Quản lý tour du lịch - Báo cáo môn phân tích thiết kế | Trường đại học Điện Lực
Quản lý tour du lịch - Báo cáo môn phân tích thiết kế | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin(CNTT350)
Trường: Đại học Điện lực
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN LẬP TRÌNH JAVA ĐỀ TI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÍ TOUR DU LỊCH
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN ĐẶNG TIẾN ĐẠT
NGUYỄN TRẦN TUẤN DƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn : PHƯƠNG VĂN CẢNH Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Lớp : D15CNPM4 Khóa : D15
Hà Nội, tháng 6 năm 2022 PHIẾU CHẤM ĐIỂM ST Họ và tên
Nội dung thực hiện Điểm Chữ T sinh viên ký 1 NGUYỄN TRẦN TUẤN DƯƠNG 2 NGUYỄN ĐẶNG TIẾN ĐẠT
Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú Giảng viên chấm 1: Giảng viên chấm 2: MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................1
DANH SÁCH HÌNH VẼ VÀ BẢNG.............................................2
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................3
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT VÀ XÁC LẬP BÀI TOÁN........................4
1.1. HIỆN TRẠNG THỰC TẠI...............................................................4 1.2. GIỚI THIỆU V Ề H Ệ THỐNG QUẢN LÍ D
U LỊCH..... ..........................5
1.3. NHU CẦU MÀ NGÀNH HƯỚNG TỚI...............................................5
1.4. CÁC HỆ THỐNG TƯƠNG TỰ.........................................................5
1.5. PHẦN MỀM THỰC HIỆN..... ........................................................6 1.6. MÔ T
Ả BÀI TOÁN.... .................................................................6 1.7. ĐẶC T
Ả YÊU CẦU.... .................................................................6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (UML).........8
2.1.BIỂU ĐỒ USECASE...........................................................8
2.1.1. Xác định các tác nhân........................................................8
2.1.2. Xác định các ca sử dụng.....................................................8
2.1.3 Biểu đồ UseCase chính........................................................9
2.2 ĐẶC TẢ USE CASE......................................................................10
2.2.1. Đặc tả UC “Xem thông tin cá nhân”.................................10
2.2.2 Đặc tả UC “ Tìm kiếm”.......................................................11
2.2.3. Đặc tả Usecase Quản lý khách hàng...............................12
2.2.4. Đặc tả UC “Quản lý Tour”..................................................14
2.2.5. Đặc tả UC “Đăng ký tài khoản”.........................................15
2.3. BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ........................................................16
2.3.1. Biểu đồ trình tự “Tìm kiếm Tour”......................................16
2.3.2 Biểu đồ trình tự “ Đăng ký tài khoản”................................17
2.3.3 Biểu đồ trình tự “ Tạo phiếu đăng ký Tour”........................17
2.3.4. Biểu đồ trình tự “ Quản lý thông tin khách hàng”.............18
2.3.5. Biểu đồ trình tự “ Quản lý Tour”........................................19
2.4. BIỂU ĐỒ LỚP CHI TIẾT....................................................20
2.4.1. Tìm lớp..............................................................................20
2.4.2. Biểu đồ lớp chi tiết............................................................21
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN........................................22
3.1. GIAO DIỆN “NGƯỜI QUẢN LÝ – THỐNG K
Ê TOUR”..............................22
3.2. GIAO DIỆN “XEM THÔNG TIN CÁ NHÂN”........ ..................................22
3.3. GIAO DIỆN “QUẢN LÝ TOUR”.........................................................23
3.4. GIAO DIỆN “QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG”...............................................23 3.5. GIAO DIỆN “NGƯỜI Q UẢN LÝ - THỐNG KÊ P HIẾU Đ ẶT TOUR”..............25 3.6. GIAO DIỆN Ì “T M K
IẾM TOUR”.........................................................25
3.7. GIAO DIỆN “ĐĂNG KÝ T ÀI K
HOẢN”.... .............................................27 3.8. GIAO DIỆN “ TẠO P HIẾU Đ
ĂNG KÝ TOUR”.........................................27 1
DANH SÁCH HÌNH VẼ VÀ BẢN
Hình 1: Phần mềm quản lý Tour :”Tourplus”.............................................................................5
Hình 2: Phần mềm quản lý Tour :”TravelMaster”......................................................................6
Hình 3: Biểu đồ Usecase chính.................................................................................................11
Hình 4: Biểu đồ Usecase xem thông tin cá nhân......................................................................12
Hình 5: Biểu đồ UseCase Tìm kiếm Tour.................................................................................13
Hình 6: Biểu đồ Usecase Quản lý khách hàng..........................................................................15
Hình 7: Biểu đồ Usecase”Quản lý Tour”.................................................................................16
Hình 8: Biểu đồ Usecase “Đăng ký tài khoản”.........................................................................17
Hình 9: Biểu đồ trình tự “” Tìm kiếm Tour”.............................................................................17
Hình 10: Biểu đồ trình tự “ Đăng ký tài khoản”.......................................................................18
Hình 11: Biểu đồ trình tự “ Tạo phiếu đăng ký Tour”..............................................................19
Hình 12: Biểu đò trình tự “ Quản lý thông tin khách hàng”.....................................................20
Hình 13: Biểu đồ trình tự “ Quản lý Tour”...............................................................................20
Hình 14: Biểu đồ lớp chi tiết.....................................................................................................22
Hình 15: Giao diện Người Quản Lý – Thống kê Tour..............................................................23
Hình 16: Giao diện “ Xem thông tin cá nhân”..........................................................................23
Hình 17: Giao diện “ Quản lý Tour”.........................................................................................24
Hình 18: Giao diện “Quản lý khách hàng”...............................................................................25
Hình 19: Giao diện Người Quản Lý – Thống kê phiếu đặt Tour..............................................26
Hình 20: Giao diện “Tìm kiếm Tour”.......................................................................................27
Hình 21: Giao diện Người Quản Lý – Đăng ký tài khoản........................................................28
Hình 22: Giao diện “Tạo phiếu đăng ký Tour”.........................................................................29 2 LỜI MỞ ĐẦU
Đại dịch Covid-19 đã giảm bớt, tình hình kinh tế xã hội đã ngày càng ổn
định. Công việc càng nhiều, áp lực càng lớn dẫn tới tình trạng quá tải , kéo theo
đó là một loạt hệ lụy xấu, các vấn nạn như trầm cảm, tự tử hay suy sụp về tinh
thần dẫn tới nhiều kết quả xấu không đáng có. Từ đó nhu cầu cần được nghỉ
ngơi, thư giãn nhằm tránh cho những vấn nạn tiêu cực trên diễn ra cũng từ đó
mà xuất hiện. Các hoạt động giải trí du lịch bắt đầu nở rộ nhiều hơn, đóng vai
trò quan trọng trong đời sống. Không chỉ thế, du lịch còn được coi là một ngành
kinh tế chủ lực của nhiều quốc gia, là mũi nhọn về mặt thu nhập. Với lợi ích to
lớn mà ngành du lịch đem lại, không khó để nhận biết rằng du lịch là rất cần
thiết cho cuộc sống hiện tại. Việt Nam tự hào là một trong số những nước an
toàn, và kiếm soát dịch tốt trên thế giới. Ngoài ra Việt Nam cũng có rất nhiều
danh lam thắng cảnh, cảnh quan kỳ vĩ. Nhờ những lợi thế đó mà các du khách từ
khắp nơi trên thế giới đã tìm và lựa chọn Việt Nam là điểm đến của họ và gia
đình, bạn bè. Đối với các ngành dịch vụ nói chung và ngành du lịch nói riêng thì
đây chính là cơ hội để có thể quảng bá, mở rộng quy mô đầu tư nhằm kích thích
phát triển kinh tế nõi chung cũng như tăng doanh thu cho ngành du lịch nói
riêng. Nhằm đáp ứng công tác quản lý của ngành du lịch, cũng như muốn đem
đến, phổ cập, công nghệ hóa cho các công ty du lịch và đặc biệt là để đơn giản
hóa các thao tác, quy trình , giúp tăng năng xuất trong công việc hơn vì thế mà
nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài cho môn lập trình Java này, đó chính là:
“Xây dựng phần mềm quản lí tour du lịch”.
