Quản lý dự án website bán giày - Công nghệ thông tin | Trường đại học Điện Lực

Quản lý dự án website bán giày - Công nghệ thông tin | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
QUẢN LÝ DỰ ÁN CNTT
ĐỀ TI:
QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN GIY
Họ và Tên :
:
:
:
NGUYỄN ĐỨC CHIẾN
NGUYỄN QUỐC TUẤN
BÙI LÊ MINH QUÂN
NGUYỄN THNH TRUNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THỊ HỒNG KHÁNH
Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp : D14CNPM6
Khóa ; 2019-2023
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2022
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
ST
T
Họ và tên sinh viên Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký
1 Nguyễn Đức Chiến
2 Nguyễn Quốc Tuấn
3 Bùi Lê Minh Quân
4 Nguyễn Thành
Trung
Họ và tên giảng viên Ghi chú Chữ ký
Giảng viên chấm 1:
Giảng viên chấm 2:
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN..................................................................5
1.1. Giới thiệu dự án:..............................................................................................5
1.2. Mục đích và mục tiêu.....................................................................................5
1.2.1. Mục đích:..................................................................................................5
1.2.2. Mục tiêu:...................................................................................................5
1.3. Thời gian thực hiện:........................................................................................6
1.4. Phạm vi:...........................................................................................................6
1.5. Tài nguyên.......................................................................................................6
1.6. Kinh phí...........................................................................................................6
1.7 . Xác định yêu cầu của khách hàng..................................................................7
1.7.1. Phần quản trị hệ thống (Administrator)....................................................7
1.7.2. Phần khách hàng (Customer)....................................................................7
CHƯƠNG 2: KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN........................................................................8
2.1. Thành lập nhóm...............................................................................................8
2.2. Kế hoạch thời gian làm việc............................................................................8
2.3. Nhiệm vụ.........................................................................................................8
2.4. Ước tính chi tiết chi phí dự án.........................................................................9
2.5. Bảng công việc – WBS..................................................................................11
2.6. Xác định rủi ro ban đầu....................................................................................12
CHƯƠNG 3: THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................................................13
3.1. Xác định yêu cầu...........................................................................................13
3.1.1 Phân tích yêu cầu khách hàng.....................................................................13
3.1.2. Chi tiết các chức năng.............................................................................14
3.2. Phân tích yêu cầu...........................................................................................19
3.2.1. Sơ đồ use-case tổng thể:..........................................................................19
3.2.2. Mô tả chi tiết các use-case......................................................................20
3.3. Xây dựng sơ đồ quan hệ thực thể..................................................................28
3.3.1. Sơ đồ quan hệ thực thể............................................................................28
3.3.2. Thiết kế Cơ sở dữ liệu chi tiết.................................................................29
3.4. Phân công công việc lập trình website..........................................................29
CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ RỦI RO..........................................................................31
4.1. Phân tích rủi ro..............................................................................................31
4.2. Rủi ro đối với hệ thống..................................................................................34
4.3. Phân tích các mức độ rủi ro...........................................................................36
4.4. Kế hoạch phòng ngừa rủi ro..........................................................................41
4.5. Đặt thời gian rủi ro........................................................................................43
CHƯƠNG 5: KẾT THÚC DỰ ÁN.........................................................................44
5.1. Kết quả dự án..............................................................................................44
5.2. Đánh giá kết quả dự án...............................................................................44
KẾT LUẬN.............................................................................................................46
LỜI CẢM ƠN
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, giáo trong Khoa Công
nghệ thông tin, trường Đại học Điện Lực, đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài
này.
Xin cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Hồng Khánh - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo nhóm em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Trong thời gian được làm việc với cô, em không những học hỏi được nhiều kiến
thức bổ ích còn học được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học
nghiêm túc của cô.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè vì đã luôn giúp đỡ em vượt
qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện đồ
án với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong quý Thầy Cô tận tình chỉ bảo.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn luôn mong nhận được sự
đóng góp quý báu của tất cả mọi người.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu dự án:
Hiện nay, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải có những giải pháp chiến lược phù hợp đúng đắn để có thể đứng vững
phát triển. Một giải pháp được đặt ra ứng dụng tiến bộ của công nghệ thông
tin vào công việc quản kinh doanh. Những công việc hàng ngày không còn
thao tác thủ công với một đống hỗn độn tài liệu nữa được thay bằng những
chương trình hỗ trợ cho mọi công việc. sẽ giảm thiểu được những khó khăn
trong công việc quản kinh doanh như: nhân lực, thời gian, độ chính xác của
thông tin… giúp cho các doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định kinh doanh
chính xác, đúng thời điểm làm cho việc kinh doanh trở nên hiệu quả hơn.
Do đó dự án xây dựng phát triển một chương trình hoàn chỉnh ứng dụng
những kỹ thuật công nghệ mới nhất để giúp cho việc quảng sản phẩm của
doanh nghiệp được mọi người biết đến rộng rãi trên toàn quốc.
1.2. Mục đích và mục tiêu
1.2.1. Mục đích:
Xây dựng một website bán hàng qua mạng.
1.2.2. Mục tiêu:
* Đáp ứng được tiêu chuẩn của một website:
- Cấu trúc khoa học, chặt chẽ, ràng, dễ dàng điều hướng, khai thác, chỉnh
sửa.
- Thân thiện với người sử dụng.
- Tương thích với các trình duyệt web khác nhau, nội dung được tối ưu, tốc độ
tải/nạp trang web nhanh.
- Hoạt động ổn định và bảo mật.
* Đáp ứng các chức năng khách hàng yêu cầu (quảng sản phẩm bán
hàng trực tiếp qua mạng).
1.3. Thời gian thực hiện:
8 tuần (08/02/2022 – 09/04/2022)
1.4. Phạm vi:
- Dự án xây dựng website quảng sản phẩm bán sản phẩm trực tuyến
cho khách hàng thông qua hệ thống Internet.
- Website được sử dụng cho các cửa hàng bán giàycác khách hàng muốn
mua hàng trên Website.
1.5. Tài nguyên
- Các cửa hàng cung cấp:
+ Cung cấp chi phí dự án.
+ Nghiệp vụ quản lý
+ Thông tin sản phẩm
+ Các mẫu văn bản cần thiết.
...
- Khách hàng mua giày:
+ Cung cấp các nhu cầu, mong muốn khi mua hàng.
+ Đưa ra các ý kiến đóng góp về dịch vụ
...
1.6. Kinh phí
* Kinh phí thực hiện: 60 triệu.
* Kinh phí dự trù: 10 triệu.
* Tổng kinh phí: 70 triệu.
1.7 . Xác định yêu cầu của khách hàng
1.7.1 . Phần quản trị hệ thống (Administrator)
- Quản lý các nhóm người dùng trên hệ thống, quản trị nội dung.
- Quản lý các quyền của người sử dụng.
- Quản lý các danh mục hàng hóa.
- Quản lý sản phẩm.
- Quản lý tin tức.
- Quản lý các chính sách khuyến mãi, hậu mãi.
- Quản lý thông tin phản hồi.
- Quản lý banner quảng cáo.
- Quản lý thông tin hóa đơn mua hàng.
- Quản lý thống kê hóa đơn.
1.7.2 . Phần khách hàng (Customer)
- Xem và mua hàng trực tuyến qua mạng.
- Thiết lập cấu hình máy thông qua vấn của các nhân viên bán hàng giúp
cho khách hàng có một cấu hình vừa ý.
- Download báo giá mới nhất và 1 số tiện ích cho khách hàng dễ sử dụng.
- Đóng góp ý kiến xây dựng.
- Đăng ký thành viên.
- Tìm kiếm sản phẩm mà khách hàng quan tâm.
- Thống kê số người truy cập.
CHƯƠNG 2: KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN
2.1. Thành lập nhóm
- Nhóm dự án gồm 4 thành viên:
1. Nguyễn Đức Chiến Trưởng nhóm
2. Nguyễn Quốc Tuấn Thành viên
3. Bùi Lê Minh Quân Thành viên
4. Nguyễn Thành Trung Thành viên
2.2. Kế hoạch thời gian làm việc
Công việc Thời gian Mốc thời gian Tham gia
Xác định yêu cầu,
phân tích
15 ngày 08/02 – 23/02/2022 Nhóm
Thiết kế 10 ngày 24/02 - 05/03/2022 Tuấn, Quân
Cài đặt, kiểm thử đơn
vị
20 ngày 06/03- 26/03/2022 Nhóm
Tích hợp, kiểm thử
hệ thống
10 ngày 27/03 - 05/04/2022 Nhóm
Vận hành và bảo trì 5 ngày 05/04 - 09/04/2022 Nhóm
Tổng cộng 60 ngày = 2 tháng
2.3. Nhiệm vụ
Chức vụ Tên Nhiệm vụ Thông tin liên hệ
Quản lý dự
án
Nguyễn
Quốc Tuấn
Quản lý lập
kế hoạch
phát triển
dự án
Quoctuan@gmail.com
Giám sát
chất lượng
Nguyễn
Thành Trung
Đảm bảo
chất lượng
sản phẩm
Trungnguyen@gmail.com
Kiểm thử Bùi Lê Minh
Quân
Kiểm tra,
đánh giá hệ
thống
Quanbui761@gmail.com
Chuyên gia
CNTT
Nguyễn Đức
Chiến
Phát triển và
hoàn chỉnh
hệ thống
Chiennd2309@gmail.com
2.4. Ước tính chi tiết chi phí dự án
Tính Chi phí dự án quản lý website bán giày
Tổng ngân sách BAC = 60.000.000(VND)
Ngân sách thực tế AC = 24.000.000(VND)
Kế hoạch hoàn thành: 65%
Thực tế hoàn thành: 75%
EV = BAC*75% = 60.000.000*75% = 45.000.000 VND
PV = BAC*65% = 60.000.000*65% = 39.000.000 VND
SPI = EV/PV = 45.000.000/39.000.000 = 1.15
SPI > 1 => Sớm hơn kế hoạch
SV = EV – PV = 45.000.000 – 39.000.000 = 6.000.000 VND
CPI = EV/AC = 45.000.000/25.000.000 = 1.8
CPI > 1 => Dự án nằm trong ngân sách
Chênh lệch chi phí:
CV = EV AC = 45.000.000 – 25.000.000 = 20.000.000 VND
Hiệu suất hoàn thành:
TPCI = (BAC – EV) / (BAC – AC)
= (60.000.000 – 45.000.000) / (60.000.000 – 25.000.000)
= 0.43
Dự báo:
Ước tính lúc hoàn thành:
EAC = BAC / CPI
= 60.000.000 / 1.8
= 33.333.333 VND
Ước tính để hoàn thành:
ETC = EAC – AC
= 33.333.333 – 25.000.000
= 8.333.333 VND
Phí phát sinh khi hoàn thành dự án:
VAC = BAC – EAC
= 60.000.000 – 33.333.333
= 26.666.667 VND
2.5. Bảng công việc – WBS
D án Website Bán Giày
Trang ch ng i ườ
dùng
Trang ch
Admin
Thay
m i
S a
ch a
Đóng h p đồồng
Bàn Giao
Đánh giá s n
ph m
Thồống kêKi m đ nh
B o trì
Th c thi
Qu n lý
đ n hàngơ
Qu n lý s n
ph m
Liên hTin t c Thanh toánGi hàng
Chi têốt s n
ph m
Đăng nh pĐăng kí
Trang ch
ng i dùngườ
Qu n lý đ n hàng ơQu n lý s n ph m Trang ch AdminChi têốt s n ph m Gi hàngĐăng kíLiên hTin t c Thanh toánĐăng nh p
Thiêốt kêố
Kêốt thúc
B ng câu h i
Lâốy yêu câồu
khách hàng
Kh o sát
2.6. Xác định rủi ro ban đầu
Bảng danh sách rủi ro ban đầu
STT Rủi ro tiềm ẩn
1 Khách hàng thay đổi yêu cầu về sản phẩm thưởng xuyên hoặc khi sắp
hoàn thành dự án(thêm, thay đổi chức năng của website)
2 Yêu cầu của khách hàng không rõ ràng, sơ sài.
3 Việc thu thập, phân tích yêu cầu của khách hàng không chính xác.
4 Nhân sự rời dự án
5 Thời gian thực hiện dự án quá ngắn
6 Thiếu thời gian cho kiểm định (testing) dự án.
7 Phát triển dự án không đúng với thiết kế ban đầu.
8 Xuất hiện nhiều lỗi (bug, error) trong quá trình phát thực hiện dự án
9 Vấn đề bản quyền trong quá trình thực hiện dự án (Visual Studio,
Android Studio,..)
10 Nhân viên thiếu kiến thức và kính nghiệm về thiết kế web
11 Lỗi tiềm ẩn do kiểm định sơ sài hoặc không kiểm định.
12 Thiếu hệ thống backup dữ liệu hoặc nguồn điện dự phòng dẫn đến trễ
tiền độ dự án.
13 Không tuân thủ quy định phát triền phẩn mềm
14 Việc phân chia công việc, thời gian không hợp lí.
15 Thái độ, tinh thần làm việc của nhân viên kém do xung đột, đãi ngộ
kém,..
16 Không lấy được RSS từ các trang cần thiết
CHƯƠNG 3: THỰC HIỆN DỰ ÁN
3.1. Xác định yêu cầu
3.1.1 Phân tích yêu cầu khách hàng
a) Quản trị hệ thống:
- Quản sản phẩm: Cung cấp chức năng quản các sản phẩm hiện có, lập
danh sách sản phẩm cần nhập.
- Quảnbán hàng: hệ thống cung cấp chức năng quản các giao dịch bán
ra của cửa hàng, thiết lập các đơn đặt hàng, xây dựng báo giá cấu hình máy
dành cho khách hàng.
- Quản hoá đơn: Cung cấp chức năng xử trạng thái hoá đơn giúp theo
dõi công việc bán hàng.
- Quản tin tức: Cung cấp chức năng cập nhật những thông tin mới nhất
của công ty, về chính sách khuyến mại cũng như những tin liên quan đến công
nghệ vi tính.
- Quản người dùng: Chức năng này giúp cho người quản trị hệ thống
thể tạo các tài khoản cho người sử dụng để thể đăng nhập sử dụng các chức
năng của hệ thống.
- Quản khách hàng: Chức năng giúp cho người quản trị quan sát được
những khách hàng đã từng mua bán sản phẩm của công ty.
b) Khách hàng:
- Xem chi tiết mặt hàng và mua hàng trực tuyến.
- Tìm kiếm sản phẩm.
- Thiết lập cấu hình bộ máy tính theo điều kiện kinh tế.
3.1.2. Chi tiết các chức năng
a). Quản trị hệ thống
* Chức năng quản lý sản phẩm:
- Cung cấp chức năng quản lý sản phẩm: giúp cho việc theo dõi các sản phẩm
hiện đang có.
√ Thêm mới sản phẩm: Khi cửa hàng nhập sản phẩm mới về, người quản
thể sử dụng chức năng này để đưa vào sở dữ liệu tiện cho việc quản
lý.
√ Cập nhật thông tin sản phẩm: Nếu thông tin liên quan đến sản phẩm có
sai sót, người quản lý có thể sử dụng chức năng để cập nhật thông tin của sản
phẩm theo đúng thông tin chính xác.
Xoá sản phẩm: Khi sản phẩm không còn liên quan đến công việc kinh
doanh hoặc đã hết hạn sử dụng, người quản lý sử dụng chức năng này.
√ Liệt kê sản phẩm: Duyệt hết tất cả các sản phẩm hiện đang có trong cơ
sở dữ liệu để có thể tiện theo dõi và có cái nhìn trực quan.
* Chức năng quản lý tin tức:
- Cung cấp chức năng quản tin tức: Luôn cập nhật những thông tin mới
nhất liên quan đến công ty, những chính sách khuyến mãi, những thông tin xoay
quanh thị trường giày, các bản tin về giày trên thế giới.
Thêm mới tin tức: Khi thêm tin, tin tức thuộc thể loại nào thì sẽ được
thêm vào danh mục tin đó.
√ Cập nhật tin tức: Trong quá trình view, nếu tin cần thiết lập lại 1 số chi
tiết cho chính xác, người quản lý sẽ sử dụng chức năng này.
Xoá tin: Người quản thể xoá tin đã nhập khi tin đã quá lâu ngày
hoặc nội dung không phù hợp với nội dung.
Liệt tin: thể theo dõi danh sách các tin hiện từ đây, người
quản lý có thể xem chi tiết của tin đó.
√ Cho phép upload ảnh lên server.
* Chức năng quản lý hoá đơn:
- Chức năng này có thể giúp cho người quản lý theo dõi chi tiết các hoá đơn
và trạng thái đồng thời có thể dựa vào đó để thống kê các sản phẩm được bán ra.
ü Liệt kê danh sách các hóa đơn có thể dựa trên các tiêu chí sau: Tất cả
các hóa đơn hoặc những hóa đơn chưa thanh toán hoặc những hóa đơn đã
được thanh toán.
ü Tìm kiếm hóa đơn: Người quản dùng chức năng trên để thể tìm
ra hóa đơn cần tìm để biết thêm thông tin liên quan.
ü Tìm kiếm dựa trên các tiêu chí: Theo tên khách hàng hoặc mã hóa đơn
hoặc ngày lập hóa đơn.
ü Hiển thị chi tiết hóa đơn: Chức năng giúp ta thể theo dõi được các
chi tiết thông tin chính xác thuộc hóa đơn này ví dụ như:
Thông tin người đặt hàng.
Thông tin người nhận hang.
Phương thức thanh toán mà khách hàng đã lựa chọn vv…
* Chức năng quản lý logo, banner, quảng cáo:
- Chức năng này giúp cho doanh nghiệp quản được logo quảng cáo của
các đối tác cũng như những doanh nghiệp muốn quảng bá sản phẩm của mình trên
website của công ty.
ü Liệt danh sách các logo: Thông qua chức năng này người quản
thể biết được bao nhiêu công ty đang đặt logo quảng cáo trên hệ
thống site của mình.
ü Thêm mới: Giúp cho ta thể đưa thêm vào danh sách các đối tác
hoặc các doanh nghiệp có liên quan tới công ty cần quảng cáo sản phẩm.
ü Cập nhật: Khi cần chỉnh sửa thông tin của banner quảng cáo ví dụ như
hình ảnh, đường link, người quản lý sử dụng chức năng này.
ü Xóa logo: Nếu như các doanh nghiệp không còn nhu cầu quảng
trên site của công ty nữa, người quản thể gỡ bỏ tấm banner đó xuống 1
cách thuận tiện và nhanh chóng.
- Ngoài các chức năng chính kể trên, hệ thống còn cung cấp thêm một số các
chức năng hỗ trợ khác như:
ü Quản danh mục: quản thông tin về các chính sách bảo hành,
khuyến mãi và các thông tin phản hồi.
ü Quản lý người dùng: quản lý tài khoản và thông tin người dùng.
ü Thống kê.
* Chức năng quản lý danh mục:
- Liệt kê các danh mục sản phẩm hiện có.
- Lưu và quản lý các thông tin phản hồi từ phía khách hàng.
+ Quản lý danh mục sản phẩm:
ü Thêm mới danh mục sản phẩm.
ü Cập nhật danh mục.
ü Xóa danh mục sản phẩm.
ü Liệt kê các danh mục.
+ Quản lý thông tin phản hồi:
ü Nhập thông tin phản hồi: sau khi giao hàng, người giao hàng sẽ đưa
cho khách hàng phiếu phản hồi để xin ý kiến phản hồi từ phía khách hàng, sau
đó nhà quản lý sẽ nhập các thông tin từ phiếu vào cơ sở dữ liệu để tham khảo.
ü Liệt kê thông tin phản hồi.
* Chức năng quản lý khách hàng
ü Nhập thông tin khách hàng khi khách hàng đăng ký.
ü Liệt kê danh sách khách hàng.
ü Tìm kiếm khách hàng dựa theo tên, email.
* Thống kê
ü Thống kê đơn hàng (bao gồm đã thanh toán và chưa thanh toán)
Những đơn hàng có giá trị tổng tiền lớn nhất.
ü Thống kê khách hàng mua hàng nhiều nhất của công ty.
ü Thống kê sản phẩm bán chạy nhất.
b) Khách hàng
- Chức năng chính: Xây dựng cấu hình máy tính:
ü Khi khách hàng có yêu cầu nhân viên dựng lên 1 cấu hình máy tính ưa
thích hoặc phù hợp với túi tiền, chức năng này sẽ đáp ứng đưa ra kết quả
cuối cùng về tổng tiền cũng như các linh kiện được chọn 1 cách chính xác
và thuận tiện.
- Ngoài ra còn 1 số chức năng phụ như:
ü Tìm kiếm sản phẩm theo mức (đơn giản hoặc nâng cao).
ü Download báo giá mới nhất theo từng ngày của công ty để biết mức
giá cạnh tranh.
ü Hỗ trợ trực tuyến (phòng kinh doanh, kỹ thuật).
ü Liên kết tới đối tác của công ty.
3.2. Phân tích yêu cầu
3.2.1 . Sơ đồ use-case tổng thể:
* Chú thích:
Admin System: Người quản trị hệ thống.
Customer: Khách hàng (Người sử dụng truy cập Website).
Manager: Quản lý
3.2.2. Mô tả chi tiết các use-case
UC1. Mô tả use-case Login:
- Chức năng đăng nhập cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử
dụng các chức năng của hệ thống. Chức năng này sẽ được sử dụng khi người
dùng truy cập vào website.
UC2. Mô tả use-case Logout:
- Chức năng đăng xuất cho phép người dùng thoát khỏi phiên giao dịch của
mình. Chức năng này sẽ được sử dụng khi người dùng nhấp chuột vào mục
“Logout”.
UC3. Mô tả use-case Manage Account:
- Chức năng quản tài khoản giúp cho người quản trị website thể thêm,
sửa, xóa tài khoản.
UC4. Mô tả use-case Add Account:
- Chức năng tạo tài khoản giúp cho người quản lý hệ thống có thể tạo mới
một tài khoản cho người dùng.
UC5. Mô tả use-case Edit Account:
- Chức năng sửa thông tin tài khoản giúp cho người dùng có thế thay đổi các
thông tin của tài khoản trong cơ sở dữ liệu.
UC6. Mô tả use-case Delete Account:
- Chức năng xóa tài khoản giúp cho người dùng có thể xóa tài khoản khỏi cơ
sở dữ liệu.
UC7. Mô tả use-case Mange Product:
- Chức năng quản lý sản phẩm giúp cho người dùng có thể thêm sản phẩm,
sửa thông tin sản phẩm, xem danh sách sản phẩm cần nhập, xem danh sách
sản phẩm trong kho và in báo giá sản phẩm.
UC8. Mô tả use-case Add Product:
- Chức năng thêm sản phẩm giúp cho người dùng có thể thêm sản phẩm mới.
UC9. Mô tả use-case Edit Product:
- Chức năng sửa thông tin sản phẩm giúp cho người dùng có thể thay đổi các
thông tin về sản phẩm như tên sản phẩm, ngày nhập hay số lượng…
UC10. Mô tả use-case Delete Product:
- Chức năng tìm kiếm sản phẩm giúp cho người dùng có thể tìm kiếm một sản
phẩm bất kỳ có trong kho.
UC11. Mô tả use-case Built Configuration:
- Chức năng xây dựng cấu hình máy giúp cho người bán hàng có thể thiết
lập một cấu hình máy bất kỳ cho khách hàng và đưa ra giá thành của cấu
hình đó để khách hàng tham khảo.
UC12. Mô tả use-case Order:
- Chức năng đặt hàng cho phép dùng có thể tạo và chỉnh sửa các đơn đặt
hàng của mỗi khách hàng.
UC13. Mô tả use-case Create Order:
- Chức năng thêm đơn hàng cho phép người dùng có thể tạo đơn đặt hàng
cho khách hàng đặt mua sản phẩm mà cửa hàng hiện không có.
UC14. Mô tả use-case Edit Orders information:
- Chức năng sửa đơn hàng cho phép người dùng có thể sửa chữa thông tin của
các đơn hàng của mình.
UC15. Mô tả use-case Delete Order:
- Chức năng xóa đơn hàng cho phép người dùng có thể xóa đơn hàng khỏi cơ
sở dữ liệu.
UC16. Mô tả use-case List Order:
- Chức năng xem danh sách đơn hàng giúp cho người dùng có thể xem được
các thông tin chi tiết của các đơn hàng.
UC17. Mô tả use-case Create Bill form Order:
- Chức năng tạo hóa đơn từ đơn hàng giúp cho người dùng có thể chuyển một
đơn hàng thanh hóa đơn thanh toán.
UC18. Mô tả use-case Change Orders status:
- Chức năng thay đổi tình trạng đơn hàng cho phép người dùng có thể thay đổi
tình trạng của đơn hàng khi cần thiết.
UC19. Mô tả use-case Manage Bill:
- Chức năng quản lý hóa đơn nhập giúp cho người dùng có thể lập và in hóa
đơn bán hàng cho khách hàng.
UC20. Mô tả use-case List Bill
- Chức năng xem danh sách hóa đơn giúp cho người dùng có thể xem thông
tin của các hóa đơn xuất có trong cơ sở dữ liệu.
UC21. Mô tả use-case Search Bill:
- Chức năng tìm kiếm hóa đơn xuất giúp cho người dùng có thể tìm kiếm hóa
đơn muốn xử lý.
3.3. Xây dựng sơ đồ quan hệ thực thể
3.3.1. Sơ đồ quan hệ thực thể
3.3.2. Thiết kế Cơ sở dữ liệu chi tiết
Thực thể ADMIN (id, pwd, tenacc): Quản trị viên sẽ có một tài khoản
riêng dùng để quản lý websitetrong trường hợp có 2 quan trị viên trở lên thì
phải đảm bảo không bị trùng tên tài khoản(tenacc). Mỗi tài khoản được phân
biệt bởi ID.
Thực thể KHACHHANG (MaKH, HoTen, Taikhoan, Matkhau, Email,
DiachiKH, DienthoaiKH, Ngaysinh): Mỗi khách hàng sẽ có một tài khoản để sử
dụng nhưng phải đảm bảo không bị trùng mã khách hàng (MaKH).
Thực thể GIAY (MaGiay, TenGiay, Giaban, Mota, Anhbia,
Ngaycapnhat, Soluonton, MaNSX, MaLoai): Gồm nhiều loại giày với tên và giá
bán khác nhau được phân biệt với nhau bằng mã giày (MaGiay)
Thực thể NSX (MaNSX, TenNSX, Diachi, DiaThoai): Các nhà sản
xuất nhập giày được phân biệt bởi mã nhà sản xuất (MaNSX)
Thực thể LoaiGiay (MaLoai, TenLoai): Gồm 3 loại giày giày nam,
nữ và unisex được phân biệt bằng mã loại (MaLoai)
3.4. Phân công công việc lập trình website
Kế hoạch trong 8 tuần làm dự án
Nguyễn Quốc
Tuấn
Nguyễn Đức
Chiến
Bùi Lê Minh
Quân
Nguyễn Quang
Trung
Tuần 1
Lập bảng giới
thiệu thành
viên
Lập bảng kế
hoạch
Tìm hiểu đề tài Mô tả đề tài
Chọn công
nghệ và ngôn
Tổng hợp và sửa
chữa công việc
Lập bảng yêu
cầu chức năng
Tìm hiểu và thu
thập thông tin
Tuần 2 ngữ làm web nghiệp vụ, yêu
cầu về chất
lượng
data khách hàng
Tuần 3
Lập danh sách
thực thể
Mô hình dữ liệu
quan hệ
Sợ đồ thực thể
các mối liên
kết
Sơ đồ tổng thể
Tuần 4
Thiết kế trang
chủ
code xử lý trang
trang chủ
Thiết kế trang
đăng nhập,
đăng ký
Code xử lý trang
đăng nhập, đăng
Tuần 5
Thiết kế trang
giỏ hàng
Code xử lý trang
giỏ hàng
Thiết kế trang
thanh toán
Code xử lý trang
thanh toán và
phân trang
Tuần 6
Thiết kế trang
liên hệ và trang
tin tức
Code xử lý trang
liên hệ và code
xử lý trang tin
tức
Code xử lý
google API
Code xử lý trang
FB API
Tuần 7
Thiết kế trang
chủ Admin
Code xử lý trang
admin
Code xử lý
thêm sản phẩm
Code xử lý sửa,
xóa sản phẩm
Tuần 8
Đăng ký
domain,
hosting
Triển khai vận
hành website
Triển khai vận
hành website
Kiểm thử
CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ RỦI RO
4.1. Phân tích rủi ro
ST
T
Tên rủi ro
Phân loại rủi ro
XS xảy
ra
Đã biết trước
Chưa biết
trước
Không thể
biết trước
1
Rủi ro biến đông giá
cả
X 80%
2 Rủi ro về tài trợ vốn X 50%
3 Rủi ro nhân lực X 40%
4 Rủi do khách hàng X 30%
5 Rủi do chính sách X 20%
Rủi ro biến động giá cả
Nguyên vật liệu (thiết bị, phụ kiện, vật tư) chiếm tỷ trọng lớn trong giá
thành sản xuất và dịch vụ của sản phẩm (khoảng 50-70%), do đó, sự biến động giá
cả nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng đến quá trình triển khai Quản dự án Website
bán giày. Trong trường hợp giá cả nguyên vật liệu tăng nhưng giá thành cung cấp
sản phẩm dịch vụ khổng đổi, lợi nhuận của website sẽ giảm.
Rủi ro về tài trợ vốn
Vốn do nhà đầu cung cấp thể bị thay đổi do thực tế tình hình, thể
do việc kinh doanh của nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư thấy khả năng phát triển của hệ
thống đến đâu. Đây một trong những vấn đề quan trọng, bởi nếu không được
đầu tư nữa thì hệ thống có thể bị ngưng trệ và đội dự án có thể phải giải tán.
Rủi ro nhân lực
Rủi ro nhân lực hay chính là vấn đề liên quan đến thành viên của đội dự án.
thể tồn tại nhiều nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan như sau: Kinh nghiệm
cũng như kiến thức của các thành viên trong đội không đồng đều, thiếu sự cộng
lực hợp tác với nhau, thiếu tính chất than gia công việc nhóm hay tập thể,…
Thậm chí điều kiện sức khỏe của một số thành viên hay sự tranh cãi trong nội
bộ của đội dự án cũng khiến cho công việc trong dự án bị trì trệ.
Rủi ro khách hàng
Khách hàng cũng một nhân tố quyết định của một dự án. Trong suốt quá
trình thực hiện dự án thì khách hàng có thể thay đổi ý kiến, yêu cầu đối với dự án.
Phụ thuộc vào thời gian khách hàng có những yêu cầu thay đổi đội dự án phải
luôn sẵn sàng hoàn thành những yêu cầu đặt ra đó. Một điểm cần chú ý, khi thay
đổi yêu cầu thể dẫn đến mâu thuẫn giữa đội dự án với khách hàng, cần giải
quyết một cách hợp lý và đạt đến thỏa thuận giữa đội dự án với khách hàng.
Rủi ro chính sách
Rủi ro chính sách vấn đề liên quan đến việc đưa ra chính sách lệch lạc
cho dự án của lãnh đạo (Ban quản lý dự án) cũng như chính sách cho khách hàng,
nhà đầu vốn các thành viên trong đội dự án, gây tranh cãi, gián đoạn quá
trình hình thành và thực hiện dự án.
Kế hoạch kiểm soát rủi ro
o Về biến động giá cả
Theo dõi sát sao chỉ số lạm phát và tình hình nền kinh tế trong nước xem sự
biến động giá cả cho phù hợp với nguyên vật liệu cần thiết của dự án. Đa dạng hóa
danh mục nhà phân phối cung cấp sản phẩm… để lựa chọn được giá cả phù hợp và
cập nhật được các thông tin về giá cả. Tìm các sản phẩm thay thế để tránh rủi ro
độc quyền về giá.
o Về tài trợ vốn
Sử dụng vốn của nhà đầu hợp tránh thất thoát, phù hợp với yêu cầu
của dự án. Triển khai kế hoạch dự án ở mức tốt nhất, tránh sự nghi ngờ từ phía nhà
đầu khiến cho vốn đầu thể thay đổi. Kêu gọi nhiều nhà đầu để tránh
tình trạng một nhà đầu ngưng hoặc “rót” vốn không đầy đủ hoặc do tình hình
kinh doanh cảu nhà đầu tư mà có thể vốn đầu tư cho dự án bị hạn chế.
o Về nguồn nhân lực
Cần đưa ra cấc giải pháp cho việc đầu nguồn nhân lực để dự án được
triển khai và hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng ở mức cao nhất.
- Định hướng công việc phát triển thành viên mới: tạo điều kiện
cho thành viên mới tìm hiểu về tổ chức, ý thức được vị trí, vai trò
của mình và bộ phận sẽ làm việc.
- Đào tạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ thành viên: theo dõi quá
trình phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của thành viên
mỗi bộ phận để làm sở cho việc hoạch định, tổ chức các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng.
- Đề bạt, thăng tiến: Ban lãnh đạo phải tạo được môi trường làm việc
bình đẳng để khuyến khích các thành viên. Các tiêu chuẩn, điều kiện
cụ thể đối với từng vị trị công tác cần được công bố công khai.
Những người được đề bạt vào vị trí cao hơn phải là người giỏi hơn.
- Ban quản cần dựa trên các sở, quy chế, chính sách về tuyển
dụng, quy định về tiêu chuẩn nhân viên nhà nước, của ngành để xây
dựng các quy định, chính sách tiêu chuẩn tuyển dụng phù hợp với
điều kiện thực tế của doanh nghiệp. Mỗi bộ phân cần hoạch định cho
mình kế hoạch tuyển dụng kèm theo tiêu chuẩn cụ thể về trình độ,
kinh nghiệm, ngoại ngữ, sức khỏe, độ tuổi và hình thức.
- Nâng cao tính chủ động trong công tác đào tạo, bồi dưỡng tại chỗ:
cần xây dựng quy trình công nghệ chuẩn hoặc xây dựng chất lượng
dịch vụ theo tiêu chuẩn ISO. Trên sở đó mọi thành viên, mọi bộ
phận phải được học tập, bồi dưỡng thực hiện theo quy trình. Do
đó công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân viên phải nhiệm vụ thường
xuyên.
o Về khách hàng
- Thương lượng với khách hàng.
- Tạo quan hệ tốt với khách hàng thông qua các chương trình khuyến
mãi, tri ân khách hàng.
- Có chính sách ưu đãi thường xuyên.
- Tìm nguồn khách hàng, đối tác mới thông qua các hình thức quảng
cáo, xúc tiến đầu tư…
- Tạo sư uy tín, tin cậy với khách hàng.
o Về chính sách
- Thực hiện các chính sách phù hợp với quy định, chế của nhà
nước cũng như Ban quản lý dự án.
- những chính sách đối đãi thích đáng với các thành viên trong
đội dự án cugnx như nhà đầu tư và khách hàng.
- Thực hiện công khai các chính sách, đảm bảo sự công tâm trong đội
dự án.
4.2. Rủi ro đối với hệ thống
STT Yếu tố Tình huống
Kh
năng
Mức độ ảnh
hưởng
Mức độ
quan
tâm
Phương án khắc
phục
Biện pháp
phòng ngừa
1.
Khách
hàng
thay đổi
yêu cầu
Tài liệu
phân tích
YCNSD
không xác
định rõ
ràng các
yêu cầu của
khách hàng
TB
-Kế hoạch
dự án thay
đổi
-Nhân sự
thay đổi
-Sản phẩm
không kịp
tiến độ
TB
-Xem xét kỹ
tài liệu
PTYCNSD và
chốt rõ ràng
mọi vấn đề,
tránh nhập
nhằng
-Khảo sát kỹ
và thường
xuyên họp với
khách hàng để
làm rõ tất cả
vấn đề
-Chú trọng bố
trí đội ngũ có
kinh nghiệm đi
khảo sát để
nắm được yêu
cầu
-Tiến hành
phân tích và
chốt bằng văn
bản với khách
hàng về mọi
yêu cầu
2.
Khách
hàng
chậm phê
duyệt kinh
phí
Khó xác
định được
nhân lực và
nguồn lực
có thể tham
gia vào dự
án
TB
Sản phẩm
không kịp
tiến độ.
Cao
- Họp với khách
hàng để yêu cầu
thông qua kinh
phí
- Gửi văn bản
làm rõ
- Họp bàn kỹ
trước khi thực
hiện dự án
3.
Không am
hiểu
người
dùng
Không xác
định được
chính xác
mong muốn
người dùng
TB
Sản phẩm
thiếu sót chức
năng người
dùng muốn
Cao
- Thăm do ý
kiến khách hàng
sau khi sản
phẩm hoàn
thành
- Tìm hiểu ý
kiến khách hàng
trực tiếp sử dụng
sản phẩm.
4.
Các số
liệu thống
kê được
dùng
trong ước
tính chi
phí không
đáng tin
cậy
Không xác
định được
chính xác
chi phí cần
thiết của dự
án
TB
- Công ty bị
lỗ hoặc
không có
doanh thu từ
sản phẩm
Cao
- Thống kê lại
chi phí
- Phân tích chi
tiết lại số liệu
thống kê, xác
định tính minh
bạch của số liệu
5.
Khách
hàng
không hợp
tác
Không xác
định được
chính xác
mong muốn
của khách
hàng về sản
phẩm
Thấp
- Sản phẩm
không đạt
được sự
chính xác
như mong
đợi
TB
- Họp bàn với
khách hàng.
- Họp với khách
hàng
- Phân tích kỹ
trước khi thực
hiện dự án
4.3. Phân tích các mức độ rủi ro
Phân tích rủi ro còn được gọi là đánh giá các rủi ro, bao gồm:
- Xác định xác suất xảy ra rủi ro
- Xác định ảnh hưởng của rủi ro tới các mục tiêu của dự án
- Xác định độ nguy hiểm của rủi ro
Mã rủi
ro
Số
hiệu
trong
WBS
Sự
kiện
rủi ro
Người
chịu
trách
nhiệm
Phạm vi
ảnh
hưởng
(W/B/S)
Ngày
ảnh
hưởng
của dự
kiến
Xác
suất
rủi ro
xuất
hiện
ảnh
hưởng
của rủi
ro
Mức độ
nghiêm
trọng
Xếp
hạng
1 1.0 Lập
lịch trễ,
Giám
đốc dự
W 10/11/11
đến
Trung Rất cao Rất Cao 1
không
hợp lý
án 18/11/11 bình
2 2.0
Khách
hàng
thay
đổi yêu
cầu
trong
quá
trình
thực
hiện dự
án
Giám
đốc dự
án
W/B
Từ giai
đoạn đầu
đến giai
đoạn
thiết kế
Trung
bình
Cao Cao 2
3
Hiểu
chưa
đầy đủ
về yêu
cầu của
khách
hàng
Giám
đốc dự
án
W/S
21/11/11
đến
21/11/11
Trung
bình
Rất cao Rất cao 3
4
Yêu
cầu của
khách
hàng
quá
phức
tạp.
Giám
đốc dự
án
S/W Như trên
Trung
bình
Cao
Trung
bình
4
5
Xung
đột
giữa
khách
hàng và
đội dự
án phát
triển dự
án
Giám
đốc dự
án
W/S
Suốt quá
trình
thực
hiện dự
án
Trung
bình
Cao Cao 5
6 Ước
lượng
chi phí
không
phù
hợp với
ngân
Giám
đốc dự
án
W 10/11/11
đến
18/11/11
Trung
bình
Cao Cao 6
sách
( Thông
thường
là thiếu
hụt
ngân
sách)
7
Hệ
thống
không
thực
hiện
đúng
các
chức
năng
yêu cầu
Giám
đốc dự
án
W/S
4/1/12
đến
27/1/12
Trung
bình
Rất cao Cao 7
8
Tốc độ
xử lý
dữ liệu
chậm
Kỹ sư
đảm
bảo
chất
lượng
W/S
Giai
đoạn cài
đặt đến
kết thúc
dự án
Trung
bình
Dưới
trung
bình
Dưới
trung
bình
8
9
Phần
mềm
không
tương
thích
với hệ
thống
Lập
trình
viên
W/S
Như trên
Trung
bình
cao cao 9
10
Code
có vấn
đề dẫn
đến
phải
chỉnh
sửa cài
đặt lại
nhiều
lần
Lập
trình
viên
W
9/2/12
đến
10/2/12
Trung
bình
cao cao 10
11
Code
chậm
so với
dự án
Lập
trình
viên
W Như trên
Trung
bình
Trung
bình
cao 11
12
Các
thành
viên
của đội
dự án
ốm
đau,
bệnh
tật…
Giám
đốc dự
án
W
Suốt quá
trình
thực
hiện dự
án
Thấp Cao
Trung
bình
12
13
Mâu
thuẫn
giữa
các
thành
viên
trong
đội dự
án
Giám
đốc dự
án
W Như trên
Trung
bình
Cao Cao 13
14
Trình
độ
chuyên
môn,
kinh
nghiệm
của một
số
thành
viên
chưa
cao
Giám
đốc dự
án
W
Như trên
Trung
bình
Cao Cao 14
15
Lựa
chọn
công
nghệ
mới
không
phù
hợp.
Giám
đốc dự
án
W/B
10/11
đến
18/11/11
Thấp Cao Cao 15
16
Công
nghệ
quá
mới,
các
thành
viên
chưa
quen sử
dụng
Giám
đốc dự
án
W Thấp Thấp
Trung
bình
16
17
Nhiều
tính
năng
không
cần
thiết
Giám
đốc dự
án
S
4/1/12
đến
27/1/12
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
17
18
Sản
phẩm
hoàn
thành
không
đúng
thời
hạn
Giám
đốc dự
án
W/B
9/02/12
đến
10/2/12
Trung
bình
Cao Cao 18
19
Xung
đột
giữa
các
thành
phần
trong
hệ
thống
Giám
đốc dự
án
W/S
Giai
đoạn cài
đặt đến
kết thúc
dự án
Trung
bình
cao cao 19
20
Thiếu
cơ sở
vật chất
phục vụ
cho dự
án
Giám
đốc dự
án
W/B
Trong
suốt quá
trình
thực
hiện dự
án
Trung
bình
Cao Cao 20
21 Tài
nguyên
dự án
không
Giám
đốc dự
án
W/B Như trên Thấp Cao Cao 21
có sẵn
22
Kế
hoạch
truyền
thông
và giao
tiếp
chưa
tốt, sản
phẩm
không
được
ứng
dụng
nhiều
Giám
đốc dự
án
W/S
9/02/12
đến
10/2/12
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
22
4.4. Kế hoạch phòng ngừa rủi ro
rủi
ro
Chiến lược
giảm nhẹ
Công việc cần làm
Người chịu trách
nhiệm
Trạng thái
thực hiện
1
Tránh phát triển
các dự án gây rủi
ro
Phân chia công việc, yêu cầu làm đúng
tiến độ dự án
Giám đốc dự án
Đã thực
hiện
2
Làm giảm xác
suất
Quan tâm tới khách hàng
Nhà phân tích
nghiệp vụ kinh
doanh
Đang thực
hiện
3
Làm giảm xác
suất
Thông nhất với khách hàng ngay từ ban
đầu
Nhà phân tích
nghiệp vụ kinh
doanh
Đã thực
hiện
4
Làm giảm xác
suất
Thống nhất với khách hàng ngay từ ban
đầu
Nhà phân tích
nghiệp vụ kinh
doanh
Đã thực
hiện
5
Tránh xảy ra rủi
ro
Giám đốc khách hàng cần điều phối tối
quan hệ giữa khách hàng và nhóm phát
triển
Giám đốc dự án
Đang thực
hiện
6
Làm giảm xác
suất
Sử dụng hợp lý các phương pháp ước
lượng
Giám đốc dự án
Đã thực
hiện
7
Làm giảm xác
suất
Xác định rõ các chức năng theo yêu cầu
của khách hàng
Giám đốc dự án
Đã thực
hiện
8
Làm giảm xác
suất
Thực hiện tốt quá trình kiểm tra chất
lượng sản phẩm
Giám đốc dự án
Chưa thực
hiện
9
Làm giảm xác
suất
Thực hiện tốt quá trình kiểm tra chất
lượng sản phẩm, đảm bảo sản phẩm
chạy tốt trên các hệ điều hành khác
nhau
Giám đốc dự án
Chưa thực
hiện
10
Tránh xảy ra rủi
ro
Kiểm tra code trong quá trình coding Lập trình viên
Chưa thực
hiện
11
Làm giảm xác
suất
Thực hiện đúng tiến độ dự án Lập trình viên
Chưa thực
hiện
12
Bổ sung thành
viên dự bị
Thêm thành viên mới Giám đốc dự án
Chưa thực
hiện
13
Tránh xảy ra rủi
ro
Tạo không khí thân thiện, cởi mở trong
quá trình làm việc
Giám đốc dự án
Đang thực
hiện
14
Làm giảm xác
suất
Thành viên trong dự án cần được tuyển
chọn theo trình độ chuyên môn nhất
định
Giám đốc dự án
Đã thực
hiện
15
Tránh xảy ra rủi
ro
Cần lựa chọn công nghệ một cách cẩn
thận ngay từ giai đoạn đầu
Giám đốc dự án
Đang thực
hiện
16
Tránh xảy ra rủi
ro
Công nghệ mới cần được phổ biến cho
các thành viên đội dự án
Giám đốc dự án
Đang thực
hiện
17
Làm giảm xác
suất
Xác định rõ các chức năng cần thiết của
hệ thống từ giai đoạn đầu
Nhà phân tích
nghiệp vụ kinh
doanh
Đã thực
hiện
18
Tránh xảy ra rủi
ro
Phân chia giai đoạn hợp lý và yêu cầu
đội dự án hoàn thành công việc đúng
thời hạn
Giám đốc dự án
Chưa thực
hiện
19
Tránh xảy ra rủi
ro
Kiểm tra thường xuyên và sửa nếu có
lỗi
Giám đốc dự án
Chưa thực
hiện
20
Chuyển dự án
cho một tổ chức
khác
Cơ sở vật chất được tài trợ bởi tổ chức
khác
Giám đốc dự án
Chưa thực
hiện
21
Thiết lập tài
nguyên dự án
Thêm tài nguyên cần thiết cho dự án và
thành lập tài nguyên dự phòng
Giám đốc dự án
Đang thực
hiện
22
Thành lập chiến
lược truyền
thông
Cần thực hiện theo chiến lược truyền
thông
Giám đốc dự án
Chưa thực
hiện
(Bảng 4.4: Kế hoạch phòng ngừa rủi ro)
4.5. Đặt thời gian rủi ro
- Ngày 08/02 đến 13/02/2022: Khi hoàn thành các tài liệu quản lý dự án: các tài liệu
quản phạm vi, ước lượng lập lịch. Nhóm phát triển dự án tiến hành họp
xác định các rủi ro sẽ xảy ra trong giai đoạn xác định yêu cầu.
- Ngày 14/02 đến 20/02/2011: Khi kết thúc giai đoạn xác định yêu cầu các rủi ro sẽ
được đánh giá lại, từ đó sẽ xem xét những rủi ro nào đã xảy ra, đang xảy ra sẽ
xảy ra, cùng với phương hướng làm giảm nhẹ rủi ro, xác định chi phí do rủi ro gây
ra, chi phí sửa chữa rủi ro, các rủi ro phát sinh ngoài kế hoạch.
- Ngày 21/02 đến 06/03/2022: Khi kết thúc giai đoạn phân tích thiết kê, tương tự
như trên nhóm dự án tiến hành họp và đánh giá các rủi ro. Xác định rủi ro của giai
đoạn tiếp theo.
- Ngày 06/03 đến 02/04/2022: Khi kết thúc thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu và
chương trình xong, nhóm dự án tiếp tục họp và đánh giá rủi ro. Xác định rủi ro của
giai đoạn tiếp theo
- Ngày 03/04 đến 09/04/2022: Đây giai đoạn kết thúc dự án, do vậy nhóm dự án
sẽ họp và đánh giá lần cuối các rủi ro sẽ xảy ra khi hệ thống đưa vào vận hành
CHƯƠNG 5: KẾT THÚC DỰ ÁN
5.1. Kết quả dự án
Thành công
5.2. Đánh giá kết quả dự án
a. Giới thiệu chung về dự án
- Mục đích: Xây dựng website bán giày
- Phạm vi: Áp dụng cho các cửa hàng bán giày khách hàng muốn mua hàng
trên website.
b. Tình hình hiện trạng trước khi thực hiện dự án
- Kinh nghiệm quản lý dự án: chưa có.
- Kinh nghiệm xây dựng website: các thành viên đều chưa nhiều kinh
nghiệm trong quá trình xây dựng website.
c. Tóm tắt nội dung công việc của dự án
- Chuẩn bị cho dự án
+ Phác thảo nội dung của dự án
+ Xác định yêu cầu chung của khách hàng
+ Ước tính chi phí, nguồn lực chung cho dự án.
- Khởi động dự án:
+ Thành lập tổ dự án với nguồn lực dự kiến
+ Lắp đặt các thiết bị, cài đặt chương trình phục vụ cho dự án
+ Lập kế hoạch thời gian làm việc cho dự án
+ Xây dựng bảng công việc cho dự án
+ Xác định các rủi ro ban đầu thể xảy ra trong quá trình thực hiện
dự án
- Thực hiện dự án:
+ Phân tích yêu cầu của khách hàng để xác định các chức năng cho
website.
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu, giao diện
+ Lập trình
+ Tích hợp và kiểm thử hệ thống
+ Vận hành và bảo trì
- Quản lý về những rủi ro có thể gặp phải khi xây dựng website
- Kết thúc dự án
d. Những điểm đã đạt được
- Về website:
+ Đã phân tích, thiết kế được các chức năng của website
+ Xây dựng được một số module.
- Về kinh nghiệm làm việc:
+ Đã xác định được phần nào cách quản lý một dự án
+ Các thành viên có kinh nghiệm hơn trong phân tích, thiết kế hệ thống
+ Trình độ Code được nâng cao.
e. Các vấn đề gặp phải khi thực hiện dự án
+ Khả năng code – Nâng cao hơn nữa kiến thức và kinh nghiệm.
+ Khả năng quản công việc - Nâng cao hơn nữa kiến thức kinh
nghiệm.
KẾT LUẬN
Để làm được bài tiểu luận nhóm em đã vận dụng các kiến thức được
Nguyễn Thị Hồng Khánh giảng dạy qua môn học “Quản lý dự án CNTT” cùng với
các tài liệu trên mạng để tìm hiểu thêm.
Nhóm cũng đã nắm bắt các quá trình quản dự án một hệ thống quản
website bán giày thể nhìn nhận các thành phần của hệ thống một cách chi
tiết.
Nhóm đã rút ra rất nhiều kinh nghiệm khi bắt tay làm quản dự án. Vẫn
còn rất nhiều điều chúng em cần phải tìm tòi và học hỏi nhiều hơn.
Trong quá trình tìm hiểu và làm bài, chúng em đã cố gắng hoàn thiện bài làm
và hoàn thiện mình hơn về mặt kiến thức. Nhưng cũng không thể tránh khỏi những
sai sót, mong thầy cô và các bạn góp ý để bài của chúng em hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn ạ.
TI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Giáo trình quản lý dự án – Đại Học Điện Lực Hà Nội
[2]. Quản lý dự án phần mềm – Phùng Đức Hòa
[3]. Quản lý dự án Công nghệ thông tin – Ngô Trung Việt và Phạm Ngọc Khôi
[4]. Giáo trình Quản lý dự án – Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
| 1/48

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
QUẢN LÝ DỰ ÁN CNTT ĐỀ TI:
QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN GIY Họ và Tên
: NGUYỄN ĐỨC CHIẾN
: NGUYỄN QUỐC TUẤN : BÙI LÊ MINH QUÂN
: NGUYỄN THNH TRUNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THỊ HỒNG KHÁNH Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Lớp : D14CNPM6 Khóa ; 2019-2023
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2022
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
ST Họ và tên sinh viên
Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký T 1 Nguyễn Đức Chiến 2 Nguyễn Quốc Tuấn 3 Bùi Lê Minh Quân 4 Nguyễn Thành Trung
Họ và tên giảng viên Ghi chú Chữ ký Giảng viên chấm 1: Giảng viên chấm 2: MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN..................................................................5
1.1. Giới thiệu dự án:..............................................................................................5
1.2. Mục đích và mục tiêu.....................................................................................5
1.2.1. Mục đích:..................................................................................................5
1.2.2. Mục tiêu:...................................................................................................5
1.3. Thời gian thực hiện:........................................................................................6
1.4. Phạm vi:...........................................................................................................6
1.5. Tài nguyên.......................................................................................................6
1.6. Kinh phí...........................................................................................................6
1.7 . Xác định yêu cầu của khách hàng..................................................................7
1.7.1. Phần quản trị hệ thống (Administrator)....................................................7
1.7.2. Phần khách hàng (Customer)....................................................................7
CHƯƠNG 2: KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN........................................................................8
2.1. Thành lập nhóm...............................................................................................8
2.2. Kế hoạch thời gian làm việc............................................................................8
2.3. Nhiệm vụ.........................................................................................................8
2.4. Ước tính chi tiết chi phí dự án.........................................................................9
2.5. Bảng công việc – WBS..................................................................................11
2.6. Xác định rủi ro ban đầu....................................................................................12
CHƯƠNG 3: THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................................................13
3.1. Xác định yêu cầu...........................................................................................13
3.1.1 Phân tích yêu cầu khách hàng.....................................................................13
3.1.2. Chi tiết các chức năng.............................................................................14
3.2. Phân tích yêu cầu...........................................................................................19
3.2.1. Sơ đồ use-case tổng thể:..........................................................................19
3.2.2. Mô tả chi tiết các use-case......................................................................20
3.3. Xây dựng sơ đồ quan hệ thực thể..................................................................28
3.3.1. Sơ đồ quan hệ thực thể............................................................................28
3.3.2. Thiết kế Cơ sở dữ liệu chi tiết.................................................................29
3.4. Phân công công việc lập trình website..........................................................29
CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ RỦI RO..........................................................................31
4.1. Phân tích rủi ro..............................................................................................31
4.2. Rủi ro đối với hệ thống..................................................................................34
4.3. Phân tích các mức độ rủi ro...........................................................................36
4.4. Kế hoạch phòng ngừa rủi ro..........................................................................41
4.5. Đặt thời gian rủi ro........................................................................................43
CHƯƠNG 5: KẾT THÚC DỰ ÁN.........................................................................44
5.1. Kết quả dự án..............................................................................................44
5.2. Đánh giá kết quả dự án...............................................................................44
KẾT LUẬN.............................................................................................................46 LỜI CẢM ƠN
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Công
nghệ thông tin, trường Đại học Điện Lực, đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này.
Xin cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Hồng Khánh - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo nhóm em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Trong thời gian được làm việc với cô, em không những học hỏi được nhiều kiến
thức bổ ích mà còn học được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc của cô.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè vì đã luôn giúp đỡ em vượt
qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện đồ
án với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong quý Thầy Cô tận tình chỉ bảo.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn và luôn mong nhận được sự
đóng góp quý báu của tất cả mọi người.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu dự án:
Hiện nay, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải có những giải pháp chiến lược phù hợp đúng đắn để có thể đứng vững
và phát triển. Một giải pháp được đặt ra là ứng dụng tiến bộ của công nghệ thông
tin vào công việc quản lý kinh doanh. Những công việc hàng ngày không còn là
thao tác thủ công với một đống hỗn độn tài liệu nữa mà được thay bằng những
chương trình hỗ trợ cho mọi công việc. Nó sẽ giảm thiểu được những khó khăn
trong công việc quản lý kinh doanh như: nhân lực, thời gian, độ chính xác của
thông tin… giúp cho các doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định kinh doanh
chính xác, đúng thời điểm làm cho việc kinh doanh trở nên hiệu quả hơn.
Do đó dự án xây dựng và phát triển một chương trình hoàn chỉnh ứng dụng
những kỹ thuật và công nghệ mới nhất để giúp cho việc quảng bá sản phẩm của
doanh nghiệp được mọi người biết đến rộng rãi trên toàn quốc.
1.2. Mục đích và mục tiêu
1.2.1. Mục đích:
Xây dựng một website bán hàng qua mạng.
1.2.2. Mục tiêu:
* Đáp ứng được tiêu chuẩn của một website:
- Cấu trúc khoa học, chặt chẽ, rõ ràng, dễ dàng điều hướng, khai thác, chỉnh sửa.
- Thân thiện với người sử dụng.
- Tương thích với các trình duyệt web khác nhau, nội dung được tối ưu, tốc độ tải/nạp trang web nhanh.
- Hoạt động ổn định và bảo mật.
* Đáp ứng các chức năng khách hàng yêu cầu (quảng bá sản phẩm và bán
hàng trực tiếp qua mạng).
1.3. Thời gian thực hiện:
8 tuần (08/02/2022 – 09/04/2022) 1.4. Phạm vi:
- Dự án xây dựng website quảng bá sản phẩm và bán sản phẩm trực tuyến
cho khách hàng thông qua hệ thống Internet.
- Website được sử dụng cho các cửa hàng bán giày và các khách hàng muốn mua hàng trên Website. 1.5. Tài nguyên - Các cửa hàng cung cấp:
+ Cung cấp chi phí dự án. + Nghiệp vụ quản lý + Thông tin sản phẩm
+ Các mẫu văn bản cần thiết. ... - Khách hàng mua giày:
+ Cung cấp các nhu cầu, mong muốn khi mua hàng.
+ Đưa ra các ý kiến đóng góp về dịch vụ ... 1.6. Kinh phí
* Kinh phí thực hiện: 60 triệu.
* Kinh phí dự trù: 10 triệu.
* Tổng kinh phí: 70 triệu.
1.7 . Xác định yêu cầu của khách hàng 1.7.1
. Phần quản trị hệ thống (Administrator)
- Quản lý các nhóm người dùng trên hệ thống, quản trị nội dung.
- Quản lý các quyền của người sử dụng.
- Quản lý các danh mục hàng hóa. - Quản lý sản phẩm. - Quản lý tin tức.
- Quản lý các chính sách khuyến mãi, hậu mãi.
- Quản lý thông tin phản hồi.
- Quản lý banner quảng cáo.
- Quản lý thông tin hóa đơn mua hàng.
- Quản lý thống kê hóa đơn. 1.7.2
. Phần khách hàng (Customer)
- Xem và mua hàng trực tuyến qua mạng.
- Thiết lập cấu hình máy thông qua tư vấn của các nhân viên bán hàng giúp
cho khách hàng có một cấu hình vừa ý.
- Download báo giá mới nhất và 1 số tiện ích cho khách hàng dễ sử dụng.
- Đóng góp ý kiến xây dựng. - Đăng ký thành viên.
- Tìm kiếm sản phẩm mà khách hàng quan tâm.
- Thống kê số người truy cập.
CHƯƠNG 2: KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN 2.1. Thành lập nhóm
- Nhóm dự án gồm 4 thành viên: 1. Nguyễn Đức Chiến Trưởng nhóm 2. Nguyễn Quốc Tuấn Thành viên
3. Bùi Lê Minh Quân Thành viên
4. Nguyễn Thành Trung Thành viên
2.2. Kế hoạch thời gian làm việc Công việc Thời gian Mốc thời gian Tham gia
Xác định yêu cầu, 15 ngày 08/02 – 23/02/2022 Nhóm phân tích Thiết kế 10 ngày 24/02 - 05/03/2022 Tuấn, Quân
Cài đặt, kiểm thử đơn 20 ngày 06/03- 26/03/2022 Nhóm vị
Tích hợp, kiểm thử 10 ngày 27/03 - 05/04/2022 Nhóm hệ thống Vận hành và bảo trì 5 ngày 05/04 - 09/04/2022 Nhóm Tổng cộng 60 ngày = 2 tháng 2.3. Nhiệm vụ Chức vụ Tên Nhiệm vụ Thông tin liên hệ Quản lý dự Nguyễn
Quản lý lập Quoctuan@gmail.com án Quốc Tuấn kế hoạch phát triển dự án Giám sát Nguyễn Đảm bảo Trungnguyen@gmail.com chất lượng Thành Trung chất lượng sản phẩm Kiểm thử Bùi Lê Minh Kiểm tra, Quanbui761@gmail.com Quân đánh giá hệ thống Chuyên gia
Nguyễn Đức Phát triển và Chiennd2309@gmail.com CNTT Chiến hoàn chỉnh hệ thống
2.4. Ước tính chi tiết chi phí dự án
Tính Chi phí dự án quản lý website bán giày
Tổng ngân sách BAC = 60.000.000(VND)
Ngân sách thực tế AC = 24.000.000(VND) Kế hoạch hoàn thành: 65% Thực tế hoàn thành: 75%
EV = BAC*75% = 60.000.000*75% = 45.000.000 VND
PV = BAC*65% = 60.000.000*65% = 39.000.000 VND
SPI = EV/PV = 45.000.000/39.000.000 = 1.15
 SPI > 1 => Sớm hơn kế hoạch
SV = EV – PV = 45.000.000 – 39.000.000 = 6.000.000 VND
CPI = EV/AC = 45.000.000/25.000.000 = 1.8
 CPI > 1 => Dự án nằm trong ngân sách Chênh lệch chi phí:
CV = EV – AC = 45.000.000 – 25.000.000 = 20.000.000 VND Hiệu suất hoàn thành:
TPCI = (BAC – EV) / (BAC – AC)
= (60.000.000 – 45.000.000) / (60.000.000 – 25.000.000) = 0.43 Dự báo:
Ước tính lúc hoàn thành: EAC = BAC / CPI = 60.000.000 / 1.8 = 33.333.333 VND
Ước tính để hoàn thành: ETC = EAC – AC = 33.333.333 – 25.000.000 = 8.333.333 VND
Phí phát sinh khi hoàn thành dự án: VAC = BAC – EAC = 60.000.000 – 33.333.333 = 26.666.667 VND
2.5. Bảng công việc – WBS D án W ự ebsite Bán Giày Lâốy yêu câồu Trang ch ng ủ i ườ T Trang ch rang ch ủ ủ Đánh giá s n ả Thay S a ử Qu Quả n lý ả n lý s Chi têốt s n ả n ả Đóng h p đồồng ợ B ng câu h ả Kh o sát ả i ỏ Qu T n lý đ ản lý s ả rang ch Chi têốt s Gi ả Tin tả n hàng ơn ph n ph hàng ỏ Đăng kí Liên hệ c ứ ẩ Thanh toán Đăng nh p ậ Thiêốt kêố m ẩ Admin ủ m Th Tin t Đă c thi ự khách hàng dùng Liên h Đăng nhệ c ứ Thanh toán Gi hàng ỏng kí p ậ Bàn Giao Kiểm đ Kêốt nh ị thúc B o trì ả ng Admin i dùng ườ phẩ Thồống kê m mớ ch ia ữ đ n ơphhàng ẩ m ẩ
2.6. Xác định rủi ro ban đầu
Bảng danh sách rủi ro ban đầu STT Rủi ro tiềm ẩn 1
Khách hàng thay đổi yêu cầu về sản phẩm thưởng xuyên hoặc khi sắp
hoàn thành dự án(thêm, thay đổi chức năng của website) 2
Yêu cầu của khách hàng không rõ ràng, sơ sài. 3
Việc thu thập, phân tích yêu cầu của khách hàng không chính xác. 4 Nhân sự rời dự án 5
Thời gian thực hiện dự án quá ngắn 6
Thiếu thời gian cho kiểm định (testing) dự án. 7
Phát triển dự án không đúng với thiết kế ban đầu. 8
Xuất hiện nhiều lỗi (bug, error) trong quá trình phát thực hiện dự án 9
Vấn đề bản quyền trong quá trình thực hiện dự án (Visual Studio, Android Studio,..) 10
Nhân viên thiếu kiến thức và kính nghiệm về thiết kế web 11
Lỗi tiềm ẩn do kiểm định sơ sài hoặc không kiểm định. 12
Thiếu hệ thống backup dữ liệu hoặc nguồn điện dự phòng dẫn đến trễ tiền độ dự án. 13
Không tuân thủ quy định phát triền phẩn mềm 14
Việc phân chia công việc, thời gian không hợp lí. 15
Thái độ, tinh thần làm việc của nhân viên kém do xung đột, đãi ngộ kém,.. 16
Không lấy được RSS từ các trang cần thiết
CHƯƠNG 3: THỰC HIỆN DỰ ÁN
3.1. Xác định yêu cầu
3.1.1 Phân tích yêu cầu khách hàng a) Quản trị hệ thống:
- Quản lý sản phẩm: Cung cấp chức năng quản lý các sản phẩm hiện có, lập
danh sách sản phẩm cần nhập.
