Quản lý quán trà sữa Ding Tea phố Xốm - Báo cáo học phần Phân tích thiết kế hệ thống thông tin | Trường đại học Điện Lực
Quản lý quán trà sữa Ding Tea phố Xốm - Báo cáohọc phần Phân tích thiết kế hệ thống thông tin | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin(CNTT350)
Trường: Đại học Điện lực
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
mmmmmmmmmmmmmmmmmmmmmmmmmmmmm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỀ TÀI: QUẨN LÝ QUÁN TRÀ SỮA DING TEA PHỐ XỐM
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Đạt Nguyễn Mạnh Kiên
Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Minh Thu
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm Lớp: D16CNPM1 Khóa: 2021
Hà Nội, tháng ….. năm 2022 MỤC LỤC A.MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ LẬP DỰ ÁN
1.1 Khảo sát hiện trạng
1.2 Xác lập dự án và đánh giá khả thi - Mục tiêu của dự án - Yêu câu của dự án
- Các chức năng chính của dự án
- Lập dự trù và kế hoạch triển khai dự án
- Tính ưu việt của dự án 1.3 Kết luận
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Mô hình phân cấp chức năng
- Mô hình phân rã chức năng
- Mô tả các chức năng ở mức lá
2.2. Mô hình luồng dữ liệu
- Mô hình luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
- Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh
- Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
2.3. Mô hình thực thể liên kết
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2. Thiết kế giao diện
3.3. Thiết kế các kiểm soát
3.4. Thiết kế chương trình(nếu có) B. KẾT LUẬN MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền khoa học kĩ thuật, tin học ngầy nay đã
từng bước khẳng định vai trò quan trọng của mình trong nhiều lĩnh vực. Đặc
biệt là các công tác quản lý xã hội, thông qua các bài toán quản lý: quản lý
nhân sự, quản lý hàng hóa, quản lý vật liệu, quản lý giáo dục, .....
CHƯƠNG 1: KHẢO SAT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1. Khảo sát hiện trạng
Giới thiệu về quán trà sữa Ding Tea phố Xốm
Dingtea hiện là thương hiệu đồ uống lớn nhất của Đài Loan tại Trung
Quốc. Thương hiệu DingTea đang như một cơn bão rất nhanh chóng lan
rộng ra xung quanh những nước Châu Á và trong đó có Việt Nam.
Không chỉ thơm ngon mà Ding Tea Menu còn làm hài lòng được hầu
hết các khách hàng bởi thực đơn vô cùng đa dạng, phù hợp với nhu cầu của
khách hàng đủ mọi lứa tuổi. Đến với Ding Tea, bạn không chỉ được thưởng
thức hương vị trà sữa Đài Loan “nguyên thủy” mà còn được trải nghiệm
hình thức uống trà sữa vỉa hè đậm chất đường phố Hà Nội. Giới thiệu chung Tên cửa hàng: Ding Tea
Tổng số nhân viên: 7 người
Thời gian làm việc: Sáng: 8h00 – 12h00 Chiều: 14h00 – 18h00 Tối: 18h00 – 23h00
Doanh thu hàng tháng: 90.000.000 VNĐ
Địa chỉ: Phố Xố m 124, Hà Đống, Hà N i, ộ Việ t Nam Hotline: 086.226.3656 Hình ảnh quán trà sữa. Hình ảnh sản phẩm MENU của cửa hàng
Cơ cấu, sơ đồ tổ chức
Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
Quản lý quán : Là bộ phận có chức vụ cao nhất trong cửa hàng,
không trực tiếp tham gia vào công việc bán hàng, giao dịch
nhưng gián tiếp chịu trách nhiệm tổ chức và đưa ra những
phương án phát triển cho cửa hàng. Xử lí và đưa ra các quyết
định trong cửa hàng các tình huống xảy ra trong cửa hàng.
Quản lý nhân viên : Quyết định về việc điều chỉnh, tuyển nhân
sự, phân ca, chấm công và trả lương cho công nhân viên trong
quán theo sự chỉ định của quản lý quán.
Bộ phận bán hàng : Là bộ phận tư vấn, tiếp nhận yêu cầu từ
khách hang gửi đến bộ phận pha chế và xử lí hóa đơn thanh toán của khách hàng.
Bộ phận pha chế : Là bộ phận nhận thông tin từ bộ phận bán
hàng và thực hiện theo yêu cầu của khách hàng.Nghiên cứu tạo
ra các loại trà với vị khác nhau để làm mới menu của
quán.Thông báo cho quản lí mỗi khi nguyên liệu gần hết.
Bộ phận kho : Tiếp nhận yêu cầu của quản lý về việc nhập hang
kiểm tra số lượng, chất lượng hàng nhập. Chuyển hàng vào kho và xuất phiếu chi.
Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ
Hình thức kinh doanh : Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cửa
hàng là các loại đồ uống là trà sữa và trà kem.
02 máy tính, 01 máy in, 01 máy thu ngân, 02 camera an ninh, 1 máy pha chế.
Quy trình hoạt động Quy trình nhập hàng:
Vào cuối ngày làm việc bộ phận kho sẽ kiểm tra kho nguyên liệu
thống kê xem mặt hàng nào sắp hết để thông báo cho quản lý gửi yêu cầu
nhập hàng cho các nhà cung cấp. Trà : dưới 5 gói Topping : Dưới 2 gói
Sau khi nhận thông tin từ phía bộ phận pha chế quản lý sẽ liên hệ cho
các nhà cung cấp gửi phiếu yêu cầu nhập hàng. Hàng nhập sẽ được bộ phận
kho kiểm tra chất lượng và số lượng. Nếu hàng đúng, đủ số lượng và chất
lượng sẽ được chuyển vào kho. Sau đó bộ phận kho sẽ xuất phiếu nhập cho
bộ phận bán hàng thanh toán cho đại lí.
Trà : Khô, giữ nguyên được hình dáng, ít vụn, còn hạn sử dụng
Sữa, siro : Sữa đặc, sữa tươi, siro rõ xuất sứ, còn hạn sử dụng
Trân châu, thạch: đạt an toàn vệ sinh thực phẩm , còn hạn sử dụng
Giá nhập kho = Σđơn giá*số lượng
[SỬA] \\Quản lý hàng hóa :
Mỗi lần bộ phận pha chế lấy hàng từ kho thì bộ phận kho sẽ xuất
phiếu xuất kho bao gồm số lượng và tên các mặt hàng để quản lý dễ nắm bắt
tình hình cũng như thuận tiện cho việc quản lý hàng hóa. Bộ phận pha chế sẽ
đảm nhiệm nhiệm vụ tạo ra các đồ uống mới làm phong phú thêm Menu của
quán. Mỗi khi có thêm món mới bộ phận pha chế sẽ cập nhật thông tin sản phẩm và giá trên Menu.
Giá của sản phẩm được tính :
Giá của món = Tổng giá nhập + 50% lợi nhuận + 1% mặt bằng
Mỗi sản phẩm được pha chế theo công thức :
Đồ uống nóng : 25% nguyên liệu +70% nước nóng +5% phụ gia
Đồ uống lạnh : 25% nguyên liệu +40% nước + 30% đá + 5% phụ gia
[SỬA] \\ Quy trình bán hàng:
Khi khách hàng vào cửa hàng sẽ được nhân viên chỉ dẫn đến quầy để
chọn bàn cũng như đồ uống và thức ăn kèm. Bộ phận bán hàng sẽ kiểm tra
bàn khách chọn còn trống hay không nếu có người mời khách chọn bàn
khác. Đồ uống, thức ăn kèm và số bàn của khách được ghi vào giấy oder.
Khi khách hàng chọn xong sẽ được đưa ra bàn ngồi đợi và bộ phận bán hàng
sẽ chuyển thông tin đến bộ phận pha chế để làm đồ uống theo yêu cầu của
khách. Khi đồ uống hoàn thành sẽ được nhân viên phục vụ tận bàn cho
khách đồng thời bộ phận pha chế chuyển trạng thái bàn về đã phục vụ. Nếu
khách có nhu cầu gọi thêm đồ thì chi phí sẽ được cộng vào hóa đơn thanh
toán. Khi khách yêu cầu thanh toán nhân viên bán hàng sẽ tổng hợp lại giấy
oder để đưa ra hóa đơn cho khách và nhận tiền thanh toán từ khách bàn sẽ
trả về trạng thái trống.
Liên kết với các đơn vị ShoppeeFood, Baemin, Grapfood, Gojek, ....
bán online với Menu đầy đủ như ở quán. Báo cáo – thống kê:
Quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp các doanh thu, phiếu nhập, … để lập
báo cáo định kỳ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Sau mỗi ca
làm việc nếu doanh thu bị thiếu hụt trên 50.000 đồng thì nhân viên bán hàng
có trách nghiệm đền bù cho cửa hàng . Bộ phận bán hàng và pha chế sẽ
thống kê các mặt hàng bán chạy, mặt hàng không bán chạy để quản lý lập
phương hướng phát triển của cửa hàng tháng tiếp theo. Quản lý nhân viên :
Nhân viên của quán bao gồm 1 quản lý, 1 nhân viên kho, 1 nhân viên
bán hàng, 2 nhân viên pha chế và 2 nhân viên phục vụ. Thông tin của nhân
viên được lưu vào sổ để chấm công và phát lương. Công của nhân viên được
tính theo ca làm việc đối với nhân viên parttime, ngày làm việc đối với nhân viên full time.
Full time : 210.000 đồng / ngày
Part time : 16.000 đồng / giờ
Ca sáng : 8h – 12h : 65.000 đồng / ca
Ca chiều : 14h – 18h : 65.000 đồng / ca
Ca tối : 18h – 23h : 80.000 đồng / ca
Một tháng nhân viên full time được nghỉ phép 2 ngày. Báo trước cho
quản lý 1 tuần. Nhân viên part time có thể đổi ca linh hoạt cho nhau.Trong
trường hợp xin nghỉ hẳn phải báo cho quản lý trước 1 tháng để quản lý có
thời gian bố sung nhân sự kịp thời. Trường hợp đi muộn bị trừ 1% lương /
lần / tháng. Nghỉ không xin phép 10% lương / lần / tháng. Nếu diễn ra nhiều
lần sẽ bị buộc thôi việc. Lương của nhân viên được trả định kì vào ngày cuối
cùng của tháng và được tính theo công thức :
Tổng lương : Ca (ngày) x số ngày công + thưởng – phạt
Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại Ưu điểm
Đơn giản , dễ sử dụng không yêu cầu cao về trình độ tin học.
