Phương trình hoá học BaCl2 + KHSO4
BaSO4 + K2SO4 + HCl
1. Phương trình phản ứng hóa học
BaCl2 + 2KHSO4 2HCl + K2SO4 + BaSO4↓
Phản ứng này một phản ứng trao đổi, trong đó BaCl2 (clorua bari) phản
ứng với KHSO4 (sunfat kali hiđro) để tạo ra HCl (axit clohydric), K2SO4
(sunfat kali) BaSO4 (sunfat bari). đây, mỗi bên của phản ứng đều số
nguyên tử của từng nguyên tố bằng nhau, phản ứng cân bằng. hiệu
cuối mũi n chỉ ra rằng BaSO4 chất rắn kết tủa được tạo ra trong quá
trình phản ứng.
Sự pha loãng tác động của nhiệt độ thể gây ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng giữa KHSO4 BaCl2. KHSO4 BaCl2 đều muối của axit
mạnh ba mạnh tương ứng. Trong quá trình pha loãng, khi dung dịch
chứa ít hơn các chất tham gia phản ứng, tốc độ tạo ra sản phẩm thể giảm
đi. Do đó, pha loãng dung dịch KHSO4 BaCl2 thể dẫn đến sự giảm tốc
độ phản ứng. Ngoài ra, nhiệt độ cũng thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Thường, với sự tăng nhiệt độ, tốc độ phản ng tăng lên do tăng động ng
của các phân tử tăng tần suất va chạm giữa chúng. Tuy nhiên, để xác định
mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ lên phản ứng giữa KHSO4 BaCl2 cụ thể,
cần thông tin chi tiết hơn để đưa ra kết luận chính xác.
Cách tiến hành phản ứng:
+ Chuẩn bị dung dịch: Chuẩn bị sẵn các chất BaCl2 KHSO4. thể sử
dụng dung dịch hoặc chất rắn tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của phương trình.
+ Trộn dung dịch: Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm
chứa KHSO4 theo tỷ lệ đã cho trong phương trình phản ứng.
+ Quan sát hiện tượng: Theo thời gian, bạn sẽ quan sát thấy sự xuất hiện của
kết tủa màu trắng, BaSO4, xuất hiện trong dung dịch. Kết tủa này kết tủa
không tan trong nước.
Hiện tượng sau phản ứng:
+ Xuất hiện kết tủa BaSO4: Kết tủa màu trắng (BaSO4) sẽ xuất hiện trong
dung dịch. Điều này hiện tượng chính dấu hiệu rằng phản ứng đã xảy
ra.
+ Giảm dung dịch: Dung dịch ban đầu thể một dung dịch trong suốt (nếu
sử dụng dung dịch), nhưng sau phản ứng, thể trở nên đục do kết tủa
BaSO4 xuất hiện.
+ Tạo ra axit clohydric sunfat kali: Các sản phẩm khác của phản ứng
HCl K2SO4. Tuy nhiên, chúng thường tan trong dung dịch không tạo ra
các hiện tượng quan trọng như kết tủa.
Lưu ý rằng cần thực hiện phản ứng trong điều kiện an toàn trang bị bảo vệ
nhân, axit clohydric (HCl) thể gây cháy ảnh hưởng đến sức khỏe.
Phương trình ion thu gọn của phản ứng BaCl2 tác dụng với KHSO4:
Bước 1: Viết phương trình phân tử: BaCl2 + 2KHSO4 2HCl + K2SO4 +
BaSO4↓
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất khả
năng tan tốt điện li mạnh thành ion; đồng thời, chuyển các chất độ
điện li yếu tạo kết tủa thành ion, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:
Ba2+ + 2Cl- + 2K+ + 2H+ + 2SO42- 2H+ + 2Cl- + 2K+ + SO42- + BaSO4↓
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách
lược bỏ đi các ion giống nhau cả hai vế đ tạo thành: Ba2+ + SO42-
BaSO4↓
Trong trường hợp này, coi như HSO4- phân li hoàn toàn.
2. Ứng dụng thực tế của phản ứng
Phản ứng giữa KHSO4 BaCl2 thể áp dụng trong một số lĩnh vực của
sản xuất công nghiệp. Dưới đây một số ứng dụng cụ thể:
+ Trung hòa axit: BaCl2 tính axit, trong khi KHSO4 tính bazơ. Phản ứng
giữa KHSO4 BaCl2 thể được sử dụng để trung hòa axit trong các quy
trình sản xuất công nghiệp.
+ Tạo kết tủa: Phản ứng giữa KHSO4 BaCl2 tạo ra kết tủa BaSO4. Kết tủa
này thể được ứng dụng trong việc tẩy trắng giấy vải, chất chống cháy,
còn được sử dụng trong lĩnh vực y tế.
+ Trung hòa tẩy quặng: KHSO4 BaCl2 thể được sử dụng để trung
hòa chất ô nhiễm tẩy quặng trong ngành công nghiệp khoáng sản. Quá
trình này giúp loại bỏ chất ô nhiễm từ quặng làm sạch quặng trước khi tiếp
tục vào các bước khai thác chế biến.
+ Chất độn chất xúc tiến: BaSO4, tạo ra từ phản ứng giữa KHSO4
BaCl2, thể được sử dụng như chất độn trong các sản phẩm như sơn,
nhựa, cao su vật liệu xây dựng. cũng thể được sử dụng n chất
xúc tiến trong quy trình tráng men sản xuất gốm sứ.
Mặc nhiều ứng dụng của phản ứng y trong sản xuất ng nghiệp,
việc sử dụng cần tuân thủ các quy định quy tắc an toàn đặt ra trong ngành
tương ứng.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi:
A. các chất phản ứng phải những chất dễ tan.
B. các chất phản ứng phải những chất điện li mạnh.
C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa
hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu.
D. phản ứng không phải thuận nghịch.
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Câu 2. Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2,
H2SO4, HCl. Số trường hợp tạo ra kết tủa là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án: B
Hướng dẫn giải: BaCl2 + 2KHSO4 BaSO4↓ + K2SO4 + 2HCl
BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + HCl
Câu 3. Phương trình ion thu gọn của phản ứng BaCl2 + NaHSO4 BaSO4
+ Na2SO4 + HCl cho biết điều gì?
A. Những ion nào vẫn còn tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ của những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
C. Bản chất phản ứng các chất trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại các phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Hướng dẫn giải: Đáp án: C
Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm như sau:
(a) Cho dưng dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Tiến hành đưa dung dịch NH3 tới vào dung dịch Al(NO3)3.
(d) Tiến hành đưa dung dịch HCl tới vào dung dịch NaAlO2.
(e) Tiến hành đưa dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau quá trình các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo ra kết tủa là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án A.
Câu 5. Phương trình phản ứng nào dưới đây phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất điện li?
A. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
B. 2HCl + FeS FeCl2 + H2S
C. NaOH + HCl NaCl + H2O
D. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Đáp án: C.
Giải thích: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra chỉ khi
các ion kết hợp với nhau để tạo thành ít nhất một trong các sản phẩm sau:
chất kết tủa, chất điện li yếu, hoặc chất khí.
Câu 6. Dung dịch X chứa hỗn hợp cùng số mol CO3 2- SO4 2- . Cho dung
dịch X c dụng với dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Số mol mỗi
ion trong dung dịch X
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,15
D. 0,20
Hướng dẫn giải: Đáp án B
Phương trình hóa học: Ba 2+ + SO4 2- BaSO4↓ ; Ba 2+ + CO3 2-
BaCo3↓
Gọi số mol mỗi ion CO3 2- SO4 2- x mol 197x + 233x = 43 x = 0,1
mol
Câu 7. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– y mol
SO4 2–. Tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch 5,435 gam. Giá
trị của x y lần lượt :
