Phương thức hình thức tồn tại của vật chất
Vận động
Khái niệm: Ăngghen Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu 1
phương thức tồn tại của vật chất, một thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm
tất cả mọi sự thay đổi mọi quá trình diễn ra trong trụ, kể từ sự thay đổi vị trí
đơn giản cho đến duy”.
Tính chất:
Vận động một phương thức tồn tại của vật chất nghĩa là: Vật chất tồn tại bằng
cách vận động. Thông qua vận động vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình, không
thể vật chất không vận động ngược lại không thể vận động không vật
chất.
Vận động thuộc tính cố hữu của vật chất: vật chất tồn tại bằng vận động, nói đến
vật chất nói đến vận động, không đâu không nơi o vật chất mà lại không
vận động.
Vận động của vật chất sự tự thân vận động, đó sự c động lẫn nhau của chính
các thành tố nội tại trong cấu trúc vật chất.
Vật chất hạn, tận không do ai sáng tạo ra không th bị tiêu diệt cho nên
vận động với tính cách là phương thức tồn tại của vật chất cũng không do ai sáng
tạo ra không thể tự mất đi.
Các hình thức vận động của vật chất
Theo Ăngghen, vận động bao gồm 5 hình thức chính là:
Vận động học: Sự di chuyển vị trí của c vật thể trong không gian.
Vận động vật lý: Sự vận động của các nguyên tử, các hạt bản, vận động điện tử,
các quá trình nhiệt, điện, ánh sáng…
Vận động hoá học: Sự vận động của các phân tử, các quá trình hoá hợp phân
giải các chất.
Vận động hội: Sự thay đổi, thay thế của các hình thái kinh tế - hội, các quá
trình hội.
Vận động hội là quan trọng nhất nó hình thức cao nhất, bao hàm những
hình thức khác. sự vận động của các chế độ hội thông qua con người.
Mối quan hệ giữa các hình thức vận động: Các hình thức vận động biểu hiện trình
độ phát triển từ thấp đến cao của thế giới vật chất. Các hình thức vận động cao
xuất hiện trên sở các hình thức vận động thấp, bao hàm trong các hình thức
vận động thấp hơn. Mỗi s vật được đặc trưng bởi một hình thức vận động bản.
Vận động đứng im
Đứng im một trạng thái của vận động, trường hợp riêng của vận động. Đứng
im sự vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định ơng đối.
Sự đứng im của sự vật thể hiện hai khía cạnh:
Thể hiện khoảng cách không thay đổi giữa một sự vật này với một sự vật khác.
Thể hiện trong một khoảng thời gian nào đó, sự vật, hiện tượng chưa thay đổi một
cách căn bản, chưa biến thành sự vật hiện tượng khác.
Trong mối quan hệ giữa vận động đứng im thì vận động tuyệt đối vĩnh viễn
cùng tận còn đứng im tương đối tạm thời, bởi vì:
Đứng im chỉ xảy ra trong một mối quan hệ xác định, chứ không phải diễn ra trong
mọi quan h cùng một lúc.
Chỉ xảy ra với 1 nh thức vận động, chứ không phải mọi hình thức vận động.
Đứng im không phải tồn tại vĩnh viễn mà chỉ tồn tại trong một thời gian nhất
định.
Trong lúc đứng im vẫn diễn ra sự biến đổi của giới vật chất.
Không gian thời gian - nh thức tồn tại của vật chất
Theo Lênin “Thế giới không ngoài vật chất đang vận động vật chất đang vận
động không th đâu ngoài không gian thời gian”.
Định nghĩa:
Không gian khái niệm dùng để ch vị trí, hình thức, kết cấu, độ dài ngắn, cao
thấp của sự vật, hiện tượng.
Thời gian khái niệm dùng để ch độ dài diễn biến biến đổi của s vật, hiện
tượng.
Tính chất
Tính khách quan: Nghĩa không gian thời gian thuộc tính của vật chất, tồn
tại gắn liền với nhau và gắn liền với vật chất. Vật chất tồn tại khách quan, do đó
không gian thời gian cũng tồn tại khách quan.
Tính nh cửu tận: Nghĩa không tận cùng về một phía nào cả, cả về quá
khứ lẫn ơng lai, c về đằng trước lẫn đằng sau, cả về phía trên lẫn phía dưới, c
về bên phải lẫn n trái.
Tính ba chiều của không gian tính một chiều của thời gian: Tính ba chiều của
không gian chiều dài, chiều rộng chiều cao. nh một chiều của thời gian là
chiều từ quá khứ đến ơng lai.

