Phó từ là gì? Ví dụ, phân loại, chức năng và cách phân biệt phó từ - Ngữ văn 7

Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.Đây là một loại từ chỉ tần suất thời gian, cách thức, mức độ trạng thái, hay ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 7 1.4 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phó từ là gì? Ví dụ, phân loại, chức năng và cách phân biệt phó từ - Ngữ văn 7

Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.Đây là một loại từ chỉ tần suất thời gian, cách thức, mức độ trạng thái, hay ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

46 23 lượt tải Tải xuống
Phó từ là gì? Ví dụ, phân loại, chức năng và cách phân biệt
phó từ
1. Phó từ là gì?
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
Đây một loại từ chỉ tần suất thời gian, cách thức, mức độ trạng thái, hay ý nghĩa của động từ,
tính từ hoặc trạng từ khác trong câu. Một số phó từ phổ biến bao gồm rất, cực kỳ, chậm chạp, đôi
khi, thường xuyên, và ,lúc đó, mà, nhanh chóng chúng được sự việc phải chỉ ra cách mà một hành
động hoặc trạng thái diễn ra hoặc để bổ sung thêm thông tin về tần suất hoặc mức độ của một tính
từ hoặc trạng từ
2. Đặc điểm của phó từ
- Đặc trưng bởi hậu tố: phó từ thường được hình thành bằng cách thêm các hộ tố và động từ, tính
từ hoặc trạng từ các hậu tố này thường chỉ định tần suất thời gian cách thức mức độ trạng thái hay
ý nghĩa của từ đó
- Đứng trước hoặc sau từ được bổ nghĩa: Phó từ thường đứng trước hoặc sau từ được bổ nghĩa tùy
thuộc vào loại phó từ ý nghĩa cần diễn đạt chẳng hạn như phó từ rất thường được đứng trước
tính từ hoặc trạng từ còn phó từ điều đó thường đứng sau động từ
- Thường không thay đổi hình thức: phó từ thường không thay đổi hình thức khi được sử dụng
trong câu. Ví dụ phó từ thường vẫn giữ nguyên hình thức được sử dụng trong các thì khác nhau
hoặc trong câu khẳng định phủ định
- Đa dạng về loại: phó từ nhiều loại khác nhau như phó từ chỉ tần suất, thời gian, cách thức,
mức độ, trạng thái hay ý nghĩa mỗi loại có một hậu tố đặc trưng và cách sử dụng khác nhau
- Có tác dụng quan trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa của câu: phó từ có tác dụng quan trọng trong
việc diễn đạt ý nghĩa của câu giúp cho câu trở nên chính xác và chi tiết hơn
3. Các loại phó từ
Trong tiếng Việt có rất nhiều loại phó từ bao gồm:
- Phó từ chỉ tần suất thường, hay ,luôn, đôi khi, hiếm khi, chẳng bao giờ
- Phó từ chỉ thời gian lúc, khi, đêm, sáng, trưa, chiều, hôm nay, hôm qua, ngày mai
- Phó từ chỉ cách thức chậm chạp, nhanh chóng, khéo léo, tận tình, nghiêm túc, cẩn thận
- Phó từ chỉ mức độ rất, cực kỳ, tương đối, hơi, khá
- Phó từ chỉ trạng thái đang, đã, vẫn, mới, sắp, sẽ
- Phó từ chỉ ý nghĩa thật vậy, chắc chắn, cũng vậy
Tuy nhiên các phó từ được sử dụng để thay đổi ý của câu để bổ sung thông tin về tần suất thời
gian, cách thức, mức độ, trạng thái hay ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu.
4. Cách phân biệt các loại phó từ
Dưới đây là cách phân biệt các loại phó từ thông qua các đặc điểm chính của chúng
- Phó từ chỉ tần suất thường được hình thành bởi các hậu tố như luôn, thường, đôi khi, hiếm khi,
có khi, hầu như, ít khi, mãi, từng, vào được sử dụng để chỉ tần suất vào mức độ của hành động sự
việc
- Phó từ chỉ thời gian thường được hình thành bởi các hậu tố như hôm nay, sáng nay, trưa nay, tối
nay, mai, sắp, tới, luôn luôn, mãi mãi được sử dụng để chỉ thời điểm thời gian diễn ra hành
động hoặc sự việc
- Phó từ chỉ cách thức thường được hình thành bởi các hậu tố như nhẹ nhàng, nhanh chóng, chậm
rãi, dễ dàng, không dễ dàng, cẩn thận, tình cờ, vô tình và được sử dụng để chỉ cách thức, phương
pháp, cách làm của hành động hoặc sự việc.
- Phó từ chỉ mức độ thường được hình thành bởi các hậu tố như rất, quá, cực k, cùng, hoàn
toàn, chỉ, chẳng, hầu hết, đa phần và được sử dụng để chỉ mức độ độ lớn hay nhỏ của hành động
sự việc
- Phó từ chỉ trạng thái thường được hình thành bởi các hậu tố như khỏe mạnh, vui vẻ, bình thường,
buồn bã, đau đớn, đơn, bối rối, phân vân được sử dụng để chỉ trạng thái cảm xúc sức khỏe
tâm trạng của người nói hoặc người được nói đến
- Phó từ chỉ ý nghĩa thường được hình thành bởi các hậu tố như điều đó, điều này, chính là, đúng
là, thực sự, tuyệt đối, tất nhiên được sử dụng để chỉ ý nghĩa khẳng định hoặc phủ định trong
câu.
5. Trật tự của phó từ trong câu
Trật tự của phó phó từ trong câu tiếng Việt thường là như sau:
- Phó từ chỉ tần suất đi sau động từ. Ví dụ Tôi thường đọc sách vào buổi tối
- Phó từ chỉ thời gian thường đứng trước động từ hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ hôm nay tôi đến trường
muộn
- Phó từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ. Ví dụ cô giáo giảng bài rất khéo
- Phó từ chỉ mức độ thường đứng trước tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ anh ta rất đẹp
trai
- Phó từ chỉ trạng thái thường đứng sau động từ. Ví dụ tôi đang ăn cơm
- Phó từ chỉ ý nghĩa thể đứng nhiều vị trí trong câu. Tuy nhiên thường đứng trước động từ
hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ tuy nhiên tôi vẫn muốn đi xem phim.
Tuy nhiên trong tiếng Việt trật tự của các từ trong câu thể thay đổi để tạo ra những câu khác
nhau về ý nghĩa và cách diễn đạt
6. Tác dụng của phó từ
Phó từ có tác dụng quan trọng trong việc diễn tả ý nghĩa của câu trong tiếng Việt các tác dụng của
phó từ bao gồm:
- Bổ sung thông tin: phó từ thường được sử dụng để bổ sung thông tin về tần suất, thời gian, cách
thức, mức độ, trạng thái hay ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu chúng giúp
cho câu trở lên chính xác và chi tiết hơn
- Thay đổi ý nghĩa của câu: phó từ thể thay đổi ý nghĩa của câu tạo ra sự khác biệt về nghĩa giữa
các câu tương tự nhau. Chẳng hạn như tôi thường đi bộ và tôi đôi khi đi bộ có ý nghĩa khác nhau
- Làm tăng tính linh hoạt của ngôn ngữ sử dụng phó từ giúp cho ngôn ngữ trở lên Đinh hoặc hơn
chúng cho phép người nói hoặc người viết có thể thay đổi cách diễn đạt ý nghĩa của câu một cách
dễ dàng
- Thể hiện phong cách, cảm xúc của người nói hoặc người viết: phó từ có thể được sử dụng để thể
hiện phong cách cảm xúc của người nói hoặc người viết như tôi rất thích bạn tôi yêu bạn
cùng ý nghĩa tuy nhiên thể hiện hai phong cách khác nhau
7. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tìm phó từ trong câu: Chỉ một lúc sau chúng tôi đã đến ngã ba sông, chung quanh
những loại rau trải dài bạt ngàn đến tận những làng xa tít
A. đã
B. chung
C. là
D. không có phó từ
Câu 2 Phó từ gì?
A .là những từ chuyên đi kèm với động từ tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ tính từ
B. là những từ chuyên đi kèm phụ sau danh từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ
C. là những từ có chức năng như thành phần trung tâm của cụm từ danh từ
D. không xác định
Câu 3 Cho đoạn văn sau: Những người con gái Hoa Kiều bán hàng xởi lởi, những người
già Châu Giang bán vải, nhữngcụ già người miền bán rượu với đủ các giọng nói líu lo, đủ
kiểu ăn mặc sặc sỡ đã khiến cho Năm Căn một màu sắc độc đáo hơn tất cả các xóm chợ cùng
rừng Mau. Đoạn văn trên mấy phó từ ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Phó từ gồm mấy loại?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Câu 5: Phó từ thường bổ sung ý nghĩa liên quan đến hành động trạng thái đặc điểm tính
chất nêu động từ hoặc tính từ trên phương diện
A. quan hệ thời gian mức độ
B. sự tiếp diễn tương tự
C. sự phủ định
D. cả ba đáp án trên
Câu 6: Phó từ trong câu Nó đang lầm lũi ớc qua đống tro tàn trong trận cháy hôm qua nhặt
nhạnh chút gì đó còn sót lại trước bữa tối
A. đang
B. bữa tối
C. tro tàn
D. đó
Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng phó từ?
