vn không biết tên riêng ca nhân vt? Em hiu dng ý
ca tác gi như thế nào?
Câu 3: Câu “ Vả, khi ta làm vic, ta vi công việc là đôi, sao gọi là một mình được?”
đưc dùng vi mục đích gì? Tại sao đây nhân vật không xưng “ cháu” mà lại xưng “
ta”?
Câu 4: Trong đoạn trích, nhân vật có nói “Công vic ca cháu gian kh thế đấy”. Em
hãy cho biết, trong tác phm, công vic ca nhân vt gian kh như thế nào? Theo em,
điều gì giúp anh vượt lên nhng gian kh đó để sống yêu đời, hoàn thành nhim v?
Câu 5: Tìm khi ng và li dn trc tiếp có trong đoạn trích?
Câu 6: T nhng hiu biết v truyn ngắn “Lặng l Sa Pa” của Nguyn Thành Long, em
hãy viết một đoạn văn (khoảng 12 đến 15 câu) theo cách lp lun quy np, làm rõ nhng
phm cht tốt đẹp ca nhân vật mà em đã xác định câu 2. Trong đoạn văn có sử dng
phép ni và mt câu ghép (Gch chân, ch rõ).
Câu 7: T kiến thc v tác phẩm có đoạn văn trên kết hp vi nhng hiu biết v hi,
viết một đoạn văn khoảng 200 chữ, nêu suy nghĩ của em v li tâm s “khi ta làm việc, ta
vi công việc là đôi…
PHIU HC TP S 8
Đọc kĩ đoạn văn bản sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
"Những băn khoăn ấy làm cho nhà hi ha không nhận xét được gì cô con gái ngi
trước mặt đằng kia. Những điều có cùng nghe, cng vi những điều cô khám phá thy
trên hai trang sách hay đang đọc d của người con trai làm cô bàng hoàng. Có phi cái
Trang 56
ánh sáng trong quyn sách ri sang, làm cho cô hiu thêm cuc sng một mình dũng cảm
tuyệt đẹp của người thanh niên, v cái thế gii ca những con người như anh mà anh kể
và con đường cô đang đi tới? Có phi cái cảm giác bàng hoàng, đáng lẽ cô phi biết khi
cô yêu, bây gi cô mi biết, giúp cô đánh giá đúng hơn mối tình nht nhẽo mà cô đã bỏ
và yên tâm hơn về quyết định ca mình? Mt ấn tượng hàm ơn khó tả dt lên trong lòng
cô gái. Không phi ch vì bó hoa rt to s đi theo cô trong chuyến đi thứ nhất ra đời. Mà
còn vì mt bó hoa nào khác na, bó hoa ca nhng háo hức và mơ mộng ngu nhiên anh
cho thêm cô".
( Trích “Lặng l Sa Pa, Nguyn Thành Long, SGK Ng văn 9, tập 1, trang 187)
Câu 1. Em hãy gii thiu v cuc gp g gia bác họa sĩ, cô gái trẻ và anh thanh niên
trong truyện ngăn “Lặng l Sa Pa” trong khoảng 8 đến 10 câu văn.
Câu 2: Trong câu văn “Những băn khoăn ấy làm cho nhà hi ha không nhận xét được
cô con gái ngồi trước mặt đằng kia”, từ “băn khoăn” vốn thuc t loi nào và trong
trường hợp này nó được dùng như từ loi nào?
Câu 3: Em hiểu như thế nào v hình nh “ một bó hoa nào khác nữa trong suy nghĩ của
cô gái tr? Tác gi đã sử dng bin pháp tu t nào trong cách diễn đạt đó?
Câu 4: Em hãy viết một đoạn văn diễn dch khong 12 câu nêu cm nhn ca em v cuc
sng một mình dũng cảm tuyệt đẹp của người thanh niên, v cái thế gii ca nhng con
người như anh mà anh kể. Trong đoạn văn có sử dng mt li dn trc tiếp và mt câu
hi tu t.
PHIU HC TP S 9
Trong văn bản Lng l Sa Pa ca Nguyn Thành Long, mt nhân vật đã tâm sự:
Quê cháu o Cai này thôi. Năm trước, cháu tưởng cháu được đi xa lắm cơ đấy, hóa
li không. Cháu có ông b tuyt vi lm. Hai b con cùng viết đơn xin ra lính đi mặt
trn. Kết qu: b cháu thng cháu mt không. Nhân dp Tết, một đoàn các chú lái máy
bay lên thăm cơ quan cháu ở Sa Pa. Không có cháu đấy. Các chú li c mt chú lên
tận đây. Chú y nói: nh cháu có góp phn phát hin một đám mây khô mà ngày ấy,
tháng y, không quân ta h đưc bao nhiêu phn lực Mĩ trên cầu Hàm Rồng. Đối vi
cháu, thật là đột ngt, không ng lại là như thế. Chú lái máy bay có nhắc đến b cháu,
ôm cháu mà lc “Thế là mt - hòa nhé!”. Chưa hòa đâu bác ạ. Nhưng từ hôm y cháu
sng tht hạnh phúc. Ơ, bác vẽ cháu đấy ư? Không, không, đừng v cháu! Để cháu gii
thiu vi bác những người khác đáng cho bác vẽ hơn”.
Câu 1: Đon trích trên là li ca ai nói vi ai? Trong hoàn cnh nào?
Câu 2: Câu chuyn hai b con anh thanh niên cùng viết đơn xin đi lính ra mặt trn cho
Trang 57
thấy anh thanh niên là người như thế nào?
Câu 3: Anh thanh niên chia s “ Nhưng từ hôm y cháu sng tht hạnh phúc”. Em hiểu
quan nim v hnh phúc ca nhân vật như thếo?
Câu 4: Những người đáng vẽ khác mà nhân vt anh thanh niên nhc tới là ai? Vì đâu mà
nhân vt cháu cho rng h đáng vẽ hơn mình? Lời t chi này giúp em hiểu thêm được
điu gì v nhân vt cháu?
Câu 5: Cách đặt tên cho các nhân vt ca tác gi trong truyện có gì đặc bit? Vì sao ông
lại đặt tên cho các nhân vt của mình như vậy?
Câu 6: Nhng t ơ, ư trong câu “Ơ, bác vẽ cháu đấy ư?” Thuộc nhng t loi nào? Tác
dng ca vic s dng nhng t loi y trong câu?
Câu 7: Ch ra li dn trc tiếp và li dn gián tiếp, khi ng, thành phn bit lp có
trong đoạn trích?
Câu 8: Cm nhn ca em bng một đoạn văn ngắn s dng li dn trc tiếp thành
phn bit lp, v nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích?
PHIU HC TP S 10
Đọc đoạn trích sau và tr li câu hi:
“… - Chào anh. Đến bu ca, bng nhà họa sĩ già quay lại chp lấy tay người thanh
niên lc mnh. Chc chn ri tôi s tr li. Tôi với anh ít hôm được ch?
Đến lượt gái t bit. Cô chìa tay ra cho anh nm, cn trọng, rõ ràng như người ta cho
nhau cái gì ch không phi là cái bt tay. Cô nhìn thng vào mt anh những người con
gái sp xa ta, biết không bao gi gp ta nữa, hay nhìn ta như vậy.”
(Sách giáo khoa Ng văn 9 – Tp mt)
Câu 1: Xác định ngôi k và điểm nhìn trn thut ch yếu ca truyn ngắn “Lng l Sa
Pa”.
Câu 2: Xét v cu to ng pháp, câu văn: “Cô chìa tay ra cho anh nm, cn trng, rõ
ràng như người ta cho nhau cái gì ch không phi là cái bắt tay.” thuc kiu câu nào?
Câu 3: Tại sao trước khi chia tay, ông họa sĩ lại khẳng định vi anh thanh niên rng:
“Chắc chn ri tôi s tr lại”?
Câu 4: Qua câu chuyn v anh thanh niên làm công tác khí tượng thủy văn, em hãy
trình bày suy nghĩ về quan nim sng cng hiến thm lng trong khong 200 ch .
PHIU HC TP S 11
Trang 58
ới đây là một đoạn văn trong Lng l Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long:
“Gian khổ nht là ln ghi và báo v lúc mt gi sáng. Rét, bác . đây có cả mưa tuyết
đấy. Nửa đêm đang nằm trong chăn, nghe chuông đồng h ch muốn đưa tay tắt đi. Chui
ra khỏi chăn, ngọn đèn bão vặn to c nào vn thấy là không đủ sáng. Xách đèn ra vườn,
gió tuyết và lng im bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô ti. Cái lng im
lúc đó mới tht d sợ: nó như bị gió cht ra tng khúc, mà gió thì giống như những nhát
chi ln muốn quét đi tất c, ném vứt lung tung…Những lúc im lng lnh cóng mà li
hng hực như cháy. Xong việc, tro, không th nào ng lại được.”
(Trích SGK Ng văn 9 ,Tp 1 Tr.183-184)
Câu 1: Đon trích trên là li ca nhân vt nào? Nói trong hoàn cnh nào? Ngi khó kn
đưc nói đến trong đon trích trên, hn cnh sng ca nhân vt còn có điều gì đc bit?
Nêu ni dung chính của đoạn văn trên.
Câu 2: Trong đoạn văn trên người cháu không kể cho người bác về điều gì về công việc
của mình?
Câu 3: Chỉ ra và phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn
văn trên
Câu 4: Xét theo cu to ng pháp thì câu “Rét, bác ạ.” thuộc kiu câu nào?
Câu 5: Qua câu văn: " Những lúc im lng lnh cóng mà li hng hực như cháy". Em
hiu gì v không gian trên đỉnh núi Yên Sơn lúc 1 giờ sáng và lòng đam mê công việc
ca anh thanh niên?
Câu 6: Ch ra mt câu có s dụng phép nhân hóa trong đoạn trích. Ch ra nhng t láy
đưc s dụng trong đoạn văn.
Câu 7: Bng hiu biết ca em v c phm, hãy cho biết: Trong hoàn cnh y, điu đã
giúp nhân vt trên sống yêu đi hn tnh tt nhim v?
Câu 8: Hãy viết một đoạn văn tổng phân hp khong 12 câu phân tích v đẹp ca
nhân vật được khc họa trong đoạn trích trên, trong đó sử dng mt câu ghép và mt tr
t (Gch chân, chú thích câu ghép, tr t đó).
Câu 9: Từ đoạn trích trên, hãy viết đoạn văn (khoảng 10 - 12 câu) nêu suy nghĩ của em
về ý thức trách nhiệm của mỗi người đối với công việc.
PHIU HC TP S 12
Đọc ng liêu sau và tr li các câu hi sau: {…}- Báo cáo hết!- Người con trai vt tr
li ging vui v- Năm phút nữa là mười. Còn hai mươi phút thôi. Bác và cô vào trong
nhà. Chè đã ngấm rồi đấy.
Thì gi ngn ngi còn li thúc gic c chính người họa sĩ già. Ông theo lin anh thanh
Trang 59
niên vào trong nhà, đảo nhìn một lượt trước khi ngi xung ghế.
( Lng l Sapa, Nguyn Thành Long)
Câu 1: Tìm câu có cha hàm ý và cho biết ni dung ca hàm ý.
Câu 2: Theo em, người nghe có hiu hàm ý của người nói không? Chi tiết nào chng t
điều đó?
Câu 3: Viết lại câu in đậm thành câu có khi ng?
CHIẾC LƯỢC NGÀ
I. Câu hi ôn luyn
Câu 1: Em hãy tóm tắt văn bản Chiếc lược ngà ca Nguyn Quang Sáng trong sách
Ng văn 9, tp mt.
Câu 2: Mt trong nhng thành công trong ngh thut xây dng truyn vic sáng
to tình huống. Trong văn bn Chiếc lược ngà, tình huống nào đã bộc l sâu sc cm
động tình cha con ca ông Sáu và bé Thu?
Câu 3: Cho đoạn trích:
Con thy l quá, nó chp mắt nhìn tôi như muốn hỏi đổ ai, mt bỗng tái đì,
ri vt chạy kêu thét lên: "Má! Má! ”, Còn anh, anh đng sng lại đó, nhìn theo con,
nỗi đau đớn khiến mt anh sm li trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị
gãy. .
(Ng vân 9, tp mt)
a) Đoạn văn trên đưc rút t tác phm nào? Ca ai? K tên hai nhân vật được người
k chuyn nhc ti trong đoạn trích.
b) Xác định thành phn khi ng trong câu: "Còn anh, anh đứng sng lại đó, nhìn
theo con, nỗi đau đớn khiến mt anh sm li trông thật đáng thương hai tay buông
xuống như bị gãy. ”
c) L ra, cuc gp mặt sau tám m xa cách sẽ ngp tràn nim vui hnh phúc
Trang 60
nhưng trong câu chuyện, cuc gp y li khiến nhân vật “anh” đau đn. sao vy? tác
phm ng văn 9 cũng viết v con không nhn cha?
d) Hãy viết một đoạn văn nghị lun khong 12 câu theo phép lp lun quy nạp để
làm rõ tình cm sâu nng của người cha đối vi con trong tác phẩm trên, đon văn sử
dng câu b động và phép thế (gạch dưới câu b động và phép thế).
Câu 4: Cho đoạn trích sau: '
- Ba...a...a...ba!
Tiếng kêu của như tiếng xé, s im lng c rut gan mọi người, nghe
thật xót xa. Đó là tiếng "ba” c đè nén trong bao nhiêu năm nay, tiếng “ba như
v tung ra t đáy lòng nó, va kêu va chy tới, nhanh như một con sóc, chy
thót lên dang hai tay ôm cht ly c ba nó. Tôi thấy làn tóc sau ót như dng
đứng lên.
Nó va ôm cht ly c ba nó va nói trong tiếng khóc:
- Ba ! Không cho ba đi nữa ! Ba nhà vi con!
Ba bế lên. hôn ba cùng khp. hôn tóc, hôn c, hôn vai ôn c vết
tho dài bên má cùa ba nó na.
(Ng văn 9, tp mt)
a) Dùng một câu văn để tóm tt li s việc chính trong đoạn trích trên.
b) Viết một đoạn văn (10 - 12 câu) theo phương pháp lập lun tng - phân - hp nêu
cm nhn ca em v tình cm ca bé Thu với ba. Trong đoạn văn có sử dng khi ng
phép ni.
c) K tên hai tác phm cùng viết v tình cm gia đình trong kháng chiến em đã
học trong chượng trinh Ng văn lớp 9. Ghi rõ tên tác gi.
Câu 5: Cho đoạn trích sau:
Trên sổng lưng c khc mt hàng ch nh mà anh đã lưng, tẩn mn khc
từng nét: “Yêu nhớ tng Thu con ca ba”. Cây lược ngà ấy chưa chải được mái tóc ca
con, nhưng nó như gỡ rối được phn nào tâm trng ca anh.
(Ng văn 9, tp mt)
a) Đoạn văn trên trích từ tác phm nào? Nêu rõ hoàn cnh sáng tác ca tác phm.
b) Người k chuyn trong tác phm là ai? Vic la chn ngôi k đó có tác dụng gì?
c) sao “Cây lược ngà ẩy chưa chải được mi tóc của con, nhưng như gỡ ri
đưc phn nào tâm trng của anh”?
d) Viết một đoạn văn t 10 - 12 câu theo phương pháp lập lun tng - phân - hp
nêu cm nhn v ý nghĩa hình tượng chiếc lược ngà, trong đó có dùng khởi ng.
Câu 6: Cho đoạn trích sau:
Anh b viên đạn ca mảy bay bẳn vào ngc. Trong gi phút cui cùng, không
còn đủ sc trăng trối lại điều gì, hình như ch có tình cha con là không th chết được, anh
đưa tay vào túi, móc cây lược, đưa cho tôi và nhìn tôi một hi lâu. Tôi không đ li l để
t li cái nhìn y, ch biết rằng, cho đến bây gi, thnh thong tôi c nh lại đôi mắt ca
anh.
- Tôi s mang v trao tn tay cho cháu.
- Tôi cúi xung gn anh và kh nói. Đến lúc y, anh mi nhm mắt đi xuôi.
(Ng văn 9, tp mt)
Trang 61
a) Câu văn:
Đến lúc y, anh mi nhm mắt đi xuôi. " s dng phép tu t nào?
b) Ch ra thành phn bit lp trong đoạn trích trên.
c) Viết một đoạn văn (khoảng 10-12 câu) theo phương pháp lập lun tng - phân -
hp nêu cm nhn v đoạn trích trên. Trong đoạn văn s dng phép thế câu b
động.
Câu 7: Truyn ngn Chiếc lược n ca Nguyễn Quang Sáng đã thể hin tht cm
động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cnh ng éo le ca chiến tranh. Phân tích
tình cm của ông Sáu dành cho bé Thu để làm sáng t nhận định trên.
Câu 8: T s hi sinh ca thế h cha anh đi trước, hãy trình bày suy nghĩ về trách
nhim ca thế h ưẻ ngày nay vi T quc trong một bài văn ngn khong môt trang
giy.
PHIU HC TP S 1
Cho đoạn trích :
Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt nhìn tôi như muốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng tái đi,
rồi vụt chạy và kêu thét lên: “Má! Má”. Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con,
nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông thõng xuống
như bị gãy.”
(Ngữ văn9, tập 1, NXB Giáo dục 2009, tr.196)
Câu 1: Đoạn văn trên được rút từ tác phẩm nào của ai ? Kể tên hai nhân vật được người
kể chuyện nhắc tới trong đoạn trích.
Câu 2: Xác định thành phần khởi ngữ trong câu: “Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn
theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông
thõng xuống như bị gãy.
Câu 3: Lẽ ra, cuộc gặp mặt sau tám năm xa cách sẽ ngập tràn niềm vui và hạnh phúc
nhưng trong câu chuyện, cuộc gặp ấy lại khiến nhân vật “anh“ đau đớn. Vì sao vậy?
Câu 4: Phân tích giá tr ca phép tu t so sánh được s dụng trong đoạn trích.
Câu 5: Hãy viết một đoạn nghị luận khoảng 12 câu theo phép lập luận quy nạp làm
tình cảm sâu nặng của người cha đối với con trong tác phẩm trên, trong đoạn văn có sử
dụng câu bị động và phép thế(Gạch dưới câu bị động và phép thế)
PHIU HC TP S 2
Trang 62
Cho đoạn trích sau:
Vi lòng mong nh ca anh, chc anh nghĩ rằng, con anh s chy vào lòng
anh, s ôm cht ly c anh. Anh vừa bước vừa khom ngưi đưa tay đón chờ con. Nghe
gi, con bé git mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng.Còn anh, anh không ghìm ni
xúc động.Mi ln b c động, vết tho dài bên phi lại đỏ ng lên, gin git, trông
rt d s.” (Trích Chiếc lược n Nguyn Quang Sáng)
Câu 1: Nhân vt "anh" "con bé" trong đoạn trích trên nhng ai? Tại sao trong đon
trích trên, nhân vật con còn “ngơ ngác, l lùng” nhưng đến phn sau ca truyn li
s thay đổi “Nó hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và hôn c vết tho dài bên má ca ba nó na”?
Câu 2: Xác định gi tên thành phn bit lập trong câu Vi ng mong nh ca
anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh s chy xô vào lòng anh, s ôm cht ly c anh.”?
Câu 3: Theo trình t ct truyện thì đoạn trích nm nh huống nào? Ý nghĩa của tình
hung này gì? Theo em, chi tiết vết tho dài bên phi” ca nhân vt “anh” trong
truyn ngắn này có ý nghĩa như thế nào trong vic xây dng ct truyn và bc l ch đề?
Câu 4: Viết một đoạn văn từ 10 - 12 câu theo phép lập luận tổng phân hợp nêu cảm
nhận của em về tình cảm của nhân vật "con bé" dành cho ba trong truyện ngắn “Chiếc
lược ngà”. Trong đoạn văn có sử dụng một câu mở rộng thành phần và một phép liên kết.
(Gạch chân và chú thích rõ)
PHIU HC TP S 3
Đọc đoạn trích sau và tr li câu hi: “ Sut ngày anh chẳng đi đâu xa, ... Có lẽ vì kh
tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi.”
Câu 1: Đon trích trên trích t văn bản nào? ca ai?
Câu 2: Trong đoạn trích, bé Thu đã vi phạm phương châm hội thoi nào? Vì sao bé Thu
li c tình vi phạm phương châm đó?
Câu 3: Ch ra nghĩa tường minh và hàm ý trong câu “ Cơm chín rồi!”
Câu 4: Qua đoạn trích, em thấy được nét tính cách gì ca bé Thu? Vì sao con bé li phn
ứng như vậy?
Câu 5: Câu cui cùng của đoạn trích cha thành phn bit lp nào? Hãy ch rõ?
PHIU HC TP S 3
Cho đoạn văn sau: Trong bữa cơm đó, anh Sáu gp mt cái trứng to vàng để vào
chén nó. Nó lin lấy đũa xoi vào chén, để đó ri bt thn ht cái trứng ra, cơm văng tung
toé c mâm. Gin quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên :
.
- Sao mày cứng đầu quá vy, h ?
Trang 63
Tôi tưng con bé s lăn ra khóc, s giy, s đạp đổ c mâm m, hoc s chy vụt đi.
Nhưng không, nó ngồi im, đầu cúi gm xuống. Nghĩ thế nào cầm đũa, gắp li cái
trứng để vào chén, ri lng l đng dậy, bước ra khi mâm. Xung bến, nhy
xung xung, m lòi ti c làm cho dây lòi ti khua rn rng, khua tht to, ri ly dm
bơi qua sông. Nó sang qua nhà ngoi, mét vi ngoi và khóc bên y.
(Ng văn 9, tp mt,NXB Giáo dc, 2005, trang 197)
1. Đon truyện được k theo ngôi th my ? Ai là người k chuyn ? K v ai ?
2. Nêu tóm tt mi quan h tình cm gia hai nhân vật được k trước khi s vic này
xy ra.
3. S vic k trên gi vai trò như thế nào trong câu chuyn ?
4. a) Viết đoạn văn khoảng 15 câu v nhân vt Thu t khi gp ông Sáu đến khi
sang nhà bà ngoi; trong đoạn văn có sử dng khi ng và. phn ph chú.
b) Ch rõ cách trình bày ni dung đoạn văn em vừa viết.
PHIU HC TP S 4
Cho đoạn văn sau: Chúng tôi mọi người- k c, đều tưởng con bé s đứng yên đó
thôi.Nhưng ……Nó hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và hôn c vết tho dài bên má ca ba nó
na”
1. Ch ra thành phn bit lập trong câu văn đầu tiên của đoạn trích?
2. Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào?
3. Phân tích giá tr ca các phép tu t đưc s dựng trong đoạn văn?
4. Xét theo mục đích nói, câu “ Ba ở nhà với con!” thuộc kiu câu gì?
PHIU HC TP S 5
Trang 64
Cho đoạn văn sau: “ Sau đó anh lấy v đạn hai mươi li của Mĩ,…Đến lúc y, anh mi
nhm mắt đi xuôi”
1. Chép lại hai câu văn chứa hình nh so sánh và nêu tác dng ca hình nh so sánh y?
2. Xét theo cu to, các t “ tỉ mỉ”, “ tẩn mẩn” thuộc kiu t gì? Nêu tác dng ca các t
đó?
3. Dòng ch khc trên sống lưng lược ‘ Yêu nhớ tng Thu con của Ba” có ý nghĩa gì?
4. Tại sao bác Ba nói “ Cây lược ngà ấy chưa chải được mái tóc của con nhưng nó như gỡ
rối được phn nào tâm trng của anh”?
5. Chép lại câu văn chứa thành phn ph chú và gch chân thành phần đó?
6. Cái nhìn ca ông Sáu dành cho bác Ba trong nhng giây phút cui ca cuộc đời có ý
nghĩa gì?
7. Trong câu “ Đến lúc y, anh mi nhm mắt đi xuôi”, tác giả s dng bin pháp tu t
gì? Nêu tác dng ca biện pháp đó?
8. Qua đoạn trích, em thấy được điều gì v tình cm ông Sáu dành cho con?
9. Viết đoạn văn khoảng 200 ch suy nghĩ về tình ph t?
MÙA XUÂN NHO NH
I. Câu hi ôn luyn
Câu 1: Viết đoạn văn khoảng 10 câu thuyết minh v tác gi Thanh Hải bài thơ
Mùa xuân nho nh.
Câu 2: Hình ảnh mùa xuân được khc ho thật đẹp trong đoạn thơ sau:
Mc gia dòng sông xanh
Mt bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chin
Hót chi mà vang tri
Tng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
(Ng văn 9, tp hai)
Trang 65
a) Đoạn thơ trên năm trong tác phm nào? Ca ai? Nêu hoàn cảnh ra đời ca tác
phm y.
b) Dựa vào đoạn thơ trên, em hãy việt một đoạn văn khoảng 10-12 câu theo phương
pháp lp lun din dch làm v đẹp ca mùa xuân thiên nhiên cm xúc của nhà thơ
trước v đẹp ấy, trong đó có s dng phép ni và mt câu cha thành phn tình thái.
c) Cũng trong bài thơ trên có câu:
Mùa xuân ngicì cm súng
Lc giắt đầy trên lng
T "lc” đây được hiểu như thế nào? Theo em, vì sao hình nh "người cm ng"
lại được tác gi miêu t: "Lc git đầy trên lưng".
Câu 3: Cho câu thơ sau
Mc gia dng sông xanh
a) Chép 11 câu thơ tiếp theo
b) Viết một đoạn văn khoảng 10 - 12 câu theo phương pháp lp lun din dch nêu
cm nhn v đoạn thơ trên, trong đó có dùng câu cảm thán.
c) Phân tích ý nghĩa nhan đề tác phm.
d) Hãy ch ra môi quan h giữa đoạn thơ và nhan để tác phm
Câu 4: Trong bài thơ Mùa xuân nho nh, Thanh Hi viết:
Ta làm con chim hót
a) Chép chính xác 7 câu thơ nối tiếp.
b) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Hoàn cảnh đó ý nghĩa thê o trong vic bày
t cảm xúc cùa nhà thơ?
c)Nêu ý nghĩa ca hình nh “mùa xuân nho nhỏ”.
d) M đu đoạn văn phân tích 8 câu thơ trên, mt hc sinh viết: "T cm xúc mùa
xuân thiên nhiên đất nước, Thanh Hải đã bày tỏ khát vng mãnh lit mun dâng hiến cho
cuộc đời”. Coi đây là câu mở đon, hãy hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách viết tiếp phn
thân đoạn dài khoảng 10 câu, trong đó có lời dn trc tiếp và kết đoạn là 1 câu hi tu t.
Câu 5:
Ta làm con chim hót
Trang 66
Ta làm mt cành hoa
Ta tan vào hoà ca
Mt nt trm xao xuyến.
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc.
a) Trong phn trích trên t b chép sai. Em hãy ch ra b chép sai đó sửa li
cho đúng. Việc chép sai như vậy có ảnh hưởng như thế o đến ý nghĩa câu thơ?
b) Nêu cm nhn ca em v hình nh "nt trm xao xuyến” trong đoạn thơ trên.
c) T đoạn thơ trên, hãy trình bày suy nghĩ ca em v l sống cao đẹp tác gi
ng ti trong một đoạn văn khoảng 10 câu theo phương pháp lp lun tng - phân -
hp.
d) K tên mt tác phẩm trong chương trình Ngữ vãn lp 9 có nội dung cũng ngi ca
những con người âm thm cng hiến cho đất nước và ghi rõ tên tác gi.
Câu 6: Cho đoạn thơ:
Đất nước
Bốn ngàn năm không nghỉ
(Nam Hà, Chúng con chiến đấu cho ngườii sng mãi Việt Nam ơi)
a) Những câu thơ trên khiến em liên tưởng đến kh thơ nào trong bài thơ Mùa xuân
nho nh ca Thanh Hi? Hãy chép li kh thơ ấy.
b) Nêu cm nhn v hình ảnh đất nước trong kh thơ vừa chép.
Câu 7: ý kiến cho rằng: Bài thơ Mùa xuân nho nh tiếng lòng th hin tình
yêu và khát vọng được cng hiến cho đời ca Thanh Hi.
Hãy phân tích bài thơ Mùa xuân nho nh để làm sáng t ý kiến trên
VIẾNG LĂNG BÁC
I. Câu hi ôn luyn
Trang 67
Câu 1: Cuộc đời Ch tch H Chí Minh ngun cm hng tn cho sáng to
ngh thut. M đầu tác phm ca mình, một nhà thơ viết:
Con min Nam ra thăm lăng Bác
a) Chép chính xác 3 câu thơ tiếp theo.
b) Những câu thơ trên trích trong tác phm nào?Nêu tên tác gi và hoàn cảnh ra đời
của bài thơ ấy.
c) T những câu đã dẫn kết hp vi nhng hiu biết ca em v bài thơ, hãy cho biết
cảm xúc trong bài đưc biu hin theo tnh t nào? S thật Người đã ra đi nhưng
sao nhà thơ vẫn dùng tù “thăm” và cm t "gic ng bình yên"
l
?
d) Kh thơ thứ nht ca bài t Viếng lăng Bác nhng cm xúc bi hi, xao
xuyến ca nhà th khi đến lăng Bác. Hãy viết đoạn văn (khoảng 10-12 câu) theo
phương pháp lập lun tng - phân - hợp để làm sáng t nhận định trên. Trong đoạn văn có
s dng câu hi tu t và li dn gián tiếp.
e) Trong chương trình Ng văn THCS, đoạn thơ nào nhà tđã mượn hình
ảnh cây tre để gợi liên tưởng đến tình yêu thương, đoàn-kết của người Vit Nam? Hãy
chép chính xác và ghi rõ tên tác gi, tác phm.
Câu 2:
Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
a) Vic s dng cấu trúc đổi và bin pháp n d đã tạo nên hiu qu ngh thut cho
hai câu thơ trên như thế nào?
b) Chép hai câu thơ có hình, ảnh n d mt tri ong một bài thơ mà em đã hc
trong chương trình Ngữ vãn lp 9 (ghi rõ tên tác phm và tác gi).
Câu 3:
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chỉn mùa xuân...
(Ng văn 9, tp hai)
Hai câu thơ có sử dng phép tu t nào? Phân tích cái hay ca phép tu t đó.
Trang 68
Câu 4: Cho kh thơ:
Bác nm trong gic ng bình yên
Gia mt vầng trăng sáng dịu hin
Vn biết tri xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói trong tim!
(Ng văn 9, tp hai)
a) Da vào kh thơ trên, hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu theo phương pháp lp
lun quy np (có s dng phép lp mt câu cha thành phn ph chú) đ làm lòng
kính yêu và niềm xót thương vô hạn ca tác gi đi với Bác khi vào trong lăng.
b)Trăng là hình ảnh xut hin trong nhiu sáng tác thi ca. Hãy chép chính; xác mt
câu thơ khác đã học có hình ảnh trăng và ghi rõ tên tác giả, tác phm.
Câu 5:Cho câu t
Mai v miền Nam thương trào nước mt
a) Chép chính xác 3 câu thơ tiếp theo.
b) Hình nh "cây tre" trong kh thơ trên đã đưc nhắc đến trong những câu thơ nào
ca bài? S lp li như vậy có ý nghĩa gì?
c) Viết một đoạn vãn khoảng 10 câu theo phương pháp lập lun din dịch để làm rõ
cảm xúc lưu luyến, bn rn ca tác gi đối vi Bác khi rời lăng. Trong đoạn vãn s
dng thành phn ph chú và câu cm thán.
d) Chép li một đoạn thơ cũng thể hiện ước nguyn lm con chim hót, lm mt
nhành hoa ca tác gi khác trong chương trình Ng văn lóp 9. Ghi tên tác gi, tác
phm.
Câu 6: Nhn xét v đặc sc ngh thut của bài thơ, có ý kiến cho rng:Bn kh thơ,
kh nào cũng đầy p n d, nhng n d đẹp và trang nhã, th hin s thăng hoa của tình
cm cao c, nâng cao tâm hồn con người.
a) Hãy ch ra mt vài hình nh n d trong bài tViếng lăng Bác.
b) Nêu cm nhn v mt trong các hình ảnh đó.
Câu 7: ý kiến cho rng: Viếng lăng Bác bài thơ gửi gm nhng tình cảm đp
đẽ ca Viễn Phương và đng bào miền Nam đi vi Bác H kính yêu. Phân tích bài thơ
Trang 69
để làm sáng t nhận định trên.
Câu 8: Nhn xét v bài thơ Viếng lăng Bác (Viễn Phương), có ý kiến cho rng: ‘'Dù
lần đầu tiên đưc nhìn thy Bác, viết v Bác nhưng tác giả Viễn Phương, đã phác hoạ
chân Người: vừa vĩ đại ln lao, va gần. gũi thân thiết..."
Hãy phân tích bài thơ Viếng lăng Bác đểm sáng t ý kiến trên.
SANG THU
I. Câu hi ôn luyn
Câu 1:
a) Trình bày nhng hiu biết ca em v tác gi Hu Thnh
b) K tên hai tác phm ( ghi tác giả) trong chương trình Ngữ văn THCS cũng sử
dng th thơ nging bài Sang thu.
Câu 2: Bài thơ Đất nước ca Nguyễn Đình Thi có hai câu thơ tả mùa thu:
Sáng mát trong như sáng năm xưa
Gió thổi mùa thu hương cốm mi
Bài Sang thu ca Hu Thỉnh cũng có một câu thơ về mùa thu tương tự.
a) Hãy chép chính xác kh thơ có câu thơ đó trong sách Ng n 9.
b) So sánh cách cm nhận hương vị mùa thu cùa hai tác gi trên.
c) Bằng đoạn văn khoảng 12 câu theo phương pháp lp lun tng - phân - hp, trong
đó có ít nhất mt câu ghép, hãy trình bày cm nhn ca mình v kh thơ được chép.
Câu 3: Cho câu thơ sau:
Sông được lúc dnh dàng
a) Chép 3 câu thơ tiếp.
b) Đoạn thơ vừa chép s dng bin pháp tu t nào? Nêu tác dng ca bin pháp tu
t đó.
c) ý kiến cho rng, hình nh "đám mây" kết tinh s sáng tạo độc đáo của Hu
Thỉnh. Em có đồng ý vi ý kiến đó không? Vì sao?
d) Viết đoạn văn khoảng 10-12 câu theo phương pháp lập lun tng - phân hp nêu
cm nhn v đoạn thơ trên. Trong đoạn văn sừ dng khi ng và thành phn cm thán.
Câu 4: Đọc kĩ những câu thơ sau và trả li câu hỏi bên dưới.
Trang 70
Vn còn bao nhiêu nng
Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bớt bt ng
Trên nàng cây đứng tui.
a) Có ý kiến cho rng: hình nh "sm""hàng cây đứng tui" trong đoạn thơ mang
ý nghĩa tả thực. Em có đồng ý vi ý kiến đó không? Vì sao?
b) Ti sao c th nói: Hình nh "hàng cây đng tui'' kết thúc bài thơ chìa khoá
quan trng dẫn người đọc đến những ý nghĩa sâu sắc của bài thơ?
c) Viết đoạn văn nêu cảm nhn v kh thơ trên.
Câu 5: Phân tích bài thơ Sang thu để thấy được cm nhn tinh tế ca Hu Thnh v
bin chuyn của đất trời và con người lúc sang thu.
NÓI VI CON
I. Câu hi ôn luyn
Câu 1:
Chân phải bước ti cha
Chân trái bước ti m
(Ng văn 9, tp hai)
a) Hai câu thơ trên nằm trong bài thơ nào? Của ai? Nêu hiu biết ca em v tác gi
của bài thơ.
b) Chép chính xác 9 câu thơ tiếp theo để hoàn chnh đoạn thơ có chứa 2 câu thơ trên.
Nêu ni dung của đoạn thơ đó.
c) Em hiu "người đồng mình” gì? Cách gi "người đồng mình” của Y Phương
có gì sâu sc?
d) Viết đoạn văn khoảng 10-12 câu theo phương pháp lp lun tng - phân - hp,
nêu cm nhn v đoạn thơ trên. Trong đoạn văn sử dng mt câu b động, mt khi
ng.
e) K tên hai tác phẩm trong chương trình Ngữ văn THCS (ghi rõ tác giả) viết v
tình cha con.
Câu 2: Cho đoạn thơ sau:
Trang 71
Người đồng mình thương lắm con ơi
Cao đo nỗi bun
Xa nuôi chí ln
Du làm sao thì cha vn mun
Sống trên đá không chê đá gập ghnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói
Sống như sông như suối
Lên thác xung ghnh
Không lo cc nhc
Người đồng mình thô sơ da thịt
Chng my ai nh bé đâu con
Ngườỉ đồng mình t đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục.
(Ng văn 9, tp hai)
a) Những câu thơ trên được trích t tác phm nào? Ca ai? Nêu ch đề và mch cm
xúc ca tác phẩm đó.
b) Tìm thành ng trong đoạn thơ trên. Thành ngữ đó biểu th ý nghĩa gì?
c) Viết một đoạn vãn khoảng 12 câu theo phương pháp lp lun tng - phân - hp,
làm rõ những đức tính cao đẹp ca "ngườỉ đồng mình " và li dn dò của cha đối vi con.
Trong đoạn văn có sử dng mt phép thế, mt li dn gián tiếp.
Câu 3:Kết thúc bài thơ Nói vi con, người cha gi ti con li dn dò tha thiết:
Con ơi tuy thô sơ da thịt
Lên đường
Không bao gi nh b đưc
Nghe con.
a) Tìm và gi tên thành phn bit lập có trong đoạn thơ.
b) Nêu cm nhn ca em v đoạn thơ trên.
Câu 4: Phân tích bài thơ Nói vi con để thấy được v đẹp ca "ngưi đồng mình”
qua cm nhận và cách nói riêng độc đáo của Y Phương.
Trang 72
Câu 5: T bài thơ Nói vi con của Y Phương, hãy nêu suy nghĩ v s vng ca
cha m đối vi con cái.
NHNG NGÔI SAO XA XI
I. Câu hi ôn luyn
Câu 1: Gii thiu vài nét v tác gi tác phm Nhng ngôi sao xa xôi trong mt
đoạn văn dài khoảng na trang giy thi.
Câu 2: Trong tác phm Nhng ngôi sao xa xôi, Minh Khuê viết: Chúng tôi
ba người. Ba cô gái. Chúng tôi trong một hang dưới chân cao điểm”.
a) Ba cô gái được nhắc đến trong đoạn văn trên làm nhiệm v g?
b) Trình bày cm nhn ca em v v đẹp ca ba gái trinh sát mặt đường trong
một đoạn văn khoảng 12 câu theo phương pháp lập lun din dch.
b) K tên mt tác phẩm khác trong chương trình Ng văn lớp 9 sáng tác cùng năm
vi tác phm Nhng ngôi sao xa xôi. Ghi rõ tên tác gi.
Câu 3: Đọc kĩ đoạn trích và tr li câu hỏi bên dưới.
Quen ri. Mt ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. Tôi có nghĩ
ti cái chết. Nhưng một cái chết m nht, không c thế. Còn cái chính: liu mìn n,
bom n không? Không thì làm cách nào đ châm mìn ln th hai? Tôi nghĩ thế, nghĩ
thêm: đứng cn thn, mnh bom ghim o cánh tay thì khá phin. m hôi thm vào
môi tôi, mn mn, cát lo xo trong ming.
(Lê Minh Khuê, Nhng ngôi sao xa xôi)
a) Nêu hoàn cnh sáng tác ca tác phm trên.
b) Nhan đề ca tác phm gi cho em những suy nghĩ gì?
c) Đoạn trích trên có s dng hình thc ngôn ng nào? Ch ra các phép liên kết được
s dụng trong đoạn trích.
d) T đon trích tn và t nhng hiu biết ca em v tác phm, hãy viết một đoạn
văn (khoảng 10 - 12-câu) theo phưưng pháp lp lun tng - phân - hp làm din biến
tâm trng của Phương Định trong mt lần phá bom. Trong đoạn dùng mt phép th,
mt câu b động.
Câu 4: Đọc kĩ đoạn trích sau và tr li câu hi:
Trang 73
Nhưng tạnh mt ri. Tnh rất nhanh như khi mưa đến. Sao chóng thế? Tôi bng thn
th, tiếc không nói ni. Rõ ràng tôi không tiếc những viên đá. Mưa xong thì tạnh thôi. Mà
tôi nh một cái đấy hình như mẹ tôi, cái ca s, hoc nhng ngôi sao trên bu tri
thành ph. Phi, th những cái đó... Hoặc là cây, hoc là cái vòm tròn ca nhà hát,
hoặc bán kem đẩy chiếc xe ch đầy thùng kem, tr con háo hc bâu xung quanh. Con
đưng nhựa ban đêm, sau cơn mưa mùa h rng ra, dài ra, lp loáng ánh đèn trông như
một con sông nước đen. Nhng ngọn điện trên quảng trường lung linh như nhng ngôi
sao trong câu chuyn c tích nói v nhng x s thn tiên. Hoa trong công viên. Nhng
qu bóng sútti v ca bn tr con trong mt góc ph. Tiếng rao ca bán xôi sáng
cô cái mủng đội trên đầu...
Chao ôi, có thế tt cà nhng cái đó. Những cải đó thit xa... Ri bng chc, sau
mt cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi...
(Lê Minh Khuê, Nhng ngôi sao xa xói)
a) Người k chuyện trong đon trích trên ai? Thuc ngôi th my? Nêu tác dng
ca ngôi k đó.
b) Dùng một câu văn để tóm tt ni dung chính của đoạn trích trên.
c) Tìm hai câu đặc bit và thành phn bit lập có trong đoạn trích trên.
d) Viết đoạn văn (khoảng 10 đến 12 câu) theo phương pháp lp lun tng - phân -
hp nêu cm nhn ca em v v đẹp tâm hồn Phương Định trong đoạn trích trên, trong đó
có s dng phép ni, mt câu cm thán.
Câu 5: Cho đoạn thơ sau:
Em nằm dưới đất sâu
Như khoảng tri nằm yên trong đất
Đêm đêm, tâm hồn em to sáng
Nhng vì sao ngi chói lung linh.
(Lâm Th Mĩ Dạ, Khong tri h bom)
T đoạn thơ trên t văn bn Nhng ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê), nêu suy
nghĩ của em v hình nh th h tr trong cuc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 6: V đẹp th h tr Vit Nam thi kháng chiến chống Mĩ được Lê Minh Khuê
Trang 74
tái hin mt cách sổng đng và hp dn trong truyn ngn Nhng ngôi sao xa xôi. Hãy
phân tích nhân vật Phương Định để làm sáng t ý kiến trên.
Câu 7: Hình nh ba n thanh niên xung phong trong tác phm Nhng ngôi sao xa
xôi nhng gái tr trên ngã ba Đồng Lc đã thc tnh trong em nhiu suy nghĩ cao
đẹp. Hãy trình bày mt trong những suy ngem cho sâu sc nht trong một đoạn
văn khoảng 20 dòng.
VĂN BẢN : BÀN V ĐỌC SÁCH( Chu Quang Tim)
PHIU HC TP S 1
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (1) Học vấn không chỉ chuyện đọc sách, nhưng
đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn. Bởi vì học vấn không chỉ là việc
nhân, việc của toàn nhân loại. Mỗi loại học vấn đến giai đoạn m nay đu
thành quả của tn nhân loại nhờ biết phân công, cố gắng tích luỹ ngày đêm có. Các
thành quả đó sở dĩ không bị vùi lấp đi, đều là do sách vở ghi chép, lưu truyền lại. Sách là
kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, cũng có thể nói đó là những cột mốc
trên con đường tiến hoá học thuật của nhân loại. Chúng ta mong tiến lên từ văn hoá, học
thuật của giai đoạn này, thì nhất định phải lấy thành quả nhân loại đã đạt được trong
quá khứ làm điểm xuất phát. Nếu xoá bỏ hết các tnh quả nhân loại đã đạt được trong
quá khứ thì chưa biết chừng chúng ta đã lùi điểm xuất phát về đến mấy trăm năm, thậm
chí là mấy nghìn năm trước. Lúc đó, dù có tiến lên cũng chỉ là đi giật lùi, làm kẻ lạc hậu.
(2) Đọc sách muốn trả món nợ đối với thành quả nhân loại trong quá khứ, ôn lại
kinh nghiệm, tưởng của nhân loại tích luỹ mấy nghìn năm trong mấy chục năm ngắn
ngủi, là một mình hưởng thụ các kiến thức, lời dạy biết bao người trong quá khứ đã
khổ công tìm kiếm mới thu nhận được. được sự chuẩn bị như thế thì một con người
mới có thể làm được cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, nhằm phát hiện
thế giới mới.
(Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách)
Trang 75
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên?
Câu 2: Nội dung chính của đoạn trích?
Câu 3: Trong đoạn (1), tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận o?
Câu 4: Theo anh/chị tại sao tác giả cho rằng: Đọc sách là muốn trả món nợ đối với thành
quả nhân loại trong quá khứ, là ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng của nhân loại tích lũy mấy
nghìn năm trong mấy chục năm ngắn ngủi, là một mình hưởng thụ các kiến thức, lời dạy
mà biết bao người trong quá khứ đã khổ công tìm kiếm mới thu nhận được.
Câu 5: Qua lời bàn của Chu Quang Tiềm, anh/ chị thấy sách có tầm quan trọng như thế
nào? Việc đọc sách có ý nghĩa gì?
Câu 6: Theo anh/ chị, sao muốn tích luỹ kiến thức, đọc sách có hiệu quả thì trước tiên
cần phải biết chọn lựa sách mà đọc?
Câu 7: Anh/chị hãy nêu quan điểm của mình về ý nghĩa của việc đọc sách đối với lớp trẻ
ngày nay.
PHIU HC TP S 2
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hỏi: “ Lịch s càng…tự tiêu hao lực lượng”
1. Theo tác giả, sách “ có thể làm tr ngi cho nghiên cu hc vấn”. Điều đó biểu hin
như thế nào?
2. “ Chiếm lĩnh học vn giống như đánh trận, cn phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh
bại quân địch tinh nhu, chiếm c mt trn xung yếu”.
- Ch ra phép tu t đưc dùng trong câu trên.
- Em hiều câu văn trên như thế nào?
3. Đọc sách như thế nào cho hiu qu? Hãy chia s suy nghĩ của em bằng đoạn văn nghị
lun khong 200 ch?
PHIU HC TP S 3
Trang 76
Đọc đoạn trích sau và tr li câu hi:
“ Đọc sách không ct ly nhiu, quan trng nht là phi chọn cho tinh, đọc cho kĩ. Nếu
đọc được 10 quyn sách không quan trng, không bằng đem thời gian, sc lực đc 10
quyn ấy mà đọc mt quyn tht s có giá tr. Nếu đọc được mười quyn sách mà ch
t qua, không bng ch láy mt quyển mà đọc mười lần.”
1. Nêu ch đề của văn bản “ Bàn về đọc sách”. Đoạn trích trên đề cập đến khía cnh nào
ca ch đề?
2. Đoạn văn được viết theo kiu lp lun nào?
3. Vì sao tác gi cho rằng: “ Đc sách không ct ly nhiu, quan trng nht là phi chn
cho tinh, đọc cho kĩ”
4. Đọc sách là một con đường quan trọng để tích lu, nâng cao hc vn. Em hãy trình
bày suy nghĩ (Khong 200 ch) v vấn đề đọc sách trong hoàn cnh thế gii công ngh
thông tin đang phát triển mnh m như hiện nay
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4:
Đọc văn bản sau và thc hiên các yêu cu :
Bt c lĩnh vực hc vấn nào ngày nay đều đã sách v chất đầy thư viện, trong
đó những tác phm bản, đích thực, nht thiết phải đọc chẳng qua cũng mấy nghìn
quyn, thm chí ch my quyn. Nhiều người mi hc tham nhiu mà không v thc cht,
đã lãng phí thi gian sc lc trên nhng cuốn sách thưởng pht, nên không
tránh khi b l mt dịp đọc nhng cun sách quan trọng, bn. Chiếm lĩnh học vn
giống như đánh trn, cn phải đánh o thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhu,
chiếm c mt trn xung yếu. Mc tiêu quá nhiu, che lp mt v trí kiên c, ch đá bên
đông, đấm bên tây, hóa ra thành lối đánh “tự tiêu hao lực lượng”.
Câu 1. Trong đoạn trích trên tác gi phê phán cách đọc sách nào? (0,5đ)
Câu 2. Em hiểu như thế nào v t “hc vấn” được s dụng trong đoạn trích (0,5đ)
Câu 3. Ch ra và nêu tác dng ca phép tu t đưc s dụng trong câu (1đ)
Trang 77
ng dn tr li:
Câu 1. Tác gi phê phán cách đọc sách “tham nhiu mà không v thc cht”
Câu 2. Nghĩa của t “hc vấn” trong đoạn trích: nhng hiu biết thu nhận được qua quá
trình hc tp.
Câu 3. Phép tu t đưc s dng: So sánh : “Chiếm lĩnh học vn giống như đánh trận”
-Tác dng:
+ Đưa ra lời khuyên d hiu v đọc sách: đọc sách công việc khó khăn, cn phi
chuyên sâu, trọng tâm, đc nhng quyền bản, ích, giá trị, tránh đọc tràn lan,
thiếu chn lc.
+ Khẳng định tm quan trng ca việc đc sách, c vũ mọi người tích cực đọc sách.
VĂN BẢN : TING NÓI CỦA VĂN NGHỆ
(Nguyễn Đình Thi)
PHIU HC TP S 1
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “...Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây
dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái
đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư,
một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh... một cách sống tâm hồn” (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
1. Văn bản “ Tiếng nói của văn nghệ” sử dụng phương thức biểu đạt nào?
2. Em hiểu như thế nào v hai câu sau: “ Tác phẩm ngh thuật nào cũng xây dựng
bng nhng vt liệu mượn thc tại. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có
ri mà còn mun nói một điều gì mi m?
3. Theo tác gi, ni dung phn ánh của văn ngh là gì?
4. Để làm rõ luận điểm, tác gi đã sử dng phép lp lun nào?
Trang 78
5. Theo em,“vật liệu mượn ở thực tại” và “điều mới mẻ” trong đoạn trích trên được
hiểu là gì? Từ đó giải thích nhận định trên của Nguyễn Đình Thi.
6. Em hãy cho biết, trong Truyện Kiều, hiện thực nào của xã hội được Nguyễn Du
“ghi lại” và qua đó tác giả đã gửi vào tác phẩm “lời nhắn nhủ” gì?
PHIU HC TP S 2
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: "... Có lẽ văn nghệ rất kị "trí thức hóa" nữa.
Một nghệ thuật đã trí thức hóa thường là trừu tượng, khô héo. Nhưng văn nghệ nói
nhiều nhất với cảm xúc, nơi đụng chạm của tâm hồn với cuộc sống hằng ngày. Vì
văn nghệ không thể sống xa lìa cuộc sống và sống là gì, nếu không phải trước hết
là hành động, là làm lụng, là cần lao..."
1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Của ai? Nêu phương thức biểu đạt
của văn bản đó?
2. Em hiểu như thế nào về nghĩa của cụm từ "trí thức hóa" trong đoạn ngữ liệu
trên?
3. Theo tác giả, tại sao con người cần tiếng nói của văn nghệ?
PHIU HC TP S 3
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hỏi: “ Tác phẩm va là kết tinh … xây dựng đời
sng tâm hn cho xã hi”
1. Ch ra kiu lp luận trong đoạn văn
2. Nêu ni dung của đoạn văn.
3. Trong câu văn “ nghệ thut m rng ra kh năng ca tâm hồn, …sống được
nhiều hơn,”, tác giả s dng phép tu t nào? Hãy ch rõ.
VĂN BẢN: CHUN B HÀNH TRANG VÀO TH K MỚI( Vũ Khoan)
PHIU HC TP S 1
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Tết năm nay là sự chuyển tiếp giữa hai thế
kỉ, và hơn thế nữa, là sự chuyển tiếp giữa hai thiên niên kỉ. Trong thời khắc như
vậy, ai ai cũng nói tới việc chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới, thiên niên
mới. Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan
trọng nhất. Từ cổ chí kim bao giờ con người cũng là động lực phát triển của lịch
sử. Trong thế kỉ mà ai ai cũng thừa nhận rằng nền kinh tế tri thức sẽ phát triển
mạnh mẽ thì vai trò con người lại càng nổi trội. Cần chuẩn bị những cái cần thiết
Trang 79
trong hành trang mang vào thế kỉ mới, trong khi chúng ta đã chứng kiến như huyền
thoại của khoa học và công nghệ, sự giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh tế chắc
chắn sẽ sâu rộng hơn nhiều. Trong một thế giới như vậy, nước ta lại phải cùng một
lúc giải quyết ba nhiệm vụ: thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu của nền kinh tế
nông nghiệp, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đồng thời lại phải tiếp
cận ngay với nền kinh tế tri thức. Làm nên sự nghiệp ấy đương nhiên là những con
người Việt Nam với những điểm mạnh và điểm yếu của nó.”
1. Giải nghĩa từ hành trang”. Trong nhan đ của văn bản, t đó được hiểu như thế
nào?
2. Văn bản được viets trong thời điểm nào? Thời điểm đó có gì đặc bit?
3. Theo tác giả, khi bước vào thế k mi, s chun b nào là quan trng nht? Vì
sao?
4. Giải nghĩa các từ “ giao thoa”, “hội nhập”?
5. Bước vào thế k mới, nước ta cn gii quyết nhng nhim v cơ bản nào?
6. Ch ra thành phn bit lập trong câu “ Trong nhng hành trang y, có l s
chun b bn thân con người là quan trng nht”
PHIU HC TP S 2
Cho đoạn văn sau:
“ Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới
đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có
ích cho xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhưng bên cạnh
cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu. Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ
bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực
hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề. Không nhanh chóng
lấp những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể
thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không
ngừng”.
(Trích, Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam 2013, Tr. 27)
1. Chỉ ra nội dung chính của đoạn văn trên?
2. Em hiểu câu “Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy
theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn
chế do lối học chay, học vẹt nặng nề như thế nào ?
3. Là một người việt nam em thấy mình có những điểm mạnh nào và cần khắc
Trang 80
phục những điểm yếu nào
4 . Từ đó em hãy viết đoạn văn(5-7 câu) triển khai nội dung sau: “Sự cần thiết
phải chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới của thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay.”
5. Viết đoạn văn nghị lun khong 200 ch bàn v s t tin?
PHIU HC TP S 3
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Cái mạnh của con người Việt Nam ta là sự cần cù, sáng tạo. Điều đó thật hữu ích
trong một nền kinh tế đòi hỏi tinh thần kỉ luật cao và thái độ nghiêm túc đối với
công cụ và quy trình lao động với những máy móc, thiết bị rất tinh vi. Tiếc rằng
ngay trong mặt mạnh này của chúng ta cũng lại ẩn chứa những khuyết tật không
tương tác chút nào với một nền kinh tế công nghiệp hóa chứ chưa nói tới nền kinh
tế tri thức. Người Việt Nam ta cần cù thì cần cù thật, nhưng lại thiếu đức tính tỉ mỉ.
Khác với người Nhật vốn cũng nổi tiếng cần cù lại thường rất cẩn trọng trong khâu
chuẩn bị công việc, làm cái gì cũng tính toán chi li từ đầu, người Việt Nam ta
thường dựa vào tính tháo vát của mình, hành động theo phương châmnước đến
chân mới nhảy”, “liệu cơm gắp mắm”. Do còn chịu ảnh hưởng nặng nề của
phương thức sản xuất nhỏ và cách sống ở nơi thôn dã vốn thoải mái và thanh thản
nên người Việt Nam ta chưa có thói quen tôn trọng những quy định nghiêm ngặt
của công việc là cường độ khẩn trương. Ngay bản tính “sáng tạo” một phần nào đó
cũng có mặt trái ở chỗ ta hay loay hoay “cải tiến”, làm tắt, không coi trọng nghiêm
ngặt quy trình công nghệ. Trong một xã hội công nghiệp và “hậu công nghiệp”,
những khuyết tật ấy sẽ là những vật cản ghê gớm.”
1. Chỉ ra nội dung chính của đoạn văn trên?
2. Tác giả sử dụng những thao tác lập luận nào để làm sáng tỏ nội dung? chỉ cụ
thể?
3. Nêu tác dụng của câu văn cuối đoạn ?
4. Em hiểu thế nào là "kinh tế tri thức"?
5. Dựa vào đoạn trích trên cùng những hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn
văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân
em.
PHIU HC TP S 4
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: “Bước vào thế kỉ mới, nước ta sẽ hội nhập ngày
càng sâu vào nền kinh tế thế giới. Bản tính thích ứng nhanh sẽ giúp dân ta vận
Trang 81
dụng những cơ hội, ứng phó với thách thức do tiến trình hội nhập đem lại. Nhưng
thái độ kì thị đối với sự kinh doanh, thói quen ảnh hưởng sự bao cấp, nếp ng
sùng ngoại hoặc bài ngoại quá mức đều sẽ cản trở sự phát triển của đất nước. Thói
quen ở không ít người thích tỏ ra“khôn vặt ”,“bóc ngắn cắn dài”, không coi trọng
chữ tín sẽ gây tác hại khôn lường trong quá trình kinh doanh và hội nhập”. (Ngữ
văn 9, tập II, NXB Giáo dục)
1. Nêu nội dung đoạn trích?
2. Tìm một thành ngữ được sử dụng trong đoạn trích. Giải nghĩa và nêu tác dụng
của việc sử dụng thành ngữ?
3. Chỉ rõ phép liên kết hình thức được sử dụng trong đoạn trích?
4. Viết đoạn văn suy nghĩ về tâm lí sùng ngoại hoặc bài ngoại quá mức của một số
người ngày nay?
PHIU HC TP S 5
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: "Bước vào thế kỉ mới, muốn "sánh vai với các
cường quốc năm châu" thì chúng ta sẽ phải lấp đầy hành trang bằng những điểm
mạnh, vứt bỏ những điểm yếu(1).Muốn vậy thì khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định
là hãy làm cho lớp trẻ - NHỮNG NGƯỜI CHỦ THỰC SỰ CỦA ĐẤT NƯỚC
TRONG THẾ KỈ TỚI - nhận ra điều đó, quen dần với những thói quen tốt đẹp
ngay từ những việc nhỏ nhất.”
(Ngữ văn 9, tập II, NXB Giáo dục)
1. Xác định PTBĐ của đoạn văn
2. Nội dung của đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ?
3. Ghi lại lời dẫn trực tiếp được sử dụng trong đoạn văn và cho biết tác giả trích lại
lời dẫn của ai?
4. Theo tác giả, chúng ta phải làm gì để "sánh vai với các cường quốc năm châu"
khi bước vào thế kỉ mới?
5. Tìm thành phần biệt lập trong đoạn trích và cho biết đó là thành phần biệt lập
nào?
6. Tìm một phép liên kết hình thức được sử dụng trong đoạn văn?
7. Theo em mỗi học sinh cần phải làm gì để chuẩn bị cho mình những hành trang
để bước vào tương lai (trình bày bằng 1 đv 5-7 câu)
8. Viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ bàn về tinh thần đoàn kết?
Trang 82
VĂN BẢN : MÙA XUÂN NHO NH
( Thanh Hi)
PHIU HC TP S 1
Cho câu thơ sau:
Mc gia dòng sông xanh
…………………………..
Câu 1: Hãy chép chính xác những dòng thơ còn lại để hoàn thin kh thơ? Đoạn
thơ trên trích trong bài thơ nào của ai? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Câu 2: Xác định th thơ và phương thức biểu đạt chính ca kh thơ em vừa chép?
Câu 3: Ch ra thành phn bit lập được s dng trong kh thơ vừa chép?
Câu 4: Tìm và phân tích tác dng ca bin pháp tu t đưc s dng trong kh
thơ?
Câu 5: Viết đoạn văn(7-10 câu) trình bày cm nhn v bức tranh thiên nhiên được
th hiện trong đoạn thơ( trong đoạn văn có sử dng phép thế và gch chân phép thế
đó)
Câu 6: Căn cứ vào s ra đời của bài thơ, ta thấy nhà thơ Thanh Hải có nim lc
quan và tình yêu cuc sng. Em hãy viết đoạn văn khoảng 200 ch, trình bày suy
nghĩ của em v nim lc quan và tình yêu cuc sng.
PHIU HC TP S 2
Cho đoạn thơ:
Mùa xuân người cm súng
Lc giắt đầy quanh lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lc trải dài nương mạ
Trang 83
Tt c như hối h
Tt c như xôn xao
Câu 1: Tác gi nhc ti hai lớp người: “ người cm súng” và “ người ra đồng”.
Điều đó có ý nghĩa gì?
Câu 2: Em hiểu như thế nào v hình ảnh “lộc”?
Câu 3: Tìm các bin pháp s dng trong kh thơ và nêu tác dụng?
Câu 4: Xét v mt cu to, các t hối hả”, “ xôn xao” thuộc kiu t? Theo em ,
vic s dng các t đó có tác dụng như thế nào?
Câu 5: Viết đoạn văn phân tích để làm rõ giá tr của điệp ng trong đoạn thơ trên?
PHIU HC TP S 3
Cho câu thơ: “ Đất nước bốn nghìn năm”
Câu 1: Hãy chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thin kh thơ?
Câu 2: Trong kh thơ nhà thơ đã có những suy nghĩ và cảm xúc gì v đất nước?
Câu 3: Hình ảnh đất nước được miêu t bng nhng biện pháp tư từ nào? Nêu tác
dng ca các bin pháp tu t đó?
Câu 4: Đã có nhiều nhà thơ sáng tạo nên nhng hình ảnh đất nước rất đẹp. Thế
nhưng, nếu đã đọc Mùa xuân nho nh ca Thanh Hi, ta không th quên kh thơ:
Đất nước bốn nghìn năm
Vt v và gian lao
Đất nước như vì sao
C đi lên phía trước.
Em hãy trình bày ấn tượng ca tác gi v đất nước qua vic phân tích các bin pháp
tu t được s dng trong kh thơ trên?
PHIU HC TP S 4
Đọc đoạn thơ sau và trả li các câu hỏi bên dưới:
Ta làm con chim hót
Trang 84
Ta làm mt nhành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc
Câu 1: Nêu quan điểm sng của nhà thơ được bc l trong hai kh thơ?
Câu 2: Phân tích giá tr ca các bin pháp tu t? Nêu tác dng?
Câu 3: Nhn xét các hình ảnh “ con chim hót, mt cành hoa, mt nt trm xao
xuyến, mt mùa xuân nho nhỏ” ?
Câu 4: Trong phần đầu bài thơ, tác giả dùng đại t “tôi” sang phần sau lại dùng đại
t “ta”. Em hiểu như thế nào v s chuyển đổi đại t nhân xưng ấy ca ch th tr
tình.
Câu 5: Ch ra t láy và nêu tác dng ca nhng t láy có trong kh thơ?
Câu 6: Chép li những câu thơ em đã học trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có
hình nh con chim, bông và nói v ước nguyn cng hiến ca tác gi?
Câu 7: Qua đoạn thơ, em hãy trình bày suy nghĩ về quan nim sng cng hiến
thm lng trong khong 200 ch .
Câu 8: Trình bày suy nghĩ về mi quan h giữa cái “tôi” và cái “ ta” bằng mt
đoạn văn khoảng 200 ch?
PHIU HC TP S 5
Trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ”, Thanh Hải nguyn làm mt con chim,
mt cành hoa và mt nt nhc trầm để kết thành:
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đời
Trang 85
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc
Câu 1: Nhan đề Mùa xuân nho nhỏ” được cu to bi nhng t loi nào? Vic
kết hp các t loi y có tác dng gì?
Câu 2: “Nốt nhc trầm” trong bài thơ có nét riêng gì? Điều đó góp phần th hin
ước nguyn nào ca tác gi?
Câu 3: Câu thơ “ Một mùa xuân nho nhỏ” đã sử dng bin pháp ngh thut nào?
Vic s dng y cho em hiểu điều gì v nhà thơ?
Câu 4: Da vào kh thơ trên, hãy viết một đoạn văn nghị lun khong 10- 12 câu
theo cách lp lun tng hp- phân tích- tng hp làm rõ tâm nim của nhà thơ,
trong đó có sử dng câu b động và phép thế ( gạch dưới câu b động và nhng t
ng dùng làm phép thế)
Câu 5: T văn bản trình bày suy nghĩ của em v tưởng sng ca thanh niên Vit
Nam hin nay ( Bài viết khong 200 ch)
VĂN BẢN: VIẾNG LĂNG BÁC ( Viễn Phương)
PHIU HC TP S 1
Cho đoạn thơ sau
Con miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Vit Nam
Bão táp mưa sa, đứng thng hàng.
Câu 1: T “ôi” trong đoạn thơ trên là tnh phn bit lp hay là câu cm thán?
sao?
Câu 2: Ch ra s khác nhau v ý nghĩa gia hình ảnh hàng tre bát ngát” câu
th hai “ Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát” và “ cây tre trung hiếu” ở câu cui
“ Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này” của bài thơ?
Trang 86
Câu 3: Vic lp li mt hình nh chi tiết đầu và cuối văn bản tương tự như trên
còn thy trong nhiều bài thơ mà em đã học, em hãy k tên.
Câu 4: Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t đưc s dng trong kh thơ?
Câu 5: Nhn xét v cách xưng hô “con”- “bác”?
Câu 6: Có ý kiến cho rằng: Khổ thơ thứ nhất của bài thơ “Viếng lăng Bác” là
những cảm xúc bồi hồi xao xuyến của nhà thơ khi đến thăm lăng Bác”.
Hãy viết đoạn văn (10 - 12 câu) Tổng – phân hợp để làm sáng tỏ ý kiến trên.
Đoạn văn có sử dụng khởi ngữ và thành phần biệt lập (gạch chân và chú thích)?
Câu 7: Kể tên một văn viết về tre mà em đã học trong chương trình Ngữ văn
THCS. Cho biết tên tac giả.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Cho 4 câu thơ và trả li các câu hi:
Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt tri trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bẩy mươi chín mùa xuân
(Viễn Phuơng, Viếng lăng Bác, trong Ng văn 9, tp hai,
NXB Giáo dc 2005, trang 58)
Câu 1: Hãy phân tích ý nghĩa hình nh n d "mt trời trong lăng" câu thơ
trên.
Câu 2: Chép hai câu thơ có hình nh n d mt tri trong một bài thơ mà em
đã học chương trình Ngữ văn lớp 9 (ghi rõ tên và tác gi bài th).
Câu 3: Da trên hiện tượng chuyển nghĩa của t, cm t bảy mươi chín
mùa xuân” có thể hiểu như thế nào? Theo phương thức chuyển nghĩa nào?
Câu 4: Hình ảnh kết tràng hoa” ý nghĩa rất đẹp. Em y ch ra ý nghĩa
đẹp ca hình nh y?
Câu 5: Viết đoạn văn cảm nhn kh thơ trên ( câu chứa thành phn bit
lp)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cho câu thơ : “ Bác nằm trong giấc ngủ bình yên”
Câu 1: Hãy chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ.
Trang 87
Câu 2: Hãy nêu phương thức biểu đạt và nội dung chính của đoạn thơ?
Câu 3: Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ và nêu tác dụng?
Câu 4: Hình ảnh “ Vầng trăng sáng diu hiền” và “ trời xanh” gợi lên cho em những
cảm xúc và suy nghĩ gì?
Câu 5: Người ta thường nói nghe thấy âm thanh nhưng ở đây Viễn Phương lại viết
“Nghe nhói ở trong tim”. Em hãy lí giải điều tưởng chừng vô lí này?
Câu 6: Cho biết cảm xúc của tác giả khi đứng trước di hài Người?
Câu 7: Viết cm nhn ca em v đon thơ trên bằng một đoạn văn theo lối quy
np, có s dng thành phn bit lp.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Cho hai kh thơ và trả li hai câu hỏi bên dưới:
Ta làm con chim hót
Ta làm mt cành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến”
“Mai về Miền Nam thương trào nước mt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Mun làm cây tre trung hiếu chốn này”
Câu 1: Hai đoạn thơ trên trích trong văn bn nào? Do ai sáng tác? Nêu hoàn cnh
sáng tác của văn bản đó?
Câu 2: Mỗi đoạn thơ lại viết v một đề tài nhưng li có chung ch đề. Em hãy ch
ra ch đề chung y?
Câu 3: Tại sao các nhà thơ lại ước nguyện được làm: “con chim hót”, “cành hoa”,
Trang 88
“đóa hoa tỏa hương”, “cây tre trung hiếu”, “nốt trm xao xuyến”? Em hãy nêu
ngn gn cách hiu ca em v nét đặc sc ca ít nht mt trong các hình nh y?
Câu 4: So sánh các cm t “Muốn làm” với “Ta làm” được các nhà thơ lặp li
trong 2 đoạn thơ, em hãy cho biết đây có phải là hình thc liên kết câu (phép lp t
ngữ) trong văn bản không? Vì sao?
Câu 5: T cách hiu v thành phn bit lp cảm thán, em hãy đặt một câu văn
s dng thành phần này để bc l cm xúc của em sau khi đọc-hiểu 2 đoạn thơ
trên.
Câu 6: Viết đoạn văn cảm nghĩ của em v mt trong hai kh thơ trên?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Mở đầu bài “Viếng lăng Bác”, Viễn Phương viết 3 câu đầu khổ 1:
“Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát.
Ôi! Hàng tre, xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng”
và cuối bài, nhà thơ bày tỏ nguyện ước: “Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này”.
Theo em hình ảnh nào là hình ảnh ẩn dụ. Em cảm nhận được từ các hình ảnh ẩn dụ
đó có ý nghĩa sâu xa như thế nào về tình cảm thiêng liêng cao đẹp của nhân dân
với Bác Hồ kính yêu. Viết một đoạn văn làm rõ điều đó và trong đoạn có sử dụng 1
câu có thành phần phụ chú (gạch chân chỉ rõ)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Cho đoanh thơ sau:
“Mai về Miền Nam thương trào nước mt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Mun làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Mun làm cây tre trung hiếu chốn này”
Câu 1: Em có nhn xét gì v các hình nh “ con chim hót”, “ đóa hoa”, “ cây tre
Trang 89
trung hiếu”?
Câu 2: Phân tich giá tr ca các bin pháp tu t đưc s dng trong kh thơ?
Câu 3: Xét theo cu tạo, các câu thơ trên thuộc kiu câu gì? Nêu tác dng ca kiu
câu đó trong việc th hin ni dung kh thơ?
Câu 4: Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 câu theo phương thức diễn dịch để làm
cảm xúc lưu luyến, bịn rịn của tác giả đối với Bác khi rời lăng.
Câu 5: T kh thơ, em hãy trình bày suy nghĩ của em v l sng cng hiến?( viết
đoạn văn khoảng 200 ch)
VĂN BẢN: SANG THU
(Hu thnh)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Trang 90
PHIU HC TP S 2
Cho câu thơ sau:”Sông được lúc dềnh dàng”
Câu 1: Hãy chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thin kh thơ? Nêu nội dung
chính ca kh thơ em vừa chép?
Câu 2: Ch ra s thay đổi trong không gian ngh thut kh thơ thứ 2 so vi kh
thơ thứ nht?
Câu 3: Em hãy ch ra các bin pháp tu t có trong kh thơ em vừa chép và nêu tác
dng?
Câu 4: Hai t “dềnh dàng” và cụm t “bắt đu vội vã” trong đoạn thơ vừa chép có
ý nghĩa gì trong việc th hin dng ý ngh thut ca nhà thơ?
Câu 5: Nêu cảm nhận của em về hình ảnh “ đám mây mùa hạ/ Vắt nửa mình sang
thu”, bằng một đoạn văn ngắn có sử dụng thành phần biệt lập.
Câu 6: Cm nhn ca em v ngh thut và ni dung ca kh thơ em vừa chép?
PHIU HC TP S 3
Đọc đoạn thơ sau và trả li các câu hỏi bên dưới:
Vn còn bao nhiêu nng
Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bớt bt ng
Trên hàng cây đứng tui
Câu 1: Em hiu thế nào v các hình nh “ nắng, mưa, sấm, hàng cây đứng tuổi”?
Câu 2: T vẫn, đã, còn” thuộc t loi gì? Nêu tác dng ca các t đó trong khổ
thơ?
Câu 3: Phân tích nghĩa tường minh hàm ý trong 2 câu thơ kết của bài thơ
Sang thu”?
Câu 4: Nêu bin pháp ngh thuật được s dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng?
Trang 91
Câu 5: Câu 5: Cm nhn ca em v kh thơ trên , có câu văn sử dng mt thành
phn ph chú đã học?
Câu 6: T kh thơ , em hãy trình bày suy nghĩ của em v s trưởng thành ca con
ngưi? Viết đoạn văn khoảng 200 ch.
VĂN BẢN : NÓI VỚI CON( Y Phương)
PHIU HC TP S 1
Đọc đoạn thơ sau và trả li câu hi:
Chân phải bước ti cha
Chân trái bước ti m
Một bước chm tiếng nói
Hai bước ti tiếng cười
Người đồng mình yêu lắm con ơi
Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
Rng cho hoa
Con đường cho nhng tm lòng
Cha m mãi nh v ngày cưới
Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời”( Nói với con- Y Phương)
Câu 1: Bài thơ được viết theo th thơ nào? Tác dng ca vic s dng th thơ đó?
Câu 2: Tác gi đã chỉ ra ci nguồn sinh dưỡng ca con là nhng yếu t nào?
Câu 3: Nhn xét v cách s dng t ng bốn câu thơ đầu?
Câu 4: Em hiu thế nào v cm t “ người đồng mình” ? Ti sao khi nói vi con
v người đồng mình, người cha li nhc tới ngày cưi ca cha m
Câu 5: Cuc sng của “người đồng mình” được tái hin qua nhng hình nh nào?
Trang 92
Qua đó em có cảm nhn gì v v đẹp ca h?
Câu 6: Tìm thành phn bit lp có trong kh thơ?
Câu 7: Hãy tìm các bin pháp ngh thuật được s dụng trong đoạn thơ và nêu tác
dng?
Câu 8: Viết bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em v những điều người cha nói vi
con trong đoạn thơ( Có câu chứa thành phn ph chú- câu cm thán)
Câu 9: Câu thơ “ Rừng cho hoa” khiến em liên tưởng đến những câu thơ nào trong
một bài thơ đã học chương trình Ngữ văn 9 cũng nói về s hào phóng ca thiên
nhiên dành cho con người? Cho biết tên tác gi?
Câu 10: Trình bày suy nghĩ của em v vai trò của gia đình đối vi mỗi con người
bng một đoạn văn khoảng 200 ch?
PHIU HC TP S 2
Đọc kĩ những câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
Người đồng mình thương lắm con ơi
Cao đo nỗi buồn
Xa nuôi chí lớn
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói
Sống như sông như suối
Lên thác xuống ghềnh
Không lo cực nhọc
Câu 1: Nêu nội dung chính của khổ thơ trên? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ
trong hai câu thơ: “Người đồng mình yêu lắm con ơi ,Người đồng mình thương
lắm con ơi”?
Câu 2: Giải nghĩa từ thung”?
Câu 3: Cuộc sống của người đồng mình được tái hiện như thế nào trong những
câu thơ trên?
Câu 4: Phân tích giá trị của các biện pháp tu từ trong khổ thơ ?
Câu 5: Tìm thành ngữ được sử dụng trong khổ thơ và nêu tác dụng của thành ngữ
đó?
Câu 6: Cảm nhận của em về khổ thơ trên?
Trang 93
PHIU HC TP S 3
Đọc những câu thơ sau và trả li câu hi:
“ Người đồng mình thô sơ da thịt
Chng my ai nh bé đâu con
Người đồng mình t đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục”
Câu 1: Nêu ni dung chính ca kh thơ trên? Em hiểu “ thô sơ da thịt” nghĩa là
gì?
Câu 2: Câu thơ “Người đồng mình t đục đá cao qhương” sử dng bin
pháp ngh thut nào? Nêu tác dng?
Câu 3: Viết đoạn văn ngắn, nêu suy nghĩ ca em v những điều cha mun nói
vi con trong kh thơ trên( có chứa thành phn bit lp và câu ghép)
Câu 4: Viết đoạn văn khoảng 200 chữ, trình bày suy nghĩ ca em v trách
nhim ca mỗi người đối với quê hương, đất nước.
PHIU HC TP S 4
Trang 94
ÔN TẬP VĂN BẢN: NHNG NGÔI SAO XA XÔI.
( Lê Minh Khuê)
PHIU HC TP S 1
PHIU HC TP S 2
Trang 95
PHIU HC TP S 3
Trang 96
PHIU HC TP S 4
Trang 97
PHIU HC TP S 5
PHIU HC TP S 5
Trang 98
PHIU HC TP S 6
PHIU HC TP S 7
Trang 99
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
| 1/99

Preview text:

VĂN BẢN PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH – Lê Anh Trà
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với
văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, cả phương Đông và phương Tây.
Trên nhữncon tàu vượt trùng dương, Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các
nước châu Phi, châu Á, châu Mĩ. Người đã sống dài ngày ở Pháp, ở Anh. Người
nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga… và Người đã
làm nhiều nghề. Có thể nói, ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và
nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắcnhư chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu
Người cũng học hỏi và tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm.
Người cũng chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hóa, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái
hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực… Nhưng điều kì lạ là tất cả
những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hóa không gì lay chuyển
được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị,
rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại
”.
(“Phong cách Hồ Chí Minh” – Lê Anh Trà – in trong cuốn
“Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam” - 1990).
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
2. Chỉ ra các phép liên kết câu được sử dụng trong đoạn văn?
3. Đoạn văn sau tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì: Trên những con tàu vượt
trùng dương, Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nước châu Phi, châu
Á, châu Mĩ. Người đã sống dài ngày ở Pháp, ở Anh. Người nói và viết thạo nhiều
thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga… Và người đã làm nhiều nghề
”.
4. Cụm từ “Có thể nói” là thành phần gì của câu: “Có thể nói, ít có vị lãnh tụ nào
lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như
chủ tịch Hồ Chí Minh”
5. Tìm hai danh từ được sử dụng như tính từ trong câu văn cuối của đoạn và nêu
hiệu quả của việc sử dụng các từ đó?
6. Theo quan điểm của tác giả đoạn trích, nét phong cách nổi bật của Hồ Chí Minh là gì?
7. Qua đoạn trích trên, em học tập được những gì từ cách tiếp thu văn hóa các nước của Bác? Trang 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi :
Lần đầu tiên trong lịch sử Việt nam… cà muối, cháo hoa.”
1. Đoạn văn nói về đức tính nào của Bác? Đức tính đó được biểu hiện qua những phương diện nào?
2. Chỉ ra thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn?
3. Phân tích giá trị của phép tu từ được sử dụng trong đoạn văn?
4. Trình bày suy nghĩ về lối sống giản dị của mỗi con người bằng một đoạn văn khoảng 2/3 trang.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
… “Và Người sống ở đó, một mình, với một tư trang ít ỏi, một chiếc va li con với vài bộ
áo quần, vài vật kỉ niệm của cuộc đời dài. Tôi dám chắc không có một vị lãnh tụ, một vị
tổng thống hay một vị vua hiền nào ngày trước lại sống đến mức giản dị và tiết chế như
vậy. Bất giác ta nghĩ đến các vị hiền triết ngày xưa như Nguyễn Trãi ở Côn Sơn hay
Nguyễn Bỉnh Khiêm sống ở quê nhà với những thú quê thuần đức:

Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao…
Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác Hồ, cũng như các vị danh nho xưa, hoàn toàn
không phải là một cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời, mà đây là lối
sống thanh cao, một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống, có
khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.”

(SGKNgữ văn 9, tập một)
1. “Di dưỡng tinh thần” được dùng ở đoạn văn trên có nghĩa là gì?
2. Nhà văn đã so sánh Chủ tịch Hồ Chí Minh với các bậc danh nho Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm. Giữa họ có những điểm giống và khác nhau như thế nào?
Nêu tác dụng của việc so sánh?
3. Tìm những từ Hán Việt trong đoạn văn, qua đó ta thấy thái độ của tác giả đối
với Bác ra sao? Hãy giải thích ít nhất 3 từ em vừa tìm.
4. Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Bác Hồ được biểu hiện Trang 2 như thế nào?
5. Viết đoạn văn khoảng 2/3 trang trình bày suy nghĩ của em về vấn đề giữ gìn
bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kì hội nhập.
BỘ ĐỀ ĐỌC - HIỂU TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 9
CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NHẬT DỤNG
VĂN BẢN: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH( MÁC- KÉT)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Chúng ta đang ở đâu?....đối với vận mệnh thế giới”
1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”?
2. “ Nguy cơ ghê gớm” mà tác giả nói đến là gì?
3. Chỉ rõ cách lập luận của tác giả trong đoạn trích “ Nói nôm na ra, điều đó có nghĩa
là..mọi dấu vết của sự sống trên trái đất”
4. Phân tích giá trị của phép tu từ so sánh trong đoạn văn?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Trang 3
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Niềm an ủi duy nhất…trở lại điểm xuất phát của nó”
1. Để chỉ ra sự tốn kém của việc đầu tư cho vũ khí hạt nhân, tác giả đã sử dụng thao tác
lập luận nào là chủ yếu? Cho ví dụ cụ thể?
2. Tìm hai phép so sánh trong đoạn trích “ Năm 1981….vượt đại châu”? Nêu tác dụng?
3. Chỉ ra tha thành phần biệt lập trong câu “ Có lẽ sự việc giản đơn hơn nhiều: Nó chỉ là
một cái làng nhỏ mà thần thánh đã bỏ quên ở ngoài vũ trụ.”
4. Cuối cùng tác giả đã đưa ra kết luận gì về việc chạy đua vũ trang? Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ Chúng ta đến đây để ….xóa bỏ khỏi vũ trụ này.”
1. “Việc đó” được nhắc đến trong đoạn trích là việc gì?
2. Chỉ ra phép điệp trong đoạn văn cuối cùng và nêu tác dụng của nó?
3. Chỉ rõ các phép liên kết hình thức có trong đoạn trích?
4. Nhà văn đã bộc lộ tình cảm, thái độ gì? Chép lại câu văn thể hiện rõ nhất điều đó?
5. Viết đoạn văn bày tỏ suy nghĩ của em về chiến tranh hạt nhân?
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
Câu 1: Từ một câu chuyện dân gian, bàng tài năng và tấm lòng thương cảm sâu sắc,
Nguyễn Dữ đã viết thành Chuyện ngiỉời con gái Nam Xương. Em hãy viết đoạn văn
(khoảng 10 câu) giới thiệu khái quát về tác giả và tác phẩm đó.
Câu 2: Viết tiếp câu mở đoạn sau để hoàn chỉnh một đoạn văn (khoảng 10 đến 12
câu) theo phương pháp 'lập luận diễn dịch: Nhà văn đã đột nhân vật Vũ Nương vào nhiều
hoàn cành khác nhau để bộc lộ những phẩm chất tốt đẹp của nàng. Trong đoạn văn có sử
dụng một lời dẫn gián tiếp và một câu nghi vấn.
Câu 3: Theo em, những nguyên nhân nào gây ra bi kịch của Vũ Nương (Chuyên
ngirời con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ) Từ đó, em cảm nhận được điều gì về thân phận
người phụ nữ dưới chế độ phong kiến?
Câu 4: Chiếc bóng trên vách là một chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong Chuyện người Trang 4
con gái Nấm Xương của Nguyễn Dữ. Hãy nêu cảm nhận của em về chi tiết nghệ thuật này.
Câu 5: Đọc kĩ đoạn trích.sau và trả lời câu hỏi:
- Thiếp vốn con kè khỏ, được nương íựa nhà giàu. Sum họp chưa thoà tình chăn gối,
chia phôi vì động việc lửa binh. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết. Tô ' son điềm phấn
từng đã nguôi ỉòng, ngõ ỉiễu tường hoa chưa hề bén gót. Đâu cỏ sự mất nết hư thân như
ỉời chàng nổi. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ. Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp. {Ngữ văn 9, tập một)
a) Giải thích nghĩa của cụm từ “một tiết” trong đoạn trích trên
b) Lời thoại trên là lời của nhân vật nào nói với nhân vật nào? Nhằm mục đích gì?
Qua đoạn trích đó, em hiểu thêm gì về nhân vật nói ỉời thoại trên?
c) Kể tên hai tác phẩm khác viết về đề tài người phụ nữ dưới chế độ phong kiến
trong chương trình Ngữ văn THCS và ghi rõ tên tác giả
Câu 6: Dưới đây là một đoạn trích ừong Chuyện người con gái Nam; Xương (Nguyễn Dữ):
Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bển Hoàng Giang ngìca mặt lên trời mà than rằng:
Kẻ bạc mệnh này duyên phận hâm hiu, chồng con rẫy bò, điều đâu bay buộc, tiêng
chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết,
trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm Ngu mĩ.
Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin
làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(theo Ngữ văn 9, tập một)
a) Lời thoại trên là độc thoại hay đôi thoại? Vì sao?
b) Lời thoại này được Vũ Nương nói trong hoàn cảnh nào? Qua đó, nhân vật muốn
khẳng định những phẩm chất gì? Ghi lại ngắn gọn (khoảng 6 câu) suy nghĩ của em về
những phẩm chất ấy của nhân vật.
Câu 7: Làm nên sức hấp dẫn của truyện truyền kì là những yếu tố kì ảo. Nêu hai chi Trang 5
tiết kì ảo trong Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ).
Câu 8: Chuyện người con gái Nam Xương có thể kết thúc ở chi tiết: qua lời bé Đản,
Trương Sinh đau đớn hiểu ra nỗi oan của vợ. Thế nhưng Nguyễn Dữ lại, thêm phần Vũ
Nương ở cung nước, trở về trần gian rồi ra đi. Hãy nêu suy nghĩ cùa em về cách kết thúc
đầy sáng tạo của Nguyễn Dữ.
Câu 9: Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ
Nương,Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) thể hiện niềm cảm thương đối
với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng thời
khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ.
Hãy phân tích nhân vật Vũ Nương để làm sáng tỏ nhận định trên.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đoc đoạn truyện sau và trả lời câu hỏi:
Vũ Thị Thiết, người con gái Nam Xương, ...vợ chồng bất hòa”.
Câu 1: Nêu phương thức biểu đạt và nội dung của đoạn trích?
Câu 2: Tìm thành phần biệt lập trong đoạn văn?
Câu 3: Nhân vật Vũ Nương được giới thiệu như thế nào? Qua đó em hiểu gì về tình cảm
của nhà văn đối với nhân vật?
Câu 4: Giải thích nghĩa của các từ: dung hạnh, thất hòa.
Câu 5. Chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong câu «Song Trương có tính đa nghi, đối
với vợ phòng ngừa quá sức».
Nêu rõ từ dùng để liên kết. Trang 6
Câu 6: Chi tiết nào đã ngầm hé lộ bi kịch của Vũ Nương về sau?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn trích sau và trả lười câu hỏi: “ Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch....nhưng
việc trót đã qua rồi!”

Câu 1: Vì sao Vũ Nương tự coi mình là “kẻ bạc mệnh”?
Câu 2: Ghi lại các điển tích được sử dụng trong đoạn trích và nêu tác dụng của việc sử
dụng các điển tích đó.
Câu 3: Đọc truyện Vợ chàng Trương, hãy cho biết cách kể của Nguyễn Dữ ở đoạn này
có sự sáng tạo như thế nào? Chỉ rõ hiệu quả của sự sáng tạo đó.
Câu 4: Xác định các phép liên kết và phương tiện liên kết được sử dụng trong đoạn trích trên.?
Câu 5: Chi tiết nào trong đoạn trích là quan trọng nhất? Nêu ý nghĩa chi tiết đó?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Cuộc trò chuyện giữa Phan Lang và Vũ Nương diễn ra ở đâu?
Câu 2: Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau: “Nương tử”, “thóc cũ không còn, thóc mới
vừa gặt”, “tiên nhân”
Câu 3: Câu nói của Vũ Nương: “Tôi bị chồng ruồng rẫy, thà già ở chốn làng mây cung
nước, chứ còn mặt mũi nào về nhìn thấy người ta nữa!” cho thấy vẻ đẹp gì ở nàng?
Câu 4: Chép lại câu văn chứa thành phần tình thái, gạch chân thành phần đó
Câu 5: Viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ suy nghĩ về lòng tự trọng? Trang 7
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “ Chàng bèn theo lời .......biến đi mất”
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 2: Kể tên một tác phẩm trong chương trình Ngữ Văn THCS cũng viết về người phụ
nữ trong xã hội phong kiến. Nêu tác giả của tác phẩm đó
Câu 3: Nêu tác dụng của các chi tiết kì ảo được sử dụng trong đoạn trích
Câu 4: Trong đoạn văn trên lời thoại của nhân vật được tác giả sử dụng cách dẫn nào?
Câu 5: Tìm từ Hán Việt trong các từ sau: đa tạ, loang loáng, sống chết, nhân gian.
Câu 6: Qua lời nói của Vũ Nương, em thấy được điều gì về vẻ đẹp và số phận của nàng?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng vì có cái thú vui nghi gia
nghi thất. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước
gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cát én lìa đàn, nước thấm buồm xa, đâu
còn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa. Câu 1. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm
nào? Tác giả đoạn trích trên là ai?
Câu 2. Chỉ ra cặp đại tự xưng hô trong đoạn văn trên.
Câu 3. Cụm từ nghi gia nghi thất có nghĩa là gì?
Câu 4. Nêu hàm ý của câu văn: Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ
trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cát én lìa đàn,
nước thấm buồm xa, đâu còn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa.

