Phương trình hóa học K2Cr2O7 + HCl CrCl3 +
KCl + Cl2 + H2O
1. Tính chất của Kalidicromat
* Tính chất vật lý:
Tính chất vật của chất này đồng thời mang đậm sắc thái tinh thể tam đặc
biệt, với màu sắc đỏ - cam đặc trưng, tạo nên một diện mạo hấp dẫn độc
đáo. Khi nhiệt đ gia nhiệt tăng lên, chúng ta thể quan sát sự biến đổi
đáng chú ý. Nhiệt độ nóng chảy của chất này 398oC, một điểm quyết định
trong quá trình biến đổi tình thể. Đây nơi chất từ trạng thái rắn đang tồn
tại chuyển dần sang trạng thái lỏng, mở ra những tiềm năng mới cho ứng
dụng nghiên cứu.
Đáng chú ý hơn, chất này thể hiện sự ổn định đáng kinh ngạc khi tiếp xúc với
không khí. nhiệt độ cao, K2Cr2O7 không chảy rữa, cho thấy tính chất
kháng chịu đối với tác động của môi trường xung quanh. Sự ổn định y mở
ra một loạt các hội trong việc sử dụng nghiên cứu chất này trong nhiều
lĩnh vực khác nhau, từ hóa học đến công nghệ y học. Khi xem xét tính chất
hóa học của chất này khi tiếp xúc với nước, chúng ta nhận thấy rằng tạo
ra một dung dịch màu đ - cam, sự biểu hiện đặc trưng của ion Cr2O72-.
Điều này làm cho trở thành một thành viên quan trọng trong danh sách
các hợp chất màu sắc phong phú t vị.
Đáng chú ý, K2Cr2O7 tính tan trong SO2 lỏng, một tình thế hóa học đặc
biệt, trong khi không tan trong rượu ete, chứng tỏ sự khả năng tương tác
độc đáo của với các chất khác. Mức độ tan của muối này thay đổi theo
nhiệt độ, tạo điều kiện cho những hiện tượng quan trọng trong quá trình
nghiên cứu ứng dụng. Bên cạnh đó, K2Cr2O7 được biết đến với vị đắng
của nó, một đặc điểm nổi bật khi chúng ta trải qua trải nghiệm với chất này.
Tính chất này thêm phần đa dạng hóa bức tranh về hương vị khả năng
ứng dụng của K2Cr2O7 trong lĩnh vực hóa học công nghệ.
* Tính chất hóa học:
Quá trình phân hủy của K2Cr2O7 tại nhiệt độ 500°C, một hiện tượng hóa học
thú vị quan trọng: nhiệt đ này, chất K2Cr2O7 chuyển hoá thành chất
K2CrO4 Cr2O3, đồng thời giải phóng oxy (O2). Quá trình này tạo ra sự
biến đổi phức tạp trong cấu trúc của chất ban đầu tạo ra c hợp chất phụ
thuộc o điều kiện nhiệt đ áp suất.
Cùng điểm qua phản ứng khi K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch kiềm, tạo nên
sự biến đổi màu sắc ấn tượng: K2Cr2O7 + 2KOH 2K2CrO4 + H2O. Trong
quá trình này, chất K2Cr2O7 (màu da cam) tương tác với dung dịch kiềm để
tạo ra chất K2CrO4 (màu vàng) nước (H2O). Sự thay đổi màu sắc từ da
cam sang vàng trong phản ứng này một dụ minh họa về tác động mạnh
mẽ của các chất hoá học sự biến đổi độc đáo của các ion Crom trong quá
trình c động của kiềm.
Chất K2Cr2O7 không chỉ một c nhân oxi hóa mạnh mẽ còn khả
năng tương tác với môi trường axit như axit cromic, tạo ra các phản ứng hóa
học đầy ấn tượng:
- K2Cr2O7 + 14HCl 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O
- K2Cr2O7 + 3SO2 + H2SO4 Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
- K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 +
7H2O
Tuy nhiên, tính oxi hóa mạnh của K2Cr2O7 không chỉ giới hạn trong các phản
ứng trong dung dịch. trạng thái rắn, K2Cr2O7 vẫn giữ khả năng oxi hóa
mạnh mẽ thể được sử dụng để oxi hóa các nguyên tố như Sulfur (S),
Phosphorus (P), Carbon (C) khi đun nóng:
- K2Cr2O7 + 2C K2CO3 + Cr2O3 + CO
Như vậy, tính chất oxi hóa đa dạng của K2Cr2O7 làm cho trở thành một
công cụ quan trọng trong hóa học phân tích hóa học, khả năng tham
gia o nhiều loại phản ứng khác nhau.
2. Phương trình a học K2Cr2O7 + HCl -> CrCl3 + KCl + Cl2 +
H2O
K2Cr2O7 (da cam) + 14HCl (không màu) 2CrCl3 (vàng) + 2KCl (không
màu) + 3Cl2 (vàng lục) + 7H2O (không màu).
đây, chúng ta chứng kiến sự biến đổi màu sắc cấu trúc đặc trưng của
các chất tham gia phản ứng. K2Cr2O7, ban đầu màu da cam, tạo ra CrCl3
(vàng), KCl (không màu), Cl2 (vàng lục) nước (không màu). Sự thay đổi
màu sắc từ màu cam đặc trưng của K2Cr2O7 sang các màu khác nhau trong
phản ứng này một minh chứng ràng về sự biến đổi màu sắc quan trọng
trong hoá học, đồng thời thể hiện sự khả năng tương tác phức tạp giữa các
chất điều kiện hóa học khác nhau.
Trong điều kiện phản ứng này xảy ra, chất K2Cr2O7 được biến đổi để tạo ra
khí clo (Cl2) nhiệt đ phòng. Phản ứng này diễn ra dưới điều kiện nhiệt đ
thường, tạo ra một dãy sự biến đổi quan trọng trong hóa học. Khi K2Cr2O7
tiếp xúc với điều kiện này, chuyển hoá một ch đáng kể, tạo ra khí clo
(Cl2) trong quá trình. S thay đổi này đòi hỏi một loạt các tương tác biến
đổi hóa học, nó thường được thực hiện nhiệt độ thường trong nhiều ứng
dụng hóa học phân tích.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Trong phản ứng
K2Cr2O7 + HCl CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng
A. 28
B. 29
C. 30
D. 31
Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(1). K2Cr2O7 u da cam, là chất oxi hóa mạnh.
(2). Kim loại Al Cr đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng t lệ.
(3). CrO3 một oxit axit, chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu
huỳnh, photpho,...
(4). Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đ thủy tinh.
(5). Hợp chất crom (VI) vừa tính oxi hóa, vừa tính khử.
(6). Crom (III) oxit crom (III) hiđroxit đều chất nh lưỡng tính.
Tổng số phát biểu đúng
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Câu 3. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 m gam Al nhiệt độ cao.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ
hỗn hợp X phản ứng với axit HCl thấy thoát ra V lit khí H2 (dktc). Giá trị
của V :
A. 10,08 lit
B. 4,48 lit
C. 7,84 lit
D. 3,36 lit
Câu 4. Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 moi FeSO4 trong
môi trường dung dịch H2SO4 loãng là:
A. 29,4 gam
B. 59,2 gam.
C. 24,9 gam.
D. 14,7 gam
Câu 5. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch K2Cr2O7 trong i trường H2SO4
B. Dung dịch KMnO4 trong i trường H2SO4
C. Dung dịch Br2trong môi trường H2SO4
D. Dung dịch NaOH
Câu 6. Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì hiện tượng
A. Màu da cam của dung dịch chuyển thành không màu
B. Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng
C. Màu vàng của dung dịch chuyển thành màu da cam
D. Màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng
Câu 7. Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không
khí, nước nhờ lớp màng oxit?
A. Al Ca.
B. Fe Cr.
C. Cr Al
D. Fe Mg.
Câu 9. Cho o ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp
khoảng 1 ml nước lắc đều đ K2Cr2O7tan hết, thu được dung dịch X.
Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu
sắc của dung dịch X Y lần lượt
A. màu da cam màu vàng chanh.
B. màu vàng chanh màu da cam.
C. màu nâu đỏ màu vàng chanh.
D. màu vàng chanh màu nâu đỏ.
Câu 9. Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm
thu được chứa:
A. CrBr3.
B. Na[Cr(OH)4].
C. Na2CrO4.
D. Na2Cr2O7.
Câu 10. Cho phản ứng K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Số phân
tử HCl đóng vai trò môi trường
A. 3
B. 6
C. 8
D.14
Câu 11. Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì hiện tượng
A. Màu da cam của dung dịch chuyển thành không màu
B. Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng
C. Màu vàng của dung dịch chuyển thành màu da cam
D. Màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng
Câu 12. Khi cho Kalidicromat vào dung dịch HCl đun nóng xảy ra phản
ứng:
K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl b Oxi hóa là:
