Present Simple grammar - Business English | Trường Đại học Hùng Vương

Present Simple grammar - Business English | Trường Đại học Hùng Vương được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PRESENT SIMPLE
1. Dấu hiệu nhận biết
Là những trạng từ chỉ tần suất:
Always (thường xuyên)
Usually (thường thường)
Often (thường)
Sometimes (thỉnh thoảng)
Frequently (thường xuyên)
Seldom (hiếm khi)
Rarely (rất hiếm khi)
Hardly (khó gặp)
Never (không bao giờ)
Generally (thường thường)
Regularly (thường thường)
Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…)
Once, twice, three times, four times….. + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…)
2. Công thức
Động từ tobe:
Câu khẳng
định
Câu phủ định Câu nghi vấn
S + am/ is/
are+ N/ Adj
S + am/are/is + not +N/ Adj (is
not = isn’t are not = aren’t)
Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Wh- +
am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
Động từ thường
Câu khẳng
định
Câu phủ định Câu nghi vấn
S + V(s/es) S + do/ does + not + V (nguyên
thể)
Do/ Does (not) + S + V (nguyên
thể)?
3. Quy tắc chia động từ
- Có 3 quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn như sau:
Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi
“es”. Ví dụ: Go -Goes, Do – Does, Teach – Teaches, Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush –
Brushes.
Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”
dụ: Apology – Apologies; Ability – Abilities).
Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (Get – Gets, Swim – Swims,…).
4. Cách dùng
Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên
Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một
lịch trình nào đó
Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể
| 1/2

Preview text:

PRESENT SIMPLE
1. Dấu hiệu nhận biết
Là những trạng từ chỉ tần suất:  Always (thường xuyên)  Usually (thường thường)  Often (thường)  Sometimes (thỉnh thoảng)  Frequently (thường xuyên)  Seldom (hiếm khi)  Rarely (rất hiếm khi)  Hardly (khó gặp)  Never (không bao giờ) 
Generally (thường thường) 
Regularly (thường thường) 
Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…) 
Once, twice, three times, four times….. + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…) 2. Công thức  Động từ tobe: Câu khẳng Câu phủ định Câu nghi vấn định S + am/ is/
S + am/are/is + not +N/ Adj (is
Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Wh- + are+ N/ Adj
not = isn’t are not = aren’t) am/ are/ is (not) + S + N/Adj?  Động từ thường Câu khẳng Câu phủ định Câu nghi vấn định S + V(s/es)
S + do/ does + not + V (nguyên
Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể) thể)?
3. Quy tắc chia động từ -
Có 3 quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn như sau: 
Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi
“es”. Ví dụ: Go -Goes, Do – Does, Teach – Teaches, Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush – Brushes. 
Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” Ví
dụ: Apology – Apologies; Ability – Abilities). 
Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (Get – Gets, Swim – Swims,…). 4. Cách dùng
Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại 
Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên 
Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó 
Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể