





 










































 








































 





 







 


 



















 













 
 









 



 




































































































 


































 



 


 









































  


 











 


 












































 






































































 

 








 


















































 




































































 
 

 


 
 


 






 





 







 







 






 







 





 



 




 





 





 





 








 














 







 





 



 



























 

 













 


































 
 














  
 

  
 
  
 
 
 






























 


















Preview text:

Phương trình hoá học Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3
1. Phương trình phản ứng hoá ho ̣c
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 kết tủa + H2O + NaHCO3
2. Hiê ̣n tượng của phản ứng
- Phản ứng xảy ra xuất hiê ̣n hiê ̣n tượng kết tủa trắng
3. Cách tiến hành phản ứng
Cho Ca(HCO3)2 tác du ̣ng với NaOH.
4. Điều kiê ̣n phản ứng
Phản ứng xảy ra ở điều kiên thường
5. Đă ̣c điểm của các chất trong phản ứng 5.1. NaOH
* Tính chất vâ ̣t lý: NaOH là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm ma ̣nh nên dễ chảy
rữa. NaOH tan nhiều trong nước và toả ra mô ̣t lượng nhiê ̣t lớn nên cần cẩn thâ ̣n khi hoà tan trong nước
* Tính chất hoá ho ̣c:
- Phân li hoàn toàn thành ion trong nước
- Dung di ̣ch NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh
- Dung di ̣ch NaOH tác du ̣ng với axit, oxit axit ta ̣o thành muối và nước
- Dung di ̣ch NaOH tác du ̣ng với dung di ̣ch muối ta ̣o thành muối mới và bazo mới
* Ứng du ̣ng: NaOH được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuô ̣m, tơ nhân ta ̣o,... 5.2. Ca(HCO3)2
* Tính chất hoá ho ̣c:
- Tác du ̣ng với axit ma ̣nh
- Tác du ̣ng với dung di ̣ch bazo
- Bi ̣phân huỷ bởi nhiê ̣t đô ̣
6. Bài tâ ̣p vâ ̣n du ̣ng liên quan
Bài 1: Đă ̣t mô ̣t mẩu nhỏ natri lên mô ̣t tờ giấy thấm gắp thành da ̣ng thuyền. Đă ̣t chiếc
thuyền giấy này lên mô ̣t châ ̣u nước có nhỏ sẵn vài gio ̣t phenolphtalein.
Dự đoán hiê ̣n tượng có thể quan sát được thí nghiê ̣m sau:
1. Chiếc thuyền cha ̣y vòng quanh cha ̣y nước 2. Thuyền bốc cháy
3. Nước chuyển màu hồng 4. Mẩu natri nóng chảy
Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng? A. 1 dự đoán đúng B. 2 dự đoán đúng C. 3 dự đoán đúng D. 4 dự đoán đúng
Hướng dẫn giải chi tiết: Cho ̣n D. Có 4 dự đoán đúng. Giải thích:
- Chiếc thuyền làm bằng giấy thấm nước làm cho mẩu Na phản ứng với nước. Phương
trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
- Khí H2 sinh ra đẩy mẩu Na cũng như đẩy chiếc thuyền cha ̣y vòng quanh châ ̣u nước
- Phản ứng trên toả nhiều nhiê ̣t khiến cho chiếc thuyền bốc cháy, mẩu Na nóng chảy và vo
tròn la ̣i (do sức căng bề mă ̣t)
- Vì NaOH là dung dich bazo => Nhỏ phenolphtalein làm dung di ̣ch chuyển màu hồng.
Câu 2: Khi cho dung di ̣ch NaOH dư vào cốc đựng dung di ̣ch Ca(HCO3)2 trong suốt thì
trong cốc xuất hiê ̣n hiê ̣n tượng gì?
A. Xuất hiê ̣n hiê ̣n tượng sủi bo ̣t khí
B. Xuất hiê ̣n hiê ̣n tượng kết tủa trắng
C. Không xuất hiê ̣n hiê ̣n tượng gì
D. Xuất hiê ̣n hiê ̣n tượng kết tủa trắng và bo ̣t khí.
Hướng dẫn giải chi tiết: Cho ̣n B. Khi cho dung di ̣ch NaOH dư vào cốc đựng dung di ̣ch
Ca(HCO3)2 trong suốt thì trong cốc xuất hiê ̣n hiê ̣n tượng kết tủa trắng CaCO3
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 kết tủa + 2H2O + Na2CO3
Câu 3: Hang đô ̣ng có những tha ̣ch nhũ rất đe ̣p và sự ta ̣o thành tha ̣ch nhũ gồm 2 quá trình:
- Quá trình (1) : Phá huỷ đã vôi do tác du ̣ng của nước mưa có sự hoà tan khí cacbonic ta ̣o
ra muối canxi hidrocacbonat Ca(HCO3)2 tan.
- Quá trình (2): Sự phân huỷ canxi hidrocacbonat theo các kẽ nứt chảy xuống các vòm
hang và bi ̣phân huỷ thành canxi cacbonat, khí cacbonic CO2 và nước, hình thành tha ̣ch nhũ.
a, Viết công thức hoá ho ̣c của canxi hidrocacbonat ta ̣o bởi Ca và nhóm CO3 (II)