Trước hết chúng em xin cảm ơn thầy Phương Văn Cảnh đã nhiệt tình chỉ
dạy, giúp đỡ để chúng em có thể hoàn thành môn học, cũng như có thêm kiến
thức về công nghệ, ngôn ngữ Java. Do kiến thức còn hạn chế, thiếu kinh
nghiệm thực tiễn cũng như thời gian có hạn chưa thể khảo sát hay tìm hiểu hết
về các nhu cầu của ngành du lịch nên chắc chắn còn nhiều thiếu sót, nhiều điểm
chưa hợp lý. Chúng em mong các thầy cô sẽ bỏ qua và chỉ dạy, góp ý, chỉ ra
những điểm sai sót, chưa hợp lý để chúng em có thể cải thiện tốt hơn trong
tương lai, cũng như củng cố thêm kiếm thức và các bài học quý giá.
Chúng em xin chân thành cảm ơn ! 3
Chương 1. Khảo sát và xác lập bài toán
1.1. Hiện trạng thực tại
- Một số công ty vẫn sử dụng Excel để quản lý mọi thông tin khiến việc nhập
liệu rất mất thời gian.
- Những công ty hiện tại thì thường sử dụng những phần mềm cũ, không
dành riêng cho ngành du lịch mà là quản lý bán hàng, dịch vụ nói chung
nên: giao diện chưa thân thiện, các khâu nhập liệu và quản lý còn rườm rà, khó thao tác,…
- Những phần mềm này mang tính độc quyền nên để có thể cài đặt, nâng cấp,
bảo trì rất khó khăn phải phụ thuốc rất nhiều vào nhà cung cấp.
- Phí duy trì hay bảo trì hệ thống cao, nhưng dung lượng lưu trữ dữ liệu cũng
như số lượng tài khoản và thời gian hoạt động lại bị giới hạn nhiều.
- Các hệ thống hiện tại phổ biến ở Việt Nam có thể kể đến như TravelMaster,
BIZApps,Tour Plus,ViSoft Travel,…
Hình 1: Phần mềm quản lý Tour :”Tourplus” 4
Hình 2: Phần mềm quản lý Tour :”TravelMaster”
- Ngành Du lịch cầu thiết yếu cần tạo ra phần mềm hệ thống riêng biệt giúp
tối ưu quản lí và kiểm soát thông tin dễ dàng, thuận tiện hơn , giúp tiến độ
xử lí công việc trở nên nhanh hơn.
1.2. Giới thiệu về hệ thống quản lí du lịch
- Có các chức năng cơ bản như nhập xuất dữ liệu, tra cứu thông tin khách
hàng, thay đổi thông tin người dùng
- Quản lí nhân viên, thông tin của nhân viên ( bao gồm sđt, quê quán, năm
sinh, tuổi, thông tin cá nhân,..)
- Quản lí các tour du lịch, điểm đến, giá thành.
- Quản lý thông tin khách hàng giúp cho nhân viên tư vấn một cách dễ dàng hơn.
- Có chức năng riêng biệt cho từng người dùng (user) riêng
1.3. Nhu cầu mà ngành hướng tới
- Kiểm soát chặt chẽ lượng khách tới du lịch
- Quản lí nhân viên đang làm trong công ty. 5
- Quản lí đăng kí cũng như nhu cầu du lịch mà khách hàng mong muốn. - …
1.4. Các hệ thống tương tự
- Những hệ thống quản lí tương tự với hệ thống quản lí du lịch có thể kể tới
gồm: hệ thống quản lí thư viện, nhà hang, khách sạn; hệ thống lưu trữ điểm
thi và dữ liệu học tập; hệ thống quản lí và phân phối kho hàng;…
- Điểm chung của các hệ thống này là đều có vai trò giám sát, quản lí cũng
như thống kê các hạng mục, đơn vị, giúp cho công việc trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn
1.5. Phần mềm thực hiện
- Microsoft SQL Server 2019 Management
- Apache Netbeans 12.6 with JDK 11
- Và các phần mềm cần thiết khác
1.6. Mô tả bài toán.
Quản lý tour du lịch là một công tác rất quan trọng và phức tạp mà bất kì công
ty du lịch nào cũng phải thực hiện. Công ty du lịch quản lý tour và lên lịch trình
cho từng tour cụ thể sau đó cập nhật thông tin các tour với đầy đủ thông tin về
giá cả loại tour, các địa phương đi đến và hình ảnh minh họa ( nếu có ). Theo dõi
lịch trình các tour du lịch, quản lý nhân viên. Một hệ thống quản lý như vậy đều
có hầu hết ở ác công ty du lịch. Không chỉ vậy, một hệ thống quản lý tour du
lịch cần phải quản lý thẻm nhiều chức năng khác. Chẳng hạn như việc bảo mật
các thông tin của khách hang, hệ thống tiếp nhận ý kiến của khách hang về trải
nghiệm dịch dụ, tổ chức tour theo đăng ký lựa chọn tour của khách hang, quản
lý một số vấn đề liên quan đến khách hang, nhân viên, phương tiện,…., đảm bảo
chính xác, nhanh chóng và tiện lợi.
1.7. Đặc tả yêu cầu. 6
Công ty du lịch thiết kế tour và lên lịch trình cho từng tour cụ thể sau đó
cập nhật các tour này với đầy đủ thông tin về giá cả loại tour, lịch trình, các địa
phương, địa điểm đi đến và hình ảnh minh họa ( nếu có ).
Về tổ chức lưu trữ thực hiện các yêu cầu:
- Xác nhận đơn đặt tour hợp lệ, chỉnh sửa thông tin khách hàng và thông tin
đặt tour trên từng đơn cụ thể, thống kê tình hình đặt chỗ của tour.
- Xem danh sách khách hang tham gia các tour đó.
- Thay đổi, thêm mới hoặc xóa bỏ thông tin, hình ảnh về các địa điểm du lịch.
- Thêm xóa sửa thông tin hình ảnh về các tour du lịch do công ty tổ chức,
phục vụ cho việc quản lý, thống kê hoạt động.
- Thêm, xóa, sửa thông tin hình ảnh về các điểm du lịch ở từng địa phương khác nhau. 7
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống (UML) 2.1.Biểu đồ Usecase.
2.1.1. Xác định các tác nhân. - Tác nhân : Nhân viên
- Tác nhân : Người Quản Lý
2.1.2. Xác định các ca sử dụng.
Dựa trên việc mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác
định được các ca sử dụng như sau: Tác nhân Ca sử dụng Nhân Viên Đăng nhập Xem thông tin cá nhân Tìm kiếm Tour
Quản lý thông tin khách hàng
Cập nhật thông tin khách hàng Tạo phiếu đăng ký Tour
Cập nhật phiếu đăng ký Tour Quản lý thông tin tour Cập nhật thông tin Tour Người quản lý Đăng nhập Xem thông tin cá nhân Tìm kiếm Tour
Quản lý thông tin khách hàng
Cập nhật thông tin khách hàng Tạo phiếu đăng ký Tour
Cập nhật phiếu đăng ký Tour Quản lý thông tin tour Cập nhật thông tin Tour Thống kê Đăng ký tài khoản - Đăng nhập 8 - Xem thông tin cá nhân - Tìm kiếm Tour
- Quản lý thông tin khách hàng
- Cập nhật thông tin khách hàng
- Tạo phiếu đăng ký Tour
- Cập nhật phiếu đăng ký Tour - Quản lý thông tin tour - Cập nhật thông tin Tour - Thống kê - Đăng ký tài khoản
2.1.3 Biểu đồ UseCase chính
Hình 3: Biểu đồ Usecase chính
2.2 Đặc tả use case
2.2.1. Đặc tả UC “Xem thông tin cá nhân”. 9
- Tên sử dụng: Thông tin tài khoản.
- Mục đích: Cho phép nhân viên, người quản lý xem được thông tin cá nhân.
- Đối tác sử dụng : Nhân Viên, Người Quản Lý.
Hình 4: Biểu đồ Usecase xem thông tin cá nhân.
2.2.2 Đặc tả UC “ Tìm kiếm”
- Tên sử dụng: Tìm kiếm.
- Mục đích: Cho phép nhân viên, quản lý tìm kiếm thông tin về các tour du
lịch như tên địa điểm, loại tour, thời gian.
- Nội dung: Nhân Viên chọn tìm kiếm thông tin về các tour du lịch, xem thông tin đăng ký.
- Đối tác sử dụng : Nhân Viên, Người Quản Lý. 10
Hình 5: Biểu đồ UseCase Tìm kiếm Tour
2.2.3. Đặc tả Usecase Quản lý khách hàng.
- Tên use case: Quản lý khách hàng.
- Mục đích: Kiểm soát thông tin khách hàng đã đăng ký tour du lịch. - Nội dung:
Khách hàng sẽ được ghi các thông tin cá nhân và gửi lại cho hệ thống,
hệ thống sẽ lưu lại các thông tin đó. Tạo phiếu đăng ký tour Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống.
Chọn thêm thông tin khách hàng mới.
Hiện bảng đăng ký gồm các thông tin cá nhân.
Nhập đầy đủ thông tin cá nhân của Lưu lại các thông tin đó. Nhân viên khách hàng.
xác nhận với khách để kiểm tra xem đã đúng hay chưa. 11
Yêu cầu xóa thông tin cá nhan nếu thấy Xác nhận yêu cầu, hiện bảng cập
phù hợp, hoặc không còn nhu cầu. Yêu nhập thông tin khách hàng. cầu hệ thống ghi nhận.
Nhập lại đầy đủ thông tin cá nhân của Lưu lại các thông tin đó. Nhân viên
khách hàng hoặc xóa thông tin khách xác nhận với khách để kiểm tra xem hàng đã đúng hay chưa.
- Nội dung: Sau khi khách hàng lựa chọn được tour du lịch cho mình thì nhân
viên tiến hành tạo phiếu đăng ký cho khách hàng.
- Trên phiếu đăng ký tour du lịch có những thông tin về khách hàng, tour mà
khách hàng đăng ký và thông tin về sự kiện khuyến mãi khách hàng được hưởng Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Nhân viên tạo phiếu đăng ký tour.
Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn tour
mà khách hàng đã chọn. Hệ thống liệt
kê chi tiết các danh sách các tour.
Nhân viên chọn tour du lịch như Thông tin hợp lệ, hệ thống yêu cầu nhân
khách hàng đã đăng ký và nhập cá viên chọn hình thanh toán mà khách
thông tin về khách hàng như: họ hàng đã lựa chọn. Nếu không hợp lệ, hệ
tên, số điện thoại, đại chỉ, số thẻ căn thống yêu cầu nhân viên nhập lại thông cước,…. tin khách hàng. 12
Hình 6: Biểu đồ Usecase Quản lý khách hàng.
2.2.4. Đặc tả UC “Quản lý Tour”.
Tên sử dụng: Xem và quản lý thông tin Tour.
Mục đích: Giúp khách hàng xem thông tin tour, nhân viên có thể xem
thông tin đó rồi từ đó quản lý thông tin tour đó.
Nội dung: Khách hàng chọn một tour du lịch rồi ấn đăng ký và kết thúc.
Đối tác sử dụng : Người Quản Lý, Nhân Viên. Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống Nhân viên chọn xem tour.
Hệ thống hiển thị thông tin tour gồm
Người quản lý chọn được xem có: Chi phí, Ngày khởi hành, tỉnh
tour rồi thống tour trên hệ thống.
thành, Thông tin chi tiết tour.
Người Quản lý yêu cầu hệ Đáp ứng yêu cầu của người quản lý.
thống cho phép xem thống kê.
Nhân viên xem tour cà chỉ xem chi Hiển thị thông tin cho nhân viên.
tiết lịch trình, thời gian khởi hành, 13
thời gian kết thúc, giá….
Hình 7: Biểu đồ Usecase”Quản lý Tour”
2.2.5. Đặc tả UC “Đăng ký tài khoản”.
- Tên use case: Đăng ký tài khoản.
- Mục đích: Cho phép người quản lý đăng ký cấp phát tài khoản chức vụ nhân viên hoặc quản lý mới.