- Quản lý bán hàng: hệ thống cung cấp chức năng quản lý các giao dịch bán
ra của cửa hàng, thiết lập các đơn đặt hàng, xây dựng báo giá và cấu hình máy dành cho khách hàng.
- Quản lý hoá đơn: Cung cấp chức năng xử lý trạng thái hoá đơn giúp theo dõi công việc bán hàng.
- Quản lý tin tức: Cung cấp chức năng cập nhật những thông tin mới nhất
của công ty, về chính sách khuyến mại cũng như những tin liên quan đến công nghệ vi tính.
- Quản lý người dùng: Chức năng này giúp cho người quản trị hệ thống có
thể tạo các tài khoản cho người sử dụng để có thể đăng nhập và sử dụng các chức năng của hệ thống.
- Quản lý khách hàng: Chức năng giúp cho người quản trị quan sát được
những khách hàng đã từng mua bán sản phẩm của công ty. b) Khách hàng:
- Xem chi tiết mặt hàng và mua hàng trực tuyến. - Tìm kiếm sản phẩm.
- Thiết lập cấu hình bộ máy tính theo điều kiện kinh tế.
3.1.2. Chi tiết các chức năng a). Quản trị hệ thống
* Chức năng quản lý sản phẩm:
- Cung cấp chức năng quản lý sản phẩm: giúp cho việc theo dõi các sản phẩm hiện đang có.
√ Thêm mới sản phẩm: Khi cửa hàng nhập sản phẩm mới về, người quản
lý có thể sử dụng chức năng này để đưa vào cơ sở dữ liệu tiện cho việc quản lý.
√ Cập nhật thông tin sản phẩm: Nếu thông tin liên quan đến sản phẩm có
sai sót, người quản lý có thể sử dụng chức năng để cập nhật thông tin của sản
phẩm theo đúng thông tin chính xác.
√ Xoá sản phẩm: Khi sản phẩm không còn liên quan đến công việc kinh
doanh hoặc đã hết hạn sử dụng, người quản lý sử dụng chức năng này.
√ Liệt kê sản phẩm: Duyệt hết tất cả các sản phẩm hiện đang có trong cơ
sở dữ liệu để có thể tiện theo dõi và có cái nhìn trực quan.
* Chức năng quản lý tin tức:
- Cung cấp chức năng quản lý tin tức: Luôn cập nhật những thông tin mới
nhất liên quan đến công ty, những chính sách khuyến mãi, những thông tin xoay
quanh thị trường giày, các bản tin về giày trên thế giới.
√ Thêm mới tin tức: Khi thêm tin, tin tức thuộc thể loại nào thì sẽ được
thêm vào danh mục tin đó.
√ Cập nhật tin tức: Trong quá trình view, nếu tin cần thiết lập lại 1 số chi
tiết cho chính xác, người quản lý sẽ sử dụng chức năng này.
√ Xoá tin: Người quản lý có thể xoá tin đã nhập khi tin đã quá lâu ngày
hoặc nội dung không phù hợp với nội dung.
√ Liệt kê tin: Có thể theo dõi danh sách các tin hiện có và từ đây, người
quản lý có thể xem chi tiết của tin đó.
√ Cho phép upload ảnh lên server.
* Chức năng quản lý hoá đơn:
- Chức năng này có thể giúp cho người quản lý theo dõi chi tiết các hoá đơn
và trạng thái đồng thời có thể dựa vào đó để thống kê các sản phẩm được bán ra.
ü Liệt kê danh sách các hóa đơn có thể dựa trên các tiêu chí sau: Tất cả
các hóa đơn hoặc những hóa đơn chưa thanh toán hoặc những hóa đơn đã được thanh toán.
ü Tìm kiếm hóa đơn: Người quản lý dùng chức năng trên để có thể tìm
ra hóa đơn cần tìm để biết thêm thông tin liên quan.
ü Tìm kiếm dựa trên các tiêu chí: Theo tên khách hàng hoặc mã hóa đơn hoặc ngày lập hóa đơn.
ü Hiển thị chi tiết hóa đơn: Chức năng giúp ta có thể theo dõi được các
chi tiết thông tin chính xác thuộc hóa đơn này ví dụ như:
Thông tin người đặt hàng.
Thông tin người nhận hang.
Phương thức thanh toán mà khách hàng đã lựa chọn vv…
* Chức năng quản lý logo, banner, quảng cáo:
- Chức năng này giúp cho doanh nghiệp quản lý được logo quảng cáo của
các đối tác cũng như những doanh nghiệp muốn quảng bá sản phẩm của mình trên website của công ty.
ü Liệt kê danh sách các logo: Thông qua chức năng này người quản lý
có thể biết được có bao nhiêu công ty đang có đặt logo quảng cáo trên hệ thống site của mình.
ü Thêm mới: Giúp cho ta có thể đưa thêm vào danh sách các đối tác
hoặc các doanh nghiệp có liên quan tới công ty cần quảng cáo sản phẩm.
ü Cập nhật: Khi cần chỉnh sửa thông tin của banner quảng cáo ví dụ như
hình ảnh, đường link, người quản lý sử dụng chức năng này.
ü Xóa logo: Nếu như các doanh nghiệp không còn nhu cầu quảng bá
trên site của công ty nữa, người quản lý có thể gỡ bỏ tấm banner đó xuống 1
cách thuận tiện và nhanh chóng.
- Ngoài các chức năng chính kể trên, hệ thống còn cung cấp thêm một số các
chức năng hỗ trợ khác như:
ü Quản lý danh mục: quản lý thông tin về các chính sách bảo hành,
khuyến mãi và các thông tin phản hồi.
ü Quản lý người dùng: quản lý tài khoản và thông tin người dùng. ü Thống kê.
* Chức năng quản lý danh mục:
- Liệt kê các danh mục sản phẩm hiện có.
- Lưu và quản lý các thông tin phản hồi từ phía khách hàng.
+ Quản lý danh mục sản phẩm:
ü Thêm mới danh mục sản phẩm. ü Cập nhật danh mục.
ü Xóa danh mục sản phẩm.
ü Liệt kê các danh mục.
+ Quản lý thông tin phản hồi:
ü Nhập thông tin phản hồi: sau khi giao hàng, người giao hàng sẽ đưa
cho khách hàng phiếu phản hồi để xin ý kiến phản hồi từ phía khách hàng, sau
đó nhà quản lý sẽ nhập các thông tin từ phiếu vào cơ sở dữ liệu để tham khảo.
ü Liệt kê thông tin phản hồi.
* Chức năng quản lý khách hàng
ü Nhập thông tin khách hàng khi khách hàng đăng ký.
ü Liệt kê danh sách khách hàng.
ü Tìm kiếm khách hàng dựa theo tên, email. * Thống kê
ü Thống kê đơn hàng (bao gồm đã thanh toán và chưa thanh toán)
Những đơn hàng có giá trị tổng tiền lớn nhất.
ü Thống kê khách hàng mua hàng nhiều nhất của công ty.
ü Thống kê sản phẩm bán chạy nhất. b) Khách hàng
- Chức năng chính: Xây dựng cấu hình máy tính:
ü Khi khách hàng có yêu cầu nhân viên dựng lên 1 cấu hình máy tính ưa
thích hoặc phù hợp với túi tiền, chức năng này sẽ đáp ứng và đưa ra kết quả
cuối cùng về tổng tiền cũng như là các linh kiện được chọn 1 cách chính xác và thuận tiện.
- Ngoài ra còn 1 số chức năng phụ như:
ü Tìm kiếm sản phẩm theo mức (đơn giản hoặc nâng cao).
ü Download báo giá mới nhất theo từng ngày của công ty để biết mức giá cạnh tranh.
ü Hỗ trợ trực tuyến (phòng kinh doanh, kỹ thuật).
ü Liên kết tới đối tác của công ty.
3.2. Phân tích yêu cầu 3.2.1
. Sơ đồ use-case tổng thể: * Chú thích:
Admin System: Người quản trị hệ thống. 
Customer: Khách hàng (Người sử dụng truy cập Website).  Manager: Quản lý
3.2.2. Mô tả chi tiết các use-case UC1. Mô tả use-case Login:
- Chức năng đăng nhập cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử
dụng các chức năng của hệ thống. Chức năng này sẽ được sử dụng khi người dùng truy cập vào website. UC2. Mô tả use-case Logout:
- Chức năng đăng xuất cho phép người dùng thoát khỏi phiên giao dịch của
mình. Chức năng này sẽ được sử dụng khi người dùng nhấp chuột vào mục “Logout”.
UC3. Mô tả use-case Manage Account:
- Chức năng quản lý tài khoản giúp cho người quản trị website có thể thêm, sửa, xóa tài khoản.
UC4. Mô tả use-case Add Account:
- Chức năng tạo tài khoản giúp cho người quản lý hệ thống có thể tạo mới
một tài khoản cho người dùng.
UC5. Mô tả use-case Edit Account:
- Chức năng sửa thông tin tài khoản giúp cho người dùng có thế thay đổi các
thông tin của tài khoản trong cơ sở dữ liệu.
UC6. Mô tả use-case Delete Account:
- Chức năng xóa tài khoản giúp cho người dùng có thể xóa tài khoản khỏi cơ sở dữ liệu.
UC7. Mô tả use-case Mange Product:
- Chức năng quản lý sản phẩm giúp cho người dùng có thể thêm sản phẩm,
sửa thông tin sản phẩm, xem danh sách sản phẩm cần nhập, xem danh sách
sản phẩm trong kho và in báo giá sản phẩm.
UC8. Mô tả use-case Add Product:
- Chức năng thêm sản phẩm giúp cho người dùng có thể thêm sản phẩm mới.
UC9. Mô tả use-case Edit Product:
- Chức năng sửa thông tin sản phẩm giúp cho người dùng có thể thay đổi các
thông tin về sản phẩm như tên sản phẩm, ngày nhập hay số lượng…
UC10. Mô tả use-case Delete Product:
- Chức năng tìm kiếm sản phẩm giúp cho người dùng có thể tìm kiếm một sản
phẩm bất kỳ có trong kho.
UC11. Mô tả use-case Built Configuration:
- Chức năng xây dựng cấu hình máy giúp cho người bán hàng có thể thiết
lập một cấu hình máy bất kỳ cho khách hàng và đưa ra giá thành của cấu
hình đó để khách hàng tham khảo. UC12. Mô tả use-case Order:
- Chức năng đặt hàng cho phép dùng có thể tạo và chỉnh sửa các đơn đặt
hàng của mỗi khách hàng.
UC13. Mô tả use-case Create Order:
- Chức năng thêm đơn hàng cho phép người dùng có thể tạo đơn đặt hàng
cho khách hàng đặt mua sản phẩm mà cửa hàng hiện không có.
UC14. Mô tả use-case Edit Order’s information:
- Chức năng sửa đơn hàng cho phép người dùng có thể sửa chữa thông tin của các đơn hàng của mình.
UC15. Mô tả use-case Delete Order:
- Chức năng xóa đơn hàng cho phép người dùng có thể xóa đơn hàng khỏi cơ sở dữ liệu.
UC16. Mô tả use-case List Order:
- Chức năng xem danh sách đơn hàng giúp cho người dùng có thể xem được
các thông tin chi tiết của các đơn hàng.
UC17. Mô tả use-case Create Bill form Order:
- Chức năng tạo hóa đơn từ đơn hàng giúp cho người dùng có thể chuyển một
đơn hàng thanh hóa đơn thanh toán.
UC18. Mô tả use-case Change Order’s status:
- Chức năng thay đổi tình trạng đơn hàng cho phép người dùng có thể thay đổi
tình trạng của đơn hàng khi cần thiết.
