Chọn 1 vấn đề của bản thân để giải quyết theo quy trình ra quyết định: Quản
thời gian học tập làm việc hiệu quả
Thời gian: 4 tuần
1. Xác định vấn đề
- tả vấn đề: Trong thời gian gần đây, em gặp nhiều khó khăn trong việc cân bằng giữa việc học
tập tại trường đại học và công việc bán thời gian nơi làm thêm của mình. Em thường xuyên bị
trễ deadline trong học tập hay các bài tập nhóm, dẫn đến kết quả học tập giảm sút trầm trọng.
Thêm vào đó, trong công việc làm thêm của em ng không mấy suôn sẻ, bất ổn định khiến em
một hệ thống quản thời gian hiệu quả, em hay trì hoãn không luật với bản thân, dẫn
đến tình trạng em bị cuốn theo công việc không kiểm soát được việc học một cách hiệu quả,
em chưa cân bằng được thời gian học thời gian làm việc sao cho hiệu suất.
- Mục tiêu giải quyết vấn đề:
+ Thiết lập một hệ thống quản thời gian ràng hiệu quả.
+ Hoàn thành 100% các nhiệm vụ học tập công việc đúng hạn trong 4 tuần.
+ Giảm cảm giác căng thẳng liên quan đến việc trì hoãn áp lực thời hạn.
2. Phân tích nguyên nhân
- Dùng biểu đồ xương để phân tích nguyên nhân:
- Xác định nguyên nhân chính gây ra vấn đề:
1. Thiếu kế hoạch ràng phân bổ ưu tiên kém
- Em không danh sách công việc cụ thể mỗi ngày, em làm việc theo cảm hứng, do đó em
không thể xác định được công việc nào quan trọng hoặc khẩn cấp. Dẫn đến tình trạng em bị trì
hoãn, phân tâm dễ bị cuốn vào các nhiệm vụ không ưu tiên, làm việc không mục tiêu
thường xuyên cảm thấy quá tải, trễ deadline
2. Thiếu kỷ luật nhân sự kiên định
- Em thường xuyên trì hoãn, dễ bị cám dỗ bởi mạng hội, giải trí, hoặc các hoạt động không
liên quan đến mục tiêu học tập. Em thường xu hướng lựa chọn phần thưởng ngắn hạn như
xem tivi, chơi game, lướt điện thoại thay nhiệm vụ dài hạn như ôn thi, học bài. Dẫn đến em
mất thời gian vào việc không quan trọng.
3. Đưa ra các giải pháp
3.1. Giải pháp 1: Ứng dụng công cụ hỗ trợ quản thời gian
Mục tiêu:
Em muốn tối ưu hóa quá trình lập kế hoạch theo dõi tiến độ học tập bằng cách sử dụng công
nghệ số, giúp em giảm gánh nặng ghi nhớ tăng tính chủ động hơn trong các công việc của
mình
Nội dung thực hiện:
Sử dụng để lập lịch trình với các mốc thời gian cố định hệ thống Google Calendar
nhắc nhở tự động, đồng bộ trên mọi thiết bị.
Phân biệt các loại nhiệm vụ nào quan trọng hay khẩn cấp bằng màu sắc gắn nhãn.
Áp dụng : mỗi phiên làm việc kéo dài 25 phút, sau đó nghỉ 5 phút. kỹ thuật Pomodoro
Sau 4 phiên, nghỉ dài 15–30 phút. Duy trì nhịp độ làm việc cao không gây kiệt sức.
Sử dụng ứng dụng như hoặc để hỗ trợ Pomodoro, thống Focus To-Do Pomofocus
hiệu suất làm việc theo ngày/tuần.
3.2. Giải pháp 2: Giới hạn yếu tố gây xao nhãng cải thiện môi
trường học tập
Mục tiêu:
- Giảm thiểu các tác nhân làm gián đoạn quá trình học làm việc, đồng thời thiết lập một môi
trường hỗ trợ sự tập trung năng suất cao.
Nội dung thực hiện:
Em sẽ cài đặt sử dụng các ứng dụng như , , hoặc để Forest Cold Turkey Freedom
khóa tạm thời các mạng hội ứng dụng gây phân tâm trong thời gian học.Giúp tạo
cho không gian học tập riêng biệt để học tập, thêm vào đó thì em sẽ loại bỏ thiết bị giải trí
như TV hoặc máy chơi game hay điện thoại sang một bên để không bị sao nhãng.
Bố trí ánh sáng phù hợp như ưu tiên ánh sáng tự nhiên mặt trời hoặc ánh sáng trắng của
đèn học để tránh buồn ngủ, đảm bảo chỗ ngồi thoải mái, thông thoáng.