- Nội dung: Người quản lý đăng ký cấp phát tài khoản để nhân viên có thể
truy cập vào hệ thống thực hiện các chức năng công việc.
- Đối tác: Người Quản Lý.
Hành động của tác Phản ứng của hệ thống nhân
Chọn đăng ký tài Yêu cầu tài khoản, mật khẩu, thông tin nhân viên. khoản.
Xác nhân khi nhập Kiểm tra trung lặp dữ liệu. Nếu chưa tồn tại dữ liệu, xong thông tin
tiến hành lưu thông tin tài khoản. 14
Hình 8: Biểu đồ Usecase “Đăng ký tài khoản”. 2.3. Biểu đồ trình tự
2.3.1. Biểu đồ trình tự “Tìm kiếm Tour”.
Hình 9: Biểu đồ trình tự “” Tìm kiếm Tour”
2.3.2 Biểu đồ trình tự “ Đăng ký tài khoản” 15
Hình 10: Biểu đồ trình tự “ Đăng ký tài khoản”
2.3.3 Biểu đồ trình tự “ Tạo phiếu đăng ký Tour” 16
Hình 11: Biểu đồ trình tự “ Tạo phiếu đăng ký Tour”.
2.3.4. Biểu đồ trình tự “ Quản lý thông tin khách hàng”. 17
Hình 12: Biểu đò trình tự “ Quản lý thông tin khách hàng”
2.3.5. Biểu đồ trình tự “ Quản lý Tour”
Hình 13: Biểu đồ trình tự “ Quản lý Tour” 18
2.4. Biểu đồ lớp chi tiết. 2.4.1. Tìm lớp.
- Lớp Người dùng (NguoiDung) gồm các thông tin sau: Tài Khoản(TaiKhoan) Mật khẩu (MatKhau) Họ Tên (HoTen) Giới Tính (GioiTinh) Ngày Sinh (NgaySinh) Số ddienje thoại (SDT) Chức vụ (ChucVu) Avatar (Avatar) Phân Quyền (PhanQuyen)
- Lớp Phiếu đăng ký (PhieuDangKy) gồm các thông tin sau:
Mã Phiếu Đăng ký (MaPhieuDangKy) Mã Tour (MaTour) Mã Khách Hàng (MaKH)
Phương thức thanh toán (PTTT) Xác nhận (XacNhan)
- Lớp Khách hàng (KhachHang) gồm các thông tin sau: Mã khách hàng (MaKH) Họ tên (HoTen) Giới tính (GioiTinh) Ngày sinh (NgaySinh) Địa chỉ (DiaChi) Số điện thoại (SDT) 19
- Lớp Tour (Tour) gồm các thông tin sau: Mã Tour (MaTour) Tên Tour( TenTour) Tỉnh thành (TinhThanh) Ngày khởi hành (NgayKH) Giá (Gia) Mô tả (MoTa) Tình trạng (TinhTrang)
2.4.2. Biểu đồ lớp chi tiết
Hình 14: Biểu đồ lớp chi tiết 20
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
3.1. Giao diện “Người quản lý – Thống kê Tour”
Hình 15: Giao diện Người Quản Lý – Thống kê Tour
3.2. Giao diện “Xem thông tin cá nhân”
Hình 16: Giao diện “ Xem thông tin cá nhân” 21
3.3. Giao diện “Quản lý Tour”
Hình 17: Giao diện “ Quản lý Tour”
3.4. Giao diện “Quản lý Khách Hàng” 22
Hình 18: Giao diện “Quản lý khách hàng” 23
3.5. Giao diện “Người quản lý - Thống kê phiếu đặt Tour”
Hình 19: Giao diện Người Quản Lý – Thống kê phiếu đặt Tour
3.6. Giao diện “Tìm kiếm Tour” 24
Hình 20: Giao diện “Tìm kiếm Tour” 25
3.7. Giao diện “Đăng ký tài khoản”
Hình 21: Giao diện Người Quản Lý – Đăng ký tài khoản
3.8. Giao diện “ Tạo phiếu đăng ký Tour” 26
Hình 22: Giao diện “Tạo phiếu đăng ký Tour” 27