-
Thông tin
-
Quiz
Quang hợp là gì? Ý nghĩa, vai trò của quang hợp ở thực vật là gì - Sinh học 11
Diến biến: Sắc tố quang hợp sẽ hấp thu năng lượng ánh sáng sau đó chuyển vào chuỗi chuyền electron quang hợp trải qua một loạt các phản ứng oxy hóa khử, rồi chuyển đến ADP và NADP + để tạo thành ATP và NADPH.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Tài liệu chung Sinh Học 11 61 tài liệu
Sinh Học 11 320 tài liệu
Quang hợp là gì? Ý nghĩa, vai trò của quang hợp ở thực vật là gì - Sinh học 11
Diến biến: Sắc tố quang hợp sẽ hấp thu năng lượng ánh sáng sau đó chuyển vào chuỗi chuyền electron quang hợp trải qua một loạt các phản ứng oxy hóa khử, rồi chuyển đến ADP và NADP + để tạo thành ATP và NADPH.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Tài liệu chung Sinh Học 11 61 tài liệu
Môn: Sinh Học 11 320 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Sinh Học 11
Preview text:
Quang hợp là gì? Ý nghĩa, vai trò của quang hợp ở thực vật là gì?
1. Quang hợp là gì?
Quang hợp hay còn được gọi với tên là quá trình quang hợp. Quang hợp là quá trình thu nhận và
chuyển hóa năng lượng mặt trời của thực vật, tảo và một số vi khuẩn. Trong quá trình quang hợp,
năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhidrat và giải phóng
oxy từ khí cacbonic và nước.
Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:
6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
2. Vai trò của quang hợp
Quá trình quang hợp đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của các sinh vật trên trái đất. Toàn
bộ sự sống trên hành tinh đều phụ thuộc vào quá trình quang hợp. Các vai trò của quang hợp gồm:
- Tổng hợp chất hữu cơ: Sản phẩm của quang hợp là tạo ra nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi
sinh vật, là nguyên liệu cho công nghiệp và làm ra thuộc chữa bện cho con người.
- Cung cấp năng lượng: Năng lượng trong ánh sáng mặt trời được hấp thụ và chuyển hóa thành
hóa năng trong các liên kết hóa học. Đây là nguồn cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của các sinh vật.
- Cung cấp O2: Quá trình quang hợp của cây xanh hấp thụ khí CO2 và giải phóng O2 giúp điều
hoad không khí, giảm hiệu ứng nhà kính, đem lại không khí trong lành cho trái đất và cung cấp
dưỡng khí cho các sinh vật khác.
3. Ý nghĩa của quá trình quang hợp đối với thực vật
- Quang hợp mang lại nguồn năng lượng để đáp ứng nhu cầu sinh sống và tồn tại cho mọi sinh vật.
- Quang hợp là chuỗi phản ứng hóa học giúp cung cấp và cân bằng lượng khí Oxy và cacbondioxit trong không khí
- Cung cấp nguồn thực phẩm cho con người vì chúng ta đa phần sử dụng thực vật làm thức ăn
- Mang đến nguồn nguyên liệu cho hoạt động sản xuất của con người như than đá, dàu mot, khí đốt,..
- Cung cấp và phát triển các nền công nghiệp phong phú như: công nghiệp may, công nghiệp gỗ, công nghiệp giấy,..
Quang hợp có ý nghĩa quan trọng với sự tồn tại của mọi sinh vật trên Trái Đất hoặc có thể hiểu
mọi hoạt động sống đều phụ thuộc vào quá trình quang hợp.
4. Sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp Quang hợp Hô hấp
- Là quá trình sử dụng chất diệp lục để hấp thụ ánh - Là quá trinh oxy hóa các chất hữu cơ thành khí cacbonic
Khái niệm sáng. Sử dụng các năng lượng này để tạo ra các và nước. Giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt chất hữu cơ động sống của cây. Phương
6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O C6H12O6 + 6 H2O → 6 CO2 + 6 H2O + năng lượng trình Sản phẩm Đường và O2 tạo ra CO2 và năng lượng Nơi thực Lục lạp hiện
Các tế bào và ti thể của mọi tế bào sống
- Quá trình phân giải đường Cơ chế - Hô hấp yếm khí
- Diễn ra ở pha sáng và pha tối - Chu kì Crep
- Chuỗi truyền điện tử
5. Một số câu hỏi về quang hợp
5.1. Sản phẩm quang hợp là gì?
Quá trình quang hợp sẽ tạo nên tinh bột và thải ta khí oxy. Thực vật dùng năng lượng ánh sáng
mặt trời để phản ứng với CO2 và H2O từ đó tạo nên tinh bột và khí oxy giúp cân bằng không khí
trong lành hơn. Ngoài sản phẩm của quá trình này còn là nguồn năng lượng dồi dào giúp duy trì
sự tồn tại của con người và sinh vật trên Trái đất.
5.2. Quang hợp có vai trò gì đối với con người?
- Mang đến nguồn lương thực, thực phẩm dồi dào vì đa số chúng ta có khoảng 80 % ăn sản phẩm
có nguồn gốc thực vật.
- Cung cấp nguồn năng lượng cho con người thực hiện các hoạt động sản xuất như than đá, dầu mỏ,...
- Cung cấp nguồn nguyên liệu để phát triển nền công nghiệp như công nghiệp dệt may, công nghiệp
gỗ, công nghiệp giấy...
- Nhờ quang hợp mà sinh vật có thêm nguồn chất hữu cơ dồi dào.
5.3. Quang hợp có ở mọi loài sinh vật?
- Quang hợp là gì và nếu như không có quá trình quang hợp xảy ra thì sẽ như thế nào? Quang hợp
là quá trình đặc biệt có vai trò mật thiết với hoạt động sống của con người và mọi loài sinh vật.
- Từ quá trình quang hợp mà sinh vật được đáp ứng nhu cầu vê nguồn chất dinh dưỡng là nguồn chất hữu cơ phong phú.
- Quang hợp còn quyết định đến việc duy trì và phát triển hoạt động sống của con người, mọi sinh vật.
5.4. Quang hợp có mấy giai đoạn?
- Giai đoạn quang vật lí
Diệp lục có thẻ hấp thu ánh sáng rất lớn nên khi photon ( lượng tử ánh sáng ) chạm vào diệp lục
thì lập tức được hấp thu rồi chuyển đến điện tử ở phân tử diệp lục. Sau đó chúng ta sẽ được chuyển
lên trạng thái năng lượng cao hơn nhưng vì không bền nên sẽ quay lại trạng thái ban đầu ngay lập
tức và cũng năng lượng vừa được hấp thụ cũng được giải phóng.
- Lúc được chiếu sáng thì diệp lục giải phóng ra năng lượng dạng ánh sáng huỳnh quang hoặc nhiệt
khi diệp lục tách ra khỏi tế bào. Còn ở trường hợp diệp lục còn trong tế bào thì năng lượng sẽ
truyền từ phân tử này đến phân tử khác trong trạng thái kích thích. Sau đó sẽ qua trung tâm phản
ứng rồi chuyển đến chất nhận diện rồi chuyển biến thành năng lượng cho tế bào sử dụng khi tham gia chuỗi phản ứng.
- Giai đoạn quang hóa học:
Trong giai đoạn quang hóa học sẽ có 2 quá trình diễn ra là quang phosphoryl hóa vòng và quang phosphoryl hóa khôbg vòng.
Quang phosphoryl hóa vòng:( P700 - trung tâm phản ứng) Diệp lục sau khi hấp thụ ánh sáng sẽ
chuyển điện tử lên trạng thái kích thích rồi tập trung ở P700 sau đó chuyển đến chất nhận diện
điện tử sơ cấp. Lúc này điện tử sẽ chuyển sang Feredoxin ( Fd ) → phức hợp cytochrome → qua
plastocyanin → về lại diệp lục ⇒ giải phóng ra 1 ATP. Quá trình này chủ yếu ở vi khuẩn quang
hợp, năng lượng của quá trình phosphoryl hóa vòng khoảng 25 Kcal / M.
Quang phosphoryl hóa không vòng: cơ chế hấp thu năng lượng của quá trình này gồm có quang
phân ly nước, hệ thống quang I, hệ thống quang II. Hệ thống quang I có trung tâm oharn ứng là
P700, hệ thống quang II có trung tâm phản ứng là P680. Phân tử diệp lục hấp thu 2 quang tử và
chuyển sang trạng thái kích thích và chuyển năng lượng hấp thu đó tạo ta ATP và NADPH2.
5.5. Cơ quan thực hiện quang hợp là gì?
Đối vơi tảo và vi khuẩn lam thì sử dụng chlorophyll và sản sinh ra oxy trong quá trình quang hợp.
Với một số loài vi khuẩn quang dưỡng sử dụng bacteriochlorophylls để thực hiện quá trình quang
hợp và không sản sinh ra oxy.
5.6. Chức năng và thành phần hệ sắc tố quang hợp của lá là gì?
Thực vật quang hợp nhờ vào chất diệp lục. Chất diệp lục chứa trong hệ sắc tố quang hợp ở lá cùng
với carotennit. Các sắc tố diệp lục hấp thụ năng lượng khi bề mặt lá hấp thụ ánh sáng mặt trời sau
đó thì thực hiện quá trình quang hợp.
Diệp lục và caroteniit chính là hệ sắc tố quang hợp của lá còn phycobilin thì là sắc tố phụ ở nhóm
thực vật thủy sinh và tảo. Sắc tố phụ phicobilin có khả năng hập thụ ánh sáng trong vùng vàng (
612 nm ) và vùng lục ( 550 nm ).
5.7. Quang hợp có mấy pha?
Quá trình quang hợp gồm có 2 pha - Pha sáng:
Được xem là giai đoạn chuyển hóa năng lượng vì ở giai đoạn này năng lượng ánh sáng sẽ chuyển
thành năng lượng ở các liên kết hóa học ở ATP và NADPH
Vị trí: ở màng tilacoit
Nguyên liệu gồm có: năng lượng ánh sáng, nước, ADP, NADP +
Diến biến: Sắc tố quang hợp sẽ hấp thu năng lượng ánh sáng sau đó chuyển vào chuỗi chuyền
electron quang hợp trải qua một loạt các phản ứng oxy hóa khử, rồi chuyển đến ADP và NADP
+ để tạo thành ATP và NADPH
Sản phẩm ở pha sáng gồm: ATP, NADPH, Oxy. - Pha tối:
Giai đoạn này là quá trình cố định CO2 vì CO2 sẽ bị khử thành cacbohidrat
Vị trí: trong chất nền của lục nạp
Nguyên liệu gồm có: ATP, NADPH, CO2
Diến biến: CO2 + RiDP → hợp chất 6 C không bền → hợp chất 3 C bền vững → AlPG có 3 C → cacbohidrat.
Sản phẩm: glucozo và sản phẩm hữu cơ khác.