QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG NG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
Ph.D
NGUYỄN HOÀNG KIM UYÊN
Ph.D
MỤC LỤC
1. SỞ THUYẾT.................................................................................................... 2
1.1. Khái niệm, vai trò mục tiêu của kho bãi trong chuỗi cung ứng..........................2
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................2
1.1.2. Vai trò của kho i.........................................................................................2
1.1.3. Mục tiêu của quản trị kho bãi........................................................................ 3
1.2. Chức năng của kho i.............................................................................................3
1.3. Một số vấn đề về vận hành xử lý hàng trong hệ thống kho (Material Handling)
................................................................................................................................
3
1.3.1. Thiết kế hệ thống kho ( Warehouse Lay out design).................................... 3
1.3.2. Xử ng trong kho (Materials Handling)..................................................4
1.3.3. Ứng dụng kỹ thuật Cross-docking vào quản trị kho hàng.............................4
1.4. Một số nguyên tắc về xây dựng lựa chọn kho i.............................................. 5
1.5. Chọn lựa vị trí kho i..............................................................................................5
1.5.1. hình thuyết về lựa chọn vị trí kho i................................................. 5
1.5.2. hình toán trong chọn lựa vị trí kho bãi (Location models).....................7
1.6. Một số loại kho thông dụng..................................................................................... 7
1.7. Chi phí kho i......................................................................................................... 7
2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIKI.............8
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Tiki........................................................................ 8
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển.................................................................8
2.1.2. Sản phẩm, dịch vụ..........................................................................................9
2.1.3. Lợi thế của Tiki..............................................................................................9
2.2. Thực trạng quản trị kho hàng tại Công ty Cổ Phần Tiki....................................... 10
2.2.1. Hệ thống kho bãi của Tiki........................................................................... 10
2.2.2. Các nh quy trình vận hành của Tiki.............................................. 11
4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................................................................... 23
4.1. Ưu nhược điểm hệ thống kho của Công ty Cổ Phần Tiki.................................23
4.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kho của công ty........................................23
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 24
1. SỞ THUYẾT
1.1. Khái niệm, vai trò mục tiêu của kho bãi trong chuỗi cung ứng
1.1.1. Khái niệm
Kho bãi bất cứ sở vật chất nào giúp tồn tr nguyên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm trong suốt chiều dài chuỗi cung ứng nhằm phục v mục đích sản xuất kinh
doanh của các thành viên trong chuỗi
Quản trị kho bãi quá trình hoạch định, tổ chức, thực hiện kiểm soát một cách
hiệu quả hàng loạt vấn đề kho bãi như lựa chọn vị trí kho bãi, thiết kế kho bãi, chọn lựa
loại hình kho i, khai thác kho c vấn đề liên quan như giao nhận hàng hóa nguyên
vật liệu tại kho.
1.1.2. Vai trò của kho i
Kho bãi một bộ phận không thể tách rời của hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của
doanh nghiệp.
Các hoạt động của hệ thống kho i:
Breakbulk (chia tách)
Repackaging (đóng gói lại)
Assembly (lắp ráp)
Quality inspectation (kiểm tra chất lượng)
Vai trò cụ thể của kho bãi đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
thể hiện qua các yếu tố sau:
Duy trì ổn định nguồn cung ứng vật nguyên liệu phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiết giảm được một phần chi phí về vận tải thông qua hoạt động thu gom hàng để
tạo thành các hàng lớn phục vụ công c vận tải.
2
Bảo quản tốt vật nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm nhằm hạn chế hao
hụt, hỏng hóc, góp phần giảm thiểu chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Thực hiện hiệu quả công tác dịch vụ khách hàng, khắc phục những biến động lớn
trên thị trường các khác biệt do không gian, thời gian gây ra.
Đầu hàng hóa nguyên vật liệu nhằm tìm kiếm lợi nhuận thông qua hoạt động
thu mua lúc giá thấp để sử dụng hoặc bán lúc giá cao.
1.1.3. Mục tiêu của quản trị kho i
Quản trị kho bãi tại doanh nghiệp hướng đến nhiều mục tiêu với ý tưởng chính tạo tiền
đề hỗ tr doanh nghiệp trong công tác tồn trữ hàng hóa nguyên vật liệu, cung cấp dịch vụ
khách hàng hoàn hảo.
Một s mục tiêu chính của quản trị kho bãi:
Tối thiểu a chi phí về kho bãi: chi phí về nhà cửa kho tàng, chi phí v tang
thiết bị phục vụ kho i, chi phí nhận sự làm việc tại các kho, chi phí về bảo hiểm.
Tối đa hóa khả năng cung cấp nguyên vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Tối đa hóa khả năng phục v khách hàng của doanh nghiệp
1.2. Chức năng của kho i
Hỗ trợ sản xuất
Tổng hợp sản phẩm
Gom/tách hàng
1.3. Một số vấn đề v vận hành xử hàng trong hệ thống kho
(Material Handling)
1.3.1. Thiết kế hệ thống kho (Warehouse Lay out design)
Thiết kế layout chính việc tổ chức, sắp xếp máy móc, thiết bị, bố trí hệ thống kệ,
vị trí phòng ốc bên trong kho các vấn đề liên quan khác nhằm phục vụ các hoạt động
lưu trữ, bốc dỡ hàng hóa một cách thuận tiện ít tốn chi phí.
3
Thiết kế layout c động rất đáng kể đến hiệu quả vận hành của các hệ thống
kho.
Cần quan m khi nói đến thiết kế layout là việc thiết kế các k lưu trữ hàng hóa
(Racking design), cách thức b trí hàng hóa lên kệ (Locating materials on shelves) cũng
như thời gian từ lúc phương tiện tiến vào kho (để giao hàng hoặc nhận ng) cho đến lúc
phương tiện đó rời khỏi v trí kho (Turnaround time).
1.3.2. Xử hàng trong kho (Materials Handling)
Xử hàng trong kho chính nói đến việc di chuyển hàng hóa trong phạm vi kho hoặc
giữa các kho hoặc giữa kho phương tiện vận chuyển.
Các nhà quản trị kho bãi cần phải quan tâm đến công tác xử hàng trong hệ thống kho
nhằm hướng đến thực hiện triệt để các mục tiêu sau:
Giảm thiểu thời gian di chuyển trong kho
Giảm thiểu khoảng cách di chuyển trong kho
Hạn chế để kho trống
1.3.3. Ứng dụng kỹ thuật Cross-docking vào quản trị kho hàng
Cross-docking một quá trình phân phối, sắp xếp lại hàng hóa từ xe tải nhập hàng
đưa các ng hóa này lên các xe tải xuất hàng mà không thông qua bước lưu trữ hàng
a.
Kỹ thuật Cross-docking một sự phối hợp tuyệt vời giữa bên giao hàng, bên nhận
hàng và kế hoạch phân phối hàng a.
Kỹ thuật Cross-docking đã triệt tiêu thời gian lưu kho ng hóa hàng hóa chỉ
thực sự di chuyển giữa các điểm xuống hoặc n hàng.
Kỹ thuật Cross-docking cần sự hỗ trợ của một loạt các công ngh tự động như hệ
thống nhận diện bằng song tuyến (RFID), hệ thống nhận diện bằng giọng nói, hệ
thống định vị ng hóa cũng như một công nghệ quản trị kho bãi tiên tiến, sự tương tác
hiệu quả giữa nhà cung cấp doanh nghiệp.
