II. Quy luật u thông tiền tệ (
The Law of Monetary
Circulation).
Quy luật u thông tiền tệ là quy luật quy định lượng
tiền cần thiết cho u thông hàng a trong mt thời k nhất
định. Quy lut này là quy lut kinh tế phổ biến chi phi quá
trình vận động và phát triển của nền kinh tế th trường.
Nội dung quy luật: S lượng tiền cần thiết thực hiện
chc ng phương tiện u thông t lệ thuận với tổng g c
ng hóa trong lưu tng tỷ lệ nghch với tốc đ lưu
thông bình quân của tiền tệ trong thi kỳ đó.
Công thức của quy luật lưu thông tiền tệ:
P
¿
Q
M
D
=
V
Trong
đó:
M
D
: số ợng tiền cần thiết cho lưu
thông. P: mc giá cả.
Q: khi ng ng hóa dịch v đem ra u
thông. V: s vòng u thông trung bình của tiền
tệ
Trong nh tổng giá cả (P*Q) phi loại b những hàng
a kng được đưa ra lưu thông trong thi kỳ đó n: Hàng
a d trữ hay tồn kho không đưc đem ra bán hoc đ bán
trong thi k sau; hàng a bán (mua) chịu đến thời k sau
mới cần thanh toán bng tiền; hàng hóa ng để trao đổi trực
tiếp với hàng hóa kc; hàng a đưc mua (n) bng hình
thức thanh tn không dùng tin mt n ký sổ, chuyển
khoản…
Phi cộng thêm vào lượng tiền cần thiết cho u thông
lượng tin dùng đ ng trước, để đặt hàng trong thời k này
nhưng lại ch nhn hàng trong thời kỳ sau và lượng tiền mua
(bán) hàng h chịu đã đến kỳ thanh tn.
Tiền va m chc năng pơng tiện u thông, vừa
m chức ng thanh toán n khối ng tiền cần thiết cho
u thông đưc xác định theo công thức:
1 = [2
(3 + 4) +5] : 6
Trong đó: 1: Khi lượng tiền cần thiết cho lưu thông’
2: Tổng g c hàng hóa dịch vụ trong u
thông.
toán.
thanh
toán. toán.
3: Tổng giá c ng hóa bán chịu chưa đến k
thanh 4: Tổng g cả hàng hóa khấu tr cho
nhau trong 5: Tổng g c hàng hóa n
chịu đến k thanh 6: Tốc độ quay vòng bình
quân của tiền tệ.
Thực tế, ợng cung và cầu tiền không cân bằng nhau, giữa M
S
M
D
luôn có khoảng ch. Khoảng ch này thể giả định
bằng nhng tỉ lệ sau:
*
M
S
= M
D
(M
S
/M
D
=1): s ng tiền trong lưu thông
bằng s tiền cần thiết.
=> Tiền hàng cân đối trong lưu thông.
*
M
S
<
M
D
(M
S
/M
D
<1): tiền trong u thông
ít
hơn
ng tiền cần
thiết.
=> Thiếu pt, hàng hóa chậm tiêu th thiếu
phương tiện
u thông.
*
M
S
> M
D
(M
S
/M
D
>1): tiền trong lưu thông nhiều n
khi lượng tiền cần thiết.
=> Lạm phát.

Preview text:

II. Quy luật lưu thông tiền tệ ( The Law of Monetary Circulation).
Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật quy định lượng
tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa trong một thời kỳ nhất
định. Quy luật này là quy luật kinh tế phổ biến chi phối quá
trình vận động và phát triển của nền kinh tế thị trường.
Nội dung quy luật: Số lượng tiền cần thiết thực hiện
chức năng phương tiện lưu thông tỷ lệ thuận với tổng giá cả
hàng hóa trong lưu thông và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu
thông bình quân của tiền tệ trong thời kỳ đó.
Công thức của quy luật lưu thông tiền tệ: P¿ Q MD = V Trong đó:
MD: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông. P: mức giá cả.
Q: khối lượng hàng hóa và dịch vụ đem ra lưu
thông. V: số vòng lưu thông trung bình của tiền tệ
Trong tính tổng giá cả (P*Q) phải loại bỏ những hàng
hóa không được đưa ra lưu thông trong thời kỳ đó như: Hàng
hóa dự trữ hay tồn kho không được đem ra bán hoặc để bán
trong thời kỳ sau; hàng hóa bán (mua) chịu đến thời kỳ sau
mới cần thanh toán bằng tiền; hàng hóa dùng để trao đổi trực
tiếp với hàng hóa khác; hàng hóa được mua (bán) bằng hình
thