




Preview text:
Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?
1. Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn
Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn là:
- Xác định các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong phản ứng hóa học.
- Xác định tính chất của từng chất: rắn, khí, hay tan trong dung dịch.
- Đối với các chất rắn và khí, viết chúng dưới dạng phân tử.
- Đối với các chất tan trong dung dịch, viết chúng dưới dạng ion. Điều này áp
dụng cho các chất điện ly mạnh và điện ly yếu.
- Sắp xếp các ion theo thứ tự từ trái sang phải trong phương trình. Đối với
các phản ứng xảy ra trong dung dịch nước, ion hydroxyl (OH-) được đặt cuối cùng.
- Viết kí hiệu các ion dưới dạng các ký hiệu hóa học đúng và chỉ số nếu cần
thiết. Chú ý đảm bảo cân bằng số điện tích của các ion trong phương trình.
- Kiểm tra và cân bằng phương trình ion rút gọn theo nguyên tắc cân bằng
điện tích và cân bằng nguyên tử (nếu cần thiết).
- Ghi chú thêm các điều kiện phản ứng, như nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác
(nếu có). Việc tuân thủ các quy tắc trên sẽ giúp viết phương trình ion rút gọn
chính xác và dễ hiểu, cho phép ta nhìn thấy các ion tham gia và hiểu bản chất
của phản ứng hóa học trong dung dịch chất điện li.
2. Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?
Trong phản ứng giữa FeS và HCl, FeS là một chất rắn, còn HCl là một dung dịch axit.
FeS là sắt sulfua, một chất rắn có đặc tính không tan trong nước. Khi tiếp xúc
với dung dịch axit clohidric (HCl) là một dung dịch axit mạnh, một phản ứng
hóa học xảy ra, trong đó các ion và phân tử tương tác để tạo ra các sản phẩm mới.
Trong phản ứng giữa FeS và HCl, FeS là một chất rắn có tính chất không tan
trong nước, trong khi HCl là một dung dịch axit mạnh.
Khi đưa FeS vào dung dịch axit HCl, xảy ra quá trình phản ứng hóa học trong
đó các ion và phân tử tương tác để tạo ra các sản phẩm mới.
Trong dung dịch axit HCl, các phân tử HCl phân li thành các ion H+ và Cl-.
Trong khi đó, FeS không phân li thành ion trong dung dịch, nhưng nó có thể
tương tác với các ion trong dung dịch. Trong quá trình phản ứng, ion H+ trong
dung dịch tương tác với FeS và cation Fe2+ được tạo ra, trong khi nguyên tử
lưu huỳnh (S) trong FeS bị oxi hóa và tạo thành H2S, một khí hidro sunfua.
Trong phản ứng này, axit clohidric (HCl) phân ly thành các ion H+ và Cl-. Các
ion H+ trong dung dịch tương tác với chất FeS, gây sự oxi hóa của nguyên tử
lưu huỳnh trong FeS. Kết quả là, nguyên tử lưu huỳnh (S) trong FeS tạo
thành phân tử H2S (khí hidro sunfua) theo phản ứng. Phản ứng tổng quát có
thể được viết như sau: FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
Ngoài ra, ion Cl- trong dung dịch tương tác với FeS và cation Fe2+ được tạo
ra, trong khi nguyên tử sắt (Fe) trong FeS bị khử và tạo thành muối sắt(II) clo
(FeCl2). Phản ứng tổng quát này có thể được viết như sau: FeS + 2Cl- →
FeCl2 + S2- Tuy nhiên, trong điều kiện thông thường, S2- có xu hướng kết
hợp với các ion H+ còn lại trong dung dịch để tạo thành H2S. Do đó, phản
ứng trao đổi cuối cùng được viết lại như sau: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Phương trình ion rút gọn này cho thấy quá trình chính của phản ứng giữa
FeS và HCl, trong đó FeS tương tác với các ion H+ và Cl- để tạo ra FeCl2 và
H2S là các sản phẩm chính của phản ứng.
Trong khi đó, các ion Cl- trong dung dịch tương tác với chất FeS, gây sự khử
của nguyên tử sắt (Fe) trong FeS. Kết quả là, nguyên tử sắt trong FeS tạo
thành ion Fe2+ theo phản ứng: FeS + 2Cl- → Fe2+ + 2Cl-
Do đó, phản ứng tổng quát giữa FeS và HCl có thể được viết như sau: FeS +
2HCl → FeCl2 + H2S Trong phản ứng này, FeCl2 là muối sắt(II) clo, và H2S
là khí hidro sunfua. Phương trình ion rút gọn này tóm tắt quá trình tạo ra các
sản phẩm mới từ sự tương tác giữa các ion và phân tử trong phản ứng FeS và HCl.
