Quản trị Kinh tế quốc tế | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Ủy quyền trong quản trị cũng phải có tính khoa học và nghệ thuật?Đúng. Vì có tính khoa học là vận dụng, kế thừa và phát huy thành tựu từ các môn khoa học để giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quản trị, giúp họ dạt kết quả mong muốn trong quá trình quản lý doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

lOMoARcPSD| 46090862
1. Hoch ịnh là chức năng giữ vai trò nền tảng trong quá trình quản trị.
Đúng.
Hoạch ịnh là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng của nhà qun trị vì nó
gắn lin với chương trình hành ộng trong tương lai. Các chức năng còn lại của
nhà qun trị cũng phi dựa trên chức năng hoạch ịnh tiến hành theo. Nhờ công
tác hoạch ịnh các nhà lãnh ạo stổ chức iều khin và kiểm tra nhằm m bo
ược tất cả các mục tiêu thông qua hoạch ịnh ã có ể ạt c các mục tiêu ó. Hoạch
nh là một phương pháp tiếp cận hợp lý t ược các mục tiêu ã ịnh trước vì
phương pháp tiếp cân này không tách rời khỏi môi trường mà các quyết ịnh c dự
kiến hot ộng trong ó.
2. y quyn ược hiểu là sự giao phó quyn hạn của một nhà quản trnày
cho một nhàqun trkhác.
Sai.
Ủy quyền qun trị là nhà qun trị cấp trên cho phép cấp dưới có quyền ra các
quyết ịnh về nhng vn ề và quyền hn của mình trong khi người cho phép vẫn
ứng ra chịu trách nhiệm về công việc ã ủy quyền. Cấp dưới có thể là 1 nhà quản
trị khác hay 1 nhân viên bình thường. Có hai hình thức ủy quyn: + Ủy quyền
chính thức theo 1 trt tã sp ặt thông qua sơ ồ cơ cấu tổ chức qun trị. + Ủy
quyền không chính thức là sự ủy quyền thông qua sự tín nhiệm cá nhân có thể
diễn ra mang tính chất t xuất trong thời gian ngắn.
3. Khi tiến hành kiểm soát nhà quản trị cần thực hiện mt loi hình kim
soát ó là kiểm soát trước.
Sai.
Kiểm soát là tất cả các hoạt ộng nhằm phát hiện các sai sót, trở ngại trong quá
trình vận hành của tổ chức ể có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thi, ng thi
tìm kiếm các cơ hội, các nguồn lực ể khai thác, tận dng ể thúc ẩy tổ chúc sớm
t mục tiêu dự ịnh. Dựa vào thời im kiểm soát người ta phân thành 3 loại hình
kiểm soát: + Kiểm soát trước (ngăn chặn) là laoij hình ược thực hiện trước khi
hot ộng ược diễn ra. + Kiểm soát trong ược tiến hành trong khi hoạt ng diễn ra
+ Kiểm soát sau (phản hồi) c thực hiện sau khi các hoạt ộng ã kết thúc. Để khắc
phục những hạn chế và phát huy những ưu iểm của từng loại hình cần phi kết
hợp cả 3 loại hình kiểm soát trên.
4. Kiểm soát là toàn bộ các hoạt ộng nhằm rà soát các vấn ã làm.
lOMoARcPSD| 46090862
Sai.
Kiểm soát là hoạt ng nhằm phát hiện sai sót, các ách tắc của tổ chức trong quá
trình thực hiện có những giải pháp xử lý ồng thời tìm kiếm cơ hội, các nguồn
lực ể khai thác tận dụng, thúc ấy tổ chức sớm ạt c mục tiêu. Việc rà soát các vấn
ề ã làm chỉ là một loi hình trong kiểm soát là kiếm soát sau (hoạt ộng kiểm soát
phn hi)
5. Với cơ cấu trực tuyến nhà quản tr dễ dàng thc hin chuyên môn hóa
các hot ộngquản trị. Sai.
Cơ cấu trực tuyến là cơ cấu t chức ơn gin nhất trong ó có 1 cấp trên và 1 cp
i. Đặc iểm cơ bản của cơ cấu này là người lãnh ạo thực hiện tt cả các chức
năng quản trị, các mối liên hgiữa các thành viên trong tổ chức c thực hiện theo
chiều dọc. Người thừa hành mệnh lệnh qua một cp trên trực tiếp. Vi ặc iểm ó
người lãnh ạo cần có kiến thức rộng, phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về công
việc của cấp dưới va ko thể thực hiện chuyên môn hóa. Cơ cấu chức năng mới
thực hiện chuyên môn hóa cao.
6. Có ththc hiện chính sách mà không cần thiết phải gắn vi các
chương trình thực hiệnmục ích, mục tiêu của tchc.
Sai.
Hoạch ịnh chính sách là tổng thể các biện pháp mà tổ chức phải sử dụng ể tác
ng ến mọi bphận, mọi yếu tố có liên quan nhằm thực hiện mục tiêu, mục ích ã
xác ịnh. Do ó khi ban hành chính sách phải ám bảo tính ịnh hướng và tính thống
nht giữa các chính sách mà mỗi chính sách ều có chu kỳ sống nên khi ban
hàng chính sách cần phải có quá trình kiểm nghiệm ể iều chỉnh hoặc thay ổi cho
phù hợp nếu không chính sách sẽ trở thành khe hở cho ối phương lợi dng.
7. Sự tồn ti của cơ cấu không chính thc là vì cơ cấu chính thức còn có
nhưng khuyếnkhuyết không khắc phục ược.
Đúng.
Cơ cấu không chính thức là cơ cấu c to lập ngoài phạm vi cơ cấu c phê chun,
c hình thành dựa trên các mối quan hệ cá nhân, tập thể bên trong và bên ngoài
tổ chức. Đặc iểm: nó không có tính pháp lý, không ịnh hình, thường thay ổi phạm
vi, không cụ thể và luôn tồn tại song song với cơ cấu chính thức. Ưu iểm: to s
linh hoạt, năng ộng, khắc phục những bất cập trong cơ cấu chính thức như việc
tạo lập các mỗi quan hệ...
lOMoARcPSD| 46090862
Nhược iểm: mt strưng hp tạo lập mng lưới vận hành thiếu tính pháp lí nên
ảnh hưởng ến ộ tin cậy.
8. Qun trlà một loại hình kiến thức mang tính kinh nghiệm vì vậy ai cũng
có thể quản trị thành công.
Sai.
Qun trlà tiến trình hoạch ịnh, t chức, lãnh ạo và kiểm soát những hoạt ng
của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của t
chức nhằm t ưc mục tiêu ã ề ra.
Theo ặc iểm của quản trị thì quản trị là mt khoa học không thể giải quyết vn
theo bản năng hay một kinh nghiệm mà phải xuất phát từ tính quy luật của khoa
học quản trị trong quá trình hoạt ng và tổ chức.
9. Khả năng làm việc với con người là khả năng duy nhất mà mọi nhà quản
trị cần phải có.
Sai.
Các nhà quản trmun ạt c mục tiêu, hiệu quả cao cần phải có 3 kỹ năng chính:
+ Kỹ năng ký thuật: là kỹ năng cần thiết thực hiện một công việc cụ thể ó là
trình ộ chuyên môn của các nhà quản trị như hoạc ịnh, tổ chức, ngành ngh...
+ Kỹ năng nhân sự: là kỹ năng có liên quan ến khả năng cùng làm việc với người
khác, iều khiển con người và tập thể trong tổ chức (khả năng thuyết phục, hợp
tác)
+ Kỹ năng tư duy: là kỹ năng có liên quan ến khnăng nhận thức, phân tích và
gii quyết các vấn ề của nhà quản trị.
Trong 3 kỹ năng trên thì kỹ năng kthuật là quan trong nhất vì nhà quản trị có
trình ộ và am hiều lĩnh vực mình quản trị thì sẽ có một kế hoạch, các bước i úng
ắn và có hiệu quả cao trong công việc.
10. Sự lựa chọn 1 trong những phương án hoạt ộng là công việc cốt lõi của
chức nănghoạch ịnh.
Đúng.
lOMoARcPSD| 46090862
Hoạch ịnh là một quá trình ấn ịnh những mục tiêu và xác ịnh biện pháp tốt nhất
thực hiện những mục tiêu ó. Nó liên hệ với nhng phương tiện cũng như với
những mục ích. Tất cnhng người quản lý ều làm công việc hoạch ịnh.
Tác dụng của hoch ịnh là nó giúp nhà quản lý với những lợi ích chính:
· Tư duy có hệ thng tiên liệu các tình huống quản lý ·
Phi hợp mọi nguồn lực của tchức hữu hiệu hơn.
· Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của t chức.
· Nắm vững các nhiệm vụ cơ bn ca tổ chức ể phối hợp với các quản
viên khác.
· Sẵn sàng ứng phó và ối phó với những thay ổi của môi trường bên
ngoài
· Phát triển hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra. Hoạch ịnh có thể không
chính xác nhưng vẫn có ích cho nhà quản lý vì nó gợi cho nhà quản lý sự
ớng dẫn, giảm bớt hậu quả của những biến ộng, giảm tối thiu những lãng
phí, lặp lại, và ặt ra những tiêu chuẩn ể kiểm soát ược dễ dàng.
11. Qun trlà một hoạt ng tất yếu trong xã hội loài người. Đúng.
Ngay tbui ầu sơ khai của lịch sử nhân loại, con người ã biết quy tụ thành bầy,
nhóm ể cùng tồn tại và phát triển. Với sự ra ời của các tổ chức, cần có sự gắn
kết giữa các thành viên, có sự ịnh hướng ể cùng nhau thực hiện mục tiêu chung.
Việc thực hiện nhiệm vụ liên kết phối hợp các thành viên trong tổ chức chính là
hot ộng quản trị. Vì vậy quản trị là hoạt ng tt yếu ca tchức mà tổ chức lại
là mt hiện tượng xã hội loài người. Khái niệm: Quản trlà sự tác ộng có tổ chức,
có hướng ích của chủ thqun trlên ối tượng quản trị và khách thể quản trị
nhm sử dụng có hiệu qunhất các tiềm năng và cơ hội ể ạt c mục tiêu ặt ra
trong iu kiện biến ng của môi trường.
12. Bản cht của tổ chức là sự liên kết các hoạt ộng các cá nhân hay các
bộ phận trong tổ chc ể ạt c mục tiêu quản trị có hiệu quả.
Đúng.
lOMoARcPSD| 46090862
Tổ chức là sự liên kết giữa cá nhân, quá trình hoạt ộng trong tổ chức nhằm thực
hin mục ích ề ra ca tổ chức dựa trên cơ sở các nguyên tắc và quy tắc quản tr
của tchức. Vì vậy bản chát của tổ chức là sự liên kết.
Có nhiều hình thức ể liên kết: trước hết phải la chn hình thức liên kết nào phù
hợp và có hiệu qu cho tổ chức. Cũng có thể tại cùng 1 thời im thực hiện 2 hình
thức liên kết cùng một lúc nhưng vẫn phải m bo c các quy tắc, nguyên tắc luôn
phù hợp với mc tiêu và môi trường.
Vì thế tổ chức thực chất là quá trình phân công và phối hợp hot ng của các cá
nhân, tổ chức nhm t c mục tiêu.
13. Điu khiển ươc hiểu như các sự tácng của chủ th qun trlên i
ng bquntrị.
Đúng.
Điu khiển là quá trình chủ thể sử dụng quyền lực của mình ể tác ộng lên hành
vi bên ngoài, bên trong của tổ chức một cách có chủ ích nhằm ạt c các mục tiêu
ã ề ra của tổ chức.
Khi ã có sự sắp t ca khâu tổ chức thì mi i tượng quản trị có vị trí, nhiệm vụ
cụ thể thì quyền lực quản trị khi ó phản nh mức ộ và phạm vi chi phối và khống
chế cho phép của chủ thqun trị . Trong hệ thng qun trị thì nhà qun tr
chủ thể có các chức năng quản tr hoạch ịnh, tchức, iều khiển tác ộng ến i
ợng quản trị.
14. Nội dung cơ bản của hoạch ịnh chiến lược chbao gm n ịnh trước
mục tiêu của tchc.
Sai.
Hoạch ịnh chiến lược là quá trình nghiên cứu có hệ thống, òi hỏi sự nổ lực tham
gia của cả lãnh ạo và nhân viên. Do ó ể các thành viên có chung một cách tiếp
cận, cách hiểu và làm là iều rất cn thiết. Việc ấn ịnh trước mục tiêu ca tổ chức
chỉ là mt phần trong nội dung cơ bn của hoạch ịnh, ngoài ra còn có việc xác
nh thời gian, nhân lực, cách tiến hành phụ thuộc vào hoàn cảnh, môi trường
nht ịnh.
15. Suy cho cùng hoạch ịnh là thc hiện mục ích, mục tiêu của tchc
một cách tối ưu nht.
Đúng.
lOMoARcPSD| 46090862
16. Mục tiêu của tchc quyết ịnh việc la chọn cơ cu tchc. Đúng.
17. Sau khi ã ủy quyền cho cấp dưới, nhà quản trị thoát khỏi trách nhiệm
i với công việc ã cy quyn.
Sai.
Ủy quyền qun trị là nhà qun trị cấp trên cho phép cấp dưới có quyền ra các
quyết ịnh về nhng vn ề và quyền hn của mình trong khi người cho phép vẫn
ứng ra chịu trách nhiệm về công việc ã ủy quyền.
Theo ịnh nghĩa thì sau khi ã ủy quyền cho người khác rồi thì nhà quản trị vẫn
phi ứng ra chịu trách nhiệm về công việc ã c ủy quyền.
18. Nắm c nguyên nhân gây ra hiện tượng cần xử lý là nguyên tắc duy
nht của nhà quảntrị khi ra quyết ịnh quản trị.
Sai.