Preview text:

Phương thức và hình thức tồn tại của vật chấtVận động
Khái niệm: Ăngghen “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là 1
phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm
tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí
đơn giản cho đến tư duy”.  Tính chất: 
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất nghĩa là: Vật chất tồn tại bằng
cách vận động. Thông qua vận động vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình, không
thể có vật chất không vận động và ngược lại không thể có vận động không vật chất. 
Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất: vật chất tồn tại bằng vận động, nói đến
vật chất là nói đến vận động, không ở đâu không nơi nào có vật chất mà lại không có vận động. 
Vận động của vật chất là sự tự thân vận động, đó là sự tác động lẫn nhau của chính
các thành tố nội tại trong cấu trúc vật chất. 
Vật chất là vô hạn, vô tận không do ai sáng tạo ra và không thể bị tiêu diệt cho nên
vận động với tính cách là phương thức tồn tại của vật chất cũng không do ai sáng
tạo ra và không thể tự mất đi. 
Các hình thức vận động của vật chất
Theo Ăngghen, vận động bao gồm 5 hình thức chính là: 
Vận động cơ học: Sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian. 
Vận động vật lý: Sự vận động của các nguyên tử, các hạt cơ bản, vận động điện tử,
các quá trình nhiệt, điện, ánh sáng… 
Vận động hoá học: Sự vận động của các phân tử, các quá trình hoá hợp và phân giải các chất. 
Vận động xã hội: Sự thay đổi, thay thế của các hình thái kinh tế - xã hội, các quá trình xã hội. 
Vận động xã hội là quan trọng nhất vì nó là hình thức cao nhất, nó bao hàm những
hình thức khác. Nó là sự vận động của các chế độ xã hội thông qua con người. 
Mối quan hệ giữa các hình thức vận động: Các hình thức vận động biểu hiện trình
độ phát triển từ thấp đến cao của thế giới vật chất. Các hình thức vận động cao
xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp, bao hàm trong nó các hình thức
vận động thấp hơn. Mỗi sự vật được đặc trưng bởi một hình thức vận động cơ bản.  Vận động và đứng im 
Đứng im là một trạng thái của vận động, là trường hợp riêng của vận động. Đứng
im là sự vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối. 
Sự đứng im của sự vật thể hiện ở hai khía cạnh: 
Thể hiện ở khoảng cách không thay đổi giữa một sự vật này với một sự vật khác. 
Thể hiện trong một khoảng thời gian nào đó, sự vật, hiện tượng chưa thay đổi một
cách căn bản, chưa biến thành sự vật hiện tượng khác. 
Trong mối quan hệ giữa vận động và đứng im thì vận động là tuyệt đối vĩnh viễn
vô cùng vô tận còn đứng im là tương đối tạm thời, bởi vì: 
Đứng im chỉ xảy ra trong một mối quan hệ xác định, chứ không phải diễn ra trong
mọi quan hệ cùng một lúc. 
Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động, chứ không phải mọi hình thức vận động. 
Đứng im không phải tồn tại vĩnh viễn mà nó chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định. 
Trong lúc đứng im nó vẫn diễn ra sự biến đổi của giới vật chất. 
Không gian và thời gian - hình thức tồn tại của vật chất
Theo Lênin “Thế giới không có gì ngoài vật chất đang vận động và vật chất đang vận
động không thể ở đâu ngoài không gian và thời gian”.  Định nghĩa: 
Không gian là khái niệm dùng để chỉ vị trí, hình thức, kết cấu, độ dài ngắn, cao
thấp của sự vật, hiện tượng. 
Thời gian là khái niệm dùng để chỉ độ dài diễn biến biến đổi của sự vật, hiện tượng.  Tính chất 
Tính khách quan: Nghĩa là không gian và thời gian là thuộc tính của vật chất, tồn
tại gắn liền với nhau và gắn liền với vật chất. Vật chất tồn tại khách quan, do đó
không gian và thời gian cũng tồn tại khách quan. 
Tính vĩnh cửu và vô tận: Nghĩa là không có tận cùng về một phía nào cả, cả về quá
khứ lẫn tương lai, cả về đằng trước lẫn đằng sau, cả về phía trên lẫn phía dưới, cả
về bên phải lẫn bên trái. 
Tính ba chiều của không gian và tính một chiều của thời gian: Tính ba chiều của
không gian là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Tính một chiều của thời gian là
chiều từ quá khứ đến tương lai.