A. 0,01 0,03.
B. 0,02 0,05.
C. 0,05 0,01.
D. 0,03 0,02.
Hướng dẫn giải chi tiết: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, tổng g trị điện
tích âm bằng tổng giá trị điện tích dương => 0,02 . 2 + 0,03 . 1 = x .1 + y . 2 (I)
Áp dụng định luật bảo toàn khối ợng ta có: m Cu + m K + m Cl + m SO4 =
5,435 => 0,02 . 64 + 0,03 . 39 ++ 35,5x + 96y = 5,435 (II)
Từ (I) (II) => x = 0,03; y = 0,02
Đáp án D

Preview text:

Phương trình hoá học BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + HCl
1. Phương trình phản ứng hóa học
BaCl2 + 2KHSO4 → 2HCl + K2SO4 + BaSO4↓
Phản ứng này là một phản ứng trao đổi, trong đó BaCl2 (clorua bari) phản
ứng với KHSO4 (sunfat kali hiđro) để tạo ra HCl (axit clohydric), K2SO4
(sunfat kali) và BaSO4 (sunfat bari). Ở đây, mỗi bên của phản ứng đều có số
nguyên tử của từng nguyên tố bằng nhau, và phản ứng là cân bằng. Ký hiệu
↓ ở cuối mũi tên chỉ ra rằng BaSO4 là chất rắn kết tủa được tạo ra trong quá trình phản ứng.
Sự pha loãng và tác động của nhiệt độ có thể gây ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng giữa KHSO4 và BaCl2. KHSO4 và BaCl2 đều là muối của axit
mạnh và bazơ mạnh tương ứng. Trong quá trình pha loãng, khi dung dịch
chứa ít hơn các chất tham gia phản ứng, tốc độ tạo ra sản phẩm có thể giảm
đi. Do đó, pha loãng dung dịch KHSO4 và BaCl2 có thể dẫn đến sự giảm tốc
độ phản ứng. Ngoài ra, nhiệt độ cũng có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Thường, với sự tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng lên do tăng động năng
của các phân tử và tăng tần suất va chạm giữa chúng. Tuy nhiên, để xác định
mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ lên phản ứng giữa KHSO4 và BaCl2 cụ thể,
cần có thông tin chi tiết hơn để đưa ra kết luận chính xác.
Cách tiến hành phản ứng:
+ Chuẩn bị dung dịch: Chuẩn bị sẵn các chất BaCl2 và KHSO4. Có thể sử
dụng dung dịch hoặc chất rắn tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của phương trình.
+ Trộn dung dịch: Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có
chứa KHSO4 theo tỷ lệ đã cho trong phương trình phản ứng.
+ Quan sát hiện tượng: Theo thời gian, bạn sẽ quan sát thấy sự xuất hiện của
kết tủa màu trắng, BaSO4, xuất hiện trong dung dịch. Kết tủa này là kết tủa không tan trong nước.
Hiện tượng sau phản ứng:
+ Xuất hiện kết tủa BaSO4: Kết tủa màu trắng (BaSO4) sẽ xuất hiện trong
dung dịch. Điều này là hiện tượng chính và là dấu hiệu rằng phản ứng đã xảy ra.
+ Giảm dung dịch: Dung dịch ban đầu có thể là một dung dịch trong suốt (nếu
sử dụng dung dịch), nhưng sau phản ứng, nó có thể trở nên đục do kết tủa BaSO4 xuất hiện.
+ Tạo ra axit clohydric và sunfat kali: Các sản phẩm khác của phản ứng là
HCl và K2SO4. Tuy nhiên, chúng thường tan trong dung dịch và không tạo ra
các hiện tượng quan trọng như kết tủa.
Lưu ý rằng cần thực hiện phản ứng trong điều kiện an toàn và trang bị bảo vệ
cá nhân, vì axit clohydric (HCl) có thể gây cháy và ảnh hưởng đến sức khỏe.
Phương trình ion thu gọn của phản ứng BaCl2 tác dụng với KHSO4:
Bước 1: Viết phương trình phân tử: BaCl2 + 2KHSO4 → 2HCl + K2SO4 + BaSO4↓
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất có khả
năng tan tốt và là điện li mạnh thành ion; đồng thời, chuyển các chất có độ
điện li yếu và tạo kết tủa thành ion, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:
Ba2+ + 2Cl- + 2K+ + 2H+ + 2SO42- → 2H+ + 2Cl- + 2K+ + SO42- + BaSO4↓
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách
lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế để tạo thành: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Trong trường hợp này, coi như HSO4- phân li hoàn toàn.
2. Ứng dụng thực tế của phản ứng
Phản ứng giữa KHSO4 và BaCl2 có thể áp dụng trong một số lĩnh vực của
sản xuất và công nghiệp. Dưới đây là một số ứng dụng cụ thể:
+ Trung hòa axit: BaCl2 có tính axit, trong khi KHSO4 có tính bazơ. Phản ứng
giữa KHSO4 và BaCl2 có thể được sử dụng để trung hòa axit trong các quy
trình sản xuất và công nghiệp.
+ Tạo kết tủa: Phản ứng giữa KHSO4 và BaCl2 tạo ra kết tủa BaSO4. Kết tủa
này có thể được ứng dụng trong việc tẩy trắng giấy và vải, chất chống cháy,
và còn được sử dụng trong lĩnh vực y tế.
+ Trung hòa và tẩy quặng: KHSO4 và BaCl2 có thể được sử dụng để trung
hòa chất ô nhiễm và tẩy quặng trong ngành công nghiệp khoáng sản. Quá
trình này giúp loại bỏ chất ô nhiễm từ quặng và làm sạch quặng trước khi tiếp
tục vào các bước khai thác và chế biến.
+ Chất độn và chất xúc tiến: BaSO4, tạo ra từ phản ứng giữa KHSO4 và
BaCl2, có thể được sử dụng như chất độn trong các sản phẩm như sơn,
nhựa, cao su và vật liệu xây dựng. Nó cũng có thể được sử dụng như chất
xúc tiến trong quy trình tráng men và sản xuất gốm sứ.
Mặc dù có nhiều ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất và công nghiệp,
việc sử dụng cần tuân thủ các quy định và quy tắc an toàn đặt ra trong ngành tương ứng.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi:
A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa
hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu.
D. phản ứng không phải là thuận nghịch.
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Câu 2. Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2,
H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Đáp án: B
Hướng dẫn giải: BaCl2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2HCl
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HCl
Câu 3. Phương trình ion thu gọn của phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4
+ Na2SO4 + HCl cho biết điều gì?
A. Những ion nào vẫn còn tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ của những ion nào có trong dung dịch lớn nhất.
C. Bản chất phản ứng các chất trong dung dịch là các chất điện li.
D. Không tồn tại các phân tử có trong dung dịch là các chất điện li.
Hướng dẫn giải: Đáp án: C
Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm như sau:
(a) Cho dưng dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Tiến hành đưa dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(d) Tiến hành đưa dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Tiến hành đưa dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau quá trình các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo ra kết tủa là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Đáp án A.
Câu 5. Phương trình phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion có
trong dung dịch các chất điện li?
A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 B. 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Đáp án: C.
Giải thích: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra chỉ khi
các ion kết hợp với nhau để tạo thành ít nhất một trong các sản phẩm sau:
chất kết tủa, chất điện li yếu, hoặc chất khí.
Câu 6. Dung dịch X chứa hỗn hợp cùng số mol CO3 2- và SO4 2- . Cho dung
dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 43 gam kết tủa. Số mol mỗi
ion có trong dung dịch X là A. 0,05 B. 0,1 C. 0,15 D. 0,20
Hướng dẫn giải: Đáp án B
Phương trình hóa học: Ba 2+ + SO4 2- → BaSO4↓ ; Ba 2+ + CO3 2- → BaCo3↓
Gọi số mol mỗi ion CO3 2- và SO4 2- là x mol → 197x + 233x = 43 → x = 0,1 mol
Câu 7. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol
SO4 2–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá
trị của x và y lần lượt là : A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02.
Hướng dẫn giải chi tiết: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, tổng giá trị điện
tích âm bằng tổng giá trị điện tích dương => 0,02 . 2 + 0,03 . 1 = x .1 + y . 2 (I)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m Cu + m K + m Cl + m SO4 =
5,435 => 0,02 . 64 + 0,03 . 39 ++ 35,5x + 96y = 5,435 (II)
Từ (I) và (II) => x = 0,03; y = 0,02 Đáp án D
Document Outline

  • Phương trình hoá học BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4
    • 1. Phương trình phản ứng hóa học
    • 2. Ứng dụng thực tế của phản ứng
    • 3. Một số bài tập vận dụng liên quan