VĂN BẢN HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ- HỒI THỨ MƯỜI BỐN
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Trang 8
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “ Quân Thanh sang xâm lấn nước ta,...chớ
bảo là ta không nói trước.”
Câu 1: Đoạn văn trên là lời của nhân vật nào, nói trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: Nêu nội dung của đoạn trích?
Câu 3: Em hiểu câu “Trong khoảng vũ trụ, đất sao nào ấy, đều đã phân biệt rõ
ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau ra mà cai trị” như thế nào?
Câu 4: Chép lại câu văn trong bài “Nước Đại Việt ta” có nội dung tương tự
Câu 5: Giải thích nghĩa của các từ: người phương Bắc, nội thuộc, lương năng
Câu 6: Giải thích lí do sắp xếp trật tự các cụm từ in đậm trong câu: Đời Hán có
Trưng Nữ Vương, đời Tống có Đinh Tiên Hoàng, Lê Đại Hành, đời Nguyên có
Trần Hưng Đạo, đời Minh có Lê Thái Tổ, các ngài không nỡ ngồi nhìn chúng làm
điều tàn bạo, nên đã thuận lòng người, đẩy nghĩa quân, đều chỉ đánh một trận là
thắng và đuổi được bọn chúng về phương Bắc
Câu 7: Qua đoạn trích, em thấy Quang Trung là người như thế nào?
Câu 8: Hai câu cuối đoạn trích gợi cho em nhớ đến văn bản nào đã học trong
chương trính Ngữ Văn THCS cũng là lời kêu gọi đồng thời răn đe quân sĩ? Cho biết tên tác giả?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Cho đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “ Các ngươi đem thân thờ ta...quả đúng như vậy.”
Câu 1: Đoạn trích là lời của ai, nói với ai, trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: Chi lại lời dẫn trực tiếp được sử dụng trong đoạn trích
Câu 3: Qua đoạn trích, em thấy được những nét đẹp nào của người nói?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Trang 9
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
"Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phương lược đánh đã có sẵn. Chẳng qua mười
ngày nữa có thể đáng đuổi quân Thanh. Nhưng nghĩ chúng là nước lớn gấp mười
nước mình, sau khi bị thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mưu báo thù. Như thế thì
việc binh đao không bao giờ dứt, không phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm như
vậy. Đến lúc ấy chỉ có người khéo nói mới dẹp nổi việc binh đao, không phải Ngô Thì
Nhậm thì không ai làm được. Chờ mười lăm năm nữa, cho ta được yên ổn mà nuôi
dưỡng lực lượng, bấy giờ nước giàu quân mạnh, thì ta có gì sợ chúng?"
(Trích Hồi thứ mười bốn, Hoàng Lê nhất thống chí - Ngô gia văn phái)
Câu 1: Đoạn trích là lời của ai, nói với ai, trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: Giải thích ý nghĩa nhan đề tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" ?
Câu 3: Câu cuối đoạn trích được sử dụng với mục đích gì?
Câu 4: Trong câu văn: “Đến lúc ấy chỉ có người khéo lời lẽ mới dẹp nổi việc binh
đao, không phải Ngô Thì Nhậm thì không ai làm được”, tác giả sử dụng cách nói
phủ định hai lần nhằm mục đích gì?
Câu 5: Qua đoạn trích, em thấy được những nét đẹp nào của người nói?
Câu 6: Kể tên một tác phẩm văn xuôi viết bằng chữ Hán của văn học Trung Đại
mà tên thể loại được ghi ngay trong tác phẩm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Trang 10
Đọc đoạn trích sau và trả lười câu hỏi:
“ Nửa đêm ngày ngày mông 3 tháng giêng,...quân Thanh đại bại.”
Câu 1:Nêu nội dung của đoạn trích
Câu 2: Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt nào
Câu 3: Tương quan thế và lực giữa hai bên được kể lại như thế nào?
Câu 4: Quân Thanh đã làm gì để khiến quân ta rối loạn? Kết quả ra sao?
Câu 5: Trong câu cuối cùng của đoạn trích, tác gải sử dụng phép tu từ nào? Phân
tích tác dụng của phép tu từ đó
Câu 6: Ngòi bút của tác giả khi miêu tả cuộc tháo chạy của quân tướng nhà Thanh
và của vua tôi Lê Chiêu Thống có sự khác nhau như thế nào? Lí giải nguyên nhân của sự khác biệt đó
Câu 7: Tại sao tác giả Ngô gia văn phái là tôi trung của nhà Lê nhưng lại có thể
viết hay và chân thực như vậy về Quang Trung – Nguyễn Huệ?
HOÀNG LÊ NHÁT THỐNG CHÍ - Hồi thứ mười bốn (trích)
I - Câu hỏi ôn luyện
Câu 1: Hoàng Lê nhất thống chí là một tác phẩm văn xuôi chữ Hán có quy mô lớn
nhất và đạt những thành công xuất sắc về mặt nghệ thuật, đặc biệt trong lĩnh vực tiểu
thuyết của văn học Việt Nam thời trung đại.
a) Trình bày ngắn gọn hiểu biết của em về tác giả của tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chỉ.
b) Giải thích ý nghĩa nhan đề tác phẩm.
c) Theo em, vì sao có thể coi Hoàng Lê nhất thống chỉ là tiểu thuyết lịch sử?
Câu 2:a. Cảm nhận của em về hình ảnh người anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ
trong đoạn trích hồi thứ mười bốn trên.
b) Vì sao tác giả của Hoàng Lê nhất thống chí vốn là cựu thần của nhà Lê, vậy mà
lại viết rất hay và chân thực về người anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ
TRUYỆN KIỂU CỦA NGUYỄN DU
I - Câu hỏi ôn luyện Trang 11
Câu 1: Viết đoạn văn (khoảng 15 câu) giới thiệu về tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều
Câu 2: Những yếu tố chính nào trong cuộc đời Nguyễn Du đã ảnh hưởng tới việc
sáng tác Truyện Kiều? CHỊ EM THUY KIỀU
I - Câu hỏi ôn luyện Câu 1:
Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du viết:
Mai cốt cách tuyệt tinh thân,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
a) Cho biết câu thơ trên được trích từ đoạn nào của Truyện Kiều. Nếu vị trí của đoạn trích đó.
b) Em hiểu thế nào là “Mai cốt cách, tuyết tinh thần ? ở đây tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật gì?
c) Thế nào là bút pháp ước lệ? Câu 2:
Vân xem trang trọng khác vời
a) Chép 3 câu thơ tiếp theo câu thơ trên.
b) Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:
Hoa cười ngọc thốt đoan trang”.
Viết đoạn văn theo phương pháp lập luận quy nạp (khoảng 10 câu) nêu cảm nhận về
vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu của Thúy Vân trong bốn câu thơ trên. Trong đoạn có sử
dụng lời dẫn trực tiếp và phép nối.
Câu 3: Một đoạn trích trong sách Ngữ văn 9 có câu
Làn thu thủy nét xuân sơn
a) Hãy chép chính xác 9 câu thơ nổi tiếp câu thơ trên.
b) Theo em, có thể thay từ “hờn " trong câu thơ thứ hai của đoạn thơ vừa chép bàng
từ ''buồn " được không? Vì sao?
c) Viết đoạn văn theo phương pháp lập luận tổng - phân - hợp (khoảng 10 đến 12 Trang 12
câu) làm nổi bật vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà về cả tài lẫn sắc của Thuý Kiều trong đoạn trích
ưên. Trong đoạn văn có sử dụng một câu bị động.
Câu 4: Văn bản Chị em Thuỷ Kiều (trích Truyện Kiểu) của Nguyễn Du có hai câu thơ:
- Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da
- Hoa ghen thua thắm ỉiễu hờn kém xanh
a) Mỗi câu thơ trên nói về nhân vật nào?
b) Cách miêu tả sắc đẹp hai nhân vật này của Nguyễn Du trong đoạn trích Chị em
Thuỷ Kiều có gí giống và khác nhau? Sự khác nhau ấy có liên quan gì đến tính cách và sổ
phận của mỗi nhân vật? Câu 5:
Có ý kiến cho rằng: " Với bút pháp tinh diệu, Nguyễn Du không những dựng lên
được hai chân dung “mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười ” mà dường như còn nói
được cả tính cách, thân phận toát ra từ diện mạo của mỗi vẻ đẹp đó...”.
Qua đoạn trích Chị em Thuỷ Kiều {Ngữ văn 9, tập một), hãy làm rõ ý kiến trên.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Trang 13
Chép thuộc lòng bốn câu thơ đầu của văn bản “ Chị em Thúy Kiều” và trả lười câu hỏi sau:
Câu 1: Hãy nêu nội dung chính của khổ thơ em vừa chép? Hãy nêu vị trí đoạn trích “ Chị
em Thúy Kiều” trong Truyện Kiều?
Câu 2: Hãy giới thiệu vài nét chính về tác giả và nguồn gốc của Truyện Kiều?
Câu 3: Giải thích nghiã của từ “tố nga”?
Câu 4: Chỉ rõ biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ thứ ba và nêu hiệu quả của biện pháp đó?
Câu 5: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về bốn câu thơ em vừa chép?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Cho câu thơ sau: “Vân xem trang trọng khác vời”
Câu 1: Hãy chép tiếp ba câu thơ tiếp theo? Cho biết nội dung chính của bốn câu thơ đó?
Câu 2: Giải nghĩa từ “ khuôn trăng đầy đặn”?
Câu 3: Tìm từ Hán Việt trong đoạn thơ và giải thích nghĩa của các từ đó
Câu 4: Những hình tượng nghệ thuật nào trong đoạn thơ mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ
đẹp của Thúy Vân? Từ những hình tượng ấy, em cảm nhận Thúy Vân có nét riêng về
nhan sắc và tính cách như thế nào?
Câu 5:Thúy Vân được miêu tả như thế nào?
Câu 6: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong bốn câu thơ và phân tích tác dụng?
Câu 7: Nhận xét cách sử dụng các từ “ thua” và “ nhường” của tác giả?
Cảm nhận của em về bốn câu thơ trên bằng một đoạn văn từ 8- 10 câu( dùng lời dẫn trực tiếp) Trang 14
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cho câu thơ: “ Kiều cành sắc sảo mặn mà”
Câu 1: Hãy chép tiếp những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều?
Câu 2: Vì sao nhà thơ lại miêu tả Thúy Vân trước, Thúy Kiều sau?
Câu 4: Tác gỉa đã sử dụng bút pháp nào để miêu tả nhân vật?
Câu 5: Tại sao tác giả viết “hoa ghen”, “ liễu hờn”?
Câu 6: Tìm một thành ngữ được sử dụng trong đoạn em vừa chép và nêu hiệu quả của
việc sử dụng thành ngữ ấy?
Câu 7: Xét theo cấu tạo, các từ “ sắc sảo”, “ mặn mà” thuộc kiểu từ gì? Hai từ đó có tác
dụng gì trong việc miêu tả chân dung Thúy Kiều?
Câu 8: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa hai hình ảnh “ làn thu thủy”, “ nét xuân sơn”?
Câu 9: Từ “hờn” trong câu thứ hai của đoạn thơ trên bị một bạn chép nhầm thành từ
“buồn”. Em hãy giải thích ngắn gọn cho bạn hiểu rằng chép sai như vậy đã làm ảnh
hưởng lớn đến ý nghĩa câu thơ.
Câu 10: Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của Thúy Kiều( khoảng từ 10 đến 15 câu
). Trong đoạn có một câu ghép đẳng lập (gạch một gạch dưới câu ghép đẳng lập đó).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc lại bốn câu thơ cuối theo trí nhớ trong văn bản “ Chị em Thúy kiều” của tác giả
Nguyễn Du và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hãy nêu nội dung chính của những câu thơ đó?
Câu 2: Giải thích nghĩa của các từ “ hồng quần”, “ tuần cập kê”, “ong bướm”. Câu 3:
Gia cảnh: Họ sống trong một gia đình “phong lưu”, khuôn phép, nề nếp
Câu 4: Cuộc sống của hai chị em Kiều được miêu tả như thế nào?
Câu 5: Tình cảm của Nguyễn Du đối với các nhân vật ra sao?
Câu 6: Viết đoạn văn ngắn gọn trình bày cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du qua đoạn trích? Trang 15
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
I. Câu hỏi ôn luyện
Câu 1: Cho đoạn thơ:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
(Ngữ văn 9, tập một)
a) Đoạn thơ trên nằm ờ đoạn trích nào trong Truyện Kiều? Nêu vị trí của đoạn trích đó.
b) Đoạn thơ trên diễn tả tinh cảm của nhân vật nào với nhân vật nào? Trật tự diễn tả
tâm trạng nhớ thương trong đoạn thơ đó có hợp lí không? Vì sao?
c) Dựa vào đoạn thơ ừên, hãy viết một đoạn văn theo phương pháp lập luận quy nạp
(khoảng 12 câu), trong đó có sử dụng phép lặp và một câu ghép để làm rõ ý: Kiều là
người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo, người có tấm lòng vị tha, đáng trọng.
Từ đoạn thơ trên, hãy viết một đoạn văn nghị luận nêu suy nghĩ của em về lòng vị tha trong cuộc sống. Câu 2:
a) Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?
Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong 8 câu thơ cuối đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. Trang 16
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho câu thơ: “ Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân”
Câu 1: Hãy chép tiếp năm câu thơ tiếp theo? Cho biết những câu thơ đó được trích từ
văn bản nào, của tác giả nào?
Câu 2: Hãy nêu vị trí đoạn trích?
Câu 3: Nêu nội dung chính của những câu thơ đó?
Câu 4: Giải thích nghĩa của từ “ khóa xuân”, “ bẽ bàng” và cụm từ “ mây sớm đèn khuya”.
Câu 5: Không gian nơi lầu Ngưng Bích được miêu tả như thế nào?
Câu 6: Tìm và phân tích một biện pháp được tác giả sử dụng trong những câu thơ trên?
Câu 7: Tâm trạng của Kiều ra sao?
Câu 8: Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về những câu thơ đó? Có sử dụng
một thành phần phụ chú đã học( gạch chân thành phần đó)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Cho câu thơ: “Tưởng người dưới nguyệt chén đồng”
Câu 1: Hãy chép tiếp bảy câu thơ tiếp theo?
Câu 2: Giải nghĩa “chén đồng”, “quạt nồng ấp lạnh”.
Câu 3: Đoạn trích trên nói về nỗi nhớ của Kiều với ai? Theo em nỗi nhớ của Kiều có hợp
lí và logic không? Vì sao?
Câu 4: Em hiểu như thế nào về hình ảnh “ tấm son”?Ghi lại câu thơ trong một bài thơ đã
học trong chương trình Ngữ văn THCS cũng có hình ảnh đó và cho biết tên tác giả?
Câu 5: Chép lại câu hỏi tu từ trong bốn câu thơ đầu đoạn thơ và nêu tác dụng của nó?
Câu 6: Tại sao tác giả không dùng từ “nhớ” mà lại dùng từ “tưởng”, dùng chữ “ xót” mà
không dùng từ “ thương”?
Câu 7: Giải thích “ Sân Lai”, “ gốc tử” và nêu tác dụng của việc sử dụng điển cố, điển tích đó?
Câu 8: Cho biết tâm trạng của Thúy Kiều khi nghĩ về cha mẹ?
Câu 9: Viết một đoạn văn khoảng 15 – 20 câu theo phép lập luận quy nạp nêu cảm nhận
của em về những phẩm chất của Kiều được thể hiện ở đoạn trích trên. có dùng một phép Trang 17 thế.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” có câu: “Buồn trông cửa bể chiều hôm”.
Câu 1: Chép chính xác 7 dòng thơ tiếp theo.
Câu 2: Giải thích nghĩa của từ “ duềnh”?
Câu 3: Ghi lại các từ láy trong những câu thơ đó và nêu tác dụng của ít nhất ba từ láy em vừa tìm được?
Câu 4: Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đọn trích và nêu tác dụng?
Câu 5: Mỗi cảnh vật được miêu tả trong đoạn thơ là một ẩn dụ về cảnh ngộ và tâm trạng
Thúy Kiều. Hãy chỉ ra ý nghĩa của những ẩn dụ đó.
Câu 6: Đoạn thơ đã cho thấy sự thành công của Nguyễn Du trong việc sử dụng bút pháp
nghệ thuật nào? Hãy nêu hiểu biết của em về bút pháp đó?
Câu 7: Qua 8 câu thơ, em thấy tâm trạng của Kiều như thế nào?
Câu 8: Nhận xét về nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du trong 8 câu thơ trên?
Câu 9: Viết một đoạn văn theo cách tổng – phân – hợp cảm nhận của em về cảnh ngộ và Trang 18
tâm trạng của nàng Kiều trong đoạn thơ.
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
I - Câu hỏi ôn luyện
Câu 1: Trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, hình ảnh Lục Vân
Tiên để lại ấn tượng đẹp đẽ. Hãy cho biết:
a) Hình ảnh Lục Vân Tiên hiện lên với những phẩm chất tốt đẹp nào?
b) Qua hình ảnh Lục Vân Tiên, nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm tới chúng ta điều gì?
Câu 2: Với tư cách là người chịu ơn, Kiều Nguyệt Nga trong đoạn trích này đã bộc
lộ những nét đẹp tâm hồn đáng quý. Hãy phân tích nhân vật Kiều Nguyệt Nga để thấy
được những nét đẹp đó.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Trang 19
Trong chương trình Ngữ văn lớp 9, em có học một tác phẩm, trong đó có hai câu thơ:
Nhớ câu kiến ngãi bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng
Câu 1: Hãy cho biết hai câu thơ ấy trích trong tác phẩm nào?
Câu 2: Em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả của tác phẩm đó.?
Câu 3: Em hiểu nghĩa của hai câu thơ như thế nào? Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua hai câu thơ ấy?
Câu 4: Viết đoạn văn 200 chữ chia sẻ bài học học em nhận được qua hai câu thơ trên?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn thơ sau: “ Vân Tiên ghé lại bên đàng. ... Bị tiên một gậy thác rày thân vong.
Câu 1: Khi gặp cướp Vân Tiên có thái độ và hành động gì?
Câu 2: Tương quan về lực lượng giữa hai bên như thế nào?
Câu 3: Giải thích thành ngữ “ tả đột hữu xông”
Câu 4: Nhận xét về khí thế của Vân Tiên trong trận đánh?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Trang 20
Đọc những câu thơ sau: “ Dẹp rồi lũ kiến chòm ong....Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”
Câu 1: Giải thích ý nghĩa các cụm từ “ lũ kiến chòm ong”, “ kiến nghĩa bất vi”?
Câu 2: Qua cuộc đối thoại:
“khoan khoan ngồi đó chớ ra .....
Khuê môn phận gái việc gì đến đây”
Em thấy Vân Tiên là người như thế nào?
Câu 3: Nêu cảnh ngộ đáng thương của Nguyệt Nga
Câu 4: Nhận xét về cách xưng hô của Nguyệt Nga “quân tử” – “tiện thiếp”
Câu 5: Em thấy được những nét đẹp gì trong tâm hồn và nhân cách của Nguyệt Nga qua đoạn trích?
Câu 6: Nêu quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện qua đoạn trích
Câu 7: Nhận xét về nghệ thuật xây dựng và khắc họa nhân vật của Nguyễn Đình Chiểu
thể hiện qua đoạn trích.
Câu 8: Nhận xét về ngôn ngữ của tác giả trong đoạn thơ?
Câu 9 : Viết đoạn văn khoảng 200 chữ bàn về bệnh vô cảm trong xã hội hiện nay? ĐỒNG CHÍ Trang 21
I- Câu hỏi ôn luyện
Câu 1: Cho đoạn thơ:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đỗi ngicờỉ xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên sủng, đầu sảt bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí!
(Ngữ văn 9, tập một)
a) Trình bày đôi nét về tác giả Chính Hữu và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ Đồng chí.
b) Viết Đoạn văn (khoảng 15 câu) theo phương pháp lập luận diễn dịch phân tích
đoan thơ trên đê thây đươc những cơ sở bên chặt hình thành nên tình đông chi. Trong
đoạn văn có sử dụng thành phần biệt lập phụ chú và phép thế để liên kết. Câu 2: Cho câu thơ:
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
a) Chép chính xác 9 câu thơ tiếp theo.
b) Viết đoạn văn theo phương pháp lập luận quy nạp (khoảng 10 đến 12 câu) làm rõ
luận điểm: Những câu thơ giản dị trên không chỉ nổi lên tình cảm gắn bó sâu nặng của
những người đồng chí mà còn thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy. Trong đoạn văn có sử
dụng một khởi ngữ, một câu đặc biệt.
Câu 3: Nhận xét về bài thơ Đồng chí có ý kiến cho rằng: “Ba câu thơ cuối là ba câu
thơ hay nhất, là sự kết tinh vẻ đẹp cao quý của tình đồng chí”
Em hiểu ý kiến trên như thế nào? Hãy trả lời bằng cách viết một đoạn văn (khoảng
12 câu) theo phương pháp lập luận diễn dịch, trong đó có sử dụng phép nối.
Câu 4: Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong bài thơ Đồng chí.
Phiếu học tập số 1: Trang 22
Cho câu thơ: “Quê hương anh nước mặn đồng chua”
a) Chép tiếp 5 câu thơ tiếp theo. Cho biết đoạn thơ nằm trong bài thơ nào? Của ai? Hoàn cảnh sáng tác.
b) Câu thơ “Súng bên súng đầu sát bên đầu” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?
c) Đoạn thơ gợi cho em nhớ tới bài thơ nào cũng viết về tình đồng chí, đồng đội
của người lính trong chương trình Ngữ văn 9. Chép lại câu thơ thể hiện cử chỉ thân thiện
và tình cảm của những người lính cách mạng. Cho biết tên tác giả, tác phẩm.
d) Viết đoạn văn khoảng 12 dòng theo cách diễn dịch. Phân tích đoạn thơ trên để
thấy được cơ sở bền chặt hình thành tình đồng chí (trong đó có sử dụng câu ghép).
Chép lại và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép.
Phiếu học tập số 2:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi hai người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí !

(Theo Chính Hữu, Đồng chí, trong Ngữ văn 9, tập một,
NXB Giáo dục, 2005, trang 128)
1. Trong những câu thơ trên có một từ bị chép sai. Đó là từ nào ? Hãy chép lại chính
xác câu thơ đó. Việc chép sai từ như vậy ảnh hưởng đến giá trị biểu cảm của câu thơ như thế nào ?
2. Câu. thứ sáu trong đoạn thơ trên có từ tri kỉ. Một bài thơ đã học trong chương trình
Ngữ văn lớp 9 cũng có câu thơ dùng từ tri kỉ. Đó là câu thơ nào ? Thuộc bài thơ nào ?
Về ý nghĩa và cách dùng từ tri kỉ trong hai câu thơ đó có điểm gì giống nhau, khác nhau ?
3. Xét về cấu tạo và mục đích nói, câu thơ "Đồng chí!" lần lượt thuộc các kiểu câu gì?
câu thơ này có gì đặc biệt? Nêu ngắn gọn tác dụng của việc sử dụng kiểu câu đó trong văn cảnh?
4. Câu thứ bảy trong đoạn thơ trên là một câu đặc biệt. Hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu
phân tích nét đặc sắc của câu thơ đó. Trang 23
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cho đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi : (…)
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. (…)
1, Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Của ai? Từ Đồng chí nghĩa là gì? Theo em, vì sao
tác giả lại đặt tên bài thơ của mình là Đồng chí?
2, Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Giếng nước
gốc đa nhớ người ra lính”
3, Nêu những khó khăn mà người lính phải trải qua.
4, Qua đoạn thơ trên, em có suy nghĩ gì về sức mạnh của tình đồng đội, đồng chí.
5, Dựa vào đoạn thơ trên, hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) theo cách lập luận tổng
hợp – phân tích – tổng hợp trong đó có sử dụng phép thế và một phủ định để làm rõ sự
đồng cảm, sẻ chia giữa những người đồng đội. (Gạch dưới câu phủ định và những từ ngữ dùng làm phép thế). Trang 24 ĐỀ ĐOC HIỂU SỐ 4:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi phía dưới:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
Câu 1: Trong câu thơ “Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới”, vì sao Chính Hữu lại dùng
từ “chờ” mà không dùng từ “đợi”?
Câu 2: Hình ảnh “đầu súng trăng treo” cho thấy cảm xúc gì được thể hiện trong bài
thơ? Qua đó em hiểu thêm gì về tâm hồn của những người lính trong kháng chiến chống Pháp?
Câu 3: Viết đoạn văn cảm nhận về vẻ đẹp của ba câu thơ cuối trong bài có sử dụng câu cảm thán? Trang 25
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I - Câu hỏi ôn luyện
Câu 1: Giới thiệu khái quát về tác giả Phạm Tiến Duật và tác phẩm Bài thơ về tiểu
đội xe không kính.
Câu 2: Có ý kiến cho rằng, bài thơ hấp dẫn người đọc ngay ở nhan đề. Em có đồng
ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 3: Tại sao nói hình ảnh chiếc xe không kính là một sáng tạo độc đáo của Phạm Tiến Duật?
Câu 4: Trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính có câu:
Không có kính không phải vì xe không có kính
a) Chép chính xác 7 câu thơ nối tiếp, cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
b) Đoạn thơ vừa chép sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng
c) Hãy viết một đoạn văn theo phương pháp lập luận diễn dịch (khoảng 10 câu) nêu
cảm nhận về hình ảnh người lính lái xe trong đoạn thơ trên. Trong đoạn văn có sừ dụng
câu ghép và thành phần tình thái.
Câu 5:a) Chép chính xác hai khổ 5, 6 của Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
b) Em hiểu gì về “bếp Hoàng cầm
c) Hãy viết một đoạn văn theo phương pháp ỉập luận diễn dịch (khoảng 10 câu) trình
bày cảm nhận về tình đồng đội của những người lính lái xe qua hai khổ thơ vừa chép,
trong đó có sử dụng phép thể.
Câu 6:a) Em hãy chép lại khổ thơ cuối trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật.
b) Từ “trái tim” trong khổ thơ vừa chép mang ý nghĩa gì?
c) Hãy viết một đoạn vãn (khoảng 10 câu) theo phương pháp lập luận diễn dịch nêu
cảm nhận của em về khổ thơ vừa chép.
d) Kể tên hai tác phẩm trong chương trình Ngữ văn lóp 9 cùng viết về đề tài ngươi
lính, ghi rõ tên tác giả.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Trang 26
Cho câu thơ “Không có kính không phải vì xe không có kính”
Câu 1: Chép tiếp các câu thơ trên để hoàn thành đoạn thơ gồm 4 dòng.
Câu 2: Đoạn thơ vừa chép trong bài thơ nào? Của ai? Hoàn cảnh sáng tác? Nội dung chính của khổ thơ?
Câu 3: Hình ảnh những chiếc xe được miêu tả như thế nào? Ý nghĩa của hình ảnh đó?
Câu 4: Cách diễn đạt ở câu thơ đầu có gì đặc biệt?
Câu 5: Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ ở câu thơ thứ hai.
Câu 6: Chỉ ra biện pháp nghệ thuạt được sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng?
Câu 7: Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên. Em có suy nghĩ gì về trách nhiệm
của thế hệ trẻ ngày nay trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Có nhà thơ đã viết một câu thơ nghe thật lạ: “Võng mắc chông chênh đường xe chạy”
Câu 1: Câu thơ trên trích trong bài thơ nào? Của ai? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài
thơ?Chép chính xác khổ thơ có dòng thơ trên?
Câu 2: Từ “chông chênh” trong câu thơ gợi cho em hiểu điều gì về hoàn cảnh sống và
chiến đấu của nhân vật trữ tình?
Câu 3: Hãy kể tên các pbtt được sử dụng trong hai câu thơ cuối? Tác dụng?
Câu 4: Cảm nhận của em về đoạn thơ theo lối diễn dịch từ 6 đến 8 câu (Sử dụng lời dẫn
trực tiếp và câu cảm thán)-gạch chân và chỉ ra
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cho câu thơ sau: “ Ung dung buồng lái ta ngồi”
1, Hãy chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thành khổ thơ?
2. Nêu nôi dung chính của khổ thơ em vừa chép?
3. Tìm biện pháp được sử dụng trong khổ thơ? Nêu tác dụng?
4. Viết đoạn văn khoảng 10 – 15 câu trình bày cảm nhận của em về nội dung khổ thơ em
vừa chép có sử dụng một thành phần biệt lập?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Trang 27
Cho câu thơ sau: “ Không có kính ừ thì có bụi”
1, Chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thiện hai khổ thơ?
2. Nêu nội dung chính của những khổ thơ em vừa chép?
3. Nhận xét về ngôn ngữ, giọng điệu được sử dụng trong những khổ thơ đó?
4. Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai khổ thơ em vừa chép? Nêu tác dụng?
5. Trình bày cảm nhận của em bằng một đoạn văn ngắn có sử dụng kiểu câu phân loại
theo mục đích nói mà em đã được học? Chỉ rõ kiểu câu đó?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5:
Cho câu thơ: “Những chiếc xe từ trong bom rơi”
Câu 1: Hãy chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thiện 2 khổ thơ? Nêu nội dung chính của khổ thơ?
Câu 2: Nêu cảm nhận của em về hình ảnh “ Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi.”. Câu thơ này
gợi cho em nhớ đến câu thơ nào trong một bài thơ đã học ở chương trình Ngữ văn 9 cũng
có hình ảnh thơ tương tự? Cho biết tên tác giả của bài thơ đó.
Câu 3: Em hiểu như thế nào về hình ảnh” bếp Hoàng Cầm”?
Câu 4: Những người lính định nghĩa như thế nào về gia đình? Qua đó, em thấy được nét
tính cách, phẩm chất gì ở họ?
Câu 5: Ghi lại một từ láy trong đoạn thơ và nêu giá trị của nó?
Câu 6: Trong câu thơ” Lại đi, lại đi, trời xanh thêm” tác giả sử dụng những biện pháp tư
từ gì? Chỉ rõ hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ đó?
Câu 7: Viết đoạn văn cảm nhận của em về 2 đoạn thơ trên?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6:
Cho đoạn thơ “Không có kính ... Chỉ cần ... trái tim”
Câu 1: Nêu nội dung của đoạn thơ trên?
Câu 2: Từ “trái tim” trong câu thơ cuối cùng được dùng với ý nghĩa như thế nào .
Câu 3: “Không có kính ... thùng xe có xước” xác định bptt và phân tích hiệu quả nghệ
thuật của bptt đó trong hai câu thơ trên?
Câu 4: Nêu tác dụng của thủ pháp đối lập được sử dụng trong khổ thơ.
Câu 5:Ở một văn bản khác mà em đã học trong chương trình Ngữ văn THCS, tác giả
cũng lấy rất nhiều cái “ không” để làm nổi bật một cái “ có” . Đó là văn bản nào, của ai?
Câu 6: Viết đoạn văn diễn dịch từ 8 đến 10 câu phân tích hình ảnh người lính lái xe
trong đoạn thơ. Trong đoạn có sử dụng câu ghép (Phân tích cấu tạo ngữ pháp)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7: Trang 28
Trong bài thơ Mẹ Tơm, Tố Hữu viết:
Sống trong cát, chết vùi trong cát
Những trái tim như ngọc sáng ngời
Trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, Phạm Tiến Duật cũng viết:
Không có kính, rồi xe không có đèn,
Không có mui xe, thùng xe có xước,
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
Câu 1: Để ca ngợi về vẻ đẹp của những con người VN trong chiến tranh, hai nhà thơ Tố
Hữu và Phạm Tiến Duật đã cùng sử dụng một hình ảnh rất đẹp. Hãy chỉ ra và nêu ý nghĩa hình ảnh đó?
Câu 2: Một trong những thủ pháp độc đáo của Phạm Tiến Duật trong bài thơ là dùng cái
không để nói về cái có. Qua khổ cuối của bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”,
em hãy làm sáng tỏ điều đó?
Câu 3: Từ đoạn thơ trên và những hiểu biết, viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày
suy nghĩ về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với đất nước trong giai đoạn hiện nay.
ĐOÀN THUYÊN ĐÁNH CÁ
I - Câu hỏi ôn luyện
Câu 1: Bài thơ Đoàn thuyền đánh cả như một khúc tráng ca. Trang 29
a) Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của bài thơ? Các yếu tố thể thơ, vần,
nhịp đã góp phần tạo nên âm hưởng của bài thơ như thế nào?
b) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
c) Mạch cảm xúc của bài thơ được triển khai theo trình tự nào? Hiệu quà nghệ thuật của nó?
Câu 2: Cảm hứng vũ trụ là cảm hứng bao trùm trong hồn thơ Huy Cận. Khổ thơ đầu
của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá đã thể hiện rõ điều đó.
a) Chép thuộc lòng khổ thơ đó.
b) Phân tích hiệu quả của~việc sử dụng biện pháp tu từ trong hai câu thơ đầu của khổ thơ vừa chép.
c) Từ “hát” được lặp lại nhiều lần trong bài thơ. Điều đó có tác dụng gì? Câu 3:
a) Ghi đúng tên tác giả và tên bài thơ có những câu thơ sau:
- Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió

- Thuyền ta ỉái giỏ với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng

Viết một đoạn văn (khoảng 8 câu) ghi lại cảm nhận về hình ảnh cánh buồm trong những câu thơ trên. Câu 4:
Bài thơ Cành phong lan bể của Chế Lan Viên có câu: “Con cá song cầm đuốc dẫn
thơ về...”. Bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận cũng có một câu thơ giàu hình ảnh tương tự.
a) Hãy chép chính xác khổ thơ có câu thơ đó theo sách Ngữ văn 9.
b) Con cá song và ngọn đuốc là những sự vật vốn khác nhau trong thực tế nhưng sự
liên tưởng của nhà thơ Huy Cận vẫn được coi là hợp lí, vì sao? Câu thơ của ông giúp
người đọc hiểu thêm những gì về thiên nhiên và tài quan sát của nhà thơ?
c) Dưới đây là câu chủ đề cho một đoạn văn trình bày cảm nhận về khổ thơ được
chép theo yêu cầu ờ câu (a):
"Chỉ với bốn câu thơ, Huy Cận đã cho ta thấy một bức tranh kì thú về sự giàu có và
đẹp đẽ của biển cả quê hương. "
Em hãy viết tiếp (khoảng 8 — 10 câu) đê hoàn chỉnh đoạn văn theo phương pháp
lập luận diễn dịch, trong đó có một câu ghép. Câu 5:
a) Từ "Đông” trong câu thơ: “Cá thu biển Đông như đoàn thoi” có nghĩa là gì? Hãy
tìm ít nhất hai từ đồng âm khác nghĩa với từ đó.
b) Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ trên. Tìm trong
bài Đoàn thuyền đánh cả hai câu thơ cũng có sử dụng phép tu từ giống câu thơ đó.
c) Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) nêu cảm nghĩ về vẻ đẹp của người lao động trong
bài Đoàn thuyền đánh cá.
Câu 6: Cho đoạn thơ sau:
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua củng mặt trời. Trang 30
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
a) Trong đoạn thơ trên có những hình ảnh nào lặp lại so với khổ thơ đầu? Nêu ý
nghĩa của việc lặp lại những hình ảnh đó.
b) Viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) phân tích khổ cuối của bài thơ, trong đó có sử
dụng câu ghép và phép thế.
Câu 7: Vẻ đẹp của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là sự kết họp của cảm hứng vũ trụ
yà cảm hứng lãng mạn. Điều đó đã giúp Huy Cận tạo nên những hình ảnh thơ tầm vóc,
lung linh, bay bổng, vừa thực vừa ảo, thể hiện niềm say mê của nhà thơ trước cuộc sống và con người mới.
a) Hãy chép ra những câu thơ mang vẻ đẹp như thế.
b) Chọn một hình ảnh thơ và viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp đó.
Câu 8: Huy Cận đã viết về cảm hứng sáng tác bài thơ Đoàn thuyền đảnh cá:
“Tôi coi đây là khúc tráng ca, ca ngợi con người lao động với tinh thần làm chủ, với
niềm vui và tự hào. trước thiên nhiên, cuộc sống. Hãy phân tích bài thơ để làm sáng tỏ
tâm sự của rihà thơ.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho câu thơ “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa”
Câu 1: Chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thiện khổ thơ? Nêu hoàn cảnh sáng tác
bài thơ? Nêu nội dung chính của khổ thơ em vừa chép?
Câu 2: Nêu bố cục của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá? Với việc tạo ra bố cục như vậy,
nhà thơ Huy Cận muốn gửi gắm điều gì?
Câu 3: Kể tên một văn bản khác cũng được sáng tác trong một chuyến đi thực tế, cho biết tên tác giả?
Câu 4: Chỉ ra và phân tích các biện pháp tu từ trong 2 câu thơ đầu của đoạn.
Câu 5: Biển nước ta ở phía Đông, ta chỉ thấy cảnh mặt trời mọc trên biển, tai sao Huy
Cận lại viết “Mặt trời xuống biển”. Cách viết đó tưởng như vô lí nhưng lại có lí ở chỗ nào?
Câu 6: Cảm nhận về đoạn thơ trên bằng đoạn văn tổng – phân – hợp (khoảng 8 – 10
câu) sử dụng 1 câu chứa thành phần phụ chú, gạch chân.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Câu 1: Trong bài “Cành phong lan bể” có câu: Trang 31
“Con cá song cầm đuốc dẫn thơ về”
Bài “Đoàn thuyền đánh cá” cũng có câu thơ giàu hình ảnh tương tự. Hãy chép chính xác
khổ thơ có câu thơ đó.
Câu 2: Con “cá song” và “ngọn đuốc” là hai sự vật khác nhau trong thực tế nhưng nhà
thơ Huy Cận lại có sự liên tưởng hợp lí. Tại sao? Câu thơ của ông giúp người đọc hiểu
thêm gì về thiên nhiên và tài quan sát của ông?
Câu 3: Dưới đây là câu chủ đề cho một đoạn văn trình bày cảm nhận về khổ thơ yêu cầu
chép ở câu một: “Chỉ với bốn câu thơ, Huy Cận đã cho ta thấy một bức tranh kì thú về sự
đẹp đẽ của biển cả quê hương”. Em hãy viết tiếp khoảng 8 đến 10 câu để hoàn chỉnh
đoạn văn trên theo phương pháp lập luận diễn dịch (có câu ghép và có thành phần tình thái)
Câu 4: Trong bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” , hình ảnh thơ nào được lặp lại nhiều lần
nhằm làm nổi bật tư tưởng của bài thơ. Việc lặp lại đó nhằm nói lên tư tưởng gì?. Bằng
một đoạn văn hãy chỉ ra ý nghĩa?
Câu 5: Viết đọan văn khoảng 200 chữ suy nghĩ về tình yêu lao động
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cho câu thơ sau: “ Thuyền ta lái gió với buồm trăng”
Câu 1: Chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thiện khổ thơ? Nêu nội dung chính của khổ thơ đó?
Câu 2: Chỉ ra cách sử dụng từ ngữ và những biện pháp nghệ thuật trong khổ thơ em vừa chép? Nêu tác dụng?
Câu 3: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó trong đó có sử dụng
một thành phần biệt lập và một câu ghép?
Câu 4: Viết đoạn văn khoảng 200 chữ suy nghĩ về trách nhiệm bảo vệ chủ quền biển đảo của Tổ quốc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Trang 32
Cho câu thơ sau: “ Cá nhụ cá chim cùng cá đé”
Câu 1: Chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thiện 2 khổ thơ? Nêu nội dung chính
của khổ thơ em vừa chép?
Câu 2: Em hiểu như thế nào về câu thơ: “ Đêm thở sao lùa nước Hạ Long” và câu thơ
“Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao”?
Câu 3: Chỉ ra cách sử dụng từ ngữ và những biện pháp nghệ thuật trong khổ thơ em vừa chép? Nêu tác dụng?
Câu 4: Chép chính xác câu thơ trong bài “ Quê hương” của Tế Hanh cũng nói về lòng
biết ơn của người ngư dân khi thu được những mẻ cá đầy khoang?
Câu 5: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó? Có sử dụng một phép liên kết câu đã học.
Câu 6: Viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của em về vai trò của biển đảo nước ta?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Cho câu thơ sau: “ Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng”
Câu 1: Chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thiện khổ thơ? Nêu nội dung chính của khổ thơ em vừa chép?
Câu 2: Nêu cách hiểu của em về các hình ảnh “ vẩy bạc”, “ đuôi vàng”?
Câu 3: Hình ảnh “chùm cá nặng” có ý nghĩa gì?
Câu 4: Ghi lại câu thơ trong một bài thơ đã học ở chương trình Ngữ văn THCs cũng
viết về ngoại hình khỏa khoắn của những người dân chài. Cho biết tên tác giả.
Câu 5: Chỉ ra cách sử dụng từ ngữ và những biện pháp nghệ thuật trong khổ thơ em vừa chép? Nêu tác dụng?
Câu 6: Trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận chọn tả thời điểm lao động vào ban đêm là có ý nghĩa gì?
Câu 7: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó khoảng 8-10 câu trong
đó có sử dụng thành phần tình thái và một câu ghép( gạch chân)? Trang 33
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Cho câu thơ sau: “ Câu hát căng buồm với gió khơi”
1, Chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thiện khổ thơ? Nêu nội dung chính của khổ thơ em vừa chép?
2. Mở đầu của bài thơ, nhà thơ có viết: "Câu hát căng buồm cùng gió khơi." Khổ kết
thúc, nhà thơ cũng viết: "Câu hát căng buồm với gió khơi"...
a) Như vậy nhà thơ đã sử dụng nghệ thuật gì?
b) Nêu tác dụng của biện pháp ngệ thuật đó?
c) "Câu hát căng buồm cùng gió khơi" là hình ảnh hoán dụ hay ẩn dụ?
3. Nhận xét chung về giọng điệu, âm hưởng của bài thơ?
- Cả bài thơ mang giọng điệu tươi vui, hồ hởi, tràn đầy hứng khởi và tình yêu lao động.
- Bài thơ mang âm hưởng của một bản anh hùng ca lao động, thể hiện niềm vui phơi phới
và tinh thần lạc quan của những con người làm chủ đất trời.
5. Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó bằng một bài văn ngắn có sử dụng lời dẫn
trực tiếp và 1 thành phần phụ chú?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận có câu thơ sau:
Thuyền ta lái gió với buồm trăng.
Câu 1: Chép chính xác ba câu thơ tiếp theo? Dựa vào trình tự ra khơi của đoàn thuyền thì
đoạn trích em vừa chép mang nội dung gì ? (Diễn đạt ngắn gọn bằng một câu văn)
Câu 2: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong câu thơ “Thuyền ta lái gió
với buồm trăng
”? Các biện pháp nghệ thuật đó đã góp phần khắc họa vẻ đẹp nào của những người ngư dân?
Câu 3: Từ đoạn thơ vừa chép, với những hiểu biết xã hội của mình, em hãy trình bày suy
nghĩ (khoảng nửa trang giấy thi) về hình ảnh những người ngư dân vẫn đang ngày đêm
vươn khơi bám biển trong thời điểm hiện nay. BẾP LỬA I - Câu hỏi ôn luyện
Câu 1
: Cho đoạn thơ sau:
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Trang 34
Cháu thương bà biết mẩy nắng mưa.
a) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ có chứa đoạn trích trên.
b) Dựa vào mạch cảm xúc của nnân vật trữ tình trong bài thơ, em hãy nêu bố cục của bài thơ.
c) Chi ra các từ, láy trong đoạn thơ trên. Những từ láy ấy giúp em hình dung gì về
hình ảnh "bếp lửa " mà tác giả nhắc tới?
d) Ghi lại ngắn gọn cảm nhận cùa em về câu thơ: “Cháu thương bà biết mấy nắng mưa”.
e) Tình cảm gia đình hoà quyện với tình yêu quê hương đất nước là một đề tài quen
thuộc của thơ ca. Hãy kể tên hai bài thơ Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn
lớp 9 vỉết về đề tài ấy và ghi rõ tên tác giả. Câu 2:
a) Trong dòng hồi tưởng của người cháu, những kỉ niệm nào về bà và tình bà cháu đã được gợi lại?
b) Ghi lại những câu thơ nêu ấn tượng về mùi khói của người cháu khi lên bốn tuổi.
Vì sao đã bao lâu rồi mà mùi khói ấy vẫn khiến người cháu có cảm giác: “Nghĩ lại đến
giờ sống mũi còn cay”

c) Hai câu thợ dưới đây có sử dụng phép tu từ nào? Nêu tác dụng của phép tu từ đó.
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.

Câu 3: Mở đầu bài thơ Khi con tu hú, nhà thơ Tố Hữu đã viết:
Khi con tu hú gọi bầy
a) Tiếng chim tu hú ấy gợi cho em nhớ tới bài thơ nào đã được học ở chương trình
Ngữ văn lóp 9? Ghi rõ tên tác giả của bài thơ đó.
b) Chép đoạn thơ có âm thanh của tiếng chim tu hú trong bài thơ đó. Nêu nội dung
chính của đoạn thơ vừa chép.
c) Âm thanh tiếng chim tu hú ờ hai bài thơ có ý nghĩa khác nhau như thế nào?
d) Kể tên một tảc phẩm (trong chương trình Ngữ văn THCS) cũng nói về tình bà
cháu mà em đã học. Ghi rõ. tên tác giả. Câu 4: Cho câu thơ:
Năm giặc đổt làng cháy tàn cháy rụi
a) Chép chính xác 6 câu thơ tiếp theo.
b) Qua đoạn thợ vừa chép, hình ảnh người bà hiện lên với những phẩm chất nào đáng quý? Câu 5:
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dằng...

a) Ba câu thơ trên trích từ tấc phẩm nào, của tác giả nào? Nêu những hiểu biết của em về tác giả.
b) Vì sao trong đoạn thơ trên, tác giả dùng hình ảnh “ngọn lửa” mà không phải là “bếp lửa”
c) Cho câu văn: Bà là người nhóm lửa, giữ lửa, truyền lửa. Coi câu văn trên là câu Trang 35
chủ đề, hãy viết một đoạn văn theo phương pháp lập luận tổng - phân - họp nêu cảm nhận
về hình ảnh người bà trong bài thớ. Trong đoạn văn có sử dụng phép thế.
d) Theo em, trong bài thơ tình cảm bà cháu còn gắn với tình cảm nào khác nữa? Câu 6: Cho câu thơ:
Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa
a) Hãy chép 7 câu thơ tiếp theo
b) Từ "nhóm " trong đoạn thơ vừa chép mang những nét nghĩa nào?
c) Mở đầu đoạn văn phân tích 8 câu thơ trên, một học sinh viết:
Đoạn thơ là những suy ngẫm sâu sắc và tình cảm chân thành của nhà thơ đối với
người bà vô cùng yêu thương và kính trọng
Coi đây là câu mở đoạn, viết tiếp phần thân đoạn (khoảng 10 câu) để hoàn thành
đoạn văn theo phương pháp lập luận diễn dịch, trong đoạn văn đó có sử dụng câu nghi vấn bộc lộ cảm xúc.
Câu 7: Cảm nhận của em vể tình bà cháu trong bài thơ?
Câu 8: Xuyên suốt bài thơ là hình tượng bếp lửa. Hãy phân tích ý nghĩa của hình tượng đó.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc ba câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.
Câu 1:Ba câu thơ trên được trích trong văn bản nào? Của tác giả nào? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn bản?
Câu 2: Tìm các từ láy trong ba dòng thơ và chỉ rõ giá trị của chúng?
Câu 3: Trong ba câu thơ, tác giả sử dụng những biện pháp tu từ gì? Nêu hiệu quả của các biện pháp đó?
Câu 4: Nỗi nhớ quê trong những câu thơ trên có gì gần gũi với nỗi nhớ quê trong bài
” Tiếng gà trưa” của tác giả Xuân Quỳnh?
Câu 5: Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về ba câu thơ trên? Có câu văn sử dụng thành phần phụ chú?
Câu 6: Trình bày suy nghĩ của em về vai trò của gia đình đối với mỗi con người bằng
một đoạn văn khoảng 200 chữ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Cho câu thơ “Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi”
Câu 1: Chép lại chính xác các câu tiếp theo để hoàn chỉnh khổ thơ?
Câu 2: Lời dặn dò của người bà đối với đứa cháu trogn đoạn thơ vi phạm phương Trang 36
châm hội thoại nào? Vì sao người bà phải vi phạm phương châm hội thoại đó
Câu 3: Viết những câu thơ được sử dụng theo lối trực tiếp? Lời dẫn trực tiếp là gì?
Câu 4: Nd chính của đoạn thơ?
Câu 5: Đoạn thơ có nói tới sự tàn phá của chiến tranh. Em hãy viết 1 đoạn văn
diễn dịch từ theo đề tài vừa nêu, có sử dụng khởi ngữ( gạch chân)?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cho câu thơ: “Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa”
Câu 1: Chép chính xác bảy câu thơ tiếp theo trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt?
Câu 2: Nội dung và phương thức biểu đạt của đoạn thơ?
Câu 3: Chỉ ra các biện pháp tu từ trong đoạn thơ và nêu tác dụng?
Câu 4: Xét theo mục đích nói, câu thơ “Ôi! Kì ... lửa” thuộc kiểu câu gì? Tác dụng?
Câu 5: Hình ảnh “Bếp lửa” và hình ảnh “ngọn lửa” được nhắc lạ nhiều lần
trong bài thơ có ý nghĩa gì?
Câu 6: Từ “nhóm” trong đoạn thơ có những nghĩa nào?
Câu 7: Có ý kiến cho rằng: Bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà bà còn
là người truyền lửa cho thế hệ mai sau. Em đồng ý không? Vì sao?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Cho câu thơ: “ Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu.”
Câu 1: Chép chính xác 3 câu thơ tiếp theo trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt?
Câu 2: Vì sao khi đến với “ khói trăm tàu, lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả” Trang 37
người cháu vẫn không thể quên nhắc nhở “ Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?”
Câu 3: Những từ in đậm trong các câu dưới đây thuộc từ loại nào? Nêu ý nghĩa
của sự thay đổi của những từ đó.
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu
Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả”
Câu 4: Vì sao ở phần cuối bài thơ tác giả lại dùng từ ngọn lửa mà không nhắc lại
là bếp lửa. Ngọn lửa ở đây có ý nghĩa gì?
Câu 5: Có ý kiến cho rằng hai câu thơ: “ Nhưng chẳng lúc nào quên nhắc nhở,
Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?” thể hiện đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây của
người dân Việt Nam. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Trang 38 ÁNH TRĂNG
I. Câu hỏi ôn luyện Trang 39
Câu 1: Viết một đoạn văn giới thiệu ngắn gọn về nhà thơ Nguyễn Duy và tác phầm Anh trăng. Câu 2: Cho câu thơ:
Hồi nhỏ sống với đồng
a) Chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo.
b) Nêu hoàn cảnh sáng tác cùa bài thơ Anh trăng. Từ đó, hãy liên hệ với cuộc đời
của Nguyễn Duy để phát biểu chủ đề của bài thơ.
c) Phân tích hiệu quả sử dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ Vừa chép.
Câu 3: Trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy có một khổ thơ diễn tả một tình
huống mang tính chất bước ngoặt của sự việc và cảm xúc.
a) Hãy chép chính xác khổ thơ đó.
b) Tình huống đưọc nêu ra trong khổ thơ có ý nghĩa gì?
c) Kể tên hai bài thơ trong chương trình Ngữ văn lớp 9 (ghi rõ tên tác giả) có sử
dụng thể thơ giống như bài thơ Ánh trăng.
Câu 4: Cho khổ thơ sau:
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng như là đồng là bể
như là sông là rừng
a) Có thể viết câu thơ đầu tiên của khổ thành: "Ngửa mặt lên nhìn trăng” được không? Vì sao?
b)Từ láy “rưng rưng” trong câu thơ thứ hai cho em hiểu gì về cảm xúc của nhà thơ?
c) Viết đoạn văn theo phương pháp lập luận quy nạp nêu cảm nhận về khổ thơ trên.
Trong đoạn văn có sử dụng phép thế và câu bị động.
d) Ghép hai câu thơ trong một bài thơ (đã học ở lớp 7) cũng gợi tả sự đối diện giữa
con người và vầng trăng. Ghi rõ tên tác giả, tác phẩm.
Câu 5: Đến cuối bài thơ Ánh trăng, trăng vẫn “im phăng phắc" - sự im lặng hàm
chứa nhiều tiếng nói bên trong khiến con người "giật mình".
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
a) Theo em, vì sao có thể nói đó là cái "giật mình" đầy ý nghĩa?
b) Hãy viết một đoạn văn theo phương pháp lập luận diễn dịch (từ 10 câu đến 12
câu) phân tích khổ thơ trên để thấy được chiều sâu tư tưởng mang tính triết lí của tác phẩm Ánh trăng. Câu 6:
a) Trong bài thơ Việt Bắc, sáng tác năm 1954, nhà thơ Tố Hữu đã nhân danh người
dân Việt Bắc nhắn nhủ đồng bào miền xuôi:
Mình về thành thị xa xôi
Nhà cao còn nhớ núi đồi nữa chăng?
Phố đông còn nhớ bản làng
Sáng đèn còn nhớ mảnh trăng giữa rừng? Trang 40
Nhà thơ Nguyễn Duy cũng có một bài thơ sáng tác năm 1978 (in trong sách Ngữ văn
9) cùng viết về chủ đề này. Hãy nêu tên của bài thơ đó.
b) Từ đoạn thơ của Tố Hữu và bài thơ của Nguyễn Duy, em hãy viết một đoạn văn
(từ 10 đến 12 câu) theo phương pháp diễn dịch với câu chủ đề là: “Tuy sáng tác ở hai
thời điểm khác nhau nhưng những vần thơ của Tố Hữu và Nguyễn Duy gặp gỡ nhau ở lời
nhắn nhủ: Hãy sống ân tình thuỷ chung".

Câu 7:Hình tượng vầng trăng trong bài thơ Ánh trăng mang nhiều tầng ý nghĩa. Em
có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 8: “Mỗi tác phẩm là một thông điệp mà người nghệ sĩ muốn gửi đến cho độc
giả”. Hãy phân tích bài thơ Ánh trăng để thấy được thông điệp mà Nguyễn Duy gửi đến cho mọi người.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Hãy chép những câu thơ để hoàn thiện hai khổ thơ đầu của bài thơ?
2. Nêu nội dung chính hai khổ thơ đó?
3. Chỉ ra và nêu tác dụng của các phép tu từ được sử dụng ở 2khổ thơ ?
4. Viết đoạn văn cảm nhận về 2 khổ thơ trong đó có sử dụng thành phần tình thái, phép nối câu bị động.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Cho câu thơ: “Từ hồi về thành phố”
1. Hãy chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thiện hai khổ thơ? Nêu nội dung chính hai khổ thơ đó?
2. Cả bài thơ chỉ có duy nhất một dấu chấm cuối bài. Điều đó có tác dụng gì?
3 Chỉ ra và nêu tác dụng của các phép tu từ được sử dụng ở khổ thơ 3?
4. Ghi lại các từ láy và nêu tác dụng của chúng trong hai khổ thơ em vừa chép?
5. Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ “vội bật tung cửa sổ”. Câu thơ cho
thấy điều gì về nhân vật trữ tình?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Chép thuộc lòng đoạn kết bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy Trang 41
1. Giải thích nghĩa của hai từ “mặt” trong câu thơ “ Ngửa mặt lên nhìn mặt”. Từ nào
được dùng theo nghĩa gốc? Từ nào được dừng theo nghĩa chuyển? Chỉ ra phương thức
chuyển nghĩa trong trường hợp này? Phân tích cái hay của việc sử dụng từ “ mặt”?
2. Từ “ rưng rưng” thuộc kiểu từ gì xét theo cấu tạo ? Nó biểu lộ tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?
3, Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai khổ thơ em vừa chép?
4. Nêu cảm nhận của em về hình ảnh “ Vầng trăng tròn” và “ Trăng cứ tròn vành vạnh”
5 Tìm các từ láy trong hai khổ thơ em vừa chép và nêu tác dụng?
6, Hình ảnh “Vầng trăng” trong bài thơ có ý nghĩa gì? Tại sao suốt bài thơ tác giả có
tới 4 lần gọi là “vầng trăng” mà nhan đề và khổ thơ cuối lại viết “ánh trăng”
7. Em hiểu thế nào về cái “giật mình” của nhân vật trữ tình? Viết một câu khái quát
nhất về cái giật mình của người trong thơ?
8. Đọc bài thơ “Ánh trăng” em cảm nhận được bài học sâu sắc nào? Viết đoạn văn từ ba đến năm câu ?
9. Nêu chủ đề của bài thơ. Cảm nhận về đoạn thơ cuối của bài từ 8 đến 10câu ( sử
dụng thành phần tình thái và phụ thái)
10. Trăng còn xuất hiện ở trong một số bài thơ trong chương trình NV9 mà em đã
học. Ghi lại từ đó hãy phân tích và so sánh trăng trong những bài trên? LÀNG
I. Câu hỏi ôn luyện
Câu 1: Truyện ngắn Làng là một trong những tác phẩm xuất sắc cùa Kim Lân viết Trang 42
về đề tài người nông dân.
a) Giới thiệu đôi nét về nhà văn Kim Lân.
b) Nêu hoàn cảnh sáng tác của truyện ngắn Làng. Tác phẩm sử dụng ngôi kể. nào?
Nêu tác dụng của ngôi kể đó.
c) Truyện ngắn Làng đã xây dựng được một tình huống truyện làm bộc lộ sâu sắc
tình yêu làng quê và lòng yêu nước ở nhân vật ông Hai. Đó là tình huống nào?
d) Vì sao khi xây dựng hình tượng nhân vật chính luôn hướng về làng Chợ Dầu
nhưng Kim Lân lại đặt tên truyện ngắn của mình là Làng mà không phải là Làng Chợ Dầu?
e) Em hãy nêu tên hai tác phẩm văn xuôi Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ
văn THCS viết về đề tài người nông dân và ghi rõ tên tác giả.
Câu 2: Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới.
Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân. Ông lão lặng đi, tưởng như đến
không thở được. Một ỉủc lâu ông mới rặn è è, nuốt một cái gì vướng ở cổ, ông cất tiếng
hỏi, giọng lạc hẳn đi:
- Liệu có thật không hở bác? Hay là chỉ lại...
[...] Có người hỏi:
- Sao bảo làng Chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà?,..
- Ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy!
Ông Hai trả tiền nước, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cười nhạt một tiếng, vươn vai nói to:
- Hà, nắng gớm, về nào ...
Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cười nói xôn xao của đám
người mới tản cư lên ấy vẫn dõi theo. Ông nghe rõ cái giọng chua lanh lảnh của người
đàn bà chợ con bú:
- Cha mẹ tiên sư nhà chúng nó! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt được người ta còn
thương, cái giống Việt gian bán nước thì cứ cho mỗi đứa một nhát!
Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi. Ông thoáng nghĩ đến mụ chủ nhà.
(Ngữ văn 9, tập một) Trang 43
a) Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào? Của ai? Đoạn văn kể về điều gì?
b) Em hiểu “tinh thần” trong câu: “Sao bảo làng Chợ Dầu tinh thần lẳm cơ mà?” là gì?,
c) Câu văn “Hay là chỉ lại... ” có phải là câu chứa hàm ý không? Vì sao?
d) Viết đoạn văn khoảng 1 0 - 1 2 câu theo phương pháp lập luận tổng - phân - hợp
phân tích tâm trạng của ông Hai trong đoạn trích trên, trong đó có sử dụng phép nối và thành phần tình thái.
Câu 3: Đọc kĩ đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi bên dưới.
"Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây... ”, cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm
trước lại dội lên trong tâm trí ông.
Hay là quay về làng?...
Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay, về làm gì cái làng ấy nữa.
Chủng nỏ theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ...
Nước mắt ông giàn ra. về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho thằng Tây [...].
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối, lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ
ông. Ông không thể về cái làng ấy được nữa. Về bây giờ ra ông chịu mất hết à?
Không thể được! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù. (Kim Lân, Làng)
a) Em hiểu gì về suy nghĩ của ông Hai trong câu văn sau: “Vê bây giờ ra ông chịu mẩt hết à?
b) Đoạn văn trên sử dụng hình thức ngôn ngữ nào? Nêu tác dụng của việc sử dụng
hình thức ngôn ngữ đó.
Câu 4: Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới.
- Thế nhà con ở đâu?
- Nhà ta ở làng Chợ Dầu.
- Thế con có thích về làng Chợ Dầu không?
Thằng bẻ nép đầu vào ngực bố trả lời khe khẽ: - Có.
Ông lão ôm khít thằng bẻ vào lòng, một lúc lâu ông lại hỏi: Trang 44
- À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai?
Thằng bẻ giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:
- Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm!
Nước mắt ông lão giàn ra, chày ròng ròng trên hai má. Ông nói thủ thì:
- Ừ đúng rồi, ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ.
Mấy hôm nay ru rú ở xỏ nhà, những lúc buồn khổ quả chẳng biết nói cùng ai, ông
lão lại thủ thỉ với con như vậy. Ông nói như để ngỏ ỉỏng mình, như để mình lại minh oan cho mình nữa.
(Ngữ văn 9, tập một)
a) Câu văn: “Ừ đúng rồi, ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ. " thuộc hình thức ngôn ngữ nào?
b) Từ đoạn trích trên, hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu theo phương pháp lập luận
tổng - phân - hợp làm rõ nỗi lòng sâu xa bền chặt của ông Hai dành cho quê hương, đất
nước. Trong đoạn văn sử dụng một câu nghi vấn, một phép thế.
Câu 5: Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới.
Dứt lời ông ỉão lại lật đật đi thẳng sang bên gian bác Thứ.
Chưa đến bực cửa, ông lão đã bô bô:
- Bác Thứ đâu rồi? Bác Thứ làm gì đẩy? Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ. Đốt nhẵn! Ông
chủ tịch làng tôi vừa mới lên trên này cái chính, ông ấy cho biết... cái chính cái tin làng
Chợ Dầu chúng tôi đi Việt gian ấy mà. Láo! Láo hết! Toàn là sai sự mục đích cả..
Bác Thứ chưa nghe thủng câu chuyện ra sao, ông lão đã lại lật đật bỏ lên nhà trên.
- Tây nó đốt nhà tôi rồi ông chủ ợ. Đốt nhẵn. Ông chủ tịch làng em vừa lên cải
chính... cải chính cái tin làng Chợ Dầu chúng em Việt gian ấy mà. Ra láo! Láo hết, chẳng
có gì sất. Toàn là sai sự mục đích cả!
Cũng chỉ được bằng ấy câu, ông lão lại lật đật bỏ đi nơi khác. (Kim Lân, Làng)
a) Đoạn trích trên kể về tình huống nào?
b) Tại sao tác giả lại để ông Hai nói “sai sự mục đích "?
c) “Làng Chợ Dầu chủng em Việt gian ” sử dụng biện pháp tu từ nào?
d) Đối với người nông dân, căn nhà là một cơ nghiệp. Vậy mà ông Hai lại sung Trang 45
sướng hể hả khoe: “Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ”. Điều đỏ có ý nghĩa gì?
Câu 6: Truyện ngắn Làng của Kim Lân đã thể hiện một cách chân thực sâu sắc và
cảm động tình yêu làng quê và lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân
phải rời làng đi tản cư.
Hãy phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai để làm sảng tỏ nhận định trên.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi:
“Ông nằm vật trên giường vắt tay lên trán nghĩ ngợi vẩn vơ. Ông lại nghĩ về cái
làng của ông, lại nghĩ đến những ngày cùng làm việc với anh em. Ồ, sao mà độ ấy vui
thế. Ông thấy mình như trẻ ra. Cũng hát hỏng, bông phèng, cũng đào, cũng cuốc mê man
suốt ngày.
Trong lòng ông lão lại thấy náo nức hẳn lên. Ông lại muốn về làng, lại muốn
được cùng anh em đào đường đắp ụ, xẻ hào, khuân đá… Không biết cái chòi gác ở đầu
làng đã dựng xong chưa? Những đường hầm bí mật chắc còn là khướt lắm. Chao ôi! Ông
lão nhớ làng, nhớ cái làng quá.

(Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục 2015)
Câu 1: Nhân vật ông lão được nói đến trong đoạn trích trên là ai? “ Ông lão” đang trong hoàn cảnh như thế nào?
Câu 2: Phân tích giá trị của phép điệp và phép liệt kê trong đoạn trích.Giải thích từ “
bông phèng, khướt”, so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai từ “ miên man” và “mê man”.
Câu 3: Chỉ rõ tác dụng của hình thức ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 4: “ Ồ”, “ Chao ôi” là thành phần biệt lập cảm thán hay câu cảm thán? Vì sao?
Những từ đó là lời của ai? Có ý nghĩa gì?
Câu 5: Phân tích và chỉ ra câu văn sau thuộc loại câu nào: Cũng hát hỏng, bông :phèng,
cũng đào, cũng cuốc mê man suốt ngày.
Câu 6: Điều gì khiến ông lão cảm thấy “náo nức hẳn lên”? Lẽ ra nhớ làng như vậy, nhân
vật sẽ rất muốn về làng nhưng vì sao ở phần sau của truyện, nhân vật lại có suy nghĩ: “Về
làm gì cái làng ấy nữa.” Từ đó, em hiểu gì về nhân vật này?
Câu 7: Cảm nhận của em từ 3- 5 câu về tình cảm của nhân vật ông Hai trong đoạn văn
trên( có sử dụng câu ghép và câu có chứa thành phần phụ chú)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn trích sau trong tác phẩm Làng của nhà văn Kim Lân và trả lời câu hỏi:
“Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây...”, cái câu nói của người đàn bà tản cư
hôm trước lại dội lên trong tâm trí ông.
Trang 46
Hay là quay về làng?...
Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy
nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ...
Nước mắt ông giàn ra. Về làng tức là chịu quay đầu lại làm nô lệ cho thằng Tây[...].
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối, lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ
ông. Ông không thể về cái làng ấy được nữa. Về bây giờ ra ông chịu mất hết à?
Không thể được! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.

Câu 1: Đoạn trích trên thuộc tác phầm nào, của tác giả nào?
Câu 2: Trình bày hoàn cảnh sáng tác và ý nghĩa nhan đề của văn bản chứa đoạn trích?
Câu 3: Nêu tinh huống truyện cơ bản của tác phẩm trên.
Câu 4: Tìm lời dẫn trực tiếp có trong đoạn trích? cho biết dấu hiệu nhận biết đó là lời dẫn trực tiếp?
Câu 5: Đoạn văn trên sử dụng hình thức ngôn ngữ nào? Nêu tác dụng của việc sử dụng hình thức ngôn ngữ ?
Câu 6: Tâm trạng của ông Hai được thể hiện ntn qua câu "Làng thì yêu thật, nhưng làng
theo Tây mất rồi thì phải thù".?
Câu 7: Câu chuyện được kể ở ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể đó?
Câu 8: Tác giả đã đặt điểm nhìn trần thuật vào nhân vật nào? Cách chọn điểm nhìn trần thuật đó có tác dụng gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
“ Ông Hai vẫn cứ trằn trọc không sao ngủ được. Ông hết trở mình bên này lại trở mình
bên kia, thở dài. Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra, tưởng chừng như không cất
lên được… Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ…Mụ nói cái gì vậy? Mụ nói
cái gì mà lào xào thế? Trống ngực ông lão đập thình thịch. Ông lão nín thở, lắng tai nghe ra bên ngoài.”

Câu 1: Chỉ ra các yếu tố độc thoại nội tâm trong đoạn văn trên và nêu tác dụng của việc
sử dụng các yếu tố ấy.
Câu 2: Vì sao ông Hai lại “trằn trọc không sao ngủ được”?
Câu 3: Chỉ ra câu nghi vấn trong đoạn trích trên và nêu tác dụng.
Câu 4: Chỉ ra các từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn trên. Nêu tác dụng.
Câu 5: Đoạn trích diễn tả tâm trạng gì của ông Hai?
Câu 6: Nếu lược bỏ các dấu ba chấm và câu hỏi trong đoạn văn trên thì cách miêu tả
nhân vật và giá trị h.biểu cảm của đoạn văn có gì thay đổi? Vì sao? Trang 47
Câu 7:Trong một đoạn trích của Truyện Kiều đã học cũng có bốn câu thơ dùng câu hỏi
để diễn tả tâm trạng nhân vật. Hãy chép lại những câu thơ đó (ghi rõ tên đoạn trích).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Cổ ông lão nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân. Ông lão lặng đi, tưởng chừng như không
thở được. Một lúc lâu ông mới rặn è è, nuốt một cái gì vướng ở cổ, ông cất tiếng hỏi, giọng lạc hẳn đi:
Có thật không hở bác? Hay chỉ tại…”

Câu 1. Đoạn văn trên miêu tả tâm trạng gì của ông Hai? Vì sao ông lại có tâm trạng ấy?
Câu 2. Hãy chỉ ra các từ láy trong đoạn trích? Nêu tác dụng.
Câu 3. Câu nói của ông Hai “ Hay là chỉ lại…”vi phạm phương châm hội thoại nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Cả làng chúng nó Việt gian, theo Tây…” cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm
trước lại dội lên trong tâm trí ông. Hay là quay về làng?… Vừa chớm nghĩ như vậy, lập
tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng
tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ… Nước mắt ông giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại
làm nô lệ cho thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí chuyên môn khua khoét
ngày trước lại ra vào hống hách trong cái đình…”
Câu 1: Nêu nội dung của đoạn văn?
Câu 2: Câu văn “Hay là quay về làng?…” thuộc kiểu câu nào chia theo mục đích nói?
Câu 3: Dấu ngoặc kép trong đoạn văn có tác dụng gì?
Câu 4: Có ý kiến cho rằng: Thành công trong cách xây dựng tình huống truyện ngắn
Làng là nhà văn đã đặt ông Hai vào những giằng xé nội tâm để buộc nhân vật phải lựa
chọn giữa tình yêu làng và tình yêu nước. Em hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu lý
giải ý kiến trên. Trong đoạn văn có sử dụng một câu hỏi tu từ và một câu có chứa khởi ngữ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt ông lão cứ giàn ra.(2) Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt
gian đấy ư ? (3) Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư ? (4) Khốn nạn, bằng
ấy tuổi đầu …(5) Ông lão nắm chặt hai tay lại mà rít lên:
Trang 48
-(6) Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán
nước để nhục nhã thế này.
1.Cho biết đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Ai là tác giả? Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm đó?
2, Tại sao “nhìn lũ con”, “ nước mắt” của ông Hai lại cứ “ giàn ra”?
3. Xác định những câu là lời độc thoại nội tâm trong đoạn văn trên. Những lời độc thoại
nội tâm ấy thể hiện tâm trạng gì của nhân vật?
4. Hãy chỉ rõ điểm giống và khác nhau cơ bản về phương thức trần thuật của truyện ngắn
Làng ( Kim Lân) và “ Lặng lẽ Sapa”( Nguyễn Thành Long)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Dứt lời ông lão lại lật đật đi thẳng sang bên gian bác Thứ.
Chưa đến bực cửa ông lão đã bô bô:
-Bác Thứ đâu rồi? Bác Thứ làm gì đấy? Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ. Đốt nhẵn!
Ông chủ tịch làng tôi vừa mới lên trên này cải chính, ông ấy cho biết...cái chính là
cái tin làng chợ Dầu chúng tôi đi Việt gian ấy mà. Láo! Láo hết! Toàn là sai sự mục đích cả.
Bác Thứ chưa nghe thủng câu chuyện ra sao, ông lão đã lật đật bỏ lên nhà trên.
-Tây nó đốt nhà tôi rồi ông chủ ạ. Đốt nhẵn. Ông chủ tịch làng em vừa lên cải
chính...cải chính cái tin làng Chợ Dầu chúng em Việt gian ấy mà. Ra láo! Láo hết,
chẳng có gì sất. Toàn sai sự mục đích cả!
Cũng chỉ được bằng ấy câu, ông lão lại lật đật bỏ đi nơi khác
. (Kim Lân, Làng)
1, Đoạn trích trên kể về tình huống nào?
2, Tại sao tác giả lại để cho ông Hai nói “sai sự mục đích”?
3, “Làng Chợ Dầu chúng em Việt gian” sử dụng biện pháp tu từ nào?
4, Đối với người nông dân, căn nhà là một cơ nghiệp. Vậy mà tại sao ông Hai lại
sung sướng hả hê khoe: “Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ”. Điều đó có ý nghĩa gì?
5,Trong đoạn trich, có một từ mà ông hai dùng sai đến hai lần. Đó là từ nào? Đáng
lẽ ông phải dùng từ gì mới chính xác? Tac giả cố tình để nhân vật dùng sai từ như
vậy nhằm mục đích gì?
6, Nhận xét về ngôn ngữ của ông Hai trong đoạn trích. Qua đó, em có cảm nhận gì về nhân vật này?
7, Qua những phẩm chất và hành động của nhân vật ông Hai, bằng một đoạn văn ngắn
khoảng 12 câu hãy nêu những suy nghĩ của em về người nông dân trong thời kì kháng Trang 49
chiến chống Pháp( sử dụng một câu có chứa thành phần khởi ngữ)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Đọc đoạn trích sau: -Thế nhà con ở đâu?
-Nhà ta ở làng chợ Dầu.
-Thế con có thích về làng chợ Dầu không? Thằng bé nép đầu vào ngực bố trả lời khe khẽ:
-Có. Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng, một lúc lâu lại hỏi:
-À thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai? Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:
-Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm! Nước mắt ông lão giàn ra, chảy ròng ròng trên hai má. Ông nói thủ thỉ:
-Ừ đúng rồi, ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ.
a, Nêu nội dung của đoạn trích?
b, Đoạn trích sử dụng hình thức ngôn ngữ nào? Việc sử dụng hình thức ngôn ngữ ở đây có gì đặc biệt?
c, Nêu cảm nhận của em vè những giọt nước mắt của ông Hai?
d, Câu nói của ông Hai: Ừ đúng rồi, ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ. Vi phạm phương châm hội
thoại nào? Việc cố tình vi phạm phương châm ấy có ý nghĩa gì?
e.Qua đoạn đối thoại này, tâm trạng ông Hai có gì đặc biệt? Điều đó thể hiện nỗi niềm
sâu kín của nhân vật này như thế nào?
g, Xây dựng hình tượng nhân vật chính luôn hướng về làng Chợ Dầu nhưng vì sao Kim
Lân lại đặt tên truyện ngắn là ‘Làng” mà không phải là “ Làng chợ Dầu”? LẶNG LẼ SA PA
Câu 1: Một trong những điểm mấu chốt của nghệ thuật truyện ngắn là xây dựng tình
huống truyện. Nêu tình huống cơ bản của truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành
Long) và ý nghĩa của tình huống đó.
Câu 2: Cho đoạn trích sau:
Gian khổ nhát là lần ghi và báo về lúc một giờ sáng. Rét, bác ạ. Ở đây có cà mưa
tuyết đấy. Nửa đêm đang nằm trong chăn, nghe chuông đồng hồ chỉ muốn đưa tay tắt đi.
Chui ra khỏi chăn, ngọn đèn bão vặn to đến cỡ nào vẫn thấy là không đủ sáng. Xách đèn
ra vườn, gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới. Cái
lặng im lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống những
nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả ném vứt lung tung... Trang 50
a) Đoạn trích trên là lời của nhân vật nào, được nói ra trong hoàn cảnh nào? Những
lời tâm sự đó g i ú p em hiểu gì về hoàn cảnh sống và làm việc cua nhân vật? Ngoải khó
khăn được nói đến trong đoạn trích trên, hoàn cảnh sống của nhân vật còn có điều gì đặc biệt?
b) Bằng hiểu biết của em về tác phẩm, hãy cho biết: Trong hoàn cảnh ấy điều gì đã
giúp nhân vật trên sống yêu đời và hoàn thành tốt nhiệm vụ?
c) Chỉ ra một câu có sử dụng phép nhân hoá trong đoạn trích trên .
d)Lặng lẽ Sa Pa là một truyện ngấn thành công của nhà văn Nguyễn Thảnh Long.
Em hãy giới thiệu ngắn gọn (khoảng nửa trang giấy thi) về tác phẩm này. Câu 3: Cho câu vãn:
Qua truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long đã khắc họa thành công
hình ảnh những người lao động bình thường mà tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác
khí tượng ở một mình trên đỉnh núi cao
a) Chép lại câu văn trên sau khi đã sửa lỗi.
b) Nếu coi đây là câu đầu tiên của một đoạn văn thì:
- Đoạn văn ấy mang đề tài gì?
- Viết tiếp thành một đoạn văn khoảng 12 câu theo phương pháp lập luận diễn dịch,
trong đoạn có sử dụng câu ghép.
Câu 4: Cho đoạn trích:
Anh thanh niên đang nói, dừng lại. Và tại sao hoạ sĩ cảm giác mình bối rối?Vì nhác
thấy người con gái nhè nhẹ, e lệ, đứng giữa các luống dơn, không cần hái hoa nữa, ôm
nguyên bó hoa trong tay, lắng tai nghe? Vì hoạ sĩ đã bắt gặp một điều thật ra ông vẫn ao
ước được biết, ôi, một nét thôi đủ khẳng định một tâm hồn, khơi gợi một ý sáng tác, một
nét mới đù là giả trị một chuyến đi dài.
a) Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Của ai? Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
b) Từ việc đọc tác phẩm, em hiểu điều mả hoạ sĩ vẫn ao ước được biết là gì?
c) “Những suy nghĩ đúng đẳn bao giờ cũng có những vang âm khơi gợi bao điều suy
nghĩ kháp trong óc người khác...”. Theo em, những suy nghĩ đúng đắn của anh thanh
niên đã tạo nên những vang âm thế nào trong tâm hồn người hoạ sĩ?
d) Chỉ ra một câu nghi vấn trong đoạn trích trên.
e) Viết đoạn văn khoảng 1 0 - 1 2 câu theo phương pháp lập luận quy nạp với câu chủ
đề là: Lặng lẽ Sa Pa là truyện ngắn giàu chất trữ tình. Trong đoạn văn có dùng khởi ngữ
và thành phần biệt ỉập cảm thán.
Câu 5: Trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa, Nguyễn Thành Long có viết: “Những
điều cô nghe cộng với những điều cô khảm phá thấy trên hai trang sách hay đang đọc dở
của ngicời con trai làm cô bàng hoàng"

a) “Người con trai” mà Nguyễn Thành Long nói tới trong câu văn trên là nhân vật
nào trong tác phẩm? Bằng một đoạn văn ngắn hãy giới thiệu về nhân vật này.
b) Vì sao người con gái trong truyện ngắn của Nguyễn Thành Long lại có cảm xúc
“bàng hoàng” như thế?
c) Nêu cảm nhận của em về ý nghĩa cùa nhan đề Lặng lẽ Sa Pa.
d) Cách đặt tên nhân vật trong tác phẩm có gì đặc biệt? Điều đó có ý nghĩa gì? Trang 51
Câu 6: Viết đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) nêu cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên trong tác phẩm.
Câu 7: “Nghĩ cho cùng, "Lặng lẽ Sa Pa ” là một bức chân dung''.
Theo em, chân dung đó của nhân vật nào? Hãy phân tích vẻ đẹp của bức chân dung đó.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Cho đoạn văn sau:
“Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói
gì nữa. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mắt bỗng hiện lên đẹp một
cách kì 1ạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây. Những cây thông chỉ cao
quá đầu, rung tít trong nắng những ngón tay bằng bạc dưới cái nhìn bao che của những
cây tử kinh thỉnh thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên màu xanh của rừng. Mây bị
nắng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ướt sương, rơi xuống đường cái,
luồn cả vào gầm xe.”

Câu 1: Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Của tác giả nào? Hãy giới thiệu đôi nét
về tác giả và hoàn cảnh sáng tác của văn bản đó?
Câu 2: Đoạn trích miêu tả cảnh gì? Cảnh được miêu tả dưới điểm nhìn của ai? Điểm nhìn
ấy đem lại nét đặc sắc như thế nào cho cảnh? Từ điểm nhìn, tác giả đã giúp ta nhận biết
được ngôi kể của truyện ngắn. Truyện được kể theo ngôi nào? Tác dụng của ngôi kể ấy là
gì? Những tác phẩm nào trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có cùng ngôi kể (ghi rõ tên tác giả)?
Câu 3: “Cảnh trước mắt bỗng hiện lên đẹp một cách kì 1ạ” qua biện pháp tu từ nào? Tác
dụng của biện pháp tu từ đó trong tái hiện cảnh?
Câu 4: Các động từ “cuộn”, “lăn”, “rơi”, “luồn” được sắp xếp theo trật tự nào? Hiệu quả
của cách lựa chọn trật tự ấy?
Câu 5: Trong truyện LLSP, thiên nhiên nhiều lần có mặt. Điều đó có ý nghĩa thế nào với
việc thể hiện chủ đề tác phẩm?
Câu 6: Viết đoạn văn Tổng – Phân – Hợp khoảng 12 câu cảm nhận đoạn trích trên để
làm rõ chất thơ trong cảnh thiên nhiên ở Sa Pa .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau:
Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói
gì nữa. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một
cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây. Những cây thông chỉ cao quá
đầu, rung tít trong nắng những ngón tay bằng bạc dưới cái nhìn bao che của những cây
tử kinh thỉnh thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên màu xanh của rừng. Mây bị nắng
Trang 52
xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ướt sương, rơi xuống đường cái, luồn cả
vào gầm xe. Giữa lúc đó, xe dừng sít lại. Hai ba người kêu lên một lúc:
- Cái gì thế ?
Bác lái xe xướng to:
- Cho xe nghỉ một lúc lấy nước. Luôn tiện bà con lót dạ. Nửa tiếng, các ông, các bà nhé.
Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ phía sau lưng, người lái xe quay sang nhà họa sĩ nói vội vã:
- Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những người cô độc nhất thế gian. Thế nào bác
cũng thích vẽ hắn.

Câu 1: Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
Câu 2: Nhân vật được giới thiệu là "người cô độc nhất thế gian" trong tác phẩm đó là
nhân vật nào? Vì sao nhân vật đó lại được giới thiệu là "cô độc nhất thế gian"?
Câu 3: Các lời thoại của bác lái xe trong đoạn trích là cách dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
Câu 4: Trong câu “Những cây thông chỉ cao quá đầu, rung tít trong nắng những ngón
tay bằng bạc dưới cái nhìn bao che của những cây tử kinh thỉnh thoảng nhô cái đầu màu
hoa cà lên trên màu xanh của rừng
.”, từ “đầu” nào dùng theo nghĩa gốc và từ “đầu” nào dùng theo nghĩa chuyển?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cho đoạn văn sau: “Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ…….chạy lại chỗ xe đỗ”.
Câu 1: Lời giới thiệu của bác lái xe về “ một trong những người cô độc nhất thế gian”
có tác dụng gì? Sau khi đọc văn bản, em có đồng ý với ý kiến của bác lái xe không? Vì sao?
Câu 2: Xét về mặt cấu tạo, câu “ Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!” thuộc kiểu câu gì?Vì sao?
Câu 3: Vì sao ông họa sĩ già xúc động mạnh khi nhìn thấy anh thanh niên?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Cho đoạn trích sau: “ Người con trai đưa cho bác lái xe một gói nhỏ:…….. Trang 53
Nói xong, anh chạy vụt đi, cũng tất tả như khi đến”.
Câu 1: Chi tiết anh thanh niên gửi tặng vợ bác lái xe củ tam thất vừa đào được cho thấy nét đẹp gì ở anh?
Câu 2: Chi tiết “anh thanh niên mừng quýnh cầm cuốn sách” cho thấy anh là người như thế nào?
Câu 3: Nêu hàm ý của câu: “Tuổi già cần nước chè: ở Lào Cai đi sớm quá”.
Câu 4: Em có nhận xét gì về tình cảm của các nhân vật trong đoạn trích giành cho nhau?
Câu 5: Viết đoạn văn 5-7 nói về tình yêu thương, sự đồng cảm của con người trong cuộc sống?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Cho đoạn văn sau:
“ Họa sĩ nghĩ thầm: “ Khách tới bất ngờ…….tự nhiên, cô đỡ lấy.”
Câu 1: Ghi lại câu văn có sử dụng hình thức độc thoại nội tâm trong đoạn trích.
Câu 2: Điều gì khiến ông họa sĩ và cô kĩ sư ngạc nhiên?
Câu 3: Chỉ ra phép tu từ liệt kê được sử dụng trong đoạn văn và nêu tác dụng của biện pháp đó?
Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu “ Anh con trai, rất tự nhiên như với một người bạn đã
quen thân, trao bó hoa đã cắt cho người con gái, và cũng rất tự nhiên, cô đỡ lấy.” giữ chức năng ngữ pháp gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Cho đoạn văn: “ Công việc của cháu cũng quanh quẩn ở mấy chiếc máy ngoài vườn này
thôi…..không thể ngủ lại được.”

Câu 1: Công việc cụ thể của anh thanh niên là gì?
Câu 2: Anh thanh niên phải làm việc trong điều kiện như thế nào?
Câu 3: Phân tích giá trị của các phép tu từ được sử dụng trong đoạn văn.
Câu 4: Qua đoạn trích em thấy được nét đẹp gì của nhân vật anh thanh niên?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Đọc kĩ đoạn văn sau: Trang 54
Anh hạ giọng, nửa tâm sự, nửa đọc lại một điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiều:
- Hồi chưa vào nghề, những đêm bầu trời đen kịt, nhìn kĩ mới thấy một ngôi sao xa, cháu
cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi một mình. Bây giờ làm nghề này cháu không nghĩ như
vậy nữa. Vả, khi ta việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được? Huống chi
việc của cháu gắn liền với việc của bao anh em, đồng chí dưới kia. Công việc của cháu
gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất. Còn người thì ai mà chả
“thèm” hở bác? Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc? Đấy, cháu tự
nói với cháu thế đấy.

(Trích truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long)
Câu 1: Đoạn văn trên có sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại hay độc thoại nội tâm?
Chỉ ra những dấu hiệu giúp em nhận biết hình thức ngôn ngữ đó.
Câu 2: Đoạn văn trên là tâm sự của ai? Những tâm sự đó được nói trong hoàn cảnh nào?
Tại sao khi đọc xong truyện, ta vẫn không biết tên riêng của nhân vật? Em hiểu dụng ý
của tác giả như thế nào?
Câu 3: Câu “ Vả, khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được?”
được dùng với mục đích gì? Tại sao ở đây nhân vật không xưng “ cháu” mà lại xưng “ ta”?
Câu 4: Trong đoạn trích, nhân vật có nói “Công việc của cháu gian khổ thế đấy”. Em
hãy cho biết, trong tác phẩm, công việc của nhân vật gian khổ như thế nào? Theo em,
điều gì giúp anh vượt lên những gian khổ đó để sống yêu đời, hoàn thành nhiệm vụ?
Câu 5: Tìm khởi ngữ và lời dẫn trực tiếp có trong đoạn trích?
Câu 6: Từ những hiểu biết về truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, em
hãy viết một đoạn văn (khoảng 12 đến 15 câu) theo cách lập luận quy nạp, làm rõ những
phẩm chất tốt đẹp của nhân vật mà em đã xác định ở câu 2. Trong đoạn văn có sử dụng
phép nối và một câu ghép (Gạch chân, chỉ rõ).
Câu 7: Từ kiến thức về tác phẩm có đoạn văn trên kết hợp với những hiểu biết về xã hội,
viết một đoạn văn khoảng 200 chữ, nêu suy nghĩ của em về lời tâm sự “khi ta làm việc, ta
với công việc là đôi…

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Đọc kĩ đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
"Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội họa không nhận xét được gì ở cô con gái ngồi
trước mặt đằng kia. Những điều có cùng nghe, cộng với những điều cô khám phá thấy
trên hai trang sách hay đang đọc dở của người con trai làm cô bàng hoàng. Có phải cái
Trang 55
ánh sáng trong quyển sách rọi sang, làm cho cô hiểu thêm cuộc sống một mình dũng cảm
tuyệt đẹp của người thanh niên, về cái thế giới của những con người như anh mà anh kể
và con đường cô đang đi tới? Có phải cái cảm giác bàng hoàng, đáng lẽ cô phải biết khi
cô yêu, bây giờ cô mới biết, giúp cô đánh giá đúng hơn mối tình nhạt nhẽo mà cô đã bỏ
và yên tâm hơn về quyết định của mình? Một ấn tượng hàm ơn khó tả dạt lên trong lòng
cô gái. Không phải chỉ vì bó hoa rất to sẽ đi theo cô trong chuyến đi thứ nhất ra đời. Mà
còn vì một bó hoa nào khác nữa, bó hoa của những háo hức và mơ mộng ngẫu nhiên anh cho thêm cô".

( Trích “Lặng lẽ Sa Pa, Nguyễn Thành Long, SGK Ngữ văn 9, tập 1, trang 187)
Câu 1. Em hãy giới thiệu về cuộc gặp gỡ giữa bác họa sĩ, cô gái trẻ và anh thanh niên
trong truyện ngăn “Lặng lẽ Sa Pa” trong khoảng 8 đến 10 câu văn.
Câu 2: Trong câu văn “Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội họa không nhận xét được
gì ở cô con gái ngồi trước mặt đằng kia”, từ “băn khoăn” vốn thuộc từ loại nào và trong
trường hợp này nó được dùng như từ loại nào?
Câu 3: Em hiểu như thế nào về hình ảnh “ một bó hoa nào khác nữa trong suy nghĩ của
cô gái trẻ? Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong cách diễn đạt đó?
Câu 4: Em hãy viết một đoạn văn diễn dịch khoảng 12 câu nêu cảm nhận của em về cuộc
sống một mình dũng cảm tuyệt đẹp của người thanh niên, về cái thế giới của những con
người như anh mà anh kể. Trong đoạn văn có sử dụng một lời dẫn trực tiếp và một câu hỏi tu từ.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9
Trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long, một nhân vật đã tâm sự:
“Quê cháu ở Lào Cai này thôi. Năm trước, cháu tưởng cháu được đi xa lắm cơ đấy, hóa
lại không. Cháu có ông bố tuyệt vời lắm. Hai bố con cùng viết đơn xin ra lính đi mặt
trận. Kết quả: bố cháu thắng cháu một – không. Nhân dịp Tết, một đoàn các chú lái máy
bay lên thăm cơ quan cháu ở Sa Pa. Không có cháu ở đấy. Các chú lại cử một chú lên
tận đây. Chú ấy nói: nhờ cháu có góp phần phát hiện một đám mây khô mà ngày ấy,
tháng ấy, không quân ta hạ được bao nhiêu phản lực Mĩ trên cầu Hàm Rồng. Đối với
cháu, thật là đột ngột, không ngờ lại là như thế. Chú lái máy bay có nhắc đến bố cháu,
ôm cháu mà lắc “Thế là một - hòa nhé!”. Chưa hòa đâu bác ạ. Nhưng từ hôm ấy cháu
sống thật hạnh phúc. Ơ, bác vẽ cháu đấy ư? Không, không, đừng vẽ cháu! Để cháu giới
thiệu với bác những người khác đáng cho bác vẽ hơn”.

Câu 1: Đoạn trích trên là lời của ai nói với ai? Trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: Câu chuyện hai bố con anh thanh niên cùng viết đơn xin đi lính ra mặt trận cho Trang 56
thấy anh thanh niên là người như thế nào?
Câu 3: Anh thanh niên chia sẻ “ Nhưng từ hôm ấy cháu sống thật hạnh phúc”. Em hiểu
quan niệm về hạnh phúc của nhân vật như thế nào?
Câu 4: Những người đáng vẽ khác mà nhân vật anh thanh niên nhắc tới là ai? Vì đâu mà
nhân vật cháu cho rằng họ đáng vẽ hơn mình? Lời từ chối này giúp em hiểu thêm được
điều gì về nhân vật cháu?
Câu 5: Cách đặt tên cho các nhân vật của tác giả trong truyện có gì đặc biệt? Vì sao ông
lại đặt tên cho các nhân vật của mình như vậy?
Câu 6: Những từ ơ, ư trong câu “Ơ, bác vẽ cháu đấy ư?” Thuộc những từ loại nào? Tác
dụng của việc sử dụng những từ loại ấy trong câu?
Câu 7: Chỉ ra lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp, khởi ngữ, thành phần biệt lập có
trong đoạn trích?
Câu 8: Cảm nhận của em bằng một đoạn văn ngắn có sử dụng lời dẫn trực tiếp và thành
phần biệt lập, về nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 10
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“… - Chào anh. – Đến bậu cửa, bỗng nhà họa sĩ già quay lại chụp lấy tay người thanh
niên lắc mạnh. – Chắc chắn rồi tôi sẽ trở lại. Tôi ở với anh ít hôm được chứ?

Đến lượt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng, rõ ràng như người ta cho
nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh – những người con
gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy.”

(Sách giáo khoa Ngữ văn 9 – Tập một)
Câu 1: Xác định ngôi kể và điểm nhìn trần thuật chủ yếu của truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”.
Câu 2: Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu văn: “Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng, rõ
ràng như người ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay.” thuộc kiểu câu nào?
Câu 3: Tại sao trước khi chia tay, ông họa sĩ lại khẳng định với anh thanh niên rằng:
“Chắc chắn rồi tôi sẽ trở lại”?
Câu 4: Qua câu chuyện về anh thanh niên làm công tác khí tượng thủy văn, em hãy
trình bày suy nghĩ về quan niệm sống cống hiến thầm lặng trong khoảng 200 chữ .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11 Trang 57
Dưới đây là một đoạn văn trong Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long:
“Gian khổ nhất là lần ghi và báo về lúc một giờ sáng. Rét, bác ạ. Ở đây có cả mưa tuyết
đấy. Nửa đêm đang nằm trong chăn, nghe chuông đồng hồ chỉ muốn đưa tay tắt đi. Chui
ra khỏi chăn, ngọn đèn bão vặn to cỡ nào vẫn thấy là không đủ sáng. Xách đèn ra vườn,
gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới. Cái lặng im
lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống như những nhát
chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung…Những lúc im lặng lạnh cóng mà lại
hừng hực như cháy. Xong việc, trở vào, không thể nào ngủ lại được.”

(Trích SGK Ngữ văn 9 ,Tập 1 Tr.183-184)
Câu 1: Đoạn trích trên là lời của nhân vật nào? Nói trong hoàn cảnh nào? Ngoài khó khăn
được nói đến trong đoạn trích trên, hoàn cảnh sống của nhân vật còn có điều gì đặc biệt?
Nêu nội dung chính của đoạn văn trên.
Câu 2: Trong đoạn văn trên người cháu không kể cho người bác về điều gì về công việc của mình?
Câu 3: Chỉ ra và phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn văn trên
Câu 4: Xét theo cấu tạo ngữ pháp thì câu “Rét, bác ạ.” thuộc kiểu câu nào?
Câu 5: Qua câu văn: " Những lúc im lặng lạnh cóng mà lại hừng hực như cháy". Em
hiểu gì về không gian trên đỉnh núi Yên Sơn lúc 1 giờ sáng và lòng đam mê công việc của anh thanh niên?
Câu 6: Chỉ ra một câu có sử dụng phép nhân hóa trong đoạn trích. Chỉ ra những từ láy
được sử dụng trong đoạn văn.
Câu 7: Bằng hiểu biết của em về tác phẩm, hãy cho biết: Trong hoàn cảnh ấy, điều gì đã
giúp nhân vật trên sống yêu đời và hoàn thành tốt nhiệm vụ?
Câu 8: Hãy viết một đoạn văn tổng – phân – hợp khoảng 12 câu phân tích vẻ đẹp của
nhân vật được khắc họa trong đoạn trích trên, trong đó sử dụng một câu ghép và một trợ
từ (Gạch chân, chú thích câu ghép, trợ từ đó).
Câu 9: Từ đoạn trích trên, hãy viết đoạn văn (khoảng 10 - 12 câu) nêu suy nghĩ của em
về ý thức trách nhiệm của mỗi người đối với công việc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 12
Đọc ngữ liêu sau và trả lời các câu hỏi sau: {…}- Báo cáo hết!- Người con trai vụt trở
lại giọng vui vẻ- Năm phút nữa là mười. Còn hai mươi phút thôi. Bác và cô vào trong
nhà. Chè đã ngấm rồi đấy.
Thì giờ ngắn ngủi còn lại thúc giục cả chính người họa sĩ già. Ông theo liền anh thanh Trang 58
niên vào trong nhà, đảo nhìn một lượt trước khi ngồi xuống ghế.
( Lặng lẽ Sapa, Nguyễn Thành Long)
Câu 1: Tìm câu có chứa hàm ý và cho biết nội dung của hàm ý.
Câu 2: Theo em, người nghe có hiểu hàm ý của người nói không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
Câu 3: Viết lại câu in đậm thành câu có khởi ngữ? CHIẾC LƯỢC NGÀ I. Câu hỏi ôn luyện
Câu 1
: Em hãy tóm tắt văn bản Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng trong sách
Ngữ văn 9, tập một.
Câu 2: Một trong những thành công trong nghệ thuật xây dựng truyện là việc sáng
tạo tình huống. Trong văn bản Chiếc lược ngà, tình huống nào đã bộc lộ sâu sắc và cảm
động tình cha con của ông Sáu và bé Thu?
Câu 3: Cho đoạn trích:
Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt nhìn tôi như muốn hỏi đổ là ai, mặt nó bỗng tái đì,
rồi vụt chạy và kêu thét lên: "Má! Má! ”, Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con,
nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị gãy. .
(Ngữ vân 9, tập một)
a) Đoạn văn trên được rút từ tác phẩm nào? Của ai? Kể tên hai nhân vật được người
kể chuyện nhắc tới trong đoạn trích.
b) Xác định thành phần khởi ngữ trong câu: "Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn
theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông
xuống như bị gãy. ”
c) Lẽ ra, cuộc gặp mặt sau tám năm xa cách sẽ ngập tràn niềm vui và hạnh phúc Trang 59
nhưng trong câu chuyện, cuộc gặp ấy lại khiến nhân vật “anh” đau đớn. Vì sao vậy? tác
phẩm ngữ văn 9 cũng viết về con không nhận cha?
d) Hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng 12 câu theo phép lập luận quy nạp để
làm rõ tình cảm sâu nặng của người cha đối với con trong tác phẩm trên, đoạn văn có sử
dụng câu bị động và phép thế (gạch dưới câu bị động và phép thế).
Câu 4: Cho đoạn trích sau: ' - Ba...a...a...ba!
Tiếng kêu của nó như tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe
thật xót xa. Đó là tiếng "ba” mà nó cố đè nén trong bao nhiêu năm nay, tiếng “ba “ như
vỡ tung ra từ đáy lòng nó, nó vừa kêu vừa chạy xô tới, nhanh như một con sóc, nó chạy
thót lên và dang hai tay ôm chặt lẩy cổ ba nó. Tôi thấy làn tóc tơ sau ót nó như dựng đứng lên.
Nó vừa ôm chặt lấy cổ ba nó vừa nói trong tiếng khóc:
- Ba ! Không cho ba đi nữa ! Ba ở nhà với con!
Ba nó bế nó lên. Nó hôn ba nó cùng khắp. Nó hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và ôn cả vết
thẹo dài bên má cùa ba nó nữa.
(Ngữ văn 9, tập một)
a) Dùng một câu văn để tóm tắt lại sự việc chính trong đoạn trích trên.
b) Viết một đoạn văn (10 - 12 câu) theo phương pháp lập luận tổng - phân - hợp nêu
cảm nhận của em về tình cảm của bé Thu với ba. Trong đoạn văn có sử dụng khởi ngữ và phép nối.
c) Kể tên hai tác phẩm cùng viết về tình cảm gia đình trong kháng chiến mà em đã
học trong chượng trinh Ngữ văn lớp 9. Ghi rõ tên tác giả.
Câu 5: Cho đoạn trích sau:
Trên sổng lưng lược có khắc một hàng chữ nhỏ mà anh đã gò lưng, tẩn mẩn khắc
từng nét: “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”. Cây lược ngà ấy chưa chải được mái tóc của
con, nhưng nó như gỡ rối được phần nào tâm trạng cửa anh.
(Ngữ văn 9, tập một)
a) Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Nêu rõ hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
b) Người kể chuyện trong tác phẩm là ai? Việc lựa chọn ngôi kể đó có tác dụng gì?
c) Vì sao “Cây lược ngà ẩy chưa chải được mải tóc của con, nhưng nó như gỡ rối
được phần nào tâm trạng của anh”?
d) Viết một đoạn văn từ 10 - 12 câu theo phương pháp lập luận tổng - phân - hợp
nêu cảm nhận về ý nghĩa hình tượng chiếc lược ngà, trong đó có dùng khởi ngữ.
Câu 6: Cho đoạn trích sau:
Anh bị viên đạn của mảy bay Mĩ bẳn vào ngực. Trong giờ phút cuối cùng, không
còn đủ sức trăng trối lại điều gì, hình như chỉ có tình cha con là không thể chết được, anh
đưa tay vào túi, móc cây lược, đưa cho tôi và nhìn tôi một hồi lâu. Tôi không đủ lời lẽ để
tả lại cái nhìn ấy, chỉ biết rằng, cho đến bây giờ, thỉnh thoảng tôi cứ nhớ lại đôi mắt của anh.
- Tôi sẽ mang về trao tận tay cho cháu.
- Tôi cúi xuống gần anh và khẽ nói. Đến lúc ẩy, anh mới nhắm mắt đi xuôi.
(Ngữ văn 9, tập một) Trang 60
a) Câu văn: líĐến lúc ẩy, anh mới nhắm mắt đi xuôi. " sử dụng phép tu từ nào?
b) Chỉ ra thành phần biệt lập trong đoạn trích trên.
c) Viết một đoạn văn (khoảng 1 0 - 1 2 câu) theo phương pháp lập luận tổng - phân -
hợp nêu cảm nhận về đoạn trích trên. Trong đoạn văn có sử dụng phép thế và câu bị động.
Câu 7: Truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng đã thể hiện thật cảm
động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Phân tích
tình cảm của ông Sáu dành cho bé Thu để làm sáng tỏ nhận định trên.
Câu 8: Từ sự hi sinh của thế hệ cha anh đi trước, hãy trình bày suy nghĩ về trách
nhiệm của thế hệ ưẻ ngày nay với Tổ quốc trong một bài văn ngắn khoảng môt trang giấy.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Cho đoạn trích :
Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt nhìn tôi như muốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng tái đi,
rồi vụt chạy và kêu thét lên: “Má! Má”. Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con,
nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông thõng xuống như bị gãy
.”
(Ngữ văn9, tập 1, NXB Giáo dục 2009, tr.196)
Câu 1: Đoạn văn trên được rút từ tác phẩm nào của ai ? Kể tên hai nhân vật được người
kể chuyện nhắc tới trong đoạn trích.
Câu 2: Xác định thành phần khởi ngữ trong câu: “Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn
theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông
thõng xuống như bị gãy.

Câu 3: Lẽ ra, cuộc gặp mặt sau tám năm xa cách sẽ ngập tràn niềm vui và hạnh phúc
nhưng trong câu chuyện, cuộc gặp ấy lại khiến nhân vật “anh“ đau đớn. Vì sao vậy?
Câu 4: Phân tích giá trị của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 5: Hãy viết một đoạn nghị luận khoảng 12 câu theo phép lập luận quy nạp làm rõ
tình cảm sâu nặng của người cha đối với con trong tác phẩm trên, trong đoạn văn có sử
dụng câu bị động và phép thế(Gạch dưới câu bị động và phép thế)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Trang 61 Cho đoạn trích sau:
Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng
anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước vừa khom người đưa tay đón chờ con. Nghe
gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng.Còn anh, anh không ghìm nổi
xúc động.Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông
rất dễ sợ.”
(Trích Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng)
Câu 1: Nhân vật "anh" "con bé" trong đoạn trích trên là những ai? Tại sao trong đoạn
trích trên, nhân vật con bé còn “ngơ ngác, lạ lùng” nhưng đến phần sau của truyện lại có
sự thay đổi “Nó hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và hôn cả vết thẹo dài bên má của ba nó nữa”?
Câu 2: Xác định và gọi tên thành phần biệt lập có trong câu “Với lòng mong nhớ của
anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.”
?
Câu 3: Theo trình tự cốt truyện thì đoạn trích nằm ở tình huống nào? Ý nghĩa của tình
huống này là gì? Theo em, chi tiết “vết thẹo dài bên má phải” của nhân vật “anh” trong
truyện ngắn này có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng cốt truyện và bộc lộ chủ đề?
Câu 4: Viết một đoạn văn từ 10 - 12 câu theo phép lập luận tổng – phân – hợp nêu cảm
nhận của em về tình cảm của nhân vật "con bé" dành cho ba trong truyện ngắn “Chiếc
lược ngà”. Trong đoạn văn có sử dụng một câu mở rộng thành phần và một phép liên kết.
(Gạch chân và chú thích rõ)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “ Suốt ngày anh chẳng đi đâu xa, ... Có lẽ vì khổ
tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi.”

Câu 1: Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? của ai?
Câu 2: Trong đoạn trích, bé Thu đã vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao bé Thu
lại cố tình vi phạm phương châm đó?
Câu 3: Chỉ ra nghĩa tường minh và hàm ý trong câu “ Cơm chín rồi!”
Câu 4: Qua đoạn trích, em thấy được nét tính cách gì của bé Thu? Vì sao con bé lại phản ứng như vậy?
Câu 5: Câu cuối cùng của đoạn trích chứa thành phần biệt lập nào? Hãy chỉ rõ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cho đoạn văn sau: Trong bữa cơm đó, anh Sáu gắp một cái trứng cá to vàng để vào
chén nó. Nó liền lấy đũa xoi vào chén, để đó rồi bất thần hất cái trứng ra, cơm văng tung
toé cả mâm. Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên :
.
- Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ? Trang 62
Tôi tưởng con bé sẽ lăn ra khóc, sẽ giẫy, sẽ đạp đổ cả mâm cơm, hoặc sẽ chạy vụt đi.
Nhưng không, nó ngồi im, đầu cúi gằm xuống. Nghĩ thế nào nó cầm đũa, gắp lại cái
trứng cá để vào chén, rồi lặng lẽ đứng dậy, bước ra khỏi mâm. Xuống bến, nó nhảy
xuống xuồng, mở lòi tối cố làm cho dây lòi tối khua rổn rảng, khua thật to, rồi lấy dầm
bơi qua sông. Nó sang qua nhà ngoại, mét với ngoại và khóc ở bên ấy.

(Ngữ văn 9, tập một,NXB Giáo dục, 2005, trang 197)
1. Đoạn truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Ai là người kể chuyện ? Kể về ai ?
2. Nêu tóm tắt mối quan hệ tình cảm giữa hai nhân vật được kể trước khi sự việc này xảy ra.
3. Sự việc kể trên giữ vai trò như thế nào trong câu chuyện ?
4. a) Viết đoạn văn khoảng 15 câu về nhân vật bé Thu từ khi gặp ông Sáu đến khi
sang nhà bà ngoại; trong đoạn văn có sử dụng khỏi ngữ và. phần phụ chú.
b) Chỉ rõ cách trình bày nội dung đoạn văn em vừa viết.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Cho đoạn văn sau: Chúng tôi mọi người- kể cả, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó
thôi.Nhưng ……Nó hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và hôn cả vết thẹo dài bên má của ba nó nữa”
1. Chỉ ra thành phần biệt lập trong câu văn đầu tiên của đoạn trích?
2. Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào?
3. Phân tích giá trị của các phép tu từ được sử dựng trong đoạn văn?
4. Xét theo mục đích nói, câu “ Ba ở nhà với con!” thuộc kiểu câu gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Trang 63
Cho đoạn văn sau: “ Sau đó anh lấy vỏ đạn hai mươi li của Mĩ,…Đến lúc ấy, anh mới nhắm mắt đi xuôi”
1. Chép lại hai câu văn chứa hình ảnh so sánh và nêu tác dụng của hình ảnh so sánh ấy?
2. Xét theo cấu tạo, các từ “ tỉ mỉ”, “ tẩn mẩn” thuộc kiểu từ gì? Nêu tác dụng của các từ đó?
3. Dòng chữ khắc trên sống lưng lược ‘ Yêu nhớ tặng Thu con của Ba” có ý nghĩa gì?
4. Tại sao bác Ba nói “ Cây lược ngà ấy chưa chải được mái tóc của con nhưng nó như gỡ
rối được phần nào tâm trạng của anh”?
5. Chép lại câu văn chứa thành phần phụ chú và gạch chân thành phần đó?
6. Cái nhìn của ông Sáu dành cho bác Ba trong những giây phút cuối của cuộc đời có ý nghĩa gì?
7. Trong câu “ Đến lúc ấy, anh mới nhắm mắt đi xuôi”, tác giả sử dụng biện pháp tu từ
gì? Nêu tác dụng của biện pháp đó?
8. Qua đoạn trích, em thấy được điều gì về tình cảm ông Sáu dành cho con?
9. Viết đoạn văn khoảng 200 chữ suy nghĩ về tình phụ tử? MÙA XUÂN NHO NHỎ
I. Câu hỏi ôn luyện
Câu 1: Viết đoạn văn khoảng 10 câu thuyết minh về tác giả Thanh Hải và bài thơ Mùa xuân nho nhỏ.
Câu 2: Hình ảnh mùa xuân được khắc hoạ thật đẹp trong đoạn thơ sau: Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
(Ngữ văn 9, tập hai) Trang 64
a) Đoạn thơ trên năm trong tác phẩm nào? Của ai? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ấy.
b) Dựa vào đoạn thơ trên, em hãy việt một đoạn văn khoảng 10-12 câu theo phương
pháp lập luận diễn dịch làm rõ vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và cảm xúc của nhà thơ
trước vẻ đẹp ấy, trong đó có sử dụng phép nối và một câu chứa thành phần tình thái.
c) Cũng trong bài thơ trên có câu:
Mùa xuân ngicờì cầm súng
Lộc giắt đầy trên lựng
Từ "lộc” ở đây được hiểu như thế nào? Theo em, vì sao hình ảnh "người cầm súng"
lại được tác giả miêu tả: "Lộc giắt đầy trên lưng".
Câu 3: Cho câu thơ sau
Mọc giữa dỏng sông xanh
a) Chép 11 câu thơ tiếp theo
b) Viết một đoạn văn khoảng 10 - 12 câu theo phương pháp lập luận diễn dịch nêu
cảm nhận về đoạn thơ trên, trong đó có dùng câu cảm thán.
c) Phân tích ý nghĩa nhan đề tác phẩm.
d) Hãy chỉ ra môi quan hệ giữa đoạn thơ và nhan để tác phẩm
Câu 4: Trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, Thanh Hải viết: Ta làm con chim hót
a) Chép chính xác 7 câu thơ nối tiếp.
b) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Hoàn cảnh đó có ý nghĩa thê nào trong việc bày
tỏ cảm xúc cùa nhà thơ?
c)Nêu ý nghĩa của hình ảnh “mùa xuân nho nhỏ”.
d) Mở đầu đoạn văn phân tích 8 câu thơ trên, một học sinh viết: "Từ cảm xúc mùa
xuân thiên nhiên đất nước, Thanh Hải đã bày tỏ khát vọng mãnh liệt muốn dâng hiến cho
cuộc đời”. Coi đây là câu mở đoạn, hãy hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách viết tiếp phần
thân đoạn dài khoảng 10 câu, trong đó có lời dẫn trực tiếp và kết đoạn là 1 câu hỏi tu từ. Câu 5: Ta làm con chim hót Trang 65 Ta làm một cành hoa Ta tan vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến. Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.
a) Trong phần trích trên có từ bị chép sai. Em hãy chỉ ra tò bị chép sai đó và sửa lại
cho đúng. Việc chép sai như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến ý nghĩa câu thơ?
b) Nêu cảm nhận của em về hình ảnh "nốt trầm xao xuyến” trong đoạn thơ trên.
c) Từ đoạn thơ trên, hãy trình bày suy nghĩ của em về lẽ sống cao đẹp mà tác giả
hướng tới trong một đoạn văn khoảng 10 câu theo phương pháp lập luận tổng - phân - hợp.
d) Kể tên một tác phẩm trong chương trình Ngữ vãn lớp 9 có nội dung cũng ngợi ca
những con người âm thầm cống hiến cho đất nước và ghi rõ tên tác giả.
Câu 6: Cho đoạn thơ: Đất nước
Bốn ngàn năm không nghỉ
(Nam Hà, Chúng con chiến đấu cho ngườii sống mãi Việt Nam ơi)
a) Những câu thơ trên khiến em liên tưởng đến khổ thơ nào trong bài thơ Mùa xuân
nho nhỏ của Thanh Hải? Hãy chép lại khổ thơ ấy.
b) Nêu cảm nhận về hình ảnh đất nước trong khổ thơ vừa chép.
Câu 7: Có ý kiến cho rằng: Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng thể hiện tình
yêu và khát vọng được cống hiến cho đời của Thanh Hải.
Hãy phân tích bài thơ Mùa xuân nho nhỏ để làm sáng tỏ ý kiến trên VIẾNG LĂNG BÁC
I. Câu hỏi ôn luyện Trang 66
Câu 1: Cuộc đời Chủ tịch Hồ Chí Minh là nguồn cảm hứng vô tận cho sáng tạo
nghệ thuật. Mở đầu tác phẩm của mình, một nhà thơ viết:
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
a) Chép chính xác 3 câu thơ tiếp theo.
b) Những câu thơ trên trích trong tác phẩm nào?Nêu tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ ấy.
c) Từ những câu đã dẫn kết hợp với những hiểu biết của em về bài thơ, hãy cho biết
cảm xúc trong bài được biểu hiện theo trình tự nào? Sự thật là Người đã ra đi nhưng vì
sao nhà thơ vẫn dùng tù “thăm” và cụm từ "giấc ngủ bình yên"l?
d) Khổ thơ thứ nhất của bài thơ Viếng lăng Bác là những cảm xúc bồi hồi, xao
xuyến của nhà thờ khi đến lăng Bác. Hãy viết đoạn văn (khoảng 1 0 - 1 2 câu) theo
phương pháp lập luận tổng - phân - hợp để làm sáng tỏ nhận định trên. Trong đoạn văn có
sử dụng câu hỏi tu từ và lời dẫn gián tiếp.
e) Trong chương trình Ngữ văn THCS, có đoạn thơ nào mà nhà thơ đã mượn hình
ảnh cây tre để gợi liên tưởng đến tình yêu thương, đoàn-kết của người Việt Nam? Hãy
chép chính xác và ghi rõ tên tác giả, tác phẩm. Câu 2:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
a) Việc sử dụng cấu trúc đổi và biện pháp ẩn dụ đã tạo nên hiệu quả nghệ thuật cho
hai câu thơ trên như thế nào?
b) Chép hai câu thơ có hình, ảnh ẩn dụ mặt trời ứong một bài thơ mà em đã học
trong chương trình Ngữ vãn lớp 9 (ghi rõ tên tác phẩm và tác giả). Câu 3:
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chỉn mùa xuân...
(Ngữ văn 9, tập hai)
Hai câu thơ có sử dụng phép tu từ nào? Phân tích cái hay của phép tu từ đó. Trang 67
Câu 4: Cho khổ thơ:
Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim!
(Ngữ văn 9, tập hai)
a) Dựa vào khổ thơ trên, hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu theo phương pháp lập
luận quy nạp (có sử dụng phép lặp và một câu chứa thành phần phụ chú) để làm rõ lòng
kính yêu và niềm xót thương vô hạn của tác giả đối với Bác khi vào trong lăng.
b)Trăng là hình ảnh xuất hiện trong nhiều sáng tác thi ca. Hãy chép chính; xác một
câu thơ khác đã học có hình ảnh trăng và ghi rõ tên tác giả, tác phẩm. Câu 5:Cho câu thơ
Mai về miền Nam thương trào nước mẳt
a) Chép chính xác 3 câu thơ tiếp theo.
b) Hình ảnh "cây tre" trong khổ thơ trên đã được nhắc đến trong những câu thơ nào
của bài? Sự lặp lại như vậy có ý nghĩa gì?
c) Viết một đoạn vãn khoảng 10 câu theo phương pháp lập luận diễn dịch để làm rõ
cảm xúc lưu luyến, bịn rịn của tác giả đối với Bác khi rời lăng. Trong đoạn vãn có sử
dụng thành phần phụ chú và câu cảm thán.
d) Chép lại một đoạn thơ cũng thể hiện ước nguyện lảm con chim hót, lảm một
nhành hoa của tác giả khác trong chương trình Ngữ văn lóp 9. Ghi rõ tên tác giả, tác phẩm.
Câu 6: Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ, có ý kiến cho rằng:Bốn khổ thơ,
khổ nào cũng đầy ắp ẩn dụ, những ẩn dụ đẹp và trang nhã, thể hiện sự thăng hoa của tình
cảm cao cả, nâng cao tâm hồn con người.
a) Hãy chỉ ra một vài hình ảnh ẩn dụ trong bài thơ Viếng lăng Bác.
b) Nêu cảm nhận về một trong các hình ảnh đó.
Câu 7: Có ý kiến cho rằng: Viếng lăng Bác là bài thơ gửi gắm những tình cảm đẹp
đẽ của Viễn Phương và đồng bào miền Nam đối với Bác Hồ kính yêu. Phân tích bài thơ Trang 68
để làm sáng tỏ nhận định trên.
Câu 8: Nhận xét về bài thơ Viếng lăng Bác (Viễn Phương), có ý kiến cho rằng: ‘'Dù
lần đầu tiên được nhìn thấy Bác, viết về Bác nhưng tác giả Viễn Phương, đã phác hoạ
chân Người: vừa vĩ đại lớn lao, vừa gần. gũi thân thiết..."
Hãy phân tích bài thơ Viếng lăng Bác để làm sáng tỏ ý kiến trên. SANG THU
I. Câu hỏi ôn l u y ệ n Câu 1:
a) Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Hữu Thỉnh
b) Kể tên hai tác phẩm ( ghi rõ tác giả) trong chương trình Ngữ văn THCS cũng sử
dụng thể thơ ngiống bài Sang thu.
Câu 2: Bài thơ Đất nước của Nguyễn Đình Thi có hai câu thơ tả mùa thu:
Sáng mát trong như sáng năm xưa
Gió thổi mùa thu hương cốm mới
Bài Sang thu của Hữu Thỉnh cũng có một câu thơ về mùa thu tương tự.
a) Hãy chép chính xác khổ thơ có câu thơ đó trong sách Ngữ văn 9.
b) So sánh cách cảm nhận hương vị mùa thu cùa hai tác giả trên.
c) Bằng đoạn văn khoảng 12 câu theo phương pháp lập luận tổng - phân - hợp, trong
đó có ít nhất một câu ghép, hãy trình bày cảm nhận của mình về khổ thơ được chép.
Câu 3: Cho câu thơ sau:
Sông được lúc dềnh dàng a) Chép 3 câu thơ tiếp.
b) Đoạn thơ vừa chép sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
c) Có ý kiến cho rằng, hình ảnh "đám mây" kết tinh sự sáng tạo độc đáo của Hữu
Thỉnh. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
d) Viết đoạn văn khoảng 1 0 - 1 2 câu theo phương pháp lập luận tổng - phân hợp nêu
cảm nhận về đoạn thơ trên. Trong đoạn văn sừ dụng khởi ngữ và thành phần cảm thán.
Câu 4: Đọc kĩ những câu thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới. Trang 69
Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên nàng cây đứng tuổi.
a) Có ý kiến cho rằng: hình ảnh "sấm""hàng cây đứng tuổi" trong đoạn thơ mang
ý nghĩa tả thực. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
b) Tại sao cỏ thể nói: Hình ảnh "hàng cây đứng tuổi'' kết thúc bài thơ là chìa khoá
quan trọng dẫn người đọc đến những ý nghĩa sâu sắc của bài thơ?
c) Viết đoạn văn nêu cảm nhận về khổ thơ trên.
Câu 5: Phân tích bài thơ Sang thu để thấy được cảm nhận tinh tế của Hữu Thỉnh về
biển chuyển của đất trời và con người lúc sang thu. NÓI VỚI CON I. Câu hỏi ôn luyện Câu 1:
Chân phải bước tới cha
Chân trái bước tới mẹ
(Ngữ văn 9, tập hai)
a) Hai câu thơ trên nằm trong bài thơ nào? Của ai? Nêu hiểu biết của em về tác giả của bài thơ.
b) Chép chính xác 9 câu thơ tiếp theo để hoàn chỉnh đoạn thơ có chứa 2 câu thơ trên.
Nêu nội dung của đoạn thơ đó.
c) Em hiểu "người đồng mình” là gì? Cách gọi "người đồng mình” của Y Phương có gì sâu sắc?
d) Viết đoạn văn khoảng 1 0 - 1 2 câu theo phương pháp lập luận tổng - phân - hợp,
nêu cảm nhận về đoạn thơ trên. Trong đoạn văn có sử dụng một câu bị động, một khởi ngữ.
e) Kể tên hai tác phẩm trong chương trình Ngữ văn THCS (ghi rõ tác giả) viết về tình cha con.
Câu 2: Cho đoạn thơ sau: Trang 70
Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc
Người đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con
Ngườỉ đồng mình tự đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục.
(Ngữ văn 9, tập hai)
a) Những câu thơ trên được trích từ tác phẩm nào? Của ai? Nêu chủ đề và mạch cảm xúc của tác phẩm đó.
b) Tìm thành ngữ trong đoạn thơ trên. Thành ngữ đó biểu thị ý nghĩa gì?
c) Viết một đoạn vãn khoảng 12 câu theo phương pháp lập luận tổng - phân - hợp,
làm rõ những đức tính cao đẹp của "ngườỉ đồng mình " và lời dặn dò của cha đối với con.
Trong đoạn văn có sử dụng một phép thế, một lời dẫn gián tiếp.
Câu 3:Kết thúc bài thơ Nói với con, người cha gửi tới con lời dặn dò tha thiết:
Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường
Không bao giờ nhỏ bẻ được Nghe con.
a) Tìm và gọi tên thành phần biệt lập có trong đoạn thơ.
b) Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ trên.
Câu 4: Phân tích bài thơ Nói với con để thấy được vẻ đẹp của "người đồng mình”
qua cảm nhận và cách nói riêng độc đáo của Y Phương. Trang 71
Câu 5: Từ bài thơ Nói với con của Y Phương, hãy nêu suy nghĩ về sự kì vọng của
cha mẹ đối với con cái.
NHỮNG NGÔI SAO XA XỒI
I. Câu hỏi ôn luyện
Câu 1: Giới thiệu vài nét về tác giả và tác phẩm Những ngôi sao xa xôi trong một
đoạn văn dài khoảng nửa trang giấy thi.
Câu 2: Trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi, Lê Minh Khuê viết: “Chúng tôi có
ba người. Ba cô gái. Chúng tôi ở trong một hang dưới chân cao điểm”.
a) Ba cô gái được nhắc đến trong đoạn văn trên làm nhiệm vụ gỉ?
b) Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của ba cô gái trinh sát mặt đường trong
một đoạn văn khoảng 12 câu theo phương pháp lập luận diễn dịch.
b) Kể tên một tác phẩm khác trong chương trình Ngữ văn lớp 9 sáng tác cùng năm
với tác phẩm Những ngôi sao xa xôi. Ghi rõ tên tác giả.
Câu 3: Đọc kĩ đoạn trích và trả lời câu hỏi bên dưới.
Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. Tôi có nghĩ
tới cái chết. Nhưng một cái chết mờ nhạt, không cụ thế. Còn cái chính: liệu mìn có nổ,
bom có nổ không? Không thì làm cách nào để châm mìn lần thứ hai? Tôi nghĩ thế, nghĩ
thêm: đứng cẩn thận, mảnh bom ghim vào cánh tay thì khá phiền. Và mồ hôi thẩm vào
môi tôi, mằn mặn, cát lạo xạo trong miệng.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
a) Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm trên.
b) Nhan đề của tác phẩm gợi cho em những suy nghĩ gì?
c) Đoạn trích trên có sử dụng hình thức ngôn ngữ nào? Chỉ ra các phép liên kết được
sử dụng trong đoạn trích.
d) Từ đoạn trích trên và từ những hiểu biết của em về tác phẩm, hãy viết một đoạn
văn (khoảng 10 - 12-câu) theo phưưng pháp lập luận tổng - phân - hợp làm rõ diễn biến
tâm trạng của Phương Định trong một lần phá bom. Trong đoạn có dùng một phép thể, một câu bị động.
Câu 4: Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Trang 72
Nhưng tạnh mất rồi. Tạnh rất nhanh như khi mưa đến. Sao chóng thế? Tôi bỗng thẫn
thờ, tiếc không nói nổi. Rõ ràng tôi không tiếc những viên đá. Mưa xong thì tạnh thôi. Mà
tôi nhớ một cái gì đấy hình như mẹ tôi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao trên bầu trời
thành phố. Phải, có thể những cái đó... Hoặc là cây, hoặc là cái vòm tròn của nhà hát,
hoặc bà bán kem đẩy chiếc xe chở đầy thùng kem, trẻ con háo hức bâu xung quanh. Con
đường nhựa ban đêm, sau cơn mưa mùa hạ rộng ra, dài ra, lấp loáng ánh đèn trông như
một con sông nước đen. Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi
sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên. Hoa trong công viên. Những
quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố. Tiếng rao của bà bán xôi sáng
cô cái mủng đội trên đầu...
Chao ôi, có thế là tất cà những cái đó. Những cải đó ở thiệt xa... Rồi bỗng chốc, sau
một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi...
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xói)
a) Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai? Thuộc ngôi thứ mấy? Nêu tác dụng của ngôi kể đó.
b) Dùng một câu văn để tóm tắt nội dung chính của đoạn trích trên.
c) Tìm hai câu đặc biệt và thành phần biệt lập có trong đoạn trích trên.
d) Viết đoạn văn (khoảng 10 đến 12 câu) theo phương pháp lập luận tổng - phân -
hợp nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn Phương Định trong đoạn trích trên, trong đó
có sử dụng phép nối, một câu cảm thán.
Câu 5: Cho đoạn thơ sau: Em nằm dưới đất sâu
Như khoảng trời nằm yên trong đất
Đêm đêm, tâm hồn em toả sáng
Những vì sao ngời chói lung linh.
(Lâm Thị Mĩ Dạ, Khoảng trời hẻ bom)
Từ đoạn thơ trên và từ văn bản Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê), nêu suy
nghĩ của em về hình ảnh thể hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 6: Vẻ đẹp thể hệ trẻ Việt Nam thời kháng chiến chống Mĩ được Lê Minh Khuê Trang 73
tái hiện một cách sổng động và hấp dẫn trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi. Hãy
phân tích nhân vật Phương Định để làm sáng tỏ ý kiến trên.
Câu 7: Hình ảnh ba nữ thanh niên xung phong trong tác phẩm Những ngôi sao xa
xôi và những cô gái trẻ trên ngã ba Đồng Lộc đã thức tỉnh trong em nhiều suy nghĩ cao
đẹp. Hãy trình bày một trong những suy nghĩ mà em cho là sâu sắc nhất trong một đoạn văn khoảng 20 dòng.
VĂN BẢN : BÀN VỀ ĐỌC SÁCH( Chu Quang Tiềm)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (1) Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng
đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn. Bởi vì học vấn không chỉ là việc
cá nhân, mà là việc của toàn nhân loại. Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hôm nay đều là
thành quả của toàn nhân loại nhờ biết phân công, cố gắng tích luỹ ngày đêm mà có. Các
thành quả đó sở dĩ không bị vùi lấp đi, đều là do sách vở ghi chép, lưu truyền lại. Sách là
kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, cũng có thể nói đó là những cột mốc
trên con đường tiến hoá học thuật của nhân loại. Chúng ta mong tiến lên từ văn hoá, học
thuật của giai đoạn này, thì nhất định phải lấy thành quả nhân loại đã đạt được trong
quá khứ làm điểm xuất phát. Nếu xoá bỏ hết các thành quả nhân loại đã đạt được trong
quá khứ thì chưa biết chừng chúng ta đã lùi điểm xuất phát về đến mấy trăm năm, thậm
chí là mấy nghìn năm trước. Lúc đó, dù có tiến lên cũng chỉ là đi giật lùi, làm kẻ lạc hậu.

(2) Đọc sách là muốn trả món nợ đối với thành quả nhân loại trong quá khứ, là ôn lại
kinh nghiệm, tư tưởng của nhân loại tích luỹ mấy nghìn năm trong mấy chục năm ngắn
ngủi, là một mình hưởng thụ các kiến thức, lời dạy mà biết bao người trong quá khứ đã
khổ công tìm kiếm mới thu nhận được. Có được sự chuẩn bị như thế thì một con người
mới có thể làm được cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, nhằm phát hiện thế giới mới.

(Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách) Trang 74
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên?
Câu 2: Nội dung chính của đoạn trích?
Câu 3: Trong đoạn (1), tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?
Câu 4: Theo anh/chị tại sao tác giả cho rằng: Đọc sách là muốn trả món nợ đối với thành
quả nhân loại trong quá khứ, là ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng của nhân loại tích lũy mấy
nghìn năm trong mấy chục năm ngắn ngủi, là một mình hưởng thụ các kiến thức, lời dạy
mà biết bao người trong quá khứ đã khổ công tìm kiếm mới thu nhận được.
Câu 5: Qua lời bàn của Chu Quang Tiềm, anh/ chị thấy sách có tầm quan trọng như thế
nào? Việc đọc sách có ý nghĩa gì?
Câu 6: Theo anh/ chị, vì sao muốn tích luỹ kiến thức, đọc sách có hiệu quả thì trước tiên
cần phải biết chọn lựa sách mà đọc?
Câu 7: Anh/chị hãy nêu quan điểm của mình về ý nghĩa của việc đọc sách đối với lớp trẻ ngày nay.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ Lịch sử càng…tự tiêu hao lực lượng”
1. Theo tác giả, sách “ có thể làm trở ngại cho nghiên cứu học vấn”. Điều đó biểu hiện như thế nào?
2. “ Chiếm lĩnh học vấn giống như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh
bại quân địch tinh nhuệ, chiếm cứ mặt trận xung yếu”.
- Chỉ ra phép tu từ được dùng trong câu trên.
- Em hiều câu văn trên như thế nào?
3. Đọc sách như thế nào cho hiệu quả? Hãy chia sẻ suy nghĩ của em bằng đoạn văn nghị
luận khoảng 200 chữ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Trang 75
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“ Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. Nếu
đọc được 10 quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian, sức lực đọc 10
quyển ấy mà đọc một quyển thật sự có giá trị. Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ
lướt qua, không bằng chỉ láy một quyển mà đọc mười lần.”
1. Nêu chủ đề của văn bản “ Bàn về đọc sách”. Đoạn trích trên đề cập đến khía cạnh nào của chủ đề?
2. Đoạn văn được viết theo kiểu lập luận nào?
3. Vì sao tác giả cho rằng: “ Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ”
4. Đọc sách là một con đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn. Em hãy trình
bày suy nghĩ (Khoảng 200 chữ) về vấn đề đọc sách trong hoàn cảnh thế giới công nghệ
thông tin đang phát triển mạnh mẽ như hiện nay
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4:
Đọc văn bản sau và thực hiên các yêu cầu :
Bất cứ lĩnh vực học vấn nào ngày nay đều đã có sách vở chất đầy thư viện, trong
đó những tác phẩm cơ bản, đích thực, nhất thiết phải đọc chẳng qua cũng mấy nghìn
quyển, thậm chí chỉ mấy quyển. Nhiều người mới học tham nhiều mà không vụ thực chất,
đã lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách vô thưởng vô phạt, nên không
tránh khỏi bỏ lỡ mất dịp đọc những cuốn sách quan trọng, cơ bản. Chiếm lĩnh học vấn
giống như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ,
chiếm cứ mặt trận xung yếu. Mục tiêu quá nhiều, che lấp mất vị trí kiên cố, chỉ đá bên
đông, đấm bên tây, hóa ra thành lối đánh “tự tiêu hao lực lượng”.

Câu 1. Trong đoạn trích trên tác giả phê phán cách đọc sách nào? (0,5đ)
Câu 2. Em hiểu như thế nào về từ “học vấn” được sử dụng trong đoạn trích (0,5đ)
Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong câu (1đ) Trang 76
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1. Tác giả phê phán cách đọc sách “tham nhiều mà không vụ thực chất”
Câu 2. Nghĩa của từ “học vấn” trong đoạn trích: những hiểu biết thu nhận được qua quá trình học tập.
Câu 3. Phép tu từ được sử dụng: So sánh : “Chiếm lĩnh học vấn giống như đánh trận” -Tác dụng:
+ Đưa ra lời khuyên dễ hiểu về đọc sách: đọc sách là công việc khó khăn, cần phải
chuyên sâu, có trọng tâm, đọc những quyền cơ bản, có ích, có giá trị, tránh đọc tràn lan, thiếu chọn lọc.
+ Khẳng định tầm quan trọng của việc đọc sách, cổ vũ mọi người tích cực đọc sách.
VĂN BẢN : TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Nguyễn Đình Thi)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “...Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây
dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái
đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư,
một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh... một cách sống tâm hồn” (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
1. Văn bản “ Tiếng nói của văn nghệ” sử dụng phương thức biểu đạt nào?
2. Em hiểu như thế nào về hai câu sau: “ Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng
bằng những vật liệu mượn ở thực tại. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có
rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ?
3. Theo tác giả, nội dung phản ánh của văn nghệ là gì?
4. Để làm rõ luận điểm, tác giả đã sử dụng phép lập luận nào? Trang 77
5. Theo em,“vật liệu mượn ở thực tại” và “điều mới mẻ” trong đoạn trích trên được
hiểu là gì? Từ đó giải thích nhận định trên của Nguyễn Đình Thi.
6. Em hãy cho biết, trong Truyện Kiều, hiện thực nào của xã hội được Nguyễn Du
“ghi lại” và qua đó tác giả đã gửi vào tác phẩm “lời nhắn nhủ” gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: "... Có lẽ văn nghệ rất kị "trí thức hóa" nữa.
Một nghệ thuật đã trí thức hóa thường là trừu tượng, khô héo. Nhưng văn nghệ nói
nhiều nhất với cảm xúc, nơi đụng chạm của tâm hồn với cuộc sống hằng ngày. Vì
văn nghệ không thể sống xa lìa cuộc sống và sống là gì, nếu không phải trước hết
là hành động, là làm lụng, là cần lao..."
1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Của ai? Nêu phương thức biểu đạt của văn bản đó?
2. Em hiểu như thế nào về nghĩa của cụm từ "trí thức hóa" trong đoạn ngữ liệu trên?
3. Theo tác giả, tại sao con người cần tiếng nói của văn nghệ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ Tác phẩm vừa là kết tinh … xây dựng đời
sống tâm hồn cho xã hội”
1. Chỉ ra kiểu lập luận trong đoạn văn
2. Nêu nội dung của đoạn văn.
3. Trong câu văn “ nghệ thuật mở rộng ra khả năng của tâm hồn, …sống được
nhiều hơn,”, tác giả sử dụng phép tu từ nào? Hãy chỉ rõ.
VĂN BẢN: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI( Vũ Khoan)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Tết năm nay là sự chuyển tiếp giữa hai thế
kỉ, và hơn thế nữa, là sự chuyển tiếp giữa hai thiên niên kỉ. Trong thời khắc như
vậy, ai ai cũng nói tới việc chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới, thiên niên
mới. Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan
trọng nhất. Từ cổ chí kim bao giờ con người cũng là động lực phát triển của lịch
sử. Trong thế kỉ mà ai ai cũng thừa nhận rằng nền kinh tế tri thức sẽ phát triển
mạnh mẽ thì vai trò con người lại càng nổi trội. Cần chuẩn bị những cái cần thiết Trang 78
trong hành trang mang vào thế kỉ mới, trong khi chúng ta đã chứng kiến như huyền
thoại của khoa học và công nghệ, sự giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh tế chắc
chắn sẽ sâu rộng hơn nhiều. Trong một thế giới như vậy, nước ta lại phải cùng một
lúc giải quyết ba nhiệm vụ: thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu của nền kinh tế
nông nghiệp, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đồng thời lại phải tiếp
cận ngay với nền kinh tế tri thức. Làm nên sự nghiệp ấy đương nhiên là những con
người Việt Nam với những điểm mạnh và điểm yếu của nó.”
1. Giải nghĩa từ “hành trang”. Trong nhan đề của văn bản, từ đó được hiểu như thế nào?
2. Văn bản được viets trong thời điểm nào? Thời điểm đó có gì đặc biệt?
3. Theo tác giả, khi bước vào thế kỉ mới, sự chuẩn bị nào là quan trọng nhất? Vì sao?
4. Giải nghĩa các từ “ giao thoa”, “hội nhập”?
5. Bước vào thế kỉ mới, nước ta cần giải quyết những nhiệm vụ cơ bản nào?
6. Chỉ ra thành phần biệt lập trong câu “ Trong những hành trang ấy, có lẽ sự
chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất”