A . Mùa hè sắp đến gần
B. Mặt em bé tròn như trăng rằm
C. Da chị ấy mịn như nhung
D. Chân anh ta dài lêu nghêu
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
C
A
A
A
D
B
A
| 1/4

Preview text:

Phó từ là gì? Ví dụ, phân loại, chức năng và cách phân biệt phó từ 1. Phó từ là gì?
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
Đây là một loại từ chỉ tần suất thời gian, cách thức, mức độ trạng thái, hay ý nghĩa của động từ,
tính từ hoặc trạng từ khác trong câu. Một số phó từ phổ biến bao gồm rất, cực kỳ, chậm chạp, đôi
khi, thường xuyên, và ,lúc đó, mà, nhanh chóng chúng được sự việc phải chỉ ra cách mà một hành
động hoặc trạng thái diễn ra hoặc để bổ sung thêm thông tin về tần suất hoặc mức độ của một tính từ hoặc trạng từ
2. Đặc điểm của phó từ
- Đặc trưng bởi hậu tố: phó từ thường được hình thành bằng cách thêm các hộ tố và động từ, tính
từ hoặc trạng từ các hậu tố này thường chỉ định tần suất thời gian cách thức mức độ trạng thái hay ý nghĩa của từ đó
- Đứng trước hoặc sau từ được bổ nghĩa: Phó từ thường đứng trước hoặc sau từ được bổ nghĩa tùy
thuộc vào loại phó từ và ý nghĩa cần diễn đạt chẳng hạn như phó từ rất thường được đứng trước
tính từ hoặc trạng từ còn phó từ điều đó thường đứng sau động từ
- Thường không thay đổi hình thức: phó từ thường không thay đổi hình thức khi được sử dụng
trong câu. Ví dụ phó từ thường vẫn giữ nguyên hình thức dù được sử dụng trong các thì khác nhau
hoặc trong câu khẳng định phủ định
- Đa dạng về loại: phó từ có nhiều loại khác nhau như phó từ chỉ tần suất, thời gian, cách thức,
mức độ, trạng thái hay ý nghĩa mỗi loại có một hậu tố đặc trưng và cách sử dụng khác nhau
- Có tác dụng quan trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa của câu: phó từ có tác dụng quan trọng trong
việc diễn đạt ý nghĩa của câu giúp cho câu trở nên chính xác và chi tiết hơn
3. Các loại phó từ
Trong tiếng Việt có rất nhiều loại phó từ bao gồm:
- Phó từ chỉ tần suất thường, hay ,luôn, đôi khi, hiếm khi, chẳng bao giờ
- Phó từ chỉ thời gian lúc, khi, đêm, sáng, trưa, chiều, hôm nay, hôm qua, ngày mai
- Phó từ chỉ cách thức chậm chạp, nhanh chóng, khéo léo, tận tình, nghiêm túc, cẩn thận
- Phó từ chỉ mức độ rất, cực kỳ, tương đối, hơi, khá
- Phó từ chỉ trạng thái đang, đã, vẫn, mới, sắp, sẽ
- Phó từ chỉ ý nghĩa thật vậy, chắc chắn, cũng vậy
Tuy nhiên các phó từ được sử dụng để thay đổi ý của câu để bổ sung thông tin về tần suất thời
gian, cách thức, mức độ, trạng thái hay ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu.
4. Cách phân biệt các loại phó từ
Dưới đây là cách phân biệt các loại phó từ thông qua các đặc điểm chính của chúng
- Phó từ chỉ tần suất thường được hình thành bởi các hậu tố như luôn, thường, đôi khi, hiếm khi,
có khi, hầu như, ít khi, mãi, từng, vào được sử dụng để chỉ tần suất vào mức độ của hành động sự việc
- Phó từ chỉ thời gian thường được hình thành bởi các hậu tố như hôm nay, sáng nay, trưa nay, tối
nay, mai, sắp, tới, luôn luôn, mãi mãi và được sử dụng để chỉ thời điểm thời gian diễn ra hành động hoặc sự việc
- Phó từ chỉ cách thức thường được hình thành bởi các hậu tố như nhẹ nhàng, nhanh chóng, chậm
rãi, dễ dàng, không dễ dàng, cẩn thận, tình cờ, vô tình và được sử dụng để chỉ cách thức, phương
pháp, cách làm của hành động hoặc sự việc.