A. 0,14 mol.
B. 0,28 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,06 mol.

Preview text:

Phương trình hóa học K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O
1. Tính chất của Kalidicromat * Tính chất vật lý:
Tính chất vật lý của chất này đồng thời mang đậm sắc thái tinh thể tam tà đặc
biệt, với màu sắc đỏ - cam đặc trưng, tạo nên một diện mạo hấp dẫn và độc
đáo. Khi nhiệt độ gia nhiệt tăng lên, chúng ta có thể quan sát sự biến đổi
đáng chú ý. Nhiệt độ nóng chảy của chất này là 398oC, một điểm quyết định
trong quá trình biến đổi tình thể. Đây là nơi mà chất từ trạng thái rắn đang tồn
tại chuyển dần sang trạng thái lỏng, mở ra những tiềm năng mới cho ứng dụng và nghiên cứu.
Đáng chú ý hơn, chất này thể hiện sự ổn định đáng kinh ngạc khi tiếp xúc với
không khí. Dù ở nhiệt độ cao, K2Cr2O7 không chảy rữa, cho thấy tính chất
kháng chịu đối với tác động của môi trường xung quanh. Sự ổn định này mở
ra một loạt các cơ hội trong việc sử dụng và nghiên cứu chất này trong nhiều
lĩnh vực khác nhau, từ hóa học đến công nghệ và y học. Khi xem xét tính chất
hóa học của chất này khi tiếp xúc với nước, chúng ta nhận thấy rằng nó tạo
ra một dung dịch màu đỏ - cam, sự biểu hiện đặc trưng của ion Cr2O72-.
Điều này làm cho nó trở thành một thành viên quan trọng trong danh sách
các hợp chất có màu sắc phong phú và thú vị.
Đáng chú ý, K2Cr2O7 có tính tan trong SO2 lỏng, một tình thế hóa học đặc
biệt, trong khi không tan trong rượu và ete, chứng tỏ sự khả năng tương tác
độc đáo của nó với các chất khác. Mức độ tan của muối này thay đổi theo
nhiệt độ, tạo điều kiện cho những hiện tượng quan trọng trong quá trình
nghiên cứu và ứng dụng. Bên cạnh đó, K2Cr2O7 được biết đến với vị đắng
của nó, một đặc điểm nổi bật khi chúng ta trải qua trải nghiệm với chất này.
Tính chất này thêm phần đa dạng hóa bức tranh về hương vị và khả năng
ứng dụng của K2Cr2O7 trong lĩnh vực hóa học và công nghệ. * Tính chất hóa học:
Quá trình phân hủy của K2Cr2O7 tại nhiệt độ 500°C, một hiện tượng hóa học
thú vị và quan trọng: Ở nhiệt độ này, chất K2Cr2O7 chuyển hoá thành chất
K2CrO4 và Cr2O3, đồng thời giải phóng oxy (O2). Quá trình này tạo ra sự
biến đổi phức tạp trong cấu trúc của chất ban đầu và tạo ra các hợp chất phụ
thuộc vào điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Cùng điểm qua phản ứng khi K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch kiềm, tạo nên
sự biến đổi màu sắc ấn tượng: K2Cr2O7 + 2KOH → 2K2CrO4 + H2O. Trong
quá trình này, chất K2Cr2O7 (màu da cam) tương tác với dung dịch kiềm để
tạo ra chất K2CrO4 (màu vàng) và nước (H2O). Sự thay đổi màu sắc từ da
cam sang vàng trong phản ứng này là một ví dụ minh họa về tác động mạnh
mẽ của các chất hoá học và sự biến đổi độc đáo của các ion Crom trong quá
trình tác động của kiềm.
Chất K2Cr2O7 không chỉ là một tác nhân oxi hóa mạnh mẽ mà còn có khả
năng tương tác với môi trường axit như axit cromic, tạo ra các phản ứng hóa học đầy ấn tượng:
- K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O
- K2Cr2O7 + 3SO2 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
- K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Tuy nhiên, tính oxi hóa mạnh của K2Cr2O7 không chỉ giới hạn trong các phản
ứng trong dung dịch. Ở trạng thái rắn, K2Cr2O7 vẫn giữ khả năng oxi hóa
mạnh mẽ và có thể được sử dụng để oxi hóa các nguyên tố như Sulfur (S),
Phosphorus (P), và Carbon (C) khi đun nóng:
- K2Cr2O7 + 2C → K2CO3 + Cr2O3 + CO
Như vậy, tính chất oxi hóa đa dạng của K2Cr2O7 làm cho nó trở thành một
công cụ quan trọng trong hóa học và phân tích hóa học, có khả năng tham
gia vào nhiều loại phản ứng khác nhau.
2. Phương trình hóa học K2Cr2O7 + HCl -> CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O
K2Cr2O7 (da cam) + 14HCl (không màu) → 2CrCl3 (vàng) + 2KCl (không
màu) + 3Cl2 (vàng lục) + 7H2O (không màu).
Ở đây, chúng ta chứng kiến sự biến đổi màu sắc và cấu trúc đặc trưng của
các chất tham gia phản ứng. K2Cr2O7, ban đầu có màu da cam, tạo ra CrCl3
(vàng), KCl (không màu), Cl2 (vàng lục) và nước (không màu). Sự thay đổi
màu sắc từ màu cam đặc trưng của K2Cr2O7 sang các màu khác nhau trong
phản ứng này là một minh chứng rõ ràng về sự biến đổi màu sắc quan trọng
trong hoá học, đồng thời thể hiện sự khả năng tương tác phức tạp giữa các
chất và điều kiện hóa học khác nhau.
Trong điều kiện phản ứng này xảy ra, chất K2Cr2O7 được biến đổi để tạo ra
khí clo (Cl2) ở nhiệt độ phòng. Phản ứng này diễn ra dưới điều kiện nhiệt độ
thường, tạo ra một dãy sự biến đổi quan trọng trong hóa học. Khi K2Cr2O7
tiếp xúc với điều kiện này, nó chuyển hoá một cách đáng kể, tạo ra khí clo
(Cl2) trong quá trình. Sự thay đổi này đòi hỏi một loạt các tương tác và biến
đổi hóa học, và nó thường được thực hiện ở nhiệt độ thường trong nhiều ứng
dụng hóa học và phân tích.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan Câu 1. Trong phản ứng
K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là A. 28 B. 29 C. 30 D. 31
Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(1). K2Cr2O7 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
(2). Kim loại Al và Cr đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỷ lệ.
(3). CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,. .
(4). Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(5). Hợp chất crom (VI) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(6). Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
Tổng số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4. D. 5
Câu 3. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ
hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2 (dktc). Giá trị của V là : A. 10,08 lit B. 4,48 lit C. 7,84 lit D. 3,36 lit
Câu 4. Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 moi FeSO4 trong
môi trường dung dịch H2SO4 loãng là: A. 29,4 gam B. 59,2 gam. C. 24,9 gam. D. 14,7 gam
Câu 5. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2trong môi trường H2SO4 D. Dung dịch NaOH
Câu 6. Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng
A. Màu da cam của dung dịch chuyển thành không màu
B. Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng
C. Màu vàng của dung dịch chuyển thành màu da cam
D. Màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng
Câu 7. Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không
khí, nước nhờ lớp màng oxit? A. Al và Ca. B. Fe và Cr. C. Cr và Al D. Fe và Mg.
Câu 9. Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp
khoảng 1 ml nước và lắc đều để K2Cr2O7tan hết, thu được dung dịch X.
Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu
sắc của dung dịch X và Y lần lượt là
A. màu da cam và màu vàng chanh.
B. màu vàng chanh và màu da cam.
C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh.
D. màu vàng chanh và màu nâu đỏ.
Câu 9. Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa: A. CrBr3. B. Na[Cr(OH)4]. C. Na2CrO4. D. Na2Cr2O7.
Câu 10. Cho phản ứng K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Số phân
tử HCl đóng vai trò môi trường là A. 3 B. 6 C. 8 D.14
Câu 11. Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng
A. Màu da cam của dung dịch chuyển thành không màu
B. Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng
C. Màu vàng của dung dịch chuyển thành màu da cam
D. Màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng
Câu 12. Khi cho Kalidicromat vào dung dịch HCl dư đun nóng xảy ra phản ứng:
K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị Oxi hóa là: A. 0,14 mol. B. 0,28 mol. C. 0,12 mol. D. 0,06 mol.
Document Outline

  • Phương trình hóa học K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl +
    • 1. Tính chất của Kalidicromat
    • 2. Phương trình hóa học K2Cr2O7 + HCl -> CrCl3 + K
    • 3. Một số bài tập vận dụng liên quan