UC19. Mô tả use-case Manage Bill:
- Chức năng quản lý hóa đơn nhập giúp cho người dùng có thể lập và in hóa
đơn bán hàng cho khách hàng.
UC20. Mô tả use-case List Bill
- Chức năng xem danh sách hóa đơn giúp cho người dùng có thể xem thông
tin của các hóa đơn xuất có trong cơ sở dữ liệu.
UC21. Mô tả use-case Search Bill:
- Chức năng tìm kiếm hóa đơn xuất giúp cho người dùng có thể tìm kiếm hóa đơn muốn xử lý.
3.3. Xây dựng sơ đồ quan hệ thực thể
3.3.1. Sơ đồ quan hệ thực thể
3.3.2. Thiết kế Cơ sở dữ liệu chi tiết 
Thực thể ADMIN (id, pwd, tenacc): Quản trị viên sẽ có một tài khoản
riêng dùng để quản lý website và trong trường hợp có 2 quan trị viên trở lên thì
phải đảm bảo không bị trùng tên tài khoản(tenacc). Mỗi tài khoản được phân biệt bởi ID. 
Thực thể KHACHHANG (MaKH, HoTen, Taikhoan, Matkhau, Email,
DiachiKH, DienthoaiKH, Ngaysinh): Mỗi khách hàng sẽ có một tài khoản để sử
dụng nhưng phải đảm bảo không bị trùng mã khách hàng (MaKH). 
Thực thể GIAY (MaGiay, TenGiay, Giaban, Mota, Anhbia,
Ngaycapnhat, Soluonton, MaNSX, MaLoai): Gồm nhiều loại giày với tên và giá
bán khác nhau được phân biệt với nhau bằng mã giày (MaGiay) 
Thực thể NSX (MaNSX, TenNSX, Diachi, DiaThoai): Các nhà sản
xuất nhập giày được phân biệt bởi mã nhà sản xuất (MaNSX) 
Thực thể LoaiGiay (MaLoai, TenLoai): Gồm 3 loại giày là giày nam,
nữ và unisex được phân biệt bằng mã loại (MaLoai)
3.4. Phân công công việc lập trình website
Kế hoạch trong 8 tuần làm dự án Nguyễn Quốc Nguyễn Đức Bùi Lê Minh Nguyễn Quang Tuấn Chiến Quân Trung Lập bảng giới Lập bảng kế Tìm hiểu đề tài Mô tả đề tài thiệu thành hoạch Tuần 1 viên Chọn công Tổng hợp và sửa Lập bảng yêu Tìm hiểu và thu nghệ và ngôn chữa công việc cầu chức năng thập thông tin Tuần 2 ngữ làm web nghiệp vụ, yêu data khách hàng cầu về chất lượng Lập danh sách Mô hình dữ liệu Sợ đồ thực thể Sơ đồ tổng thể thực thể quan hệ các mối liên Tuần 3 kết Thiết kế trang code xử lý trang Thiết kế trang Code xử lý trang chủ trang chủ đăng nhập, đăng nhập, đăng Tuần 4 đăng ký ký Thiết kế trang Code xử lý trang Thiết kế trang Code xử lý trang giỏ hàng giỏ hàng thanh toán thanh toán và Tuần 5 phân trang Thiết kế trang Code xử lý trang Code xử lý Code xử lý trang liên hệ và trang liên hệ và code google API FB API Tuần 6 tin tức xử lý trang tin tức Thiết kế trang Code xử lý trang Code xử lý Code xử lý sửa, chủ Admin admin thêm sản phẩm xóa sản phẩm Tuần 7 Đăng ký Triển khai vận Triển khai vận Kiểm thử domain, hành website hành website Tuần 8 hosting
CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ RỦI RO
4.1. Phân tích rủi ro Phân loại rủi ro ST Chưa biết Không thể XS xảy Tên rủi ro Đã biết trước T trước biết trước ra Rủi ro biến đông giá 1 X 80% cả 2 Rủi ro về tài trợ vốn X 50% 3 Rủi ro nhân lực X 40% 4 Rủi do khách hàng X 30% 5 Rủi do chính sách X 20%
 Rủi ro biến động giá cả
Nguyên vật liệu (thiết bị, phụ kiện, vật tư) chiếm tỷ trọng lớn trong giá
thành sản xuất và dịch vụ của sản phẩm (khoảng 50-70%), do đó, sự biến động giá
cả nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng đến quá trình triển khai Quản lý dự án Website
bán giày. Trong trường hợp giá cả nguyên vật liệu tăng nhưng giá thành cung cấp
sản phẩm dịch vụ khổng đổi, lợi nhuận của website sẽ giảm.
 Rủi ro về tài trợ vốn
Vốn do nhà đầu tư cung cấp có thể bị thay đổi do thực tế tình hình, có thể
do việc kinh doanh của nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư thấy khả năng phát triển của hệ
thống đến đâu. Đây là một trong những vấn đề quan trọng, bởi nếu không được
đầu tư nữa thì hệ thống có thể bị ngưng trệ và đội dự án có thể phải giải tán.  Rủi ro nhân lực
Rủi ro nhân lực hay chính là vấn đề liên quan đến thành viên của đội dự án.
Có thể tồn tại nhiều nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan như sau: Kinh nghiệm
cũng như kiến thức của các thành viên trong đội không đồng đều, thiếu sự cộng
lực và hợp tác với nhau, thiếu tính chất than gia công việc nhóm hay tập thể,…
Thậm chí là điều kiện sức khỏe của một số thành viên hay sự tranh cãi trong nội
bộ của đội dự án cũng khiến cho công việc trong dự án bị trì trệ.  Rủi ro khách hàng
Khách hàng cũng là một nhân tố quyết định của một dự án. Trong suốt quá
trình thực hiện dự án thì khách hàng có thể thay đổi ý kiến, yêu cầu đối với dự án.
Phụ thuộc vào thời gian khách hàng có những yêu cầu thay đổi mà đội dự án phải
luôn sẵn sàng hoàn thành những yêu cầu đặt ra đó. Một điểm cần chú ý, khi thay
đổi yêu cầu có thể dẫn đến mâu thuẫn giữa đội dự án với khách hàng, cần giải
quyết một cách hợp lý và đạt đến thỏa thuận giữa đội dự án với khách hàng.  Rủi ro chính sách
Rủi ro chính sách là vấn đề liên quan đến việc đưa ra chính sách lệch lạc
cho dự án của lãnh đạo (Ban quản lý dự án) cũng như chính sách cho khách hàng,
nhà đầu tư vốn và các thành viên trong đội dự án, gây tranh cãi, gián đoạn quá
trình hình thành và thực hiện dự án.
 Kế hoạch kiểm soát rủi ro o Về biến động giá cả
Theo dõi sát sao chỉ số lạm phát và tình hình nền kinh tế trong nước xem sự
biến động giá cả cho phù hợp với nguyên vật liệu cần thiết của dự án. Đa dạng hóa
danh mục nhà phân phối cung cấp sản phẩm… để lựa chọn được giá cả phù hợp và
cập nhật được các thông tin về giá cả. Tìm các sản phẩm thay thế để tránh rủi ro độc quyền về giá. o Về tài trợ vốn
Sử dụng vốn của nhà đầu tư hợp lý tránh thất thoát, phù hợp với yêu cầu
của dự án. Triển khai kế hoạch dự án ở mức tốt nhất, tránh sự nghi ngờ từ phía nhà
đầu tư khiến cho vốn đầu tư có thể thay đổi. Kêu gọi nhiều nhà đầu tư để tránh
tình trạng một nhà đầu tư ngưng hoặc “rót” vốn không đầy đủ hoặc do tình hình
kinh doanh cảu nhà đầu tư mà có thể vốn đầu tư cho dự án bị hạn chế. o Về nguồn nhân lực
Cần đưa ra cấc giải pháp cho việc đầu tư nguồn nhân lực để dự án được
triển khai và hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng ở mức cao nhất. -
Định hướng công việc và phát triển thành viên mới: tạo điều kiện
cho thành viên mới tìm hiểu về tổ chức, ý thức được vị trí, vai trò
của mình và bộ phận sẽ làm việc. -
Đào tạo và bồi dưỡng phát triển đội ngũ thành viên: theo dõi quá
trình phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của thành viên ở
mỗi bộ phận để làm cơ sở cho việc hoạch định, tổ chức các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng. -
Đề bạt, thăng tiến: Ban lãnh đạo phải tạo được môi trường làm việc
bình đẳng để khuyến khích các thành viên. Các tiêu chuẩn, điều kiện
cụ thể đối với từng vị trị công tác cần được công bố công khai.
Những người được đề bạt vào vị trí cao hơn phải là người giỏi hơn. -
Ban quản lý cần dựa trên các cơ sở, quy chế, chính sách về tuyển
dụng, quy định về tiêu chuẩn nhân viên nhà nước, của ngành để xây
dựng các quy định, chính sách tiêu chuẩn tuyển dụng phù hợp với
điều kiện thực tế của doanh nghiệp. Mỗi bộ phân cần hoạch định cho
mình kế hoạch tuyển dụng kèm theo tiêu chuẩn cụ thể về trình độ,
kinh nghiệm, ngoại ngữ, sức khỏe, độ tuổi và hình thức. -
Nâng cao tính chủ động trong công tác đào tạo, bồi dưỡng tại chỗ:
cần xây dựng quy trình công nghệ chuẩn hoặc xây dựng chất lượng
dịch vụ theo tiêu chuẩn ISO. Trên cơ sở đó mọi thành viên, mọi bộ
phận phải được học tập, bồi dưỡng và thực hiện theo quy trình. Do
đó công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân viên phải là nhiệm vụ thường xuyên. o Về khách hàng -
Thương lượng với khách hàng. -
Tạo quan hệ tốt với khách hàng thông qua các chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng. -
Có chính sách ưu đãi thường xuyên. -
Tìm nguồn khách hàng, đối tác mới thông qua các hình thức quảng
cáo, xúc tiến đầu tư… -
Tạo sư uy tín, tin cậy với khách hàng. o Về chính sách -
Thực hiện các chính sách phù hợp với quy định, cơ chế của nhà
nước cũng như Ban quản lý dự án. -
Có những chính sách đối đãi thích đáng với các thành viên trong
đội dự án cugnx như nhà đầu tư và khách hàng. -
Thực hiện công khai các chính sách, đảm bảo sự công tâm trong đội dự án.
4.2. Rủi ro đối với hệ thống Mức độ Khả Mức độ ảnh Phương án khắc Biện pháp STT Yếu tố Tình huống quan năng hưởng phục phòng ngừa tâm -Xem xét kỹ -Chú trọng bố tài liệu trí đội ngũ có PTYCNSD và Tài liệu -Kế hoạch kinh nghiệm đi chốt rõ ràng phân tích dự án thay khảo sát để mọi vấn đề, Khách YCNSD đổi nắm được yêu tránh nhập hàng không xác -Nhân sự cầu 1. TB TB nhằng thay đổi định rõ thay đổi -Tiến hành -Khảo sát kỹ yêu cầu ràng các -Sản phẩm phân tích và và thường yêu cầu của không kịp chốt bằng văn xuyên họp với khách hàng tiến độ bản với khách khách hàng để hàng về mọi làm rõ tất cả yêu cầu vấn đề Khó xác - Họp với khách Khách định được hàng để yêu cầu hàng nhân lực và Sản phẩm thông qua kinh - Họp bàn kỹ 2. chậm phê nguồn lực TB không kịp Cao phí trước khi thực duyệt kinh có thể tham tiến độ. hiện dự án phí gia vào dự - Gửi văn bản án làm rõ Không xác - Thăm do ý Không am Sản phẩm - Tìm hiểu ý định được kiến khách hàng hiểu thiếu sót chức kiến khách hàng 3. chính xác TB Cao sau khi sản người năng người trực tiếp sử dụng mong muốn phẩm hoàn dùng dùng muốn sản phẩm. người dùng thành Các số liệu thống Không xác kê được - Công ty bị - Phân tích chi định được dùng lỗ hoặc tiết lại số liệu chính xác - Thống kê lại 4. trong ước TB không có Cao thống kê, xác chi phí cần chi phí tính chi doanh thu từ định tính minh thiết của dự phí không sản phẩm bạch của số liệu án đáng tin cậy Không xác - Sản phẩm định được - Họp với khách Khách không đạt chính xác hàng hàng được sự - Họp bàn với 5. mong muốn Thấp TB - Phân tích kỹ không hợp chính xác khách hàng. của khách tác như mong trước khi thực hàng về sản đợi hiện dự án phẩm
4.3. Phân tích các mức độ rủi ro
Phân tích rủi ro còn được gọi là đánh giá các rủi ro, bao gồm:
- Xác định xác suất xảy ra rủi ro
- Xác định ảnh hưởng của rủi ro tới các mục tiêu của dự án
- Xác định độ nguy hiểm của rủi ro Ngày Xác Số Người Phạm vi ảnh Sự ảnh suất Mức độ Mã rủi hiệu chịu ảnh hưởng Xếp ro trong kiện trách hưởng hưởng rủi ro của rủi nghiêm hạng rủi ro của dự xuất trọng WBS nhiệm (W/B/S) ro kiến hiện 1 1.0 Lập Giám W 10/11/11 Trung Rất cao Rất Cao 1 lịch trễ, đốc dự đến không án 18/11/11 bình hợp lý Khách hàng thay đổi yêu Từ giai cầu Giám đoạn đầu Trung 2 2.0 trong đốc dự W/B đến giai Cao Cao 2 bình quá án đoạn trình thiết kế thực hiện dự án Hiểu chưa đầy đủ Giám 21/11/11 Trung 3 về yêu đốc dự W/S đến Rất cao Rất cao 3 bình cầu của án 21/11/11 khách hàng Yêu cầu của khách Giám Trung Trung 4 hàng đốc dự S/W Như trên Cao 4 bình quá án bình phức tạp. Xung đột giữa Suốt quá khách Giám trình Trung 5 hàng và đốc dự W/S thực Cao Cao 5 bình đội dự án hiện dự án phát án triển dự án 6 Ước Giám W 10/11/11 Trung Cao Cao 6 lượng đốc dự đến bình chi phí án 18/11/11 không phù hợp với ngân sách ( Thông thường là thiếu hụt ngân sách) Hệ thống không thực Giám 4/1/12 hiện Trung 7 đốc dự W/S đến Rất cao Cao 7 đúng bình án 27/1/12 các chức năng yêu cầu Kỹ sư Giai Tốc độ đảm đoạn cài Dưới Dưới xử lý Trung 8 bảo W/S đặt đến trung trung 8 dữ liệu chất kết thúc bình bình bình chậm lượng dự án Phần mềm không Lập W/S Trung 9 tương trình Như trên cao cao 9 bình thích viên với hệ thống Code có vấn đề dẫn đến Lập 9/2/12 phải Trung 10 trình W đến cao cao 10 chỉnh bình viên 10/2/12 sửa cài đặt lại nhiều lần Code Lập chậm Trung Trung 11 trình W Như trên cao 11 so với bình bình viên dự án Các thành viên Suốt quá của đội Giám trình Trung 12 dự án đốc dự W thực Thấp Cao 12 bình ốm án hiện dự đau, án bệnh tật… Mâu thuẫn giữa các Giám Trung 13 thành đốc dự W Như trên Cao Cao 13 bình viên án trong đội dự án Trình độ chuyên môn, kinh Giám nghiệm W Trung 14 đốc dự Như trên Cao Cao 14 của một bình án số thành viên chưa cao Lựa chọn công Giám 10/11 nghệ 15 đốc dự W/B đến Thấp Cao Cao 15 mới án 18/11/11 không phù hợp. Công nghệ quá mới, Giám các Trung 16 đốc dự W Thấp Thấp 16 thành bình án viên chưa quen sử dụng Nhiều tính Giám 4/1/12 năng Trung Trung Trung 17 đốc dự S đến 17 không bình bình bình án 27/1/12 cần thiết Sản phẩm hoàn Giám 9/02/12 thành Trung 18 Cao Cao 18 không đốc dự W/B đến bình án 10/2/12 đúng thời hạn Xung đột giữa Giai các Giám đoạn cài Trung 19 thành đốc dự W/S đặt đến cao cao 19 bình phần án kết thúc trong dự án hệ thống Thiếu Trong cơ sở suốt quá Giám vật chất trình Trung 20 đốc dự W/B Cao Cao 20 phục vụ bình án thực cho dự hiện dự án án 21 Tài Giám W/B Như trên Thấp Cao Cao 21 nguyên đốc dự dự án án không có sẵn Kế hoạch truyền thông và giao tiếp chưa tốt, sản Giám W/S 9/02/12 Trung Trung Trung 22 phẩm đốc dự đến 22 bình bình bình không án 10/2/12 được ứng dụng nhiều …
4.4. Kế hoạch phòng ngừa rủi ro Chiến lược Người chịu trách Trạng thái rủi Công việc cần làm giảm nhẹ nhiệm thực hiện ro Tránh phát triển
Phân chia công việc, yêu cầu làm đúng Đã thực 1 các dự án gây rủi Giám đốc dự án tiến độ dự án hiện ro Nhà phân tích Làm giảm xác Đang thực 2 Quan tâm tới khách hàng nghiệp vụ kinh suất hiện doanh Nhà phân tích Làm giảm xác
Thông nhất với khách hàng ngay từ ban Đã thực 3 nghiệp vụ kinh suất đầu hiện doanh Nhà phân tích Làm giảm xác
Thống nhất với khách hàng ngay từ ban Đã thực 4 nghiệp vụ kinh suất đầu hiện doanh
Giám đốc khách hàng cần điều phối tối Tránh xảy ra rủi Đang thực 5
quan hệ giữa khách hàng và nhóm phát Giám đốc dự án ro hiện triển Làm giảm xác
Sử dụng hợp lý các phương pháp ước Đã thực 6 Giám đốc dự án suất lượng hiện Làm giảm xác
Xác định rõ các chức năng theo yêu cầu Đã thực 7 Giám đốc dự án suất của khách hàng hiện Làm giảm xác
Thực hiện tốt quá trình kiểm tra chất Chưa thực 8 Giám đốc dự án suất lượng sản phẩm hiện
Thực hiện tốt quá trình kiểm tra chất Làm giảm xác
lượng sản phẩm, đảm bảo sản phẩm Chưa thực 9 Giám đốc dự án suất
chạy tốt trên các hệ điều hành khác hiện nhau Tránh xảy ra rủi Chưa thực 10
Kiểm tra code trong quá trình coding Lập trình viên ro hiện Làm giảm xác Chưa thực 11
Thực hiện đúng tiến độ dự án Lập trình viên suất hiện Bổ sung thành Chưa thực 12 Thêm thành viên mới Giám đốc dự án viên dự bị hiện Tránh xảy ra rủi
Tạo không khí thân thiện, cởi mở trong Đang thực 13 Giám đốc dự án ro quá trình làm việc hiện
Thành viên trong dự án cần được tuyển Làm giảm xác Đã thực 14
chọn theo trình độ chuyên môn nhất Giám đốc dự án suất hiện định Tránh xảy ra rủi
Cần lựa chọn công nghệ một cách cẩn Đang thực 15 Giám đốc dự án ro
thận ngay từ giai đoạn đầu hiện Tránh xảy ra rủi
Công nghệ mới cần được phổ biến cho Đang thực 16 Giám đốc dự án ro
các thành viên đội dự án hiện Nhà phân tích Làm giảm xác
Xác định rõ các chức năng cần thiết của Đã thực 17 nghiệp vụ kinh suất
hệ thống từ giai đoạn đầu hiện doanh
Phân chia giai đoạn hợp lý và yêu cầu Tránh xảy ra rủi Chưa thực 18
đội dự án hoàn thành công việc đúng Giám đốc dự án ro hiện thời hạn Tránh xảy ra rủi
Kiểm tra thường xuyên và sửa nếu có Chưa thực 19 ro Giám đốc dự án lỗi hiện Chuyển dự án
Cơ sở vật chất được tài trợ bởi tổ chức Chưa thực 20 cho một tổ chức Giám đốc dự án hiện khác khác Thiết lập tài
Thêm tài nguyên cần thiết cho dự án và Đang thực 21 Giám đốc dự án nguyên dự án
thành lập tài nguyên dự phòng hiện Thành lập chiến
Cần thực hiện theo chiến lược truyền Chưa thực 22 lược truyền Giám đốc dự án thông hiện thông
(Bảng 4.4: Kế hoạch phòng ngừa rủi ro)
4.5. Đặt thời gian rủi ro
- Ngày 08/02 đến 13/02/2022: Khi hoàn thành các tài liệu quản lý dự án: các tài liệu
quản lý phạm vi, ước lượng và lập lịch. Nhóm phát triển dự án tiến hành họp và
xác định các rủi ro sẽ xảy ra trong giai đoạn xác định yêu cầu.
- Ngày 14/02 đến 20/02/2011: Khi kết thúc giai đoạn xác định yêu cầu các rủi ro sẽ
được đánh giá lại, từ đó sẽ xem xét những rủi ro nào đã xảy ra, đang xảy ra và sẽ
xảy ra, cùng với phương hướng làm giảm nhẹ rủi ro, xác định chi phí do rủi ro gây
ra, chi phí sửa chữa rủi ro, các rủi ro phát sinh ngoài kế hoạch.
- Ngày 21/02 đến 06/03/2022: Khi kết thúc giai đoạn phân tích thiết kê, tương tự
như trên nhóm dự án tiến hành họp và đánh giá các rủi ro. Xác định rủi ro của giai đoạn tiếp theo.
- Ngày 06/03 đến 02/04/2022: Khi kết thúc thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu và mã
chương trình xong, nhóm dự án tiếp tục họp và đánh giá rủi ro. Xác định rủi ro của giai đoạn tiếp theo
- Ngày 03/04 đến 09/04/2022: Đây là giai đoạn kết thúc dự án, do vậy nhóm dự án
sẽ họp và đánh giá lần cuối các rủi ro sẽ xảy ra khi hệ thống đưa vào vận hành
CHƯƠNG 5: KẾT THÚC DỰ ÁN
5.1. Kết quả dự án Thành công
5.2. Đánh giá kết quả dự án
a. Giới thiệu chung về dự án
- Mục đích: Xây dựng website bán giày
- Phạm vi: Áp dụng cho các cửa hàng bán giày và khách hàng muốn mua hàng trên website.
b. Tình hình hiện trạng trước khi thực hiện dự án
- Kinh nghiệm quản lý dự án: chưa có.
- Kinh nghiệm xây dựng website: các thành viên đều chưa có nhiều kinh
nghiệm trong quá trình xây dựng website.
c. Tóm tắt nội dung công việc của dự án - Chuẩn bị cho dự án
+ Phác thảo nội dung của dự án
+ Xác định yêu cầu chung của khách hàng
+ Ước tính chi phí, nguồn lực chung cho dự án. - Khởi động dự án:
+ Thành lập tổ dự án với nguồn lực dự kiến
+ Lắp đặt các thiết bị, cài đặt chương trình phục vụ cho dự án
+ Lập kế hoạch thời gian làm việc cho dự án
+ Xây dựng bảng công việc cho dự án
+ Xác định các rủi ro ban đầu có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án - Thực hiện dự án:
+ Phân tích yêu cầu của khách hàng để xác định các chức năng cho website.
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu, giao diện + Lập trình
+ Tích hợp và kiểm thử hệ thống + Vận hành và bảo trì
- Quản lý về những rủi ro có thể gặp phải khi xây dựng website - Kết thúc dự án
d. Những điểm đã đạt được - Về website:
+ Đã phân tích, thiết kế được các chức năng của website
+ Xây dựng được một số module.
- Về kinh nghiệm làm việc:
+ Đã xác định được phần nào cách quản lý một dự án
+ Các thành viên có kinh nghiệm hơn trong phân tích, thiết kế hệ thống
+ Trình độ Code được nâng cao.
e. Các vấn đề gặp phải khi thực hiện dự án
+ Khả năng code – Nâng cao hơn nữa kiến thức và kinh nghiệm.
+ Khả năng quản lý công việc - Nâng cao hơn nữa kiến thức và kinh nghiệm. KẾT LUẬN
Để làm được bài tiểu luận nhóm em đã vận dụng các kiến thức được cô
Nguyễn Thị Hồng Khánh giảng dạy qua môn học “Quản lý dự án CNTT” cùng với
các tài liệu trên mạng để tìm hiểu thêm.
Nhóm cũng đã nắm bắt các quá trình quản lý dự án một hệ thống quản lý
website bán giày và có thể nhìn nhận các thành phần của hệ thống một cách chi tiết.
Nhóm đã rút ra rất nhiều kinh nghiệm khi bắt tay làm quản lý dự án. Vẫn
còn rất nhiều điều chúng em cần phải tìm tòi và học hỏi nhiều hơn.
Trong quá trình tìm hiểu và làm bài, chúng em đã cố gắng hoàn thiện bài làm
và hoàn thiện mình hơn về mặt kiến thức. Nhưng cũng không thể tránh khỏi những
sai sót, mong thầy cô và các bạn góp ý để bài của chúng em hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn ạ.
TI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Giáo trình quản lý dự án – Đại Học Điện Lực Hà Nội
[2]. Quản lý dự án phần mềm – Phùng Đức Hòa
[3]. Quản lý dự án Công nghệ thông tin – Ngô Trung Việt và Phạm Ngọc Khôi
[4]. Giáo trình Quản lý dự án – Học viện công nghệ bưu chính viễn thông