- Phó từ chỉ mức độ thường được hình thành bởi các hậu tố như rất, quá, cực kỳ, vô cùng, hoàn
toàn, chỉ, chẳng, hầu hết, đa phần và được sử dụng để chỉ mức độ độ lớn hay nhỏ của hành động sự việc
- Phó từ chỉ trạng thái thường được hình thành bởi các hậu tố như khỏe mạnh, vui vẻ, bình thường,
buồn bã, đau đớn, cô đơn, bối rối, phân vân và được sử dụng để chỉ trạng thái cảm xúc sức khỏe
tâm trạng của người nói hoặc người được nói đến
- Phó từ chỉ ý nghĩa thường được hình thành bởi các hậu tố như điều đó, điều này, chính là, đúng
là, thực sự, tuyệt đối, tất nhiên và được sử dụng để chỉ ý nghĩa khẳng định hoặc phủ định trong câu.
5. Trật tự của phó từ trong câu
Trật tự của phó phó từ trong câu tiếng Việt thường là như sau:
- Phó từ chỉ tần suất đi sau động từ. Ví dụ Tôi thường đọc sách vào buổi tối
- Phó từ chỉ thời gian thường đứng trước động từ hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ hôm nay tôi đến trường muộn
- Phó từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ. Ví dụ cô giáo giảng bài rất khéo
- Phó từ chỉ mức độ thường đứng trước tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ anh ta rất đẹp trai
- Phó từ chỉ trạng thái thường đứng sau động từ. Ví dụ tôi đang ăn cơm
- Phó từ chỉ ý nghĩa có thể đứng ở nhiều vị trí trong câu. Tuy nhiên thường đứng trước động từ
hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ tuy nhiên tôi vẫn muốn đi xem phim.
Tuy nhiên trong tiếng Việt trật tự của các từ trong câu có thể thay đổi để tạo ra những câu khác
nhau về ý nghĩa và cách diễn đạt
6. Tác dụng của phó từ
Phó từ có tác dụng quan trọng trong việc diễn tả ý nghĩa của câu trong tiếng Việt các tác dụng của phó từ bao gồm:
- Bổ sung thông tin: phó từ thường được sử dụng để bổ sung thông tin về tần suất, thời gian, cách
thức, mức độ, trạng thái hay ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu chúng giúp
cho câu trở lên chính xác và chi tiết hơn
- Thay đổi ý nghĩa của câu: phó từ có thể thay đổi ý nghĩa của câu tạo ra sự khác biệt về nghĩa giữa
các câu tương tự nhau. Chẳng hạn như tôi thường đi bộ và tôi đôi khi đi bộ có ý nghĩa khác nhau
- Làm tăng tính linh hoạt của ngôn ngữ sử dụng phó từ giúp cho ngôn ngữ trở lên Đinh hoặc hơn
chúng cho phép người nói hoặc người viết có thể thay đổi cách diễn đạt ý nghĩa của câu một cách dễ dàng
- Thể hiện phong cách, cảm xúc của người nói hoặc người viết: phó từ có thể được sử dụng để thể
hiện phong cách cảm xúc của người nói hoặc người viết như tôi rất thích bạn và tôi yêu bạn có
cùng ý nghĩa tuy nhiên thể hiện hai phong cách khác nhau
7. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tìm phó từ trong câu: Chỉ một lúc sau chúng tôi đã đến ngã ba sông, chung quanh là
những loại rau trải dài bạt ngàn đến tận những làng xa tít A. đã B. chung C. là D. không có phó từ
Câu 2 Phó từ là gì?
A .là những từ chuyên đi kèm với động từ tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ tính từ
B. là những từ chuyên đi kèm phụ sau danh từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ
C. là những từ có chức năng như thành phần trung tâm của cụm từ danh từ D. không xác định
Câu 3 Cho đoạn văn sau: Những người con gái Hoa Kiều bán hàng xởi lởi, những người
già Châu Giang bán vải, những bà cụ già người miền bán rượu với đủ các giọng nói líu lo, đủ
kiểu ăn mặc sặc sỡ đã khiến cho Năm Căn một màu sắc độc đáo hơn tất cả các xóm chợ cùng
rừng Cà Mau
. Đoạn văn trên có mấy phó từ ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Phó từ gồm mấy loại? A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại
Câu 5: Phó từ thường bổ sung ý nghĩa liên quan đến hành động trạng thái đặc điểm tính
chất nêu ở động từ hoặc tính từ trên phương diện
A. quan hệ thời gian mức độ
B. sự tiếp diễn tương tự C. sự phủ định D. cả ba đáp án trên
Câu 6: Phó từ trong câu Nó đang lầm lũi bước qua đống tro tàn trong trận cháy hôm qua nhặt
nhạnh chút gì đó còn sót lại trước bữa tối là gì A. đang B. bữa tối C. tro tàn D. đó
Câu 7: Câu nào dưới đây có sử dụng phó từ?
A . Mùa hè sắp đến gần
B. Mặt em bé tròn như trăng rằm
C. Da chị ấy mịn như nhung
D. Chân anh ta dài lêu nghêu Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 C A A A D B A