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Cho đoạn văn sau:
“ Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới
đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có
ích cho xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhưng bên cạnh
cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu. Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ
bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực
hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề. Không nhanh chóng
lấp những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể
thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng”.
(Trích, Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam 2013, Tr. 27)
1. Chỉ ra nội dung chính của đoạn văn trên?
2. Em hiểu câu “Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy
theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn
chế do lối học chay, học vẹt nặng nề như thế nào ?
3. Là một người việt nam em thấy mình có những điểm mạnh nào và cần khắc Trang 79
phục những điểm yếu nào
4 . Từ đó em hãy viết đoạn văn(5-7 câu) triển khai nội dung sau: “Sự cần thiết
phải chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới của thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay.”
5. Viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ bàn về sự tự tin?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Cái mạnh của con người Việt Nam ta là sự cần cù, sáng tạo. Điều đó thật hữu ích
trong một nền kinh tế đòi hỏi tinh thần kỉ luật cao và thái độ nghiêm túc đối với
công cụ và quy trình lao động với những máy móc, thiết bị rất tinh vi. Tiếc rằng
ngay trong mặt mạnh này của chúng ta cũng lại ẩn chứa những khuyết tật không
tương tác chút nào với một nền kinh tế công nghiệp hóa chứ chưa nói tới nền kinh
tế tri thức. Người Việt Nam ta cần cù thì cần cù thật, nhưng lại thiếu đức tính tỉ mỉ.
Khác với người Nhật vốn cũng nổi tiếng cần cù lại thường rất cẩn trọng trong khâu
chuẩn bị công việc, làm cái gì cũng tính toán chi li từ đầu, người Việt Nam ta
thường dựa vào tính tháo vát của mình, hành động theo phương châm “nước đến
chân mới nhảy”, “liệu cơm gắp mắm”. Do còn chịu ảnh hưởng nặng nề của
phương thức sản xuất nhỏ và cách sống ở nơi thôn dã vốn thoải mái và thanh thản
nên người Việt Nam ta chưa có thói quen tôn trọng những quy định nghiêm ngặt
của công việc là cường độ khẩn trương. Ngay bản tính “sáng tạo” một phần nào đó
cũng có mặt trái ở chỗ ta hay loay hoay “cải tiến”, làm tắt, không coi trọng nghiêm
ngặt quy trình công nghệ. Trong một xã hội công nghiệp và “hậu công nghiệp”,
những khuyết tật ấy sẽ là những vật cản ghê gớm.”
1. Chỉ ra nội dung chính của đoạn văn trên?
2. Tác giả sử dụng những thao tác lập luận nào để làm sáng tỏ nội dung? chỉ cụ thể?
3. Nêu tác dụng của câu văn cuối đoạn ?
4. Em hiểu thế nào là "kinh tế tri thức"?
5. Dựa vào đoạn trích trên cùng những hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn
văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân em.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: “Bước vào thế kỉ mới, nước ta sẽ hội nhập ngày
càng sâu vào nền kinh tế thế giới. Bản tính thích ứng nhanh sẽ giúp dân ta vận Trang 80
dụng những cơ hội, ứng phó với thách thức do tiến trình hội nhập đem lại. Nhưng
thái độ kì thị đối với sự kinh doanh, thói quen ảnh hưởng sự bao cấp, nếp nghĩ
sùng ngoại hoặc bài ngoại quá mức đều sẽ cản trở sự phát triển của đất nước. Thói
quen ở không ít người thích tỏ ra“khôn vặt ”,“bóc ngắn cắn dài”, không coi trọng
chữ tín sẽ gây tác hại khôn lường trong quá trình kinh doanh và hội nhập”. (Ngữ
văn 9, tập II, NXB Giáo dục)
1. Nêu nội dung đoạn trích?
2. Tìm một thành ngữ được sử dụng trong đoạn trích. Giải nghĩa và nêu tác dụng
của việc sử dụng thành ngữ?
3. Chỉ rõ phép liên kết hình thức được sử dụng trong đoạn trích?
4. Viết đoạn văn suy nghĩ về tâm lí sùng ngoại hoặc bài ngoại quá mức của một số người ngày nay?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: "Bước vào thế kỉ mới, muốn "sánh vai với các
cường quốc năm châu" thì chúng ta sẽ phải lấp đầy hành trang bằng những điểm
mạnh, vứt bỏ những điểm yếu(1).Muốn vậy thì khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định
là hãy làm cho lớp trẻ - NHỮNG NGƯỜI CHỦ THỰC SỰ CỦA ĐẤT NƯỚC
TRONG THẾ KỈ TỚI - nhận ra điều đó, quen dần với những thói quen tốt đẹp
ngay từ những việc nhỏ nhất.”
(Ngữ văn 9, tập II, NXB Giáo dục)
1. Xác định PTBĐ của đoạn văn
2. Nội dung của đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ?
3. Ghi lại lời dẫn trực tiếp được sử dụng trong đoạn văn và cho biết tác giả trích lại lời dẫn của ai?
4. Theo tác giả, chúng ta phải làm gì để "sánh vai với các cường quốc năm châu"
khi bước vào thế kỉ mới?
5. Tìm thành phần biệt lập trong đoạn trích và cho biết đó là thành phần biệt lập nào?
6. Tìm một phép liên kết hình thức được sử dụng trong đoạn văn?
7. Theo em mỗi học sinh cần phải làm gì để chuẩn bị cho mình những hành trang
để bước vào tương lai (trình bày bằng 1 đv 5-7 câu)
8. Viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ bàn về tinh thần đoàn kết? Trang 81
VĂN BẢN : MÙA XUÂN NHO NHỎ ( Thanh Hải)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Cho câu thơ sau:
Mọc giữa dòng sông xanh
…………………………..
Câu 1: Hãy chép chính xác những dòng thơ còn lại để hoàn thiện khổ thơ? Đoạn
thơ trên trích trong bài thơ nào của ai? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Câu 2: Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của khổ thơ em vừa chép?
Câu 3: Chỉ ra thành phần biệt lập được sử dụng trong khổ thơ vừa chép?
Câu 4: Tìm và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ?
Câu 5: Viết đoạn văn(7-10 câu) trình bày cảm nhận về bức tranh thiên nhiên được
thể hiện trong đoạn thơ( trong đoạn văn có sử dụng phép thế và gạch chân phép thế đó)
Câu 6: Căn cứ vào sự ra đời của bài thơ, ta thấy nhà thơ Thanh Hải có niềm lạc
quan và tình yêu cuộc sống. Em hãy viết đoạn văn khoảng 200 chữ, trình bày suy
nghĩ của em về niềm lạc quan và tình yêu cuộc sống.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Cho đoạn thơ:
Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ Trang 82 Tất cả như hối hả Tất cả như xôn xao
Câu 1: Tác giả nhắc tới hai lớp người: “ người cầm súng” và “ người ra đồng”.
Điều đó có ý nghĩa gì?
Câu 2: Em hiểu như thế nào về hình ảnh “lộc”?
Câu 3: Tìm các biện pháp sử dụng trong khổ thơ và nêu tác dụng?
Câu 4: Xét về mặt cấu tạo, các từ “ hối hả”, “ xôn xao” thuộc kiểu từ gì? Theo em ,
việc sử dụng các từ đó có tác dụng như thế nào?
Câu 5: Viết đoạn văn phân tích để làm rõ giá trị của điệp ngữ trong đoạn thơ trên?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cho câu thơ: “ Đất nước bốn nghìn năm”
Câu 1: Hãy chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ?
Câu 2: Trong khổ thơ nhà thơ đã có những suy nghĩ và cảm xúc gì về đất nước?
Câu 3: Hình ảnh đất nước được miêu tả bằng những biện pháp tư từ nào? Nêu tác
dụng của các biện pháp tu từ đó?
Câu 4: Đã có nhiều nhà thơ sáng tạo nên những hình ảnh đất nước rất đẹp. Thế
nhưng, nếu đã đọc Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải, ta không thể quên khổ thơ:
Đất nước bốn nghìn năm Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước.
Em hãy trình bày ấn tượng của tác giả về đất nước qua việc phân tích các biện pháp
tu từ được sử dụng trong khổ thơ trên?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Ta làm con chim hót Trang 83 Ta làm một nhành hoa Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc
Câu 1: Nêu quan điểm sống của nhà thơ được bộc lộ trong hai khổ thơ?
Câu 2: Phân tích giá trị của các biện pháp tu từ? Nêu tác dụng?
Câu 3: Nhận xét các hình ảnh “ con chim hót, một cành hoa, một nốt trầm xao
xuyến, một mùa xuân nho nhỏ” ?
Câu 4: Trong phần đầu bài thơ, tác giả dùng đại từ “tôi” sang phần sau lại dùng đại
từ “ta”. Em hiểu như thế nào về sự chuyển đổi đại từ nhân xưng ấy của chủ thể trữ tình.
Câu 5: Chỉ ra từ láy và nêu tác dụng của những từ láy có trong khổ thơ?
Câu 6: Chép lại những câu thơ em đã học trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có
hình ảnh con chim, bông và nói về ước nguyện cống hiến của tác giả?
Câu 7: Qua đoạn thơ, em hãy trình bày suy nghĩ về quan niệm sống cống hiến
thầm lặng
trong khoảng 200 chữ .
Câu 8: Trình bày suy nghĩ về mối quan hệ giữa cái “tôi” và cái “ ta” bằng một
đoạn văn khoảng 200 chữ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ”, Thanh Hải nguyện làm một con chim,
một cành hoa và một nốt nhạc trầm để kết thành:
Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Trang 84 Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc
Câu 1: Nhan đề “ Mùa xuân nho nhỏ” được cấu tạo bởi những từ loại nào? Việc
kết hợp các từ loại ấy có tác dụng gì?
Câu 2: “Nốt nhạc trầm” trong bài thơ có nét riêng gì? Điều đó góp phần thể hiện
ước nguyện nào của tác giả?
Câu 3: Câu thơ “ Một mùa xuân nho nhỏ” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Việc sử dụng ấy cho em hiểu điều gì về nhà thơ?
Câu 4: Dựa vào khổ thơ trên, hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng 10- 12 câu
theo cách lập luận tổng hợp- phân tích- tổng hợp làm rõ tâm niệm của nhà thơ,
trong đó có sử dụng câu bị động và phép thế ( gạch dưới câu bị động và những từ ngữ dùng làm phép thế)
Câu 5: Từ văn bản trình bày suy nghĩ của em về lí tưởng sống của thanh niên Việt
Nam hiện nay ( Bài viết khoảng 200 chữ)
VĂN BẢN: VIẾNG LĂNG BÁC ( Viễn Phương)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Cho đoạn thơ sau
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa, đứng thẳng hàng.
Câu 1: Từ “ôi” trong đoạn thơ trên là thành phần biệt lập hay là câu cảm thán? Vì sao?
Câu 2: Chỉ ra sự khác nhau về ý nghĩa giữa hình ảnh “ hàng tre bát ngát” ở câu
thứ hai “ Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát” và “ cây tre trung hiếu” ở câu cuối
“ Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này” của bài thơ? Trang 85
Câu 3: Việc lặp lại một hình ảnh chi tiết ở đầu và cuối văn bản tương tự như trên
còn thấy trong nhiều bài thơ mà em đã học, em hãy kể tên.
Câu 4: Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ?
Câu 5: Nhận xét về cách xưng hô “con”- “bác”?
Câu 6: Có ý kiến cho rằng: Khổ thơ thứ nhất của bài thơ “Viếng lăng Bác” là
những cảm xúc bồi hồi xao xuyến của nhà thơ khi đến thăm lăng Bác”.
Hãy viết đoạn văn (10 - 12 câu) Tổng – phân – hợp để làm sáng tỏ ý kiến trên.
Đoạn văn có sử dụng khởi ngữ và thành phần biệt lập (gạch chân và chú thích)?
Câu 7: Kể tên một văn viết về tre mà em đã học trong chương trình Ngữ văn
THCS. Cho biết tên tac giả.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Cho 4 câu thơ và trả lời các câu hỏi:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bẩy mươi chín mùa xuân

(Viễn Phuơng, Viếng lăng Bác, trong Ngữ văn 9, tập hai,
NXB Giáo dục 2005, trang 58)
Câu 1: Hãy phân tích ý nghĩa hình ảnh ẩn dụ "mặt trời trong lăng" ở câu thơ trên.
Câu 2: Chép hai câu thơ có hình ảnh ẩn dụ mặt trời trong một bài thơ mà em
đã học ở chương trình Ngữ văn lớp 9 (ghi rõ tên và tác giả bài thợ).
Câu 3: Dựa trên hiện tượng chuyển nghĩa của từ, cụm từ “ bảy mươi chín
mùa xuân” có thể hiểu như thế nào? Theo phương thức chuyển nghĩa nào?
Câu 4: Hình ảnh “ kết tràng hoa” có ý nghĩa rất đẹp. Em hãy chỉ ra ý nghĩa
đẹp của hình ảnh ấy?
Câu 5: Viết đoạn văn cảm nhận khổ thơ trên ( có câu chứa thành phần biệt lập)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cho câu thơ : “ Bác nằm trong giấc ngủ bình yên”
Câu 1: Hãy chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ. Trang 86
Câu 2: Hãy nêu phương thức biểu đạt và nội dung chính của đoạn thơ?
Câu 3: Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ và nêu tác dụng?
Câu 4: Hình ảnh “ Vầng trăng sáng diu hiền” và “ trời xanh” gợi lên cho em những cảm xúc và suy nghĩ gì?
Câu 5: Người ta thường nói nghe thấy âm thanh nhưng ở đây Viễn Phương lại viết
“Nghe nhói ở trong tim”. Em hãy lí giải điều tưởng chừng vô lí này?
Câu 6: Cho biết cảm xúc của tác giả khi đứng trước di hài Người?
Câu 7: Viết cảm nhận của em về đoạn thơ trên bằng một đoạn văn theo lối quy
nạp, có sử dụng thành phần biệt lập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Cho hai khổ thơ và trả lời hai câu hỏi bên dưới:
Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến”
“Mai về Miền Nam thương trào nước mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này”
Câu 1: Hai đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Do ai sáng tác? Nêu hoàn cảnh
sáng tác của văn bản đó?
Câu 2: Mỗi đoạn thơ lại viết về một đề tài nhưng lại có chung chủ đề. Em hãy chỉ ra chủ đề chung ấy?
Câu 3: Tại sao các nhà thơ lại ước nguyện được làm: “con chim hót”, “cành hoa”, Trang 87
“đóa hoa tỏa hương”, “cây tre trung hiếu”, “nốt trầm xao xuyến”? Em hãy nêu
ngắn gọn cách hiểu của em về nét đặc sắc của ít nhất một trong các hình ảnh ấy?
Câu 4: So sánh các cụm từ “Muốn làm” với “Ta làm” được các nhà thơ lặp lại
trong 2 đoạn thơ, em hãy cho biết đây có phải là hình thức liên kết câu (phép lặp từ
ngữ) trong văn bản không? Vì sao?
Câu 5: Từ cách hiểu về thành phần biệt lập cảm thán, em hãy đặt một câu văn có
sử dụng thành phần này để bộc lộ cảm xúc của em sau khi đọc-hiểu 2 đoạn thơ trên.
Câu 6: Viết đoạn văn cảm nghĩ của em về một trong hai khổ thơ trên?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Mở đầu bài “Viếng lăng Bác”, Viễn Phương viết 3 câu đầu khổ 1:
“Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát.
Ôi! Hàng tre, xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng”
và cuối bài, nhà thơ bày tỏ nguyện ước: “Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này”.
Theo em hình ảnh nào là hình ảnh ẩn dụ. Em cảm nhận được từ các hình ảnh ẩn dụ
đó có ý nghĩa sâu xa như thế nào về tình cảm thiêng liêng cao đẹp của nhân dân
với Bác Hồ kính yêu. Viết một đoạn văn làm rõ điều đó và trong đoạn có sử dụng 1
câu có thành phần phụ chú (gạch chân chỉ rõ)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Cho đoanh thơ sau:
“Mai về Miền Nam thương trào nước mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này”
Câu 1: Em có nhận xét gì về các hình ảnh “ con chim hót”, “ đóa hoa”, “ cây tre Trang 88 trung hiếu”?
Câu 2: Phân tich giá trị của các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ?
Câu 3: Xét theo cấu tạo, các câu thơ trên thuộc kiểu câu gì? Nêu tác dụng của kiểu
câu đó trong việc thể hiện nội dung khổ thơ?
Câu 4: Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 câu theo phương thức diễn dịch để làm rõ
cảm xúc lưu luyến, bịn rịn của tác giả đối với Bác khi rời lăng.
Câu 5: Từ khổ thơ, em hãy trình bày suy nghĩ của em về lẽ sống cống hiến?( viết
đoạn văn khoảng 200 chữ) VĂN BẢN: SANG THU (Hữu thỉnh)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mở đầu một bài thơ có câu: “ Bỗng nhận ra hương ổi”
Câu 1: Chép lại hai khổ thơ đầu bài thơ. Cho biết tên tác giả, văn bản?
Câu 2: Chỉ ra những tín hiệu đầu tiên của mùa thu, em có nhận xét gì về những tín
hiệu đó? Trước những tín hiệu đầu tiên của mùa thu, tác giả có cảm xúc gì?
Câu 3: Tìm thành phần biệt lập có trong khổ thơ và nêu tác dụng?
Câu 4: Em hãy chỉ ra các biện pháp tu từ có trong khổ thơ em vừa chép và nêu tác dụng?
Câu 5: Có thể thay thế từ “phả” bằng từ “tỏa” được không?
Câu 6: Trong bài thơ có câu “ Sương chùng chình qua ngõ”. Hãy giải nghĩa từ “
chùng chình” và nêu cái hay cuả việc sử dụng từ đó? Từ “ chùng chình”gợi cho em
nghĩ tới câu văn nào trong văn vản “ Bến quê”. Nêu sự giống và khác nhau về mặt
nghĩa trong cách sử dụng từ đó?
Câu 7: Cả bài thơ có một dấu chấm ở kết bài. Em hiểu điều đó như thế nào?
Câu 8: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về khổ thơ em vừa chép( Sử
dụng lời dẫn trực tiếp và thành phần biệt lập, gạch chân ) Trang 89
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Cho câu thơ sau:”Sông được lúc dềnh dàng”
Câu 1: Hãy chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn thiện khổ thơ? Nêu nội dung
chính của khổ thơ em vừa chép?
Câu 2: Chỉ ra sự thay đổi trong không gian nghệ thuật ở khổ thơ thứ 2 so với khổ thơ thứ nhất?
Câu 3: Em hãy chỉ ra các biện pháp tu từ có trong khổ thơ em vừa chép và nêu tác dụng?
Câu 4: Hai từ “dềnh dàng” và cụm từ “bắt đầu vội vã” trong đoạn thơ vừa chép có
ý nghĩa gì trong việc thể hiện dụng ý nghệ thuật của nhà thơ?
Câu 5: Nêu cảm nhận của em về hình ảnh “ đám mây mùa hạ/ Vắt nửa mình sang
thu”, bằng một đoạn văn ngắn có sử dụng thành phần biệt lập.
Câu 6: Cảm nhận của em về nghệ thuật và nội dung của khổ thơ em vừa chép?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi
Câu 1: Em hiểu thế nào về các hình ảnh “ nắng, mưa, sấm, hàng cây đứng tuổi”?
Câu 2: Từ “ vẫn, đã, còn” thuộc từ loại gì? Nêu tác dụng của các từ đó trong khổ thơ?
Câu 3: Phân tích nghĩa tường minh và hàm ý trong 2 câu thơ kết của bài thơ “ Sang thu”?
Câu 4: Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng? Trang 90
Câu 5: Câu 5: Cảm nhận của em về khổ thơ trên , có câu văn sử dụng một thành phần phụ chú đã học?
Câu 6: Từ khổ thơ , em hãy trình bày suy nghĩ của em về sự trưởng thành của con
người? Viết đoạn văn khoảng 200 chữ.
VĂN BẢN : NÓI VỚI CON( Y Phương)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Chân phải bước tới cha
Chân trái bước tới mẹ
Một bước chạm tiếng nói
Hai bước tới tiếng cười
Người đồng mình yêu lắm con ơi Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát Rừng cho hoa
Con đường cho những tấm lòng
Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới
Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời”( Nói với con- Y Phương)
Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Tác dụng của việc sử dụng thể thơ đó?
Câu 2: Tác giả đã chỉ ra cội nguồn sinh dưỡng của con là những yếu tố nào?
Câu 3: Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ ở bốn câu thơ đầu?
Câu 4: Em hiểu thế nào về cụm từ “ người đồng mình” ? Tại sao khi nói với con
về người đồng mình, người cha lại nhắc tới ngày cưới của cha mẹ
Câu 5: Cuộc sống của “người đồng mình” được tái hiện qua những hình ảnh nào? Trang 91
Qua đó em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của họ?
Câu 6: Tìm thành phần biệt lập có trong khổ thơ?
Câu 7: Hãy tìm các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng?
Câu 8: Viết bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em về những điều người cha nói với
con trong đoạn thơ( Có câu chứa thành phần phụ chú- câu cảm thán)
Câu 9: Câu thơ “ Rừng cho hoa” khiến em liên tưởng đến những câu thơ nào trong
một bài thơ đã học ở chương trình Ngữ văn 9 cũng nói về sự hào phóng của thiên
nhiên dành cho con người? Cho biết tên tác giả?
Câu 10: Trình bày suy nghĩ của em về vai trò của gia đình đối với mỗi con người
bằng một đoạn văn khoảng 200 chữ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc kĩ những câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc
Câu 1: Nêu nội dung chính của khổ thơ trên? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ
trong hai câu thơ: “Người đồng mình yêu lắm con ơi” ,“Người đồng mình thương lắm con ơi”?
Câu 2: Giải nghĩa từ “ thung”?
Câu 3: Cuộc sống của người đồng mình được tái hiện như thế nào trong những câu thơ trên?
Câu 4: Phân tích giá trị của các biện pháp tu từ trong khổ thơ ?
Câu 5: Tìm thành ngữ được sử dụng trong khổ thơ và nêu tác dụng của thành ngữ đó?
Câu 6: Cảm nhận của em về khổ thơ trên? Trang 92
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc những câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
“ Người đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con
Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục”
Câu 1: Nêu nội dung chính của khổ thơ trên? Em hiểu “ thô sơ da thịt” nghĩa là gì?
Câu 2: Câu thơ “Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương” sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào? Nêu tác dụng?
Câu 3: Viết đoạn văn ngắn, nêu suy nghĩ của em về những điều cha muốn nói
với con trong khổ thơ trên( có chứa thành phần biệt lập và câu ghép)
Câu 4: Viết đoạn văn khoảng 200 chữ, trình bày suy nghĩ của em về trách
nhiệm của mỗi người đối với quê hương, đất nước.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc những câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
“Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường
Không bao giờ được nhỏ bé được Nghe con”
Câu 1: Tìm thành phần biệt lập trong đoạn trích trên?
Câu 2: Điều lớn lao mà người cha muốn truyền cho con qua những lời thơ ấy là gì? Trang 93
Câu 4: Em hãy tìm ít nhất hai văn bản nói về tình cảm gia đình trong chương trình
Ngữ văn 9. Nêu tên tác giả, văn bản?
Câu 5: Theo em việc dùng từ phủi định trong đoạn thơ “Không bào giờ được nhỏ
bé được” nhằm khẳng định điều gì?
Câu 6: Từ bài thơ , em hãy viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của
em về vai trò của quê hương đối với mỗi con người?
ÔN TẬP VĂN BẢN: NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI. ( Lê Minh Khuê)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Chúng tôi có ba người. Ba cô gái. Chúng tôi ở trong một hang dưới chân cao điểm.
Con đường qua trước hang, kéo lên đồi, đi đến đâu đó, xa ! Đường bị đánh lở loét,
màu đất đỏ, trắng lẫn lộn. Hai bên đường không có lá xanh. Chỉ có những thân cây
bị tước khô cháy. Những cây nhiễu rễ nằm lăn lóc. Những tảng đá to. Một vài cái
thùng xăng hoặc thành ô tô méo mó, han gỉ nằm trong đất…”
Đọc đoạn văn trên và thực hiện các yêu cầu sau :
Câu 1: Đoạn trích trên được trích trong tác phẩm nào ? Tác giả ?
Câu 2:Chúng tôi” ở đoạn trích trên là những nhân vật nào ? Họ làm những công
việc gì? Nêu những nét đẹp chung trong tính cách của những nhân vật ấy.
Câu 3: Xét theo cấu tạo, câu văn “ Ba cô gái” thuộc kiểu câu gì?
Câu 4: Trong đoạn văn tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó?
Câu 5: Em có nhân xét gì về hoàn cảnh sống của ba cô gái trong đoạn trích?
Câu 6: Viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ bàn về tinh thần đoàn kết?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Việc của chúng tôi là ngồi đây. Khi có bom Trang 94
nổ thì chạy lên, đo khối lượng đất lấp vào hố bom, đếm bom chưa nổ và nếu cần thì
phá bom. Người ta gọi chúng tôi là tổ trinh sát mặt đường. Cái tên gợi sự khát khao
làm nên những sự tích anh hùng. Do đó, công việc cũng chẳng đơn giản. Chúng tôi
bị bom vùi luôn . Có khi bò trên cao điểm về chỉ thấy hai con mắt lấp lánh. Cười thì
hàm răng trắng lóa lên khuôn mặt nhem nhuốc. Những lúc đó, chúng tôi gọi nhau
là “những con quỷ mắt đen”.
Câu 1: Đoạn văn trên là lời kể của ai? Kể về điều gì? Nêu phương thức biểu đạt của đoạn văn?
Câu 2: Câu: “Những lúc đó, chúng tôi gọi nhau là “những con quỷ mắt đen” dùng
biện pháp tu từ gì? Biện pháp tu từ ấy giúp chúng ta hiểu gì về các nhân vật?
Câu 3: Câu văn trên gợi liên tưởng đến những câu thơ nào trong bài “Bài thơ về
tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật? Vì sao?
Câu 4:Có khi bò trên cao điểm về chỉ thấy hai con mắt lấp lánh”. Cách đặt câu văn có gì đặc biệt?
Câu 5: Chỉ ra hai phép liên kết trong đoạn văn?
Câu 6: Viết đoạn văn quy nạp nêu cảm nghĩ của em về nhân vật “tôi”. Trong đoạn
có sử dụng phép thế và một thành phần biệt lập.
Câu 7: Từ tác phẩm “Những ngôi sao xa xôi” trình bày suy nghĩ của em về lí
tưởng sống của thanh niên Việt Nam hiện nay ( Bài viết khoảng nửa trang giấy thi )
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (…) Bây giờ là buổi trưa. Im ắng lạ. Tôi ngồi
dựa vào thành đá và khe khẽ hát. Tôi mê hát. Thường cứ thuộc một điệu nhạc nào
đó rồi bịa ra lời mà hát. Lời tôi bịa lộn xộn mà ngớ ngẩn đến tôi cũng ngạc nhiên,
đôi khi bò ra mà cười một mình.

Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai
bím tóc dày, tương đối mềm, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Còn
mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!” (…)

(Lê Minh Khuê – Sách Ngữ văn 9, tập 2)
Câu 1: Những câu văn này được rút từ tác phẩm nào? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác
phẩm ấy. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? Trang 95
Câu 2: Chỉ rõ phép liên kết hình thức được sử dụng trong đoạn văn?
Câu 3: Xác định câu có lời dẫn trực tiếp và câu đặc biệt, khởi ngữ trong đoạn trích trên.
Câu 4: Giới thiệu ngắn gọn (không quá nửa trang giấy thi) về nhân vật tôi trong tác phẩm đó.
Câu 5: Chỉ rõ biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn và nêu tác dụng?
Câu 6: Nhân vật “tôi” trong đoạn trích là ai? Qua đoạn văn em có cảm nhận gì về nhân vật đó?
Câu 7: Kể tên một tác phẩm khác viết về người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 9 và ghi rõ tên tác giả.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: .. “Những cái xảy ra hàng ngày: máy bay rít, bom
nổ. Nổ trên cao điểm, cách cái hang này khoảng 300 mét. Đất dưới chân chúng tôi
rung. Mấy cái khăn mặt mắc ở dây cũng rung. Tất cả, cứ như lên cơn sốt. Khói lên,
và cửa hang bị che lấp. Không thấy mây và bầu trời đâu nữa.

Chị Thao cầm cái thước trên tay tôi, nuốt nốt miếng bích quy ngon lành: “ Định ở
nhà. Lần này nó bỏ ít, hai đứa đi cũng đủ”, rồi kéo tay áo Nho, vác xẻng lên vai và đi ra cửa.

Tôi không cãi chị. Quyền hạn phân công là ở chị. Thời gian bắt đầu căng lên. Trí
não tôi cũng không thua. Những gì đã qua, những gì sắp tới... không đáng kể nữa.
Có gì lý thú đâu, nếu các bạn tôi không quay về?...Điện thoại réo. Đại đội trưởng
hỏi tình hình. Tôi nói như gắt vào máy:

- Trinh sát chưa về!
Không hiểu vì sao mình không gắt nữa.”
(Ngữ văn 9, tập II, NXB Giáo Dục, 2010)
Câu 1: Nêu ngắn gọn nội dung đoạn trích?
Câu 2: Tìm hai câu rút gọn trong đoạn trích và nêu hiệu quả của việc sử dụng câu Trang 96 rút gọn đó?
Câu 3: Tìm lời dẫn trực tiếp có trong đoạn trích?
Câu 4: Qua đoạn trích em thấy được nét đẹp gì của nhân vật “ tôi”?
Câu 5: Từ tình đồng chí, đồng đội của những nữ thanh niên xung phong trong tác
phẩm “ Những ngôi sao xa xôi” và những hiểu biết xã hội em hãy suy nghĩ về sức
mạnh của tinh thần đoàn kết trong cuộc sống hiện nay.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
“ Tôi dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom. Đất rắn. Những hòn sỏi theo tay tôi
bay ra hai bên. Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom. Một tiếng động sắc đến
gai người, cứa vào da thịt tôi. Tôi rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm quá
chậm. Nhanh lên một tí! Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành. Hoặc là nóng
từ bên trong quả bom. Hoặc là mặt trời nung nóng”
Câu 1: Điều gì đã được kể trong đoạn văn? Em có nhận xét gì về cách đặt câu
trong đoạn văn và nêu tác dụng của cách đặt câu đó?
Câu 2: Văn bản được kể bằng lời kể của ai? Ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể đó?
Câu 3: Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn?
Câu 4: Câu “Nhanh lên một tí!” thuộc kiểu câu gì xét theo cấu tạo? Xét theo mục
đích nói, nó thuộc kiểu câu nào?
Câu 5: “Một dấu hiệu chẳng lành.” Xét theo cấu tạo thuộc kiểu câu gì?
Câu 6: Cảm nhận của em về tinh thần của nhân vật trong đoạn văn trên bằng một
đoạn văn từ 3-5 câu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Cho đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ Tôi, một quả bom trên đồi. Nho, hai quả
dưới lòng đường. Chị Thao, một quả dưới chân cái hầm Ba-li-e cũ”.
Câu 1: Những câu văn trên viết về việc gì trong câu chuyện.
Câu 2: Nếu các câu trên viết lại: “ Tôi phá một quả bom trên đồi. Nho phá hai quả Trang 97
bom dưới lòng đường. Chị Thao phá một quả bom dưới hầm Ba-li-e cũ” thì cấu
trúc ngữ pháp của câu thay đổi như thế nào? Vậy cách đặt câu như trong tác phẩm
có tác dụng đối với việc diễn tả và gợi cảm xúc như thế nào?
Câu 3: Theo em các từ “ tôi”, “ Nho”, “ chị Thao” là thành phần gì trong câu?
Câu 4: Ba cô gái được giưới thiệu trong đoạn văn trên là những người dũng cảm,
tiêu biểu cho thế hệ trẻ VN anh hùng. Hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo
lối lập luận diễn dịch để nêu suy nghĩ của em về lòng dũng cảm của tuổi trẻ hiện nay.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Trong truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” Lê Minh Khuê viết: “ Chị không khóc
đó thôi, chị không ưa cả nước mắt. Nước mắt đứa nào chảy trong khi cần cái cứng
cỏi của nhau là bị xem như bằng chứng của một sự tự nhục mạng. Không ai nói với
ai nhưng nhìn nhau, chúng tôi đọc thấy trong mắt nhau điều đó”
Câu 1: Gới thiệu ngắn gọn tác giả Lê Minh Khuê và hoàn cảnh sáng tác của văn bản?
Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: “Chị không khóc đó thôi, chị không
ưa cả nước mắt” và cho biết đó là kiểu câu gì?
Câu 3: Hãy tìm các phép liên kết trong đoạn văn trên
Câu 4: Đoạn trích trên nằm sau chi tiết quan trọng nào của truyện? Em hiểu chúng
tôi là những ai? Phẩm chất chung nào của họ được thể hiện trong đoạn trích.
Câu 5: Từ những tác phẩm viết về thế hệ trẻ VN trong thời kì kháng chiến chống
Pháp- Mĩ mà em đã học, cùng với những hiểu biết về lịch sử, xã hội, em hãy trình
bày tình cảm suy nghĩ của mình về tình yêu TQ của thế hệ trẻ VN ngày nay.( 1 trang giấy thi)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
… Vắng lặng đến phát sợ. Cây còn lại xơ xác. Đất nóng. Khói đen vật vờ từng cụm
trong không trung, che đi những gì từ xa. Các anh cao xa có nhìn thấy chúng tôi
không? Chắc có, các anh ấy có những cái ống nhòm có thể thu cả trái đất vào tầm
mắt. Tôi đến gần quả bom. Cảm thấy có ánh mắt các anh chiến sỹ dõi theo mình,
tôi không sợ nữa. Tôi sẽ không đi khom. Các anh ấy không thích cái kiểu đi khom Trang 98
khi có thể cứ đàng hoàng mà bước tới.
(Trích Ngữ văn 9 – tập hai, NXB giáo dục, 2014)
Câu 1: Tìm và chỉ rõ kiểu thành phần biệt lập có trong đoạn trích?
Câu 2: Điều gì khiến nhân vật tôi đến gần quả bom lại cảm thấy không sợ nữa?
Câu 3: Trong câu văn: “Chắc có, các anh ấy có những cái ống nhòm có thể thu cả
trái đất vào tầm mắt.”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Biên pháp đó có tác
dụng gì trong việc thể hiện tình cảm của nhân vật “ tôi” với các anhh lính cao xạ?
Câu 4: Suy nghĩ “ tôi sẽ không đi khom” cho thấy nét đẹp gì của nhân vật “tôi”?
Câu 5: Từ đoạn trích trên và những hiểu biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn (
khoảng nửa trang giấy thi) trình bày suy nghĩ suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa
các cá nhân và tập thể.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Để nêu suy nghĩ của mình về ba cô gái thanh niên xung phong trong truyện, một
bạn học sinh viết: Truyện đâu chỉ ca ngợi tinh thần dũng cảm của ba cô gái thanh
niên sung phong trên tuyến đường Trường Sơn quyết liệt mà truyện còn làm nổi bật
tâm hồn trong sáng, thơ mộng, hồn nhiên, lạc quan của họ.

a) Chép lại câu văn trên sau khi đã sửa hết các lỗi về chính tả và cách dùng từ.
b) Nếu coi đây là câu mở đầu cho một đoạn văn kiểu tổng hợp-phân tích-tổng hợp,
thì theo em đề tài của đoạn văn ấy là gì? Đề tài của đoạn văn trước đó là gì?
c) Hãy viết tiếp sau câu mở đoạn trên khoảng 10 - 12 câu văn để hoàn chỉnh đoạn
văn với đề tài mà em vừa xác định. (Trong đó có ít nhất một lời dẫn trực tiếp và câu
kết đoạn là một câu cảm thán). Trang 99