Phương trình ion rút gọn: FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
Trong phản ứng trên, FeS (chất rắn) phản ứng với HCl (dung dịch axit
clohidric) để tạo ra FeCl2 (muối sắt(II) clo) và H2S (khí hidro sunfua). Trong
phương trình ion rút gọn, FeS được viết dưới dạng phân tử, còn HCl được
viết dưới dạng ion (H+ và Cl-).
Phương trình này cho thấy sự kết hợp giữa các ion để tạo ra các sản phẩm
mới. Nó cung cấp một cái nhìn tổng quan về quá trình phản ứng và các chất
tham gia chính. Trong phản ứng giữa FeS (sắt sulfua) và HCl (axit clohidric),
xảy ra một quá trình hóa học có tên là phản ứng trao đổi.
3. Bài tập liên quan đến phương trình ion rút gọn
Câu 1: Trộn lẫn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M.
Vậy pH của dung dịch thu được bằng bao nhiêu? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 - Đáp án chính xác là D - Giải thích
Vì a có: nHCl = 0,05.0,12 = 0,006 mol; nNaOH = 0,05.0,1 = 0,005 mol.
Phương trình hóa học: HCl NaOH → NaCl + H2O Vì nHCl > nNaOH → HCl dư
→ nHCl dư = nHCl – nNaOH= 0,006 – 0,005 = 0,001 mol
→ nH+ = nHCl= 0,001 mol→[H+]=0,001/0,1 = 0,01M → pH = -log 0,01 = 2
Câu 2: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2ZnO2?
A. Không có hiện tượng gì.
B. Có kết tủa màu trắng xuất hiện không tan trong HCl dư.
C. Có kết tủa màu trắng xuất hiện tan trong HCl dư.
D. Có kết tủa màu nâu đo xuất hiện tan trong HCl dư - Đáp án chính xác là C
- Phương trình phản ứng minh họa: 2HCl + Na2ZnO2 → 2NaCl + Zn(OH)2↓(H2ZnO2)
- Khi đó sẽ xảy ra hiện tượng: Có kết tủa màu trắng xuất hiện và không tan trong dung dịch HCl dư.
Câu 3: Cho các cặp ion sau trong dung dịch: (1) H+ và HCO3-, (2) AlO2- và
OH-, (3) Mg2+ và OH-, (4) Ca2+ và HCO3-, (5) OH- và Zn2+, (6) K+ + NO3-,
(7) Na+ và HS-, (8) H+ + AlO2-. Những cặp ion nào phản ứng được với nhau? A. (1), (2), (4), (7). B. (1), (2), (3), (8). C. (1), (3), (5), (8). D. (2), (3), (6),(7). Đáp án chính xác là C (1); H+ + HCO3- → CO2 + H2O. (3) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 ¯
(5). 2OH- + Zn2+ → Zn(OH)2 ¯
(8).H++ AlO2- +H2O →Al(OH)3¯
Câu 4: Hỗn hợp A gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 (có cùng số mol).
Cho hỗn hợp A vào nước dư, đun nóng sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch chứa: A. NaCl, NaOH. B. NaCl, NaOH, BaCl2. C. NaCl. D. NaCl, NaHCO3, BaCl2.
- Đáp án chính xác là C, vì Na2O thả vào nước tạo ra NaOH, các chất sẽ
phản ứng với nhau tạo ra khí amoniac, BaCO3 kết tủa ... chỉ còn lại NaCl.
Câu 5: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300ml dung dịch HCl 0,1M.
Dung dịch thu được sau phản ứng: A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Làm quỳ tím hoá đo
C. Phản ứng được với magie giải phóng khí hiđro
D. Không làm đổi màu quỳ tím - Đáp án chính xác là B
- Giải thích: nBa(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol; nHCl = 0,3.0,1= 0,03 mol
Phương trình hóa học Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
Xét tỉ lệ: nBa(OH)2/1=0,01/1>nHCl/2 = 0,03/2 =0,015
=> Ba(OH)2 phản ứng hết, HCl dư.
=> Dung dịch sau phản ứng thu được gồm HCl dư và BaCl2.
Vì BaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn HCl là axit làm giấy quỳ tím hóa đo.
=> Ddung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím hóa đo.
Câu 6: Cho các trường hợp sau:
(1). SO3 tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.
(2). Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(3). Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NaOH
(4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2
(5). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.
Số trường hợp tạo ra kết tủa là bao nhiêu? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 - Đáp án chính xác là A
- Phương trình phản ứng tạo ra kết tủa là: Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Câu 7: Cho các chất sau: SO2, H2S, NH3, CO2, Cl2 số chất làm mất màu dung dịch Br2 là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 - Đáp án chính xác là B
- Các phương trình hóa học minh họa: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4+ 8HBr
Br2 + 2NH3+ H2O → NH4Br + NH4BrO
Document Outline
- Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?
- 1. Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn
- 2. Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?
- 3. Bài tập liên quan đến phương trình ion rút gọn