b, Viết phương trình hoá ho ̣c của phản ứng phân huỷ canxi hidrocacbonat
c, Hãy tiến thành phành phần trăm theo khối lượng các nguyên tổ trên Ca(HCO3)2
d, Hãy tính khối lượng và thể tích khí cacbonic ta ̣o thân, khi phân huỷ 81 gam Ca(HCO3)2.
Biết khối lượng của canxi cacbonat, nước lần lượt là 50 gam, 9 gam
e, Nếu phân huỷ 121,5 gam Ca(HCO3)2 thì thu được bao nhiêu gam khí cacbonic?
Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; K = 39; Ca = 40. Lời giải chi tiết:
a, Công thức hoá ho ̣c của canxi cacbonat là CaCO3
d, Ca(HCO3)2 → CaO + H2O + 2CO2. Áp du ̣ng đi ̣nh luâ ̣t bảo toàn khối lượng:
=> mCO2 = 81 - (50 + 9) = 22 gam
nCO2 = 22/44 = 0,5 mol => VCO2 = 0,5 * 22,4 = 11,2 lít
e, Ca(HCO3)2 → CaO + H2O + 2CO2
nCa(HCO3)2 = 121,5 : 162 = 0,75 (mol) => mCO2 = 44 * 1,5 = 66 (gam).
Câu 4: Công du ̣ng nào say đây không phải của CaCO3:
A. Dùng CaCO3 làm vôi quét tường
B. Dùng CaCO3 làm vâ ̣t liê ̣u xây dựng
C. Dùng CaCO3 sản xuất xi măng
D. Dùng CaCO3 sản xuất bô ̣t nhe ̣ để pha sơn
Đáp án: Cho ̣n D. Làm vôi quét tường không phải là công du ̣ng của CaCO3. Làm vôi quét
tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác du ̣ng với nước.
Câu 5: Có ba lo ̣ không nhãn, mỗi lo ̣ đựng mô ̣t trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3,
Ca(OH)2, CaO. Hãy nhâ ̣n biết chất đựng trong mỗi lo ̣ bằng phương pháp hoá ho ̣c. Viết phương trình hoá ho ̣c. Lời giải:
Lấy mỗi chất rắn 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự, rồi cho ba chất rắn vào nước
- Chất nào không tan trong nước thì đó là chất CaCO3
- Chất nào phản ứng với nước làm nóng ống nghiê ̣m là CaO
Phương trình hoá ho ̣c: CaO + H2O → Ca(OH)2
- Chất chỉ tan 1 phần ta ̣p chất lỏng màu trắng và có 1 phần kết tủa lắng dưới đáy là Ca(OH)2.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 trong dung di ̣ch HCl dư
thấy thoát ra V (lít( CO2 ở điều kiê ̣n tiêu chuẩn và dung di ̣ch sau phản ứng có chứa 21,4 gam
hỗn hơ ̣p muối. Xác đi ̣nh thể tích V. A. V = 3, 29 lít B. V = 3,63 lít C. V = 4,48 lít D. V = 5,06 lít
Câu 7: Cho 10 gam CaCO3 tác du ̣ng với axit HCl dư rồi dẫn sản phẩm khí đi qua 60 gam
dung di ̣ch NaOH 10% cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung di ̣ch B. Khối lượng muối có trong dung di ̣ch B là:
A. Khối lượng muối có trong dung di ̣ch B là 5,5 gam
B. Khối lượng muối có trong dung di ̣ch B là 15,5 gam
C. Khối lượng muối có trong dung di ̣ch B là 9,5 gam
D. Khối lượng muối có trong dung di ̣ch B là 5,9 gam
Hướng dẫn giải: Cho ̣n C. Khối lượng muối có trong dung di ̣ch B là 15,5 gam
Khi cho CaCO3 phản ứng với HCl dư: nCO2 = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol
Hấp thu ̣ 0,1 mol CO2 vào 0,15 mol NaOH:
Ta thấy 1 < nOH- /nCO2 = 0,15/0,1 = 1,5 < 2 => Ta ̣o Na2CO3 va NaHCO3.
=> m muối = 0,05 . 106 + 0,05 . 84 = 9,5 gam
Câu 8: Cho 20 gam CaCO3 tác du ̣ng với axit HCl dư rồi dẫn sản phẩm khí đi qua 120 gam
dung di ̣ch NaOH 10% cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung di ̣ch B. Khối lượng muối có trong dung di ̣ch B là:
A. Khối lượng muối bằng 19 gam
B. Khối lượng muối bằng 20 gam
C. Khối lượng muối bằng 21 gam
D. Khối lượng muối bằng 22 gam
Đáp án: Cho ̣n A. Khối lượng muối có trong dung di ̣ch B là 19 gam
Câu 9: Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra
phản ứng hoá ho ̣c sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi ta ̣o ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110 kg khí cacbon dioxit CO2
a, Viết công thức về khối lương của các chất trong phản ứng
b, Tính tỉ lê ̣ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi Lời giải chi tiết:
a, Phương trình hoá ho ̣c: CaCO3 CaO + CO2
Theo đi ̣nh luâ ̣t bảo toàn khối lượng, ta có: mCaCO2 = mCaO + mCO2
b, mCaCO2 = 140 + 110 = 250 (kg)
Phần trăm khối lượng của canxi cacbonat chưa trong đá vôi là:
%mCaCO3 = (250 : 280). 100% = 89,3%
Câu 10: Sản xuất vôi sống CaO bằng cách nung đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat CaCO3)
a, Viết phương trình hoá ho ̣c phản ứng xảy ra
b, Từ 1 tấn đá vôi có chưa 80% canxi cacbonat có thể sản xuất được bao nhiêu tấn vôi sống. Lời giải:
a, Phương trình hoá ho ̣c: CaCO3 CaO + CO2
b, 1 tấn vôi sống chứa 0,8 tấn CaCO3. => Từ 1 tấ vôi sống có chưa 80% canxi cacbonat
thì có thể sản xuất được 0,448 tấn CaO.