3.3. Giải pháp 3: Đặt mục tiêu cụ thể cho từng buổi học
Mục tiêu:
- Em muốn tăng hiệu quả học tập bằng cách xác định ràng mục tiêu trước khi bắt đầu, giúp tập
trung hơn tránh việc học lan man, không định hướng.
Nội dung thực hiện:
Trước mỗi buổi học, em sẽ dành 2–3 phút để viết ra cần hoàn 1–3 mục tiêu ràng
thành, dụ: “Đọc xong chương 3 Quản trị chiến lược”, “Giải 5 bài tập xác suất”, “Ghi
chú khái niệm chính vào sổ”.
Em sẽ viết vào giấy note, sổ tay các mục tiêu đó
Cuối buổi, em sẽ soát xem các mục tiêu đã được hoàn thành chưa để điều chỉnh cho
lần sau.
4. Chọn giải pháp tối ưu
4.1. Tiêu chí đánh giá các giải pháp
Em chọn để đánh giá mức độ phù hợp của từng giải pháp:4 tiêu chí phổ biến
Tiêu chí Giải thích ngắn gọn
Hiệu quả cải thiện thời gian Mức độ giúp tăng năng suất, giảm thời gian lãng phí
Tính khả thi Dễ thực hiện hay không, cần công cụ/công nghệ cao không
Khả năng duy trì lâu dài Giải pháp dễ duy trì theo tuần, tháng hay dễ bỏ giữa chừng
Tác động tích cực đến tâm tạo cảm giác tích cực, giảm áp lực, tăng động lực hay không
Thang điểm:
1 = Thấp
2 = Trung bình
3 = Cao
4. 2. Ma trận đánh giá các giải pháp
Giải pháp
Hiệu quả thời
gian
Tính khả
thi
Duy trì lâu
dài
Tác động tâm
Tổng
điểm
3.1. Sử dụng công cụ quản lý thời 93 2 2 2
Giải pháp
Hiệu quả thời
gian
Tính khả
thi
Duy trì lâu
dài
Tác động tâm
Tổng
điểm
gian
3.2. Giới hạn xao nhãng, cải thiện
không gian
2 3 2 3 10
3.3. Đặt mục tiêu mỗi buổi học 2 3 3 3 11
4. 3. Kết luận lựa chọn giải pháp tối ưu
- Sau khi đánh trọng số trong ma trận em lựa chọn ra được Giải pháp thứ 3:
Giải pháp 3.3 Đặt mục tiêu cụ thể cho từng buổi học điểm cao nhất (11/12) đạt .
- Em cũng nghĩ đây một giải pháp đơn giản nhưng hiệu quả lâu dài, dễ hình thành thói
quen tạo động lực nội tại của em. Bên cạnh đó, giảp pháp này cũng không phụ thuộc vào
công nghệ, nên phù hợp với mọi điều kiện học tập của em khi em thể tránh xa được các
thiết bị điện tử
Giải pháp 3.2 Giới hạn yếu tố gây xao nhãng đứng thứ hai, giải pháp này tác động
tâm tốt, nhưng đòi hỏi một số điều chỉnh môi trường, nên sẽ i bất tiện cho việc áp
dụng hiệu quả
Giải pháp 3.1 Ứng dụng công cụ số rất hiệu quả nhưng em nghĩ em sẽ cần thời gian
làm quen nguy lệ thuộc vào công nghệ, dẫn đến khó duy trì nếu không kỷ luật
5. Thực hiện quyết định
- Lập kế hoạch hành động chi tiết
STT Nội dung
Cách thức
thực hiện
Thời gian
hoàn thành
Yêu cầu
chất lượng
Người
phối hợp
Ghi chú
6. Thực hiện giải pháp
- Thực hiện giải pháp theo kế hoạch: tả quá trình thực hiện giải pháp theo kế hoạch minh
chứng tại từng bước/ nội dung thực hiện
7. Đánh giá quyết định
- tả kết quả đạt được:
- Đánh giá kết quả đạt được so với mục tiêu đã lập:
- Đánh giá quá trình triển khai hoạt động trong thực tế so với kế hoạch:
- Bài học kinh nghiệm:
- Đề xuất các hành động cải tiến (Lần sau thể làm để giải quyết vấn đề tốt hơn?)

Preview text:

Chọn 1 vấn đề của bản thân để giải quyết theo quy trình ra quyết định: Quản
lý thời gian học tập và làm việc hiệu quả Thời gian: 4 tuần
1. Xác định vấn đề -
Mô tả vấn đề: Trong thời gian gần đây, em gặp nhiều khó khăn trong việc cân bằng giữa việc học
tập tại trường đại học và công việc bán thời gian ở nơi làm thêm của mình. Em thường xuyên bị
trễ deadline trong học tập hay các bài tập nhóm, dẫn đến kết quả học tập giảm sút trầm trọng.
Thêm vào đó, trong công việc làm thêm của em cũng không mấy suôn sẻ, bất ổn định khiến em
cảm thấy áp lực và mệt mỏi kéo dài. Em cảm thấy vấn đề chính ở đây là do bản thân em không
có một hệ thống quản lý thời gian hiệu quả, em hay trì hoãn và không ký luật với bản thân, dẫn
đến tình trạng em bị cuốn theo công việc mà không kiểm soát được việc học một cách hiệu quả,
em chưa cân bằng được thời gian học và thời gian làm việc sao cho hiệu suất. -
Mục tiêu giải quyết vấn đề:
+ Thiết lập một hệ thống quản lý thời gian rõ ràng và hiệu quả.
+ Hoàn thành 100% các nhiệm vụ học tập và công việc đúng hạn trong 4 tuần.
+ Giảm cảm giác căng thẳng liên quan đến việc trì hoãn và áp lực thời hạn.
2. Phân tích nguyên nhân -
Dùng biểu đồ xương cá để phân tích nguyên nhân: -
Xác định nguyên nhân chính gây ra vấn đề:
1. Thiếu kế hoạch rõ ràng và phân bổ ưu tiên kém
- Em không có danh sách công việc cụ thể mỗi ngày, em làm việc theo cảm hứng, do đó em
không thể xác định được công việc nào là quan trọng hoặc khẩn cấp. Dẫn đến tình trạng em bị trì
hoãn, phân tâm và dễ bị cuốn vào các nhiệm vụ không ưu tiên, làm việc không có mục tiêu và
thường xuyên cảm thấy quá tải, trễ deadline
2. Thiếu kỷ luật cá nhân và sự kiên định
- Em thường xuyên trì hoãn, dễ bị cám dỗ bởi mạng xã hội, giải trí, hoặc các hoạt động không
liên quan đến mục tiêu học tập. Em thường có xu hướng lựa chọn phần thưởng ngắn hạn như
xem tivi, chơi game, lướt điện thoại thay vì nhiệm vụ dài hạn như ôn thi, học bài. Dẫn đến em
mất thời gian vào việc không quan trọng.
3. Đưa ra các giải pháp
3.1. Giải pháp 1: Ứng dụng công cụ hỗ trợ quản lý thời gian Mục tiêu:
Em muốn tối ưu hóa quá trình lập kế hoạch và theo dõi tiến độ học tập bằng cách sử dụng công
nghệ số, giúp em giảm gánh nặng ghi nhớ và tăng tính chủ động hơn trong các công việc của mình
Nội dung thực hiện: 
Sử dụng Google Calendar để lập lịch trình với các mốc thời gian cố định và hệ thống
nhắc nhở tự động, đồng bộ trên mọi thiết bị. 
Phân biệt rõ các loại nhiệm vụ nào quan trọng hay khẩn cấp bằng màu sắc và gắn nhãn.  Áp dụng
: mỗi phiên làm việc kéo dài 25 phút, sau đó nghỉ 5 phút. kỹ thuật Pomodoro
Sau 4 phiên, nghỉ dài 15–30 phút. Duy trì nhịp độ làm việc cao mà không gây kiệt sức. 
Sử dụng ứng dụng như Focus To-Do hoặc Pomofocus để hỗ trợ Pomodoro, có thống kê
hiệu suất làm việc theo ngày/tuần.
3.2. Giải pháp 2: Giới hạn yếu tố gây xao nhãng và cải thiện môi trường học tập Mục tiêu:
- Giảm thiểu các tác nhân làm gián đoạn quá trình học và làm việc, đồng thời thiết lập một môi
trường hỗ trợ sự tập trung và năng suất cao.
Nội dung thực hiện: 
Em sẽ cài đặt và sử dụng các ứng dụng như ,
Forest Cold Turkey, hoặc Freedom để
khóa tạm thời các mạng xã hội và ứng dụng gây phân tâm trong thời gian học.Giúp tạo
cho không gian học tập riêng biệt để học tập, thêm vào đó thì em sẽ loại bỏ thiết bị giải trí
như TV hoặc máy chơi game hay điện thoại sang một bên để không bị sao nhãng. 
Bố trí ánh sáng phù hợp như ưu tiên ánh sáng tự nhiên mặt trời hoặc ánh sáng trắng của
đèn học để tránh buồn ngủ, đảm bảo chỗ ngồi thoải mái, thông thoáng.
3.3. Giải pháp 3: Đặt mục tiêu cụ thể cho từng buổi học Mục tiêu:
- Em muốn tăng hiệu quả học tập bằng cách xác định rõ ràng mục tiêu trước khi bắt đầu, giúp tập
trung hơn và tránh việc học lan man, không định hướng.
Nội dung thực hiện: 
Trước mỗi buổi học, em sẽ dành 2–3 phút để viết ra 1–3 mục tiêu rõ ràng cần hoàn
thành, ví dụ: “Đọc xong chương 3 – Quản trị chiến lược”, “Giải 5 bài tập xác suất”, “Ghi
chú khái niệm chính vào sổ”. 
Em sẽ viết vào giấy note, sổ tay các mục tiêu đó 
Cuối buổi, em sẽ rà soát xem các mục tiêu đã được hoàn thành chưa để điều chỉnh cho lần sau.
4. Chọn giải pháp tối ưu
4.1. Tiêu chí đánh giá các giải pháp
Em chọn 4 tiêu chí phổ biến để đánh giá mức độ phù hợp của từng giải pháp: Tiêu chí
Giải thích ngắn gọn
Hiệu quả cải thiện thời gian Mức độ giúp tăng năng suất, giảm thời gian lãng phí Tính khả thi
Dễ thực hiện hay không, có cần công cụ/công nghệ cao không
Khả năng duy trì lâu dài
Giải pháp có dễ duy trì theo tuần, tháng hay dễ bỏ giữa chừng
Tác động tích cực đến tâm lý Có tạo cảm giác tích cực, giảm áp lực, tăng động lực hay không Thang điểm:  1 = Thấp  2 = Trung bình  3 = Cao
4. 2. Ma trận đánh giá các giải pháp Hiệu quả thời
Tính khả Duy trì lâu Tác động tâm Tổng Giải pháp gian thi dài điểm
3.1. Sử dụng công cụ quản lý thời 3 2 2 2 9 Hiệu quả thời
Tính khả Duy trì lâu Tác động tâm Tổng Giải pháp gian thi dài điểm gian
3.2. Giới hạn xao nhãng, cải thiện 2 3 2 3 10 không gian
3.3. Đặt mục tiêu mỗi buổi học 2 3 3 3 11
4. 3. Kết luận lựa chọn giải pháp tối ưu
- Sau khi đánh trọng số trong ma trận em lựa chọn ra được Giải pháp thứ 3: 
Giải pháp 3.3 – Đặt mục tiêu cụ thể cho từng buổi học đạt điểm cao nhất (11/12).
- Em cũng nghĩ đây là một giải pháp đơn giản nhưng có hiệu quả lâu dài, dễ hình thành thói
quen và tạo động lực nội tại của em. Bên cạnh đó, giảp pháp này cũng không phụ thuộc vào
công nghệ, nên phù hợp với mọi điều kiện học tập của em khi em có thể tránh xa được các thiết bị điện tử 
Giải pháp 3.2 – Giới hạn yếu tố gây xao nhãng đứng thứ hai, giải pháp này có tác động
tâm lý tốt, nhưng đòi hỏi một số điều chỉnh môi trường, nên sẽ hơi bất tiện cho việc áp dụng hiệu quả 
Giải pháp 3.1 – Ứng dụng công cụ số rất hiệu quả nhưng em nghĩ em sẽ cần thời gian
làm quen và có nguy cơ lệ thuộc vào công nghệ, dẫn đến khó duy trì nếu không có kỷ luật
5. Thực hiện quyết định -
Lập kế hoạch hành động chi tiết Cách thức Thời gian Yêu cầu Người STT Nội dung Ghi chú thực hiện hoàn thành chất lượng phối hợp
6. Thực hiện giải pháp -
Thực hiện giải pháp theo kế hoạch: Mô tả quá trình thực hiện giải pháp theo kế hoạch và minh
chứng tại từng bước/ nội dung thực hiện

7. Đánh giá quyết định -
Mô tả kết quả đạt được: -
Đánh giá kết quả đạt được so với mục tiêu đã lập: -
Đánh giá quá trình triển khai hoạt động trong thực tế so với kế hoạch: -
Bài học kinh nghiệm: -
Đề xuất các hành động cải tiến (Lần sau có thể làm gì để giải quyết vấn đề tốt hơn?)