4
1.4. Một số nguyên tắc về xây dựng lựa chọn kho i
Quyết định lựa chọn địa điểm xây dựng kho bãi sẽ anhe hưởng trực tiếp đến số lượng kho
bãi cần thiết, công suất kích thước kho bãi, mức độ tồn kho, khả ng phục v khách
hàng cuối cùng chi phí. Tất cả các quyết định trên đều ảnh hưởng trực tiếp đến
chi phí khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Một số các nguyên tắc bản cần thực hiện khi tiế hành xây dựng lựa chọn địa điểm
kho bãi:
Thuận lợi về giao thông: nhằm tạo điều kiện cho việc bốc dỡ hàng được diễ ra
thuận lợi d dàng; yếu tố mật độ giao thông nhằm giảm thiểu tình trạng tắc nghẽm
giao thông gây ách tắc ng việc giao nhận ng của doanh nghiệp.
Tối đa hóa công suất kho: chi phí duy trì kho khá lớn; tính toán được nhu cầu
sử dụng kho đ tối thiểu hóa số lượng kho cần dùng; gia tăng tốc độ giải phóng ng để
kịp thời tiếp nhận hàng hóa mới.
Thiết kế kho phù hợp: tùy thuộc vào từng loại hàng hóa cần tồn trữ; cần mạnh dạn
thiết kế lại hệ thống kho cho phù hợp khi sự thay đổi về chủng loại hàng hóa cần tồn
trữ.
1.5. Chọn lựa vị trí kho bãi
1.5.1. hình lý thuyết về lựa chọn vị trí kho bãi
Điển hình, Edgar Hoover đề xuất 3 hình thuyết về chọn lựa kho bãi bao gồm
thuyết hệ thống kho hướng về thị trường (The Market-Positioned warehousing strategy),
thuyết hệ thống kho hướng v sản xuất (The Product- Positioned warehousing strategy)
thuyết hệ thống kho trung gian ( The Intermediately Positioned warehousing
strategy).
5
a. thuyết hệ thống kho ớng về thị trường (The Market-Positioned warehousing
strategy)
Chiến ợc này doanh nghiệp sẽ chọn lựa xây dựng hệ thống gần khách hàng chủ lực
nhằm tối thiểu hóa các dịch vụ phục v khách hàng cũng như cho phép doanh nghiệp
thực hiện hiệu ng kinh tế về mặt vận tải.
Điều kiện để doanh nghiệp áp dụng chiến ợc này:
Nguồn cung ng không quá rộng
Mức độ đòi hỏi cao về dịch vụ và khả năng linh hoạt trong công tác phân phối
hàng.
b. thuyết hệ thống kho ớng về sản xuất (The Product- Positioned warehousing
strategy)
Theo chiến lược này doanh nghiệp nên thiết lập hệ thống kho gần nơi cung cấp nguyên
liệu chính s giúp doanh nghiệp chủ động trong việc thu gom nguyên vật liệu vận
dụng hiệu ứng kinh tế về mặt vận tải.
Điều kiện để doanh nghiệp áp dụng chiến ợc này:
Nhiều nguồn cung cấp khác nhau
Nhiều nhà máy sản xuất
Nhiều yêu cầu về phân loại hàng hóa nguyên vật liệu
c. thuyết hệ thống kho trung gian ( The Intermediately Positioned warehousing
strategy).
Với chiến lược này doanh nghiệp nên xây dựng hệ thống kho nằm trung tâm giữa
khách hàng và nguồn cung ứng nhằm đáp ứng được mục tiêu chiến ợc kinh doanh của
doanh nghiệp.
Điều kiện để doanh nghiệp áp dụng chiến ợc này:
Yêu cầu về dịch vụ phân phối cao
Khách hàng đặt mua những chủng loại hàng hóa từ các địa điểm khác nhau
6
1.5.2. hình toán trong chọn lựa vị trí kho bãi (Location models)
a. hình trọng số (The Weighted-Factor Rating Model)
hình nhằm so sánh sự hấp dẫn giữa c vị trí khác nhau trên sở đánh gái hàng loạt
các yếu tố cả định nh và định lượng.
b. hình phân tích hòa vốn (The Break-Even Model)
hình này chỉ thể được vận dụng khi chi phí cố định chi phí biến đổi thể
xác định được.
1.6. Một số loại kho thông dụng
Kho nhân: h thống kho do doanh nghiệp tự đầu xây dựng để phục vụ nhu
cầu lưu trữ hàng hóa nguyên vật liệu của mình.
Kho thuê theo hợp đồng: loại kho do một bên chuyên kinh doanh kho bãi quản lý
cho bên khác thuê lại trên sở hợp đồng thuê kho.
Kho ngoại quan: thường nằm các cảng biển, cảng hàng không hay khu vực biên
giới.
1.7. Chi phí kho i
Chi phí xây dựng kho
Chi phí thuê kho
Chi phí vận hành kho
7
2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TIKI
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Tiki
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Với hơn 7 m “lăn lộn” trên thị trường Tiki hiện đã trở thành kênh thương mại điện tử
lớn được nhiều người sử dụng. Với 10 ngành hàng phục vụ cho nhu cầu khách ng
khác nhau; cùng quy cách giao hàng dịch vụ chăm sóc khách hàng đặc biệt nhất. Dần
dần, Tiki trở nên ph biến được mọi người tin tưởng khi nhiều dịch vụ tên tuổi
khác với cùng chức năng.
Năm 2010:
Tiki được thành lập với khởi đầu một trang bán ch tiếng Anh online cùng số vốn
5.000USD của nhà sáng lập Tiki- Trần Ngọc Thái Sơn. Tiên phong cho cung cấp “Dịch
vụ Khách hàng 7 ngày/tuần”
Từ năm 2011 2012:
Tiki trở thành đơn vị kinh doanh sách hàng đầu tại Việt Nam; ợt mặt cả Vinabook
hàng chục nghìn đầu sách Trần Ngọc Thái Sơn từng làm việc, từng học hỏi.
Tiki nhận vốn đầu từ Cyber Agent Ventures Việt Nam. Sau đó một năm Sumitomo
Corp rót tiền giúp Tiki thêm nguồn lực mở văn phòng kho hàng riêng, thay thế
“kho hàng” đặt trong gara “văn phòng” giao dịch tại nhà riêng của những ngày đầu
khởi nghiệp.
Từ năm 2013 2014:
Tiki mở rộng lĩnh vực kinh doanh với rất nhiều ngành ng khác nữa. Tại thời điểm này,
ngoài hơn 51.000 đầu sách thì người mua hàng thể tìm thấy tất tần tật các mặt hàng từ
văn phòng phẩm, nhu yếu phẩm đến điện tử, điện gia dụng,… Tiki. giai đoạn y,
8
Tiki bắt đầu đưa vào hoạt động hết công sức nhà kho diện tích rộng lên đến 3.000m2; bắt
đầu chiếm lĩnh thị trường thương mại điện tử đang phát triển thần tốc Việt Nam.
Giai đoạn 2015-2017, đánh dấu bước chạy đà của Tiki với việc đa dạng hóa ngành hàng
trở thành một cửa hàng bách hóa tổng hợp trực tuyến, đưa app Tiki vào hoạt động, thành
lập trung tâm vận hành (Fulfillment Centers FC) với 2 trung tâm xử đơn ng tại
Nội TPHCM, y dựng hệ thống logistics. VNG, JD.com (Trung Quốc), STIC (Hàn
Quốc) trở thành c đông của công ty. Triển khai dịch vụ TikiNow Giao hàng trong 2h.
Từ năm 2018 đến nay, Tiki chuyển từ ớc kiệu sang phi nước đại với sự thành công
của dịch vụ TikiNow, mở rộng Tiki thành sàn thương mại điện tử, đón thêm nhà đầu
mới Nothstar - quỹ cổ phần nhân. “Logistics ơng sống của thương mại điện tử,”
ông Sơn khẳng định.
2.1.2. Sản phẩm, dịch vụ
Tiki cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ như:
Sách, VPP quà tặng
Các thiết bị điện tử
Các mặt hàng tiêu dùng gia đình
Các thực phẩm làm đẹp bảo vệ sức khỏe
Phụ kiện thời trang
Các voucher dịch vụ
Các sản phẩm khác
2.1.3. Lợi thế của Tiki
Sàn thương mại điện tử dẫn đầu về bán l
Cung cấp các sản phẩm chính hiệu
Dịch vụ giao hàng nhanh - TikiNow
tỷ lệ đổi trả hàng hóa dưới 1%
Hệ thống kênh phân phối rộng khắp cả ớc
Khả năng tài chính mạnh
9
2.2. Thực trạng quản trị kho hàng tại Công ty Cổ Phần Tiki
2.2.1. Hệ thống kho bãi của Tiki
Trụ sở chính đặt tại 52 Út Tịch, Phường 4, Quận Tân Bình, TPHCM. Hiện nay, trên toàn
quốc 08 kho hàng phân phối tập trung các thành ph lớn:
Kho hàng Tiki chính thức lớn nhất kho hàng tên TOP Center nằm trong Khu
công nghiệp Tân Bình. Kho diện tích lên đến 3.100m2 và sức chứa từ 1,5 đến 2,2
triệu sản phẩm, mỗi ngày nhập vào 20.000 kiện hàng xuất ra nhiều hơn con s đó.
HỆ THỐNG KHO TIKI
STT
Khu vực
hiệu kho
Địa chỉ
1
Nội
HN
89, Lĩnh Nam, Phường Mai Động,
Quận Hoàng Mai, TPHN
2
Nội
HN5
Ngõ 9 (số 3 + 5), Đường Nguyễn
Văn Linh, Phường Gia Thụy, Quận
Long Biên, Hà Nội.
3
Hải Phòng
HP
KCN Đồng Hòa, Đường Quán Trữ,
phường Đồng Hòa, quận Kiến An,
HP
4
Đà Nẵng
ĐN
146 Duy Tân, Phường Hòa Thuận
Tây, Quận Hải Châu, ĐN
5
Nha Trang
NT
12 Đường Phú Trung, Vĩnh
Thạnh, TP Nha Trang, Khánh Hòa
6
Hồ Chí Minh
TOP CENTER
KCN Tân Bình, Đường Trường
Chinh, Quận Tân Bình, TPHCM
7
Hồ Chí Minh
SGN
367/F370 Bạch Đằng, Phường 2,
Quận Tân Bình, TPHCM
8
Hồ Chí Minh
VLN
A85-86/1, Đường số 5, KCN
Vĩnh Lộc, Điểm, Huyện c
10
Môn, TPHCM
9
Hồ Chí Minh
TS
Hẻm 717 n Sơn, Phường 12,
Quận Vấp, TPHCM
10
Hồ Chí Minh
BFSGN
Số 162/2 Quốc Lộ 1A, Phường
Thạnh Xuân, Quận 12, TP.HCM
11
Hồ Chí Minh
SGN3
Số 09 Nguyễn Văn Tạo, Long Thới,
huyện Nhà Bè, TPHCM
12
Cần Thơ
CT
295 Nguyễn Văn Linh, phường
Long Tuyền, quận Bình Thủy, CT
Lưu ý:
Kho BFSGN chỉ lưu hàng chậm n do Tiki chủ động luân chuyển, Nhà Bán rút
hàng qua kho SGN để nhận hàng rút
Kho TS chỉ trả hàng lỗi
Kho VLN chỉ nhập kho những mặt hàng được quy định
Kho SGN không nhập kho đối với hàng lưu kho Tiki (FBT), chỉ nhập kho hàng
Qua kho Tiki (ODF)
Kho SGN3 chỉ nhập những mặt hàng KHÔNG nằm trong danh sách nhập kho
VLN
2.2.2. Các hình quy trình vận hành của Tiki.
2.2.2.1. hình lưu kho Tiki FBT
nh lưu kho (FBT) FULFILLMENT BY TIKI: “Là hình thức nhà bán hàng
thực hiện việc gửi Hàng hóa vào kho Tiki, theo đó, Tiki chịu trách nhiệm quản Hàng
hóa lưu kho x lí toàn bộ đơn hàng của Khách hàng từ lấy hàng, đóng gói, xuát kho
đến khi giao hàng thành công.”
Quy trình của Seller
11
Nhà n hàng mang hàng qua kho Tiki.
Tiki u kho hàng a.
Tiki đóng gói hàng a.
Tiki giao hàng thành ng.
Tiki đảm nhiệm việc thanh toán, đổi trả hàng a.
- B1: Tạo phiếu gửi hàng trên Seller Center
- B2 : Kiểm tra quy chuẩn hàng hóa nhập kho
- B3 : Mang hàng đến kho Tiki kèm phiếu gửi ng
Đặc điểm:
Thời hạn lưu kho: Tất cả sản phẩm ng hóa gửi vào kho Tiki thời hạn lưu kho
đến 30 ngày.
Biểu phí: với mỗi sản phẩm bán ra, Tiki sẽ thu phí cố định phí chiết khấu theo
bảng phí quy định. Phí thanh toán 1%. Phí lưu kho .
Chính sách thanh toán: thanh toán hàng tuần. dụ: hóa đơn giao dịch từ ngày 01
đến ngày 07 sẽ được thanh toán trước ngày 15.
Thời gian giao ng: trung bình 1,6 ngày trên toàn quốc.
QUY TRÌNH VẬN HÀNH HÌNH FBT
2.2.2.2. hình qua kho Tiki ODF
hình qua kho (ODF) ON DEMAND FULFILLMENT CROSS DOCK: nh
thức Nhà bán hàng chịu trách nhiệm đối với Hàng hóa tại kho. Theo đó, khi đơn ng,
12
Nhà bán hàng c nhận đơn ng, bàn giao Hoàng hóa cho Tiki. Tiki sẽ xử tiếp đơn
hàng cho Khách hàng bao gồm nhưng không giới hạn đóng gói, xuất kho, giao hàng đến
khi Hàng hóa được giao thành công.
Quy trình của Seller
- B1: c nhận đơn hàng trên Seller Center
- B2 : Bàn giao cho nhân viên vận chuyển
- B3 : Tiki giao hàng cho khách hàng
Đặc điểm:
Nếu Nhà bán hàng chọn hình vận nh qua kho Tiki, sẽ được Tiki cung cấp các dịch
vụ hỗ trợ như sau:
Xử các đơn ng phát sinh do khách ng đặt mua sản phẩm của người bán.
Đến kho của người bán lấy hàng vận chuyển giao hàng cho người mua.
Xử ng trả về.
Xử các yêu cầu đổi/trả/bảo hành của khách hàng thay cho Nhà bán hàng.
Tiki KHÔNG cung cấp dịch vụ lưu tr tại kho Tiki hay quản hàng hóa thay cho
người bán.
2 hình thức hợp tác vận chuyển sản phẩm, hàng a:
Nhân viên của Tiki qua kho của Nhà bán lấy hàng: yêu cầu kho của nhà n
hàng phải nằm trong khu vực hỗ trợ lấy hàng của Tiki. Ch áp dụng cho những nhà bán
hành cam kết được vận hành. Phí lấy hàng là: 5.000 VNĐ với hàng nhỏ 20.000 VNĐ
đối với hàng cồng kềnh.
Nhà bán mang hàng qua kho Tiki: khi kho nhà bán nằm ngoài khu vực hỗ trợ
lấy hàng của Tiki. Hoặc kho nhà bán nằm trong khu vực hỗ trợ lấy hàng của Tiki nhưng
đơn hàng mỗi ngày số lượng lớn giảm thiểu chi phí cho việc nhân viên Tiki qua kho
Nhà bán lấy hàng). Ưu tiên những Nhà bán hàng đội ngũ, nhân viên vận chuyển để
đảm bảo cam kết vận hành. Không tính phí lấy hàng.
13
Tiki giao hàng
thành công
Tiki đóng gói hàng
hóa
Nhà bán bàn giao
hàng hóa cho Tiki
Nhà bán xác nhận
đơn hàng
chuẩn bị hàng hóa
Tiki tiếp nhận đơn
hàng khách hàng
Tiki đảm nhiệm
thanh toán đổi trả
sản phẩm
QUY TRÌNH VẬN HÀNH HÌNH ODF
Lưu ý:
Hàng hóa chuẩn bị sẵn sàng trước khi xác nhận đơn hàng sau khi xác nhận đơn
hàng nhà bán phải 24h để mang hàng qua kho Tiki
Tiki sẽ gởi sms đến số hotline khi đơn hàng phát sinh quá 3h nhà bán chưa c
nhận
Cam kết lấy hàng của vận chuyển:
Đơn hàng xác nhận trước 14h30: vận chuyển lấy trong ngày
Đơn ng xác nhận sau 14h30: vận chuyển lấy trễ nhất ngày hôm sau (trước
17h)
XỬ NHẬP KHO
STT
Hoạt động
Bên chịu trách
t
Thời gian
14
nhim
cam kết
Cài đặt
quản tồn kho
Nhà n ng
Nhà Bán
hàng trách
nhiệm đảm
bảo lượng
Hàng hóa
trong kho
Nhà bán hàng
tương ứng với
số lượng ng
hóa được cập
nhật bên
Trung tâm
bán hàng
Xác nhận
chuẩn bị hàng
a
Nhà n ng
Đối với
phương thức
Nhà bán hàng
mang hàng
qua kho Tiki:
Nhà bán hàng
kiểm tra
hàng/không
hàng
xác nhận đơn
hàng trên hệ
Thống Trung
tâm Bán hàng
04 giờ làm
việc kể từ
thời điểm
đơn hàng
chuyển trạng
thái “Chờ
in
Đối với
phương thức
15
Tiki qua kho
Nhà n hàng
lấy hàng: Nhà
bán hàng
kiểm tra
hàng/không
hàng
lưu ý hoàn
thành đóng
gói sơ bộ m
đầy đủ chứng
từ cần thiết
trước khi xác
nhận đơn
hàng trên hệ
thống Trung
tâm Bán hàng
Nhận hàng a
Tiki
Đối với
phương thức
Nhà bán hàng
mang hàng
qua kho Tiki,
sau khi xác
nhận đơn
hàng, Nhà
bán hàng cần
mang hàng
đến kho Tiki
trong thời
08 giờ làm
việc từ thời
điểm nhà
bán hàng xác
nhận đơn
ng
16
gian quy định
để nhập kho
-Kho Tiki có
quyền từ chối
nhập hàng
nếu Nhà bán
hàng không
cung cấp đầy
đủ và đúng số
lượng hàng
trong Phiếu
gửi ng
Đối với
phương thức
Tiki qua kho
Nhà bán hàng
lấy hàng, Nhà
bán hàng phải
sẵn sàng bàn
giao Hoàng
hóa cho đơn
vị vận chuyển
Tiki ngay sau
khi xác nhận
đơn hàng.
Tiki lấy tối đa
03 lần trong
vòng 48 giờ.
-Đơn hàng
xác nhận
trước 14h30
giao hàng
choTiki
trước 17h
hàng ngày
-Đơn hàng
xác nhận sau
14h3 giao
hàng cho
Tiki trước
17h00 ngày
kế tiếp.
17
-Nhân viên
vận chuyển
quyền từ
chối lấy hàng
nếu Nhà bán
hàng không
cung cấp
đúng đ số
lượng
trong Phiếu
gửi ng
Xử nhập kho
tăng tồn
hàng bán
Tiki
Tiki sẽ thực
hiện nhập kho
đối với hàng
hóa trong
vòng 24 giờ
kể từ khi
Hàng hóa
được vận
chuyển về
kho Tiki
24 giờ kể từ
khi hàng hóa
được vận
chuyển về
Kho Tiki
(không tính
Chủ nhật
ngày lễ)
XỬ ĐƠN HÀNG
- Xử đơn hàng: Sau khi hàng hóa được nhập kho tăng tồn, Tiki sẽ tiến hành xử
đơn hàng, trừ tồn bàn gia hàng hóa cho đơn vị vận chuyển Tiki. Thời gian xử
đơn hàng đảm bảo đúng theo thời gian cam kết giao hàng cho khách hàng
- Xử đơn hàng giao không thành công:
18
+ Tiki tạm lưu hàng hóa tại Kho Tiki, tạo Phiếu trả hàng trên trung tâm Bán hàng
xuất kho Hàng hóa
+ Trường hợp Hoàng a do Tiki lấy hàng, Tiki sẽ trả hàng về Kho Nhà bán hàng
+ Trường hợp Hàng a do Nhà n hàng mang qua kho Tiki, Nhà bán ng
nghĩa vụ đến lấy hoặc c đối tác đến lấy lại ng hóa hoặc yêu cầu Tiki vận
chuyển hàng tr lại trả phí vận chuyển riêng cho yêu cầu này.
Tính trên cả nước, tốc độ giao ng trung bình của Tiki từ 1-2 ngày,
trong khi con số này của toàn thị trường 4-5 ngày
Sàn thương mại điện tử Tiki công ty cung cấp dịch vụ logistics
Unidepot vừa kết hợp tác chiến lược, theo đó Unidepot trở thành đơn vị
cung cấp kho bãi cho hệ thống trung m vận hành (fullfilment center) của
Tiki.
Đại diện Tiki, nhà sáng lập kiêm chủ tịch HĐQT Trần Ngọc Thái Sơn cho
biết việc hợp c với Unidepot bước đi đầu tiên trong chiến ợc gia tăng
hệ thống kho bãi từ 30.000 m
2
lên 100.000 m
2
trong năm 2019 này để phục
vụ cho việc tăng trưởng của Tiki.
Năm 2017, Tiki gây tiếng vang khi công bố dịch vụ giao ng nhanh
TikiNOW 2h. Đây là lần đầu tiên, một doanh nghiệp e-commerce tại Đông
Nam Á giao nhanh tốc độ này. Dịch vụ tạo ra sự đột phá, thay đổi hoàn
toàn tư duy mua hàng online phải chờ đợi, đôi khi còn “cứu nguy” cho
người mua trong nhiều tình huống cấp bách.
Theo Iprice-insights (quý 2/2020) TIKI xếp thứ 3 với 23.990.000 lượt truy
cập web mỗi tháng, , xếp hạng iOs thứ 2, xếp haajgn Android thứ 4,
383.00 trên Youtube, 140.00 trên Instagram, 2.937.200 trên Facebook
2.2.2.3. hình nhà bán tự vận hành SD
hình nhà bán tự vận nh SD hình n hàng khi phát sinh đơn hàng trên
hệ thống website Tiki.vn hoặc ứng dụng Tiki App, người bán xác nhận đơn hàng, tự
chuẩn bị, đóng gói sản phẩm giao tới khách hàng.
19

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING Ph.D
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
NGUYỄN HOÀNG KIM UYÊN Ph.D MỤC LỤC
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1. Khái niệm, vai trò và mục tiêu của kho bãi trong chuỗi cung ứng. . . . . . . . . . . . . 2 1.1.1.
Khái niệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 1.1.2.
Vai trò của kho bãi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 1.1.3.
Mục tiêu của quản trị kho bãi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2. Chức năng của kho bãi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
1.3. Một số vấn đề về vận hành và xử lý hàng trong hệ thống kho (Material Handling)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.3.1.
Thiết kế hệ thống kho ( Warehouse Lay out design). . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.3.2.
Xử lý hàng trong kho (Materials Handling). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 1.3.3.
Ứng dụng kỹ thuật Cross-docking vào quản trị kho hàng. . . . . . . . . . . . . . .4
1.4. Một số nguyên tắc về xây dựng và lựa chọn kho bãi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.5. Chọn lựa vị trí kho bãi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 1.5.1.
Mô hình lý thuyết về lựa chọn vị trí kho bãi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 1.5.2.
Mô hình toán trong chọn lựa vị trí kho bãi (Location models). . . . . . . . . . .7
1.6. Một số loại kho thông dụng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.7. Chi phí kho bãi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIKI. . . . . . .8
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Tiki. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 2.1.2.
Sản phẩm, dịch vụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 2.1.3.
Lợi thế của Tiki. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.2. Thực trạng quản trị kho hàng tại Công ty Cổ Phần Tiki. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 2.2.1.
Hệ thống kho bãi của Tiki. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 2.2.2.
Các mô hình và quy trình vận hành của Tiki. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
4.1. Ưu và nhược điểm hệ thống kho của Công ty Cổ Phần Tiki. . . . . . . . . . . . . . . . .23
4.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kho của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm, vai trò và mục tiêu của kho bãi trong chuỗi cung ứng
1.1.1. Khái niệm
• Kho bãi là bất cứ cơ sở vật chất nào giúp tồn trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm trong suốt chiều dài chuỗi cung ứng nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh
doanh của các thành viên trong chuỗi
• Quản trị kho bãi là quá trình hoạch định, tổ chức, thực hiện và kiểm soát một cách
hiệu quả hàng loạt vấn đề kho bãi như lựa chọn vị trí kho bãi, thiết kế kho bãi, chọn lựa
loại hình kho bãi, khai thác kho và các vấn đề liên quan như giao nhận hàng hóa nguyên vật liệu tại kho.
1.1.2. Vai trò của kho bãi
Kho bãi là một bộ phận không thể tách rời của hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
Các hoạt động của hệ thống kho bãi: • Breakbulk (chia tách)
• Repackaging (đóng gói lại) • Assembly (lắp ráp)
• Quality inspectation (kiểm tra chất lượng)
Vai trò cụ thể của kho bãi đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
thể hiện qua các yếu tố sau:
• Duy trì và ổn định nguồn cung ứng vật tư nguyên liệu phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
• Tiết giảm được một phần chi phí về vận tải thông qua hoạt động thu gom hàng để
tạo thành các lô hàng lớn phục vụ công tác vận tải. 2
• Bảo quản tốt vật tư nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm nhằm hạn chế hao
hụt, hỏng hóc, góp phần giảm thiểu chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
• Thực hiện hiệu quả công tác dịch vụ khách hàng, khắc phục những biến động lớn
trên thị trường và các khác biệt do không gian, thời gian gây ra.
• Đầu cơ hàng hóa nguyên vật liệu nhằm tìm kiếm lợi nhuận thông qua hoạt động
thu mua lúc giá thấp để sử dụng hoặc bán lúc giá cao.
1.1.3. Mục tiêu của quản trị kho bãi
Quản trị kho bãi tại doanh nghiệp hướng đến nhiều mục tiêu với ý tưởng chính là tạo tiền
đề hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác tồn trữ hàng hóa nguyên vật liệu, cung cấp dịch vụ khách hàng hoàn hảo.
Một số mục tiêu chính của quản trị kho bãi:
• Tối thiểu hóa chi phí về kho bãi: chi phí về nhà cửa và kho tàng, chi phí về tang
thiết bị phục vụ kho bãi, chi phí nhận sự làm việc tại các kho, chi phí về bảo hiểm.
• Tối đa hóa khả năng cung cấp nguyên vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Tối đa hóa khả năng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp
1.2. Chức năng của kho bãi • Hỗ trợ sản xuất • Tổng hợp sản phẩm • Gom/tách hàng
1.3. Một số vấn đề về vận hành và xử lý hàng trong hệ thống kho (Material Handling)
1.3.1. Thiết kế hệ thống kho (Warehouse Lay out design)
• Thiết kế layout chính là việc tổ chức, sắp xếp máy móc, thiết bị, bố trí hệ thống kệ,
vị trí phòng ốc bên trong kho và các vấn đề liên quan khác nhằm phục vụ các hoạt động
lưu trữ, bốc dỡ hàng hóa một cách thuận tiện và ít tốn chi phí. 3
• Thiết kế layout có tác động rất đáng kể đến hiệu quả vận hành của các hệ thống kho.
• Cần quan tâm khi nói đến thiết kế layout là việc thiết kế các kệ lưu trữ hàng hóa
(Racking design), cách thức bố trí hàng hóa lên kệ (Locating materials on shelves) cũng
như thời gian từ lúc phương tiện tiến vào kho (để giao hàng hoặc nhận hàng) cho đến lúc
phương tiện đó rời khỏi vị trí kho (Turnaround time).
1.3.2. Xử lý hàng trong kho (Materials Handling)
Xử lý hàng trong kho chính là nói đến việc di chuyển hàng hóa trong phạm vi kho hoặc
giữa các kho hoặc giữa kho và phương tiện vận chuyển.
Các nhà quản trị kho bãi cần phải quan tâm đến công tác xử lý hàng trong hệ thống kho
nhằm hướng đến thực hiện triệt để các mục tiêu sau: •
Giảm thiểu thời gian di chuyển trong kho •
Giảm thiểu khoảng cách di chuyển trong kho • Hạn chế để kho trống
1.3.3. Ứng dụng kỹ thuật Cross-docking vào quản trị kho hàng
• Cross-docking là một quá trình phân phối, sắp xếp lại hàng hóa từ xe tải nhập hàng
và đưa các hàng hóa này lên các xe tải xuất hàng mà không thông qua bước lưu trữ hàng hóa.
• Kỹ thuật Cross-docking là một sự phối hợp tuyệt vời giữa bên giao hàng, bên nhận
hàng và kế hoạch phân phối hàng hóa.
• Kỹ thuật Cross-docking đã triệt tiêu thời gian lưu kho hàng hóa và hàng hóa chỉ
thực sự di chuyển giữa các điểm xuống hoặc lên hàng.
• Kỹ thuật Cross-docking cần sự hỗ trợ của một loạt các công nghệ tự động như hệ
thống nhận diện bằng song vô tuyến (RFID), hệ thống nhận diện bằng giọng nói, hệ
thống định vị hàng hóa cũng như một công nghệ quản trị kho bãi tiên tiến, sự tương tác
hiệu quả giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp. 4
1.4. Một số nguyên tắc về xây dựng và lựa chọn kho bãi
Quyết định lựa chọn địa điểm xây dựng kho bãi sẽ anhe hưởng trực tiếp đến số lượng kho
bãi cần thiết, công suất và kích thước kho bãi, mức độ tồn kho, khả năng phục vụ khách
hàng và cuối cùng là chi phí. Tất cả các quyết định trên đều có ảnh hưởng trực tiếp đến
chi phí và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Một số các nguyên tắc cơ bản cần thực hiện khi tiế hành xây dựng và lựa chọn địa điểm kho bãi:
• Thuận lợi về giao thông: nhằm tạo điều kiện cho việc bốc dỡ hàng được diễ ra
thuận lợi và dễ dàng; yếu tố mật độ giao thông nhằm giảm thiểu tình trạng tắc nghẽm
giao thông gây ách tắc công việc giao nhận hàng của doanh nghiệp.
• Tối đa hóa công suất kho: vì chi phí duy trì kho là khá lớn; tính toán được nhu cầu
sử dụng kho để tối thiểu hóa số lượng kho cần dùng; gia tăng tốc độ giải phóng hàng để
kịp thời tiếp nhận hàng hóa mới.
• Thiết kế kho phù hợp: tùy thuộc vào từng loại hàng hóa cần tồn trữ; cần mạnh dạn
thiết kế lại hệ thống kho cho phù hợp khi có sự thay đổi về chủng loại hàng hóa cần tồn trữ.
1.5. Chọn lựa vị trí kho bãi
1.5.1. Mô hình lý thuyết về lựa chọn vị trí kho bãi
Điển hình, Edgar Hoover đề xuất 3 mô hình lý thuyết về chọn lựa kho bãi bao gồm lý
thuyết hệ thống kho hướng về thị trường (The Market-Positioned warehousing strategy),
lý thuyết hệ thống kho hướng về sản xuất (The Product- Positioned warehousing strategy)
và lý thuyết hệ thống kho trung gian ( The Intermediately Positioned warehousing strategy). 5
a. Lý thuyết hệ thống kho hướng về thị trường (The Market-Positioned warehousing strategy)
Chiến lược này doanh nghiệp sẽ chọn lựa xây dựng hệ thống gần khách hàng chủ lực
nhằm tối thiểu hóa các dịch vụ phục vụ khách hàng cũng như cho phép doanh nghiệp
thực hiện hiệu ứng kinh tế về mặt vận tải.
Điều kiện để doanh nghiệp áp dụng chiến lược này:
• Nguồn cung ứng không quá rộng
• Mức độ đòi hỏi cao về dịch vụ và khả năng linh hoạt trong công tác phân phối hàng.
b. Lý thuyết hệ thống kho hướng về sản xuất (The Product- Positioned warehousing strategy)
Theo chiến lược này doanh nghiệp nên thiết lập hệ thống kho gần nơi cung cấp nguyên
liệu chính sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong việc thu gom nguyên vật liệu và vận
dụng hiệu ứng kinh tế về mặt vận tải.
Điều kiện để doanh nghiệp áp dụng chiến lược này:
• Nhiều nguồn cung cấp khác nhau
• Nhiều nhà máy sản xuất
• Nhiều yêu cầu về phân loại hàng hóa nguyên vật liệu
c. Lý thuyết hệ thống kho trung gian ( The Intermediately Positioned warehousing strategy).
Với chiến lược này doanh nghiệp nên xây dựng hệ thống kho nằm ở trung tâm giữa
khách hàng và nguồn cung ứng nhằm đáp ứng được mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều kiện để doanh nghiệp áp dụng chiến lược này:
• Yêu cầu về dịch vụ phân phối cao
• Khách hàng đặt mua những chủng loại hàng hóa từ các địa điểm khác nhau 6
1.5.2. Mô hình toán trong chọn lựa vị trí kho bãi (Location models)
a. Mô hình trọng số (The Weighted-Factor Rating Model)
Mô hình nhằm so sánh sự hấp dẫn giữa các vị trí khác nhau trên cơ sở đánh gái hàng loạt
các yếu tố cả định tính và định lượng.
b. Mô hình phân tích hòa vốn (The Break-Even Model)
Mô hình này chỉ có thể được vận dụng khi chi phí cố định và chi phí biến đổi là có thể xác định được.
1.6. Một số loại kho thông dụng
• Kho tư nhân: hệ thống kho do doanh nghiệp tự đầu tư xây dựng để phục vụ nhu
cầu lưu trữ hàng hóa nguyên vật liệu của mình.
• Kho thuê theo hợp đồng: loại kho do một bên chuyên kinh doanh kho bãi quản lý
và cho bên khác thuê lại trên cơ sở hợp đồng thuê kho.
• Kho ngoại quan: thường nằm ở các cảng biển, cảng hàng không hay khu vực biên giới. 1.7. Chi phí kho bãi • Chi phí xây dựng kho • Chi phí thuê kho • Chi phí vận hành kho 7
2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIKI
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Tiki
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Với hơn 7 năm “lăn lộn” trên thị trường Tiki hiện đã trở thành kênh thương mại điện tử
lớn và được nhiều người sử dụng. Với 10 ngành hàng phục vụ cho nhu cầu khách hàng
khác nhau; cùng quy cách giao hàng và dịch vụ chăm sóc khách hàng đặc biệt nhất. Dần
dần, Tiki trở nên phổ biến và được mọi người tin tưởng khi mà có nhiều dịch vụ tên tuổi
khác với cùng chức năng. Năm 2010:
Tiki được thành lập với khởi đầu là một trang bán sách tiếng Anh online cùng số vốn
5.000USD của nhà sáng lập Tiki- Trần Ngọc Thái Sơn. Tiên phong cho cung cấp “Dịch
vụ Khách hàng 7 ngày/tuần”
Từ năm 2011 – 2012:
Tiki trở thành đơn vị kinh doanh sách hàng đầu tại Việt Nam; vượt mặt cả Vinabook có
hàng chục nghìn đầu sách mà Trần Ngọc Thái Sơn từng làm việc, từng học hỏi.
Tiki nhận vốn đầu tư từ Cyber Agent Ventures Việt Nam. Sau đó một năm Sumitomo
Corp rót tiền giúp Tiki có thêm nguồn lực mở văn phòng và kho hàng riêng, thay thế
“kho hàng” đặt trong gara và “văn phòng” giao dịch tại nhà riêng của những ngày đầu khởi nghiệp. Từ năm 2013 – 2014:
Tiki mở rộng lĩnh vực kinh doanh với rất nhiều ngành hàng khác nữa. Tại thời điểm này,
ngoài hơn 51.000 đầu sách thì người mua hàng có thể tìm thấy tất tần tật các mặt hàng từ
văn phòng phẩm, nhu yếu phẩm đến điện tử, điện gia dụng,… ở Tiki. Ở giai đoạn này, 8
Tiki bắt đầu đưa vào hoạt động hết công sức nhà kho diện tích rộng lên đến 3.000m2; bắt
đầu chiếm lĩnh thị trường thương mại điện tử đang phát triển thần tốc ở Việt Nam.
Giai đoạn 2015-2017, đánh dấu bước chạy đà của Tiki với việc đa dạng hóa ngành hàng
trở thành một cửa hàng bách hóa tổng hợp trực tuyến, đưa app Tiki vào hoạt động, thành
lập trung tâm vận hành (Fulfillment Centers – FC) với 2 trung tâm xử lý đơn hàng tại Hà
Nội và TPHCM, xây dựng hệ thống logistics. VNG, JD.com (Trung Quốc), STIC (Hàn
Quốc) trở thành cổ đông của công ty. Triển khai dịch vụ TikiNow – Giao hàng trong 2h.
Từ năm 2018 đến nay, Tiki chuyển từ nước kiệu sang phi nước đại với sự thành công
của dịch vụ TikiNow, mở rộng Tiki thành sàn thương mại điện tử, đón thêm nhà đầu tư
mới Nothstar - quỹ cổ phần tư nhân. “Logistics là xương sống của thương mại điện tử,” ông Sơn khẳng định.
2.1.2. Sản phẩm, dịch vụ
Tiki cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ như: • Sách, VPP và quà tặng
• Các thiết bị điện tử
• Các mặt hàng tiêu dùng gia đình
• Các thực phẩm làm đẹp và bảo vệ sức khỏe • Phụ kiện thời trang
• Các voucher – dịch vụ • Các sản phẩm khác
2.1.3. Lợi thế của Tiki
• Sàn thương mại điện tử dẫn đầu về bán lẻ
• Cung cấp các sản phẩm chính hiệu
• Dịch vụ giao hàng nhanh - TikiNow
• Có tỷ lệ đổi trả hàng hóa dưới 1%
• Hệ thống kênh phân phối rộng khắp cả nước
• Khả năng tài chính mạnh 9
2.2. Thực trạng quản trị kho hàng tại Công ty Cổ Phần Tiki
2.2.1. Hệ thống kho bãi của Tiki
Trụ sở chính đặt tại 52 Út Tịch, Phường 4, Quận Tân Bình, TPHCM. Hiện nay, trên toàn
quốc có 08 kho hàng phân phối tập trung ở các thành phố lớn:
Kho hàng Tiki chính thức và lớn nhất là kho hàng có tên TOP Center nằm trong Khu
công nghiệp Tân Bình. Kho có diện tích lên đến 3.100m2 và có sức chứa từ 1,5 đến 2,2
triệu sản phẩm, mỗi ngày nhập vào 20.000 kiện hàng và xuất ra nhiều hơn con số đó. HỆ THỐNG KHO TIKI STT Khu vực Ký hiệu kho Địa chỉ
89, Lĩnh Nam, Phường Mai Động, 1 Hà Nội HN Quận Hoàng Mai, TPHN
Ngõ 9 (số 3 + 5), Đường Nguyễn 2 Hà Nội HN5
Văn Linh, Phường Gia Thụy, Quận Long Biên, Hà Nội.
KCN Đồng Hòa, Đường Quán Trữ, 3 Hải Phòng HP
phường Đồng Hòa, quận Kiến An, HP
146 Duy Tân, Phường Hòa Thuận 4 Đà Nẵng ĐN Tây, Quận Hải Châu, ĐN
12 Đường Phú Trung, Xã Vĩnh 5 Nha Trang NT
Thạnh, TP Nha Trang, Khánh Hòa
KCN Tân Bình, Đường Trường 6 Hồ Chí Minh
TOP CENTER Chinh, Quận Tân Bình, TPHCM
367/F370 Bạch Đằng, Phường 2, 7 Hồ Chí Minh SGN Quận Tân Bình, TPHCM 8 Hồ Chí Minh VLN
Lô A85-86/1, Đường số 5, KCN
Vĩnh Lộc, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc 10 Môn, TPHCM
Hẻm 717 Tân Sơn, Phường 12, 9 Hồ Chí Minh TS Quận Gò Vấp, TPHCM
Số 162/2 Quốc Lộ 1A, Phường 10 Hồ Chí Minh BFSGN
Thạnh Xuân, Quận 12, TP.HCM
Số 09 Nguyễn Văn Tạo, Long Thới, 11 Hồ Chí Minh SGN3 huyện Nhà Bè, TPHCM
295 Nguyễn Văn Linh, phường 12 Cần Thơ CT
Long Tuyền, quận Bình Thủy, CT Lưu ý:
• Kho BFSGN chỉ lưu hàng chậm bán do Tiki chủ động luân chuyển, Nhà Bán rút
hàng qua kho SGN để nhận hàng rút
• Kho TS chỉ trả hàng lỗi
• Kho VLN chỉ nhập kho những mặt hàng được quy định
• Kho SGN không nhập kho đối với hàng lưu kho Tiki (FBT), chỉ nhập kho hàng Qua kho Tiki (ODF)
• Kho SGN3 chỉ nhập những mặt hàng KHÔNG nằm trong danh sách nhập kho VLN
2.2.2. Các mô hình và quy trình vận hành của Tiki.
2.2.2.1. Mô hình lưu kho Tiki – FBT
Mô hình lưu kho (FBT) – FULFILLMENT BY TIKI: “Là hình thức mà nhà bán hàng
thực hiện việc gửi Hàng hóa vào kho Tiki, theo đó, Tiki chịu trách nhiệm quản lí Hàng
hóa lưu kho và xử lí toàn bộ đơn hàng của Khách hàng từ lấy hàng, đóng gói, xuát kho
đến khi giao hàng thành công.” Quy trình của Sel er 11
- B1: Tạo phiếu gửi hàng trên Seller Center
- B2 : Kiểm tra quy chuẩn hàng hóa nhập kho
- B3 : Mang hàng đến kho Tiki kèm phiếu gửi hàng Đặc điểm: •
Thời hạn lưu kho: Tất cả sản phẩm hàng hóa gửi vào kho Tiki có thời hạn lưu kho đến 30 ngày. •
Biểu phí: với mỗi sản phẩm bán ra, Tiki sẽ thu phí cố định và phí chiết khấu theo
bảng phí quy định. Phí thanh toán là 1%. Phí lưu kho là 0đ. •
Chính sách thanh toán: thanh toán hàng tuần. Ví dụ: hóa đơn giao dịch từ ngày 01
đến ngày 07 sẽ được thanh toán trước ngày 15. •
Thời gian giao hàng: trung bình 1,6 ngày trên toàn quốc.
Nhà bán hàng mang hàng qua kho Tiki.
Tiki lưu kho hàng hóa.
Khách hàng đặt hàng trên Tiki.
Tiki đóng gói hàng hóa.
Tiki giao hàng thành công.
Tiki đảm nhiệm việc thanh toán, đổi trả hàng hóa.
QUY TRÌNH VẬN HÀNH – MÔ HÌNH FBT
2.2.2.2. Mô hình qua kho Tiki – ODF
Mô hình qua kho (ODF) – ON DEMAND FULFILLMENT – CROSS DOCK: Là hình
thức Nhà bán hàng chịu trách nhiệm đối với Hàng hóa tại kho. Theo đó, khi có đơn hàng, 12
Nhà bán hàng xác nhận đơn hàng, bàn giao Hoàng hóa cho Tiki. Tiki sẽ xử lí tiếp đơn
hàng cho Khách hàng bao gồm nhưng không giới hạn đóng gói, xuất kho, giao hàng đến
khi Hàng hóa được giao thành công. Quy trình của Sel er
- B1: Xác nhận đơn hàng trên Seller Center
- B2 : Bàn giao cho nhân viên vận chuyển
- B3 : Tiki giao hàng cho khách hàng Đặc điểm:
Nếu Nhà bán hàng chọn mô hình vận hành qua kho Tiki, sẽ được Tiki cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như sau: •
Xử lý các đơn hàng phát sinh do khách hàng đặt mua sản phẩm của người bán. •
Đến kho của người bán lấy hàng và vận chuyển giao hàng cho người mua. • Xử lý hàng trả về. •
Xử lý các yêu cầu đổi/trả/bảo hành của khách hàng thay cho Nhà bán hàng. •
Tiki KHÔNG cung cấp dịch vụ lưu trữ tại kho Tiki hay quản lý hàng hóa thay cho người bán.
Có 2 hình thức hợp tác vận chuyển sản phẩm, hàng hóa: •
Nhân viên của Tiki qua kho của Nhà bán lấy hàng: yêu cầu kho của nhà bán
hàng phải nằm trong khu vực hỗ trợ lấy hàng của Tiki. Chỉ áp dụng cho những nhà bán
hành cam kết được vận hành. Phí lấy hàng là: 5.000 VNĐ với hàng nhỏ và 20.000 VNĐ
đối với hàng cồng kềnh. •
Nhà bán mang hàng qua kho Tiki: khi kho nhà bán nằm ngoài khu vực hỗ trợ
lấy hàng của Tiki. Hoặc kho nhà bán nằm trong khu vực hỗ trợ lấy hàng của Tiki nhưng
đơn hàng mỗi ngày số lượng lớn (để giảm thiểu chi phí cho việc nhân viên Tiki qua kho
Nhà bán lấy hàng). Ưu tiên những Nhà bán hàng có đội ngũ, nhân viên vận chuyển để
đảm bảo cam kết vận hành. Không tính phí lấy hàng. 13 Nhà bán xác nhận Tiki tiếp nhận đơn đơn hàng và hàng khách hàng chuẩn bị hàng hóa Nhà bán bàn giao Tiki đóng gói hàng hàng hóa cho Tiki hóa Tiki giao hàng Tiki đảm nhiệm thành công thanh toán đổi trả sản phẩm
QUY TRÌNH VẬN HÀNH – MÔ HÌNH ODF Lưu ý:
• Hàng hóa chuẩn bị sẵn sàng trước khi xác nhận đơn hàng và sau khi xác nhận đơn
hàng nhà bán phải có 24h để mang hàng qua kho Tiki
• Tiki sẽ gởi sms đến số hotline khi đơn hàng phát sinh quá 3h mà nhà bán chưa xác nhận
• Cam kết lấy hàng của vận chuyển:
▪ Đơn hàng xác nhận trước 14h30: vận chuyển lấy trong ngày
▪ Đơn hàng xác nhận sau 14h30: vận chuyển lấy trễ nhất ngày hôm sau (trước 17h) ➢ XỬ LÍ NHẬP KHO STT Hoạt động Bên chịu trách Mô tả Thời gian 14 nhiệm cam kết Cài đặt và Nhà bán hàng Nhà Bán quản lí tồn kho hàng có trách nhiệm đảm bảo lượng Hàng hóa trong kho Nhà bán hàng tương ứng với số lượng hàng hóa được cập nhật bên Trung tâm bán hàng Xác nhận và Nhà bán hàng Đối với 04 giờ làm chuẩn bị hàng phương thức việc kể từ hóa Nhà bán hàng thời điểm mang hàng đơn hàng qua kho Tiki: chuyển trạng Nhà bán hàng thái “Chờ kiểm tra có in” hàng/không có hàng và xác nhận đơn hàng trên hệ Thống Trung tâm Bán hàng Đối với phương thức 15 Tiki qua kho Nhà bán hàng lấy hàng: Nhà bán hàng kiểm tra có hàng/không có hàng và lưu ý hoàn thành đóng gói sơ bộ kèm đầy đủ chứng từ cần thiết trước khi xác nhận đơn hàng trên hệ thống Trung tâm Bán hàng Nhận hàng hóa Tiki Đối với 08 giờ làm phương thức việc từ thời Nhà bán hàng điểm nhà mang hàng bán hàng xác qua kho Tiki, nhận đơn sau khi xác hàng nhận đơn hàng, Nhà bán hàng cần mang hàng đến kho Tiki trong thời 16 gian quy định để nhập kho -Kho Tiki có quyền từ chối nhập hàng nếu Nhà bán hàng không cung cấp đầy đủ và đúng số lượng hàng trong Phiếu gửi hàng Đối với -Đơn hàng phương thức xác nhận Tiki qua kho trước 14h30 Nhà bán hàng giao hàng lấy hàng, Nhà choTiki bán hàng phải trước 17h sẵn sàng bàn hàng ngày giao Hoàng -Đơn hàng hóa cho đơn xác nhận sau vị vận chuyển 14h3 giao Tiki ngay sau hàng cho khi xác nhận Tiki trước đơn hàng. 17h00 ngày
Tiki lấy tối đa kế tiếp. 03 lần trong vòng 48 giờ. 17 -Nhân viên vận chuyển có quyền từ chối lấy hàng nếu Nhà bán hàng không cung cấp đúng và đủ số lượng có trong Phiếu gửi hàng Xử lí nhập kho Tiki Tiki sẽ thực 24 giờ kể từ và tăng tồn
hiện nhập kho khi hàng hóa hàng bán đối với hàng được vận hóa trong chuyển về vòng 24 giờ Kho Tiki kể từ khi (không tính Hàng hóa Chủ nhật và được vận ngày lễ) chuyển về kho Tiki ➢ XỬ LÍ ĐƠN HÀNG
- Xử lí đơn hàng: Sau khi hàng hóa được nhập kho và tăng tồn, Tiki sẽ tiến hành xử
lí đơn hàng, trừ tồn và bàn gia hàng hóa cho đơn vị vận chuyển Tiki. Thời gian xử
lí đơn hàng đảm bảo đúng theo thời gian cam kết giao hàng cho khách hàng
- Xử lí đơn hàng giao không thành công: 18
+ Tiki tạm lưu hàng hóa tại Kho Tiki, tạo Phiếu trả hàng trên trung tâm Bán hàng và xuất kho Hàng hóa
+ Trường hợp Hoàng hóa do Tiki lấy hàng, Tiki sẽ trả hàng về Kho Nhà bán hàng
+ Trường hợp Hàng hóa do Nhà bán hàng mang qua kho Tiki, Nhà bán hàng có
nghĩa vụ đến lấy hoặc cử đối tác đến lấy lại hàng hóa hoặc yêu cầu Tiki vận
chuyển hàng trả lại và trả phí vận chuyển riêng cho yêu cầu này.
Tính trên cả nước, tốc độ giao hàng trung bình của Tiki là từ 1-2 ngày,
trong khi con số này của toàn thị trường là 4-5 ngày
Sàn thương mại điện tử Tiki và công ty cung cấp dịch vụ logistics
Unidepot vừa ký kết hợp tác chiến lược, theo đó Unidepot trở thành đơn vị
cung cấp kho bãi cho hệ thống trung tâm vận hành (fullfilment center) của Tiki.
Đại diện Tiki, nhà sáng lập kiêm chủ tịch HĐQT Trần Ngọc Thái Sơn cho
biết việc hợp tác với Unidepot là bước đi đầu tiên trong chiến lược gia tăng
hệ thống kho bãi từ 30.000 m2 lên 100.000 m2 trong năm 2019 này để phục
vụ cho việc tăng trưởng của Tiki.
Năm 2017, Tiki gây tiếng vang khi công bố dịch vụ giao hàng nhanh
TikiNOW 2h. Đây là lần đầu tiên, một doanh nghiệp e-commerce tại Đông
Nam Á giao nhanh ở tốc độ này. Dịch vụ tạo ra sự đột phá, thay đổi hoàn
toàn tư duy mua hàng online là phải chờ đợi, đôi khi còn “cứu nguy” cho
người mua trong nhiều tình huống cấp bách.
Theo Iprice-insights (quý 2/2020) TIKI xếp thứ 3 với 23.990.000 lượt truy
cập web mỗi tháng, , xếp hạng iOs thứ 2, xếp haajgn Android thứ 4,
383.00 trên Youtube, 140.00 trên Instagram, 2.937.200 trên Facebook
2.2.2.3. Mô hình nhà bán tự vận hành – SD
Mô hình nhà bán tự vận hành – SD là mô hình bán hàng mà khi phát sinh đơn hàng trên
hệ thống website Tiki.vn hoặc ứng dụng Tiki App, người bán xác nhận đơn hàng, tự
chuẩn bị, đóng gói sản phẩm và giao tới khách hàng. 19