Khi nắm c nguyên nhân gây hiện tượng tức là nhà qun trị ã hiểu rõ c vấn ó ến
mức có thể ịnh nghĩa c nó, ây là một trong 3 nguyên tắc của nhà quản trị khi ra
quyết ịnh quản trị. Người lãnh ạo cần nắm vững 3 nguyên tắc: + Nguyên tắc về
ịnh nghĩa + Nguyên tắc về sự xác minh ầy ủ + Nguyên tắc về sự ồng nhất
19. Phi kiểm soát việc thực hiện ường li, mục ích ca tổ chức. Đúng. Kiểm
soát giúp nhà quản trị chủ ộng phát hiện ra những sai sót, nhờ có kiểm soát các
nhà qun trị có những giải pháp hp lý kp thời tìm kiếm c những cơ hội, ngun
lực ể khai thác có hiu quthúc ấy tổ chức sớm t c mục tiêu.
20. Phương pháp kinh tế và phương pháp hành chính có ưu im giống
nhau.
Sai.
Ưu iểm của phương pháp hành chính:
· Dễ dàng, nhanh chóng thiết lập tính kỷ lut.
· Dễ tạo c tính thống nhất trong hoạt ng
· Trong nhiều trường hp thì mục tiêu của tổ chức c thực hiện nhanh
chóng có hiệu qunhthống nhất mọi sức mạnh cuat mọi thành viên trong tổ
chức. Ưu iểm ca phương pháp kinh tế:
lOMoARcPSD| 46090862
· Phát huy tính sáng tạo của người thực hiện
· Được coi là công cụ sắc bén, nhạy cảm và linh hoạt mà các nhà quản
trị có thể sử dụng tác ộng ến hành vi của nhà qun trị.
· CHo phép gim bớt công việc iều hành ôn ốc có tính chất s vụ của
các nhà quản trị.
21. Khi kiểm soát phải m bảo nguyên tắc có trọng tâm trng im. Đúng.
Kiểm soát có trọng tâm trọng iểm là không kiểm soát dàn trải ó chính là ác "nút"
mà thông qua ó nhà quản trị có thnhận rõ c các mục tiêu của tổ chức và có thể
o lường tốt nhất sự sai lệch hoặc có thể cho nhà quản trị biết người chịu trách
nhim về sự thất bại hay thành công.
22. Qun trlà hot ộng mang tính chất nghệ thuật thuần túy.
Sai.
Qun trlà hot ộng vừa mang tính nghệ thut vừa mang tính khoa học.
23. Khả năng thích nghi của hot ộng quản trị thhin chchthqun
trị luôn thíchnghi vi mi ối tượng quản trị.
Sai.
Khả năng thích nghi của hot ộng quản trị không chỉ thích nghi với mi ối tượng
bị quản trị mà cả ối tượng bqun trị và chủ thquản trị ều phải thích nghi.
24. Hiu quả của hoạt ng quản trị là thành quả ạt c sau một quá trình quản
trị.
Đúng. Quản trị là sphố hợp có hiu quả nỗ lực của mọi thành viên khác nhau
trong tổ chức nhằm t c mục tiêu chung một cách hiệu quả.
25. Cơ cấu tchc qun trị hợp lý sẽ cho phép tiết kiệm c chi phí quản lý
ĐÚng.
Cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý là iều kiện ban ầu thực hiện thành công các
hoạch ịnh. Nếu to c cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý sẽ sử dụng c nguồn lc một
cách tối ưu nhất to iu kiện tiết kiệm chi phí quản lý.
lOMoARcPSD| 46090862
26. Quyết ịnh quản trị là sản phẩm của cá nhân nhà quản trị chc chn s
mang tính chủquan. Đúng.
Quyết ịnh quản trị là một hành vi sáng tạo của chthquản trị nhằm ưa ra mục
tiêu chương trình tính chát hoạt ng của các cá nhân các bộ phận trong tổ chức
ể ạt ược mục tiêu ãnh.
27. Khi kiểm soát chỉ cần tiêu chuẩn ịnh lượng.
Sai.
Khi kiểm soát không chỉ cần tiêu chuẩn ịnh lượng mà còn dựa vào các tiêu
chuẩn về chất lưng và thời gian của nhim vụ mà các cá nhân, bộ phân của t
chức phải thực hin ể ảm bảo cho toàn bộ tổ chức hoạt ộng có hiệu quả.
28. Phương pháp hành chính giải quyết vn ề nhanh gọn và triệt ể. Đúng.
Phương pháp hành chính là tổng thể các tác ộng trực tiếp của chủ thqun tr
lên ối tượng bị quản trị bằng các quyết ịnh mang tính chất bắt buộc òi hỏi i
ợng phải chấp hành nghiêm ngt, nếu vi phạm sẽ bị xử lý thích áng. Do ó
phương pháp này gii quyết các vn ề rất nhanh gọn và triệt .
29. Chỉ cần phương pháp giáo dục trong tổ chc.
Sai.
Các phương pháp quản trị là do nhà quản trị lựa chọn, tuy nhiên ko thể tùy tiện
lựa chọn phương pháp mà còn phi phụ thuộc vào các yếu tkhách quan và
chủ quan. Các yếu tố môi trường, hoàn cảnh, nhân lực, trình ộ ảnh hưởng nhiều
ến phương pháp qun trị, nhà quản trị cũng phải quan tâm nhiều ến ý kiến và
nguyện vọng của ối tượng quản trị.
30. Thông tin vừa là lao ộng ối tượng vừa là sản phảm lao ộng của nhà
qun trị.
Đúng.
Nhà qun trị vừa phải biết cách khai thác thông tin, va phải cung cấp thông tin
ến ối tượng quản trị một cách chính xác và nhanh chóng thì mi có thể ưa ra
những quyết ịnh quản trị úng ắn và nhạy bén nhất. Vì vậy thông tin chính là ối
ng ln sn phẩm của nhà quản trị.
lOMoARcPSD| 46090862
31. Muốn ưa ra quyết nh quản trị úng chỉ cần hiu rò vn ược quyết nh là
ủ.
Sai. Để ưa ra một quyết ịnh quản trị úng ắn nhà quản trị cần thực hiện ầy các
ớc của quy trình ưa ra quyết ịnh quản trị. Nhà quản trị cũng phải nắm rõ các
nguyên tắc chính khi ưa ra quyết ịnh: + Nguyên tắc về ịnh nghĩa + Nguyên tắc về
xác minh ầy ủ. + Nguyên tắc về sự ồng nhất.
32. Thông tin là tin ề, là cơ sở, là công cụ của qun trị.
Đúng.
Nhà qun trị bao giờ cũng phải ra quyết ịnh trên cơ sở khai thác xử lý các thông
tin một cách nhạy bén và xác thực. Luôn luôn phi cập nhật thông tin từ nhiều
ngun ri thực hin tng hợp thông tin một cách khách quan nhất, tnhng
thông tin mà nhà qun trị có thể ưa ra những quyết ịnh, hoạch ịnh và thực hin
kiểm soát một cách dễ dàng.
1. Trong môi trường ít biến ng thì không cần phi lập kế hoạch?
Sai. Vì lp kế hoạch là 1 trong 4 chức năng của quản tr, ã thc hiện quá trình
qun trị thì phải thực hiện y ủ 4 chức năng này. Môi trường ít biến ộng thì nhà
qun trị có thể lập kế hoạch ơn giản hơn 2. Doanh nghiệp có mục tiêu duy nhất
là li nhun?
SAI.Vì ngoài li nhuận còn có các mục tiêu khác như là mục tiêu xã hội, mc tiêu
bảo vệ môi trường, mục tiêu chính trị.
3. Hoạch ịnh là chức năng ầu tiên và quan trọng nht ca quản trị?
Đúng. Vì nhà quản trị cần xác ịnh mục tiêu và ề ra cách tốt nht thực hiện mc
tiêu ó, tt cả các chức năng, các hoạt ộng khác của nhà quản trị và doanh nghiệp
u hướng vào mục tiêu và kế hoch ã ề ra nên hoạch ịnh sai thì các hoạt ng
khác cũng sai
4. Hoạch ịnh chiến lược và hoạch ịnh tác nghiệp u do nhà quản trị cấp cao thực
hin?
Sai. Vì hoạch ịnh chiến lược do nhà quản trị cấp cao còn hoạch ịnh tác nghiệp do
nhà qun trị cấp trung gian và cơ s
5. Phân tích SWOT là phân tích các yếu tố của môi trường bên trong và bên
ngoài doanh nghip?
lOMoARcPSD| 46090862
Đúng. Vì môi trường bên trong là im mạnh và iểm yếu còn môi trường bên
ngoài là cơ hội và nguy cơ. Phâ tích SWOT ể ưa ra biện pháp phát huy iểm
mạnh, khắc phục im yếu, lợi dụng cơ hội và phòng tránh nguy cơ
6. Để hoạch ịnh ược tốt, nhà quản trị còn phải dự oán nhng ri ro có thể xảy ra
trong tương lai và chuẩn bị các biện pháp ối phó với tình huống ó?
ĐÚNG
7.Cơ cấu tổ chức kiểu ma trận là cơ cấu tổ chức không tôn trọng nguyên tắc
thống nhất chỉ huy?
Đúng. Vì nhân viên trong cơ cấu tchức kiểu ma trn chu squản lý theo cả
hàng dọc và hàng ngang, vì vậy mà không có người lãnh ạo thật s, không
thống nhất chỉ huy
8. Một người có quyền lực do chức vụ người ó nắm giữ là ủ ể qun trị tổ
chức?
Sai. Vì nhà qun trị là một người có quyền lực cần phải thỏa mãn ủ 3 yếu t: 1
quyn lực là hợp pháp, 2 là sự thừa nhận của cấp dưới, 3 là sự tin tưởng cấp
ới do phẩm cht o ức của nhà quản tr
9. Tầm hn qun trị càng rộng thì càng có nhiều cp qun trị?
Sai. Vì tm hn quản trị càng rộng thì càng ít cấp quản trị
10. Chức năng tổ chức giúp hình thành nên cơ cấp tchức của doanh nghiệp
? Đúng. Vì chức năng tổ chức sẽ gộp các hoạt ng mang tính chất tương ồng
thành các bộ phn phòng ban, chỉ ra chức năng nhiệm vụ của từng bộ phn
phòng ban ó cũng như mối quan hệ của các bộ phận, phòng ban với nhau 11.
Ủy quyền trong quản trị cũng phải có tính khoa học và nghệ thuật? Đúng. Vì có
tính khoa học là vận dụng, kế thừa và phát huy thành tựu từ các môn khoa học
để giải quyết các vn đề lý luận và thực tin qun trị, giúp họ dạt kết quả mong
muốn trong quá trình quản lý doanh nghiệp . Tình nghệ thuật là vận dụng linh
hoạt, sáng tạo các nguyên tắc qun trị do tác ộng ến nhiều ối tượng phong phú,
a dạng, mối quan hệ con người luôn òi hỏi nhà qun trphải xử lý khéo léo, linh
hoạt và tính nghệ thut phụ thuộc vào kinh nghiệm, tâm lý cá nhân ca từng nhà
qun trị, vào cơ may vận rủi
12. Sự phân quyền trong tổ chức là cn thiết giảm bớt gánh nặng công việc
cho nhà quản lý cấp cao?
Đúng. Vì càng là nhà quản trị cấp cao càng có nhiều quyền lc ồng nghĩa là
càng có nhiều việc cần giải quyết và áp lực nhiều. Nhà quản trị không có ủ thi
gian và sức lực ể làm hết mi việc vì vậy nhà quản trcấp cao phải phân chia bớt
quyn lực cho cấp dưới ể cấp dưới giải quyết bớt những việc ít quan trọng hơn
và dành thời gian cho những công việc quan trọng
13. Theo học thuyết Y của Mc Gregor, con người có bản chất lười biếng,
chống li sthay ổi và dễ bị lừa dối?
Sai. Cho rằng con người có bản chất lười biếng, chống lại sự thay ổi và dễ bị lừa
dối là học thuyết X. Còn học thuyết Y cho rằng lười biếng không phi bn tính
lOMoARcPSD| 46090862
của con người, con người có tiềm năng và sẽ làm việc nhiệt tình nếu ược thỏa
mãn cá nhân.
lOMoARcPSD| 46090862
14. Chức năng lãnh ạo là chức năng riêng của nhà quản trị cấp cao?
Sai. Nhà quản trị cấp nào cũng phải thực hiện ầy ủ cả 4 chức năng quản tr
hoạch ịnh, tổ chức, iều khin, kiểm soát
15. Theo lý thuyết hai nhóm yếu tố của Herzberg, yếu tố duy trì là yếu tố có thể
tạo ra sự hăng hái trong công việc?
Sai. Yếu tố duy trì là yếu tnhằm duy trì ộng lực làm việc của người lao ộng,
nhưng nếu chỉ có yếu tố duy trì, người lao ộng chỉ làm việc một cách bình
thường. Để tạo ra sự hăng hái trong công việc, cần có yếu tố ộng viên
16. Nhà qun trị mang phong cách lãnh o tự do thường tham khảo ý kiến tập
thế trước khi ưa ra quyết inh?
Sai. Nhà quản trị mang phong cách lãnh ạo tdo thường ể nhân viên tự ra quyết
ịnh, còn mình chỉ ịnh hướng cũng như cung cấp cung cụ làm việc cho nhân viên
17. Theo Maslow, khi nhu cầu tự nhiên chưa ược thoả mãn thì những nhu cầu
khác cũng sẽ không thúc ẩy ược mọi người?
Đúng. Nhu cầu t nhiên là nhu cầu ăn, uống, ng, nghỉ, là những nhu cầu duy
trì sự sống cho con người. Khi con người còn ói, mệt, buồn ngủ sẽ không thể
phát sinh các nhu cu khác.
18. Nhu cầu thăng tiến không thuộc tháp nhu cầu của Maslow?
Sai. Nhu cầu thăng tiến là nhu cầu ược thỏa mãn về quyền lực, ịa vị, thuộc nhóm
nhu cu thứ 4, nhu cầu tôn trọng trong tháp nhu cu của Maslow.
19. Mục ích của việc kiểm soát cũng là ể tạo ng lực làm việc cho người lao ộng?
Đúng. Khi bị giám sát, kiểm tra thì con người sphải làm việc chăm chỉ, nhiệt tình
hơn
20. Kiếm soát chỉ ể nhằm phát hiện những sai sót trong quá trình hot ng ca t
chức?
Sai. Mục ích chính ca kiểm soát là tìm ra sai sót ể kịp thời khắc phục, sửa chữa
hoặc phòng tránh những sai sót ó.
| 1/12

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46090862
1. Hoạch ịnh là chức năng giữ vai trò nền tảng trong quá trình quản trị. Đúng.
Hoạch ịnh là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng của nhà quản trị vì nó
gắn liền với chương trình hành ộng trong tương lai. Các chức năng còn lại của
nhà quản trị cũng phải dựa trên chức năng hoạch ịnh ể tiến hành theo. Nhờ công
tác hoạch ịnh các nhà lãnh ạo sẽ tổ chức iều khiển và kiểm tra nhằm ảm bảo
ược tất cả các mục tiêu thông qua hoạch ịnh ã có ể ạt c các mục tiêu ó. Hoạch
ịnh là một phương pháp tiếp cận hợp lý ể ạt ược các mục tiêu ã ịnh trước vì
phương pháp tiếp cân này không tách rời khỏi môi trường mà các quyết ịnh c dự
kiến ể hoạt ộng trong ó.
2. Ủy quyền ược hiểu là sự giao phó quyền hạn của một nhà quản trị này
cho một nhàquản trị khác. Sai.
Ủy quyền quản trị là nhà quản trị cấp trên cho phép cấp dưới có quyền ra các
quyết ịnh về những vấn ề và quyền hạn của mình trong khi người cho phép vẫn
ứng ra chịu trách nhiệm về công việc ã ủy quyền. Cấp dưới có thể là 1 nhà quản
trị khác hay 1 nhân viên bình thường. Có hai hình thức ủy quyền: + Ủy quyền
chính thức theo 1 trật tự ã sắp ặt thông qua sơ ồ cơ cấu tổ chức quản trị. + Ủy
quyền không chính thức là sự ủy quyền thông qua sự tín nhiệm cá nhân có thể
diễn ra mang tính chất ột xuất trong thời gian ngắn.
3. Khi tiến hành kiểm soát nhà quản trị cần thực hiện một loại hình kiểm
soát ó là kiểm soát trước. Sai.
Kiểm soát là tất cả các hoạt ộng nhằm phát hiện các sai sót, trở ngại trong quá
trình vận hành của tổ chức ể có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời, ồng thời
tìm kiếm các cơ hội, các nguồn lực ể khai thác, tận dụng ể thúc ẩy tổ chúc sớm
ạt mục tiêu dự ịnh. Dựa vào thời iểm kiểm soát người ta phân thành 3 loại hình
kiểm soát: + Kiểm soát trước (ngăn chặn) là laoij hình ược thực hiện trước khi
hoạt ộng ược diễn ra. + Kiểm soát trong ược tiến hành trong khi hoạt ộng diễn ra
+ Kiểm soát sau (phản hồi) c thực hiện sau khi các hoạt ộng ã kết thúc. Để khắc
phục những hạn chế và phát huy những ưu iểm của từng loại hình cần phải kết
hợp cả 3 loại hình kiểm soát trên.
4. Kiểm soát là toàn bộ các hoạt ộng nhằm rà soát các vấn ề ã làm. lOMoAR cPSD| 46090862 Sai.
Kiểm soát là hoạt ộng nhằm phát hiện sai sót, các ách tắc của tổ chức trong quá
trình thực hiện ể có những giải pháp xử lý ồng thời tìm kiếm cơ hội, các nguồn
lực ể khai thác tận dụng, thúc ấy tổ chức sớm ạt c mục tiêu. Việc rà soát các vấn
ề ã làm chỉ là một loại hình trong kiểm soát là kiếm soát sau (hoạt ộng kiểm soát phản hồi)
5. Với cơ cấu trực tuyến nhà quản trị dễ dàng thực hiện chuyên môn hóa
các hoạt ộngquản trị. Sai.
Cơ cấu trực tuyến là cơ cấu tổ chức ơn giản nhất trong ó có 1 cấp trên và 1 cấp
dưới. Đặc iểm cơ bản của cơ cấu này là người lãnh ạo thực hiện tất cả các chức
năng quản trị, các mối liên hệ giữa các thành viên trong tổ chức c thực hiện theo
chiều dọc. Người thừa hành mệnh lệnh qua một cấp trên trực tiếp. Với ặc iểm ó
người lãnh ạo cần có kiến thức rộng, phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về công
việc của cấp dưới va ko thể thực hiện chuyên môn hóa. Cơ cấu chức năng mới
thực hiện chuyên môn hóa cao.
6. Có thể thực hiện chính sách mà không cần thiết phải gắn với các
chương trình thực hiệnmục ích, mục tiêu của tổ chức. Sai.
Hoạch ịnh chính sách là tổng thể các biện pháp mà tổ chức phải sử dụng ể tác
ộng ến mọi bộ phận, mọi yếu tố có liên quan nhằm thực hiện mục tiêu, mục ích ã
xác ịnh. Do ó khi ban hành chính sách phải ám bảo tính ịnh hướng và tính thống
nhất giữa các chính sách mà mỗi chính sách ều có chu kỳ sống nên khi ban
hàng chính sách cần phải có quá trình kiểm nghiệm ể iều chỉnh hoặc thay ổi cho
phù hợp nếu không chính sách sẽ trở thành khe hở cho ối phương lợi dụng.
7. Sự tồn tại của cơ cấu không chính thức là vì cơ cấu chính thức còn có
nhưng khuyếnkhuyết không khắc phục ược. Đúng.
Cơ cấu không chính thức là cơ cấu c tạo lập ngoài phạm vi cơ cấu c phê chuẩn,
c hình thành dựa trên các mối quan hệ cá nhân, tập thể bên trong và bên ngoài
tổ chức. Đặc iểm: nó không có tính pháp lý, không ịnh hình, thường thay ổi phạm
vi, không cụ thể và luôn tồn tại song song với cơ cấu chính thức. Ưu iểm: tạo sự
linh hoạt, năng ộng, khắc phục những bất cập trong cơ cấu chính thức như việc
tạo lập các mỗi quan hệ... lOMoAR cPSD| 46090862
Nhược iểm: một số trường hợp tạo lập mạng lưới vận hành thiếu tính pháp lí nên
ảnh hưởng ến ộ tin cậy.
8. Quản trị là một loại hình kiến thức mang tính kinh nghiệm vì vậy ai cũng
có thể quản trị thành công. Sai.
Quản trị là tiến trình hoạch ịnh, tổ chức, lãnh ạo và kiểm soát những hoạt ộng
của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ
chức nhằm ạt ược mục tiêu ã ề ra.
Theo ặc iểm của quản trị thì quản trị là một khoa học không thể giải quyết vấn ề
theo bản năng hay một kinh nghiệm mà phải xuất phát từ tính quy luật của khoa
học quản trị trong quá trình hoạt ộng và tổ chức.
9. Khả năng làm việc với con người là khả năng duy nhất mà mọi nhà quản
trị cần phải có. Sai.
Các nhà quản trị muốn ạt c mục tiêu, hiệu quả cao cần phải có 3 kỹ năng chính:
+ Kỹ năng ký thuật: là kỹ năng cần thiết ể thực hiện một công việc cụ thể ó là
trình ộ chuyên môn của các nhà quản trị như hoạc ịnh, tổ chức, ngành nghề...
+ Kỹ năng nhân sự: là kỹ năng có liên quan ến khả năng cùng làm việc với người
khác, iều khiển con người và tập thể trong tổ chức (khả năng thuyết phục, hợp tác)
+ Kỹ năng tư duy: là kỹ năng có liên quan ến khả năng nhận thức, phân tích và
giải quyết các vấn ề của nhà quản trị.
Trong 3 kỹ năng trên thì kỹ năng kỳ thuật là quan trong nhất vì nhà quản trị có
trình ộ và am hiều lĩnh vực mình quản trị thì sẽ có một kế hoạch, các bước i úng
ắn và có hiệu quả cao trong công việc.
10. Sự lựa chọn 1 trong những phương án hoạt ộng là công việc cốt lõi của
chức nănghoạch ịnh. Đúng. lOMoAR cPSD| 46090862
Hoạch ịnh là một quá trình ấn ịnh những mục tiêu và xác ịnh biện pháp tốt nhất ể
thực hiện những mục tiêu ó. Nó liên hệ với những phương tiện cũng như với
những mục ích. Tất cả những người quản lý ều làm công việc hoạch ịnh.
Tác dụng của hoạch ịnh là nó giúp nhà quản lý với những lợi ích chính:
· Tư duy có hệ thống ể tiên liệu các tình huống quản lý ·
Phối hợp mọi nguồn lực của tổ chức hữu hiệu hơn.
· Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của tổ chức.
· Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của tổ chức ể phối hợp với các quản lý viên khác.
· Sẵn sàng ứng phó và ối phó với những thay ổi của môi trường bên ngoài
· Phát triển hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra. Hoạch ịnh có thể không
chính xác nhưng vẫn có ích cho nhà quản lý vì nó gợi cho nhà quản lý sự
hướng dẫn, giảm bớt hậu quả của những biến ộng, giảm tối thiểu những lãng
phí, lặp lại, và ặt ra những tiêu chuẩn ể kiểm soát ược dễ dàng.
11. Quản trị là một hoạt ộng tất yếu trong xã hội loài người. Đúng.
Ngay từ buổi ầu sơ khai của lịch sử nhân loại, con người ã biết quy tụ thành bầy,
nhóm ể cùng tồn tại và phát triển. Với sự ra ời của các tổ chức, cần có sự gắn
kết giữa các thành viên, có sự ịnh hướng ể cùng nhau thực hiện mục tiêu chung.
Việc thực hiện nhiệm vụ liên kết phối hợp các thành viên trong tổ chức chính là
hoạt ộng quản trị. Vì vậy quản trị là hoạt ộng tất yếu của tổ chức mà tổ chức lại
là một hiện tượng xã hội loài người. Khái niệm: Quản trị là sự tác ộng có tổ chức,
có hướng ích của chủ thể quản trị lên ối tượng quản trị và khách thể quản trị
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội ể ạt c mục tiêu ặt ra
trong iều kiện biến ộng của môi trường.
12. Bản chất của tổ chức là sự liên kết các hoạt ộng các cá nhân hay các
bộ phận trong tổ chức ể ạt c mục tiêu quản trị có hiệu quả. Đúng. lOMoAR cPSD| 46090862
Tổ chức là sự liên kết giữa cá nhân, quá trình hoạt ộng trong tổ chức nhằm thực
hiện mục ích ề ra của tổ chức dựa trên cơ sở các nguyên tắc và quy tắc quản trị
của tổ chức. Vì vậy bản chát của tổ chức là sự liên kết.
Có nhiều hình thức ể liên kết: trước hết phải lựa chọn hình thức liên kết nào phù
hợp và có hiệu quả cho tổ chức. Cũng có thể tại cùng 1 thời iểm thực hiện 2 hình
thức liên kết cùng một lúc nhưng vẫn phải ảm bảo c các quy tắc, nguyên tắc luôn
phù hợp với mục tiêu và môi trường.
Vì thế tổ chức thực chất là quá trình phân công và phối hợp hoạt ộng của các cá
nhân, tổ chức nhằm ạt c mục tiêu.
13. Điều khiển ươc hiểu như các sự tác ộng của chủ thể quản trị lên ối
tượng bị quảntrị. Đúng.
Điều khiển là quá trình chủ thể sử dụng quyền lực của mình ể tác ộng lên hành
vi bên ngoài, bên trong của tổ chức một cách có chủ ích nhằm ạt c các mục tiêu ã ề ra của tổ chức.
Khi ã có sự sắp ặt của khâu tổ chức thì mỗi ối tượng quản trị có vị trí, nhiệm vụ
cụ thể thì quyền lực quản trị khi ó phản ảnh mức ộ và phạm vi chi phối và khống
chế cho phép của chủ thể quản trị . Trong hệ thống quản trị thì nhà quản trị là
chủ thể có các chức năng quản trị hoạch ịnh, tổ chức, iều khiển tác ộng ến ối tượng quản trị.
14. Nội dung cơ bản của hoạch ịnh chiến lược chỉ bao gồm ấn ịnh trước
mục tiêu của tổ chức. Sai.
Hoạch ịnh chiến lược là quá trình nghiên cứu có hệ thống, òi hỏi sự nổ lực tham
gia của cả lãnh ạo và nhân viên. Do ó ể các thành viên có chung một cách tiếp
cận, cách hiểu và làm là iều rất cần thiết. Việc ấn ịnh trước mục tiêu của tổ chức
chỉ là một phần trong nội dung cơ bản của hoạch ịnh, ngoài ra còn có việc xác
ịnh thời gian, nhân lực, cách tiến hành phụ thuộc vào hoàn cảnh, môi trường nhất ịnh.
15. Suy cho cùng hoạch ịnh là ể thực hiện mục ích, mục tiêu của tổ chức
một cách tối ưu nhất. Đúng. lOMoAR cPSD| 46090862
16. Mục tiêu của tổ chức quyết ịnh việc lựa chọn cơ cấu tổ chức. Đúng.
17. Sau khi ã ủy quyền cho cấp dưới, nhà quản trị thoát khỏi trách nhiệm
ối với công việc ã c ủy quyền. Sai.
Ủy quyền quản trị là nhà quản trị cấp trên cho phép cấp dưới có quyền ra các
quyết ịnh về những vấn ề và quyền hạn của mình trong khi người cho phép vẫn
ứng ra chịu trách nhiệm về công việc ã ủy quyền.
Theo ịnh nghĩa thì sau khi ã ủy quyền cho người khác rồi thì nhà quản trị vẫn
phải ứng ra chịu trách nhiệm về công việc ã c ủy quyền.
18. Nắm c nguyên nhân gây ra hiện tượng cần xử lý là nguyên tắc duy
nhất của nhà quảntrị khi ra quyết ịnh quản trị. Sai.
Khi nắm c nguyên nhân gây hiện tượng tức là nhà quản trị ã hiểu rõ c vấn ề ó ến
mức có thể ịnh nghĩa c nó, ây là một trong 3 nguyên tắc của nhà quản trị khi ra
quyết ịnh quản trị. Người lãnh ạo cần nắm vững 3 nguyên tắc: + Nguyên tắc về
ịnh nghĩa + Nguyên tắc về sự xác minh ầy ủ + Nguyên tắc về sự ồng nhất
19. Phải kiểm soát việc thực hiện ường lối, mục ích của tổ chức. Đúng. Kiểm
soát giúp nhà quản trị chủ ộng phát hiện ra những sai sót, nhờ có kiểm soát các
nhà quản trị có những giải pháp hợp lý kịp thời tìm kiếm c những cơ hội, nguồn
lực ể khai thác có hiệu quả thúc ấy tổ chức sớm ạt c mục tiêu.
20. Phương pháp kinh tế và phương pháp hành chính có ưu iểm giống nhau. Sai.
Ưu iểm của phương pháp hành chính:
· Dễ dàng, nhanh chóng thiết lập tính kỷ luật.
· Dễ tạo c tính thống nhất trong hoạt ộng
· Trong nhiều trường hợp thì mục tiêu của tổ chức c thực hiện nhanh
chóng có hiệu quả nhờ thống nhất mọi sức mạnh cuat mọi thành viên trong tổ
chức. Ưu iểm của phương pháp kinh tế: lOMoAR cPSD| 46090862
· Phát huy tính sáng tạo của người thực hiện
· Được coi là công cụ sắc bén, nhạy cảm và linh hoạt mà các nhà quản
trị có thể sử dụng tác ộng ến hành vi của nhà quản trị.
· CHo phép giảm bớt công việc iều hành ôn ốc có tính chất sự vụ của các nhà quản trị.
21. Khi kiểm soát phải ảm bảo nguyên tắc có trọng tâm trọng iểm. Đúng.
Kiểm soát có trọng tâm trọng iểm là không kiểm soát dàn trải ó chính là ác "nút"
mà thông qua ó nhà quản trị có thể nhận rõ c các mục tiêu của tổ chức và có thể
o lường tốt nhất sự sai lệch hoặc có thể cho nhà quản trị biết người chịu trách
nhiệm về sự thất bại hay thành công.
22. Quản trị là hoạt ộng mang tính chất nghệ thuật thuần túy. Sai.
Quản trị là hoạt ộng vừa mang tính nghệ thuật vừa mang tính khoa học.
23. Khả năng thích nghi của hoạt ộng quản trị thể hiện ở chỗ chủ thể quản
trị luôn thíchnghi với mọi ối tượng quản trị. Sai.
Khả năng thích nghi của hoạt ộng quản trị không chỉ thích nghi với mọi ối tượng
bị quản trị mà cả ối tượng bị quản trị và chủ thể quản trị ều phải thích nghi.
24. Hiệu quả của hoạt ộng quản trị là thành quả ạt c sau một quá trình quản trị.
Đúng. Quản trị là sự phố hợp có hiệu quả nỗ lực của mọi thành viên khác nhau
trong tổ chức nhằm ạt c mục tiêu chung một cách hiệu quả.
25. Cơ cấu tổ chức quản trị hợp lý sẽ cho phép tiết kiệm c chi phí quản lý ĐÚng.
Cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý là iều kiện ban ầu ể thực hiện thành công các
hoạch ịnh. Nếu tạo c cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý sẽ sử dụng c nguồn lực một
cách tối ưu nhất tạo iều kiện tiết kiệm chi phí quản lý. lOMoAR cPSD| 46090862
26. Quyết ịnh quản trị là sản phẩm của cá nhân nhà quản trị chắc chắn sẽ
mang tính chủquan. Đúng.
Quyết ịnh quản trị là một hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm ưa ra mục
tiêu chương trình tính chát hoạt ộng của các cá nhân các bộ phận trong tổ chức
ể ạt ược mục tiêu ã ịnh.
27. Khi kiểm soát chỉ cần tiêu chuẩn ịnh lượng. Sai.
Khi kiểm soát không chỉ cần tiêu chuẩn ịnh lượng mà còn dựa vào các tiêu
chuẩn về chất lượng và thời gian của nhiệm vụ mà các cá nhân, bộ phân của tổ
chức phải thực hiện ể ảm bảo cho toàn bộ tổ chức hoạt ộng có hiệu quả.
28. Phương pháp hành chính giải quyết vấn ề nhanh gọn và triệt ể. Đúng.
Phương pháp hành chính là tổng thể các tác ộng trực tiếp của chủ thể quản trị
lên ối tượng bị quản trị bằng các quyết ịnh mang tính chất bắt buộc òi hỏi ối
tượng phải chấp hành nghiêm ngặt, nếu vi phạm sẽ bị xử lý thích áng. Do ó
phương pháp này giải quyết các vấn ề rất nhanh gọn và triệt ể.
29. Chỉ cần phương pháp giáo dục trong tổ chức. Sai.
Các phương pháp quản trị là do nhà quản trị lựa chọn, tuy nhiên ko thể tùy tiện
lựa chọn phương pháp mà còn phải phụ thuộc vào các yếu tố khách quan và
chủ quan. Các yếu tố môi trường, hoàn cảnh, nhân lực, trình ộ ảnh hưởng nhiều
ến phương pháp quản trị, nhà quản trị cũng phải quan tâm nhiều ến ý kiến và
nguyện vọng của ối tượng quản trị.
30. Thông tin vừa là lao ộng ối tượng vừa là sản phảm lao ộng của nhà quản trị. Đúng.
Nhà quản trị vừa phải biết cách khai thác thông tin, vừa phải cung cấp thông tin
ến ối tượng quản trị một cách chính xác và nhanh chóng thì mới có thể ưa ra
những quyết ịnh quản trị úng ắn và nhạy bén nhất. Vì vậy thông tin chính là ối
tượng lẫn sản phẩm của nhà quản trị. lOMoAR cPSD| 46090862
31. Muốn ưa ra quyết ịnh quản trị úng chỉ cần hiểu rò vấn ề ược quyết ịnh là ủ.
Sai. Để ưa ra một quyết ịnh quản trị úng ắn nhà quản trị cần thực hiện ầy các
bước của quy trình ưa ra quyết ịnh quản trị. Nhà quản trị cũng phải nắm rõ các
nguyên tắc chính khi ưa ra quyết ịnh: + Nguyên tắc về ịnh nghĩa + Nguyên tắc về
xác minh ầy ủ. + Nguyên tắc về sự ồng nhất.
32. Thông tin là tiền ề, là cơ sở, là công cụ của quản trị. Đúng.
Nhà quản trị bao giờ cũng phải ra quyết ịnh trên cơ sở khai thác xử lý các thông
tin một cách nhạy bén và xác thực. Luôn luôn phải cập nhật thông tin từ nhiều
nguồn rồi thực hiện tổng hợp thông tin một cách khách quan nhất, từ những
thông tin mà nhà quản trị có thể ưa ra những quyết ịnh, hoạch ịnh và thực hiện
kiểm soát một cách dễ dàng.
1. Trong môi trường ít biến ộng thì không cần phải lập kế hoạch?
Sai. Vì lập kế hoạch là 1 trong 4 chức năng của quản trị, ã thực hiện quá trình
quản trị thì phải thực hiện ầy ủ 4 chức năng này. Môi trường ít biến ộng thì nhà
quản trị có thể lập kế hoạch ơn giản hơn 2. Doanh nghiệp có mục tiêu duy nhất là lợi nhuận?
SAI.Vì ngoài lợi nhuận còn có các mục tiêu khác như là mục tiêu xã hội, mục tiêu
bảo vệ môi trường, mục tiêu chính trị.
3. Hoạch ịnh là chức năng ầu tiên và quan trọng nhất của quản trị?
Đúng. Vì nhà quản trị cần xác ịnh mục tiêu và ề ra cách tốt nhất ể thực hiện mục
tiêu ó, tất cả các chức năng, các hoạt ộng khác của nhà quản trị và doanh nghiệp
ều hướng vào mục tiêu và kế hoạch ã ề ra nên hoạch ịnh sai thì các hoạt ộng khác cũng sai
4. Hoạch ịnh chiến lược và hoạch ịnh tác nghiệp ều do nhà quản trị cấp cao thực hiện?
Sai. Vì hoạch ịnh chiến lược do nhà quản trị cấp cao còn hoạch ịnh tác nghiệp do
nhà quản trị cấp trung gian và cơ sở
5. Phân tích SWOT là phân tích các yếu tố của môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp? lOMoAR cPSD| 46090862
Đúng. Vì môi trường bên trong là iểm mạnh và iểm yếu còn môi trường bên
ngoài là cơ hội và nguy cơ. Phâ tích SWOT ể ưa ra biện pháp phát huy iểm
mạnh, khắc phục iểm yếu, lợi dụng cơ hội và phòng tránh nguy cơ
6. Để hoạch ịnh ược tốt, nhà quản trị còn phải dự oán những rủi ro có thể xảy ra
trong tương lai và chuẩn bị các biện pháp ối phó với tình huống ó? ĐÚNG
7.Cơ cấu tổ chức kiểu ma trận là cơ cấu tổ chức không tôn trọng nguyên tắc thống nhất chỉ huy?
Đúng. Vì nhân viên trong cơ cấu tổ chức kiểu ma trận chịu sự quản lý theo cả
hàng dọc và hàng ngang, vì vậy mà không có người lãnh ạo thật sự, không thống nhất chỉ huy 8.
Một người có quyền lực do chức vụ người ó nắm giữ là ủ ể quản trị tổ chức?
Sai. Vì nhà quản trị là một người có quyền lực cần phải thỏa mãn ủ 3 yếu tố: 1
quyền lực là hợp pháp, 2 là sự thừa nhận của cấp dưới, 3 là sự tin tưởng cấp
dưới do phẩm chất ạo ức của nhà quản trị 9.
Tầm hạn quản trị càng rộng thì càng có nhiều cấp quản trị?
Sai. Vì tầm hạn quản trị càng rộng thì càng ít cấp quản trị
10. Chức năng tổ chức giúp hình thành nên cơ cấp tổ chức của doanh nghiệp
? Đúng. Vì chức năng tổ chức sẽ gộp các hoạt ộng mang tính chất tương ồng
thành các bộ phận phòng ban, chỉ ra chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
phòng ban ó cũng như mối quan hệ của các bộ phận, phòng ban với nhau 11.
Ủy quyền trong quản trị cũng phải có tính khoa học và nghệ thuật? Đúng. Vì có
tính khoa học là vận dụng, kế thừa và phát huy thành tựu từ các môn khoa học
để giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quản trị, giúp họ dạt kết quả mong
muốn trong quá trình quản lý doanh nghiệp . Tình nghệ thuật là vận dụng linh
hoạt, sáng tạo các nguyên tắc quản trị do tác ộng ến nhiều ối tượng phong phú,
a dạng, mối quan hệ con người luôn òi hỏi nhà quản trị phải xử lý khéo léo, linh
hoạt và tính nghệ thuật phụ thuộc vào kinh nghiệm, tâm lý cá nhân của từng nhà
quản trị, vào cơ may vận rủi
12. Sự phân quyền trong tổ chức là cần thiết ể giảm bớt gánh nặng công việc
cho nhà quản lý cấp cao?
Đúng. Vì càng là nhà quản trị cấp cao càng có nhiều quyền lực ồng nghĩa là
càng có nhiều việc cần giải quyết và áp lực nhiều. Nhà quản trị không có ủ thời
gian và sức lực ể làm hết mọi việc vì vậy nhà quản trị cấp cao phải phân chia bớt
quyền lực cho cấp dưới ể cấp dưới giải quyết bớt những việc ít quan trọng hơn
và dành thời gian cho những công việc quan trọng
13. Theo học thuyết Y của Mc Gregor, con người có bản chất lười biếng,
chống lại sự thay ổi và dễ bị lừa dối?
Sai. Cho rằng con người có bản chất lười biếng, chống lại sự thay ổi và dễ bị lừa
dối là học thuyết X. Còn học thuyết Y cho rằng lười biếng không phải bản tính lOMoAR cPSD| 46090862
của con người, con người có tiềm năng và sẽ làm việc nhiệt tình nếu ược thỏa mãn cá nhân. lOMoAR cPSD| 46090862
14. Chức năng lãnh ạo là chức năng riêng của nhà quản trị cấp cao?
Sai. Nhà quản trị cấp nào cũng phải thực hiện ầy ủ cả 4 chức năng quản trị là
hoạch ịnh, tổ chức, iều khiển, kiểm soát
15. Theo lý thuyết hai nhóm yếu tố của Herzberg, yếu tố duy trì là yếu tố có thể
tạo ra sự hăng hái trong công việc?
Sai. Yếu tố duy trì là yếu tố nhằm duy trì ộng lực làm việc của người lao ộng,
nhưng nếu chỉ có yếu tố duy trì, người lao ộng chỉ làm việc một cách bình
thường. Để tạo ra sự hăng hái trong công việc, cần có yếu tố ộng viên
16. Nhà quản trị mang phong cách lãnh ạo tự do thường tham khảo ý kiến tập
thế trước khi ưa ra quyết inh?
Sai. Nhà quản trị mang phong cách lãnh ạo tự do thường ể nhân viên tự ra quyết
ịnh, còn mình chỉ ịnh hướng cũng như cung cấp cung cụ làm việc cho nhân viên
17. Theo Maslow, khi nhu cầu tự nhiên chưa ược thoả mãn thì những nhu cầu
khác cũng sẽ không thúc ẩy ược mọi người?
Đúng. Nhu cầu tự nhiên là nhu cầu ăn, uống, ngủ, nghỉ, là những nhu cầu ể duy
trì sự sống cho con người. Khi con người còn ói, mệt, buồn ngủ sẽ không thể
phát sinh các nhu cầu khác.
18. Nhu cầu thăng tiến không thuộc tháp nhu cầu của Maslow?
Sai. Nhu cầu thăng tiến là nhu cầu ược thỏa mãn về quyền lực, ịa vị, thuộc nhóm
nhu cầu thứ 4, nhu cầu tôn trọng trong tháp nhu cầu của Maslow.
19. Mục ích của việc kiểm soát cũng là ể tạo ộng lực làm việc cho người lao ộng?
Đúng. Khi bị giám sát, kiểm tra thì con người sẽ phải làm việc chăm chỉ, nhiệt tình hơn
20. Kiếm soát chỉ ể nhằm phát hiện những sai sót trong quá trình hoạt ộng của tổ chức?
Sai. Mục ích chính của kiểm soát là tìm ra sai sót ể kịp thời khắc phục, sửa chữa
hoặc phòng tránh những sai sót ó.