Giá cả thấp, kinh phí đầu tư vào việc quản lý không cao. Nhược điểm
Do dùng sổ sách và excel nên hệ thống quản lý còn thủ
công, đơn giản với dữ liệu lớn dễ gây thất thoát, nhầm
lẫn, việc sao lưu phục hồi dữ liệu khó khăn.
Tốn nhiều thời gian gây khó khăn trong việc quản lý đồng bộ.
Tìm kiếm, sửa chữa, thêm thông tin, lập báo cáo thống kê khó. Tốc độ xử lý chậm.
Chưa thực sự có một hệ thống đánh giá năng lực của nhân viên.
Quản lý gặp khó khăn trong việc nhập hàng.
Độ chuyên môn với công việc của nhân viên thấp gây lãng phí.
1.2. Xác lập dự án
Mục tiêu của dự án mới
Hệ thống quản lí hoạt động mua bán có chức năng hỗ trợ các
khâu xuất, nhập hàng. Hỗ trợ quản lí hàng hóa và giúp nhân
viên thuận tiện trong quy trình làm việc.
Góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả công việc, tăng độ chính xác.
Giảm bớt chi phí, nhân công, thời gian.
Yêu cầu hệ thống mới
Liên kết, đồng bộ hệ thống các cửa hàng.
Đảm bảo vẫn giữ được các chức năng của hệ thống cũ.
Theo dõi chi tiết lượng hàng hóa .
Tạo được các báo cáo về doanh số, hàng hóa, khách hàng
Hệ thống phải có chế độ sao lưu, phục hồi dữ liệu.
Bảo mật tốt, chỉ có người có trách nhiệm mới được phép truy cập.
Có chức năng nhận khiếu nại của khách hàng và nhân viên.
Các chức năng chính của dự án Quản lí bán hàng. Quản lí nguyên liệu. Thực hiện các báo cáo. Ước tính chi phí
Chi phí nâng cấp 6 máy tính cho 3 cửa hàng: 48.000.000 VNĐ
Chi phí bảo trì và nâng cấp máy tính cũ: 20.000.000 VNĐ
Chi phí đào tạo tin học cho nhân viên: 4.500.000 VNĐ 1.3.Kết luận
Với hệ thống quản lý như trên thì cửa hàng sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc
quản lý, buôn bán... Từ đó đặt ra một bài toán cho cửa hàng làm sao để tăng năng
suất làm việc nâng cao sự chính xác trong công việc, giảm thời gian, tăng hiệu quả,
giảm bớt nhân công. Việc nâng cấp hệ thống quản lý là vô cùng thiết thực và cấp
bách. Đặc biệt với tốc độ gia tăng nhanh về số lượng khách hang và các loại mặt hang mới.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Mô hình phân cấp chức năng
2.2. Mô hình luồng dữ liệu
Mô hình luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Mô hmình luồng dữ liệu mức đỉnh
Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Tên được chính xác của các
Viết gọn tên đặc
Đánh dấu loại ở mỗi đặc trưng trưng bước 1 2 3 A. Hàng hóa - Mã hàng hóa - MaHH - Tên hàng hóa - TenHH - Số lượng nhập - SLNhap - Ngày nhập hàng - Ngaynhap - Mã nhà cung cấp - MaNCC - Tên nhà cung cấp - TenNCC B. Phiếu nhập hàng - Mã phiếu nhập - MaPN - Mã hàng hóa - MaHH - Tên hàng hóa - TenHH - Số lượng nhập - SLNhap
C. Thông tin nhà cung cấp - Mã nhà cung cấp - MNCC - Tên nhà cung cấp - TenNCC - Địa chỉ - DiaChi - SĐT - SDT
D. Thông tin bán hàng - Mã đơn hàng - MaDH - Mã khách hàng - MaKH - Tên sản phẩm - TenSP - Số lượng bán - SLBan - Thời gian bán - TGBan
E. Chi tiết hóa đơn - Mã hóa đơn - MaHD - Mã đơn hàng - MaDH - Tên sản phẩm -TenSP - Số lượng -SoLuong - Tiền thanh toán - TienTT
F. Thông tin khách hàng - MNCC - Mã khách hàng - TenNCC - Tên khách hàng - SDT - SDT - DiaChi - Địa chỉ G. Nhân viên - MaNV - Mã nhân viên - TenNV - Tên nhân viên - Ngaysinh - Ngày sinh - SDT - SĐT nhân viên - DiaChi - Địa chỉ - GioiTinh - Giới tính H. Bảng lương - MaNV - Mã nhân viên - Tên nhân viên - TenNV - Tháng - Thang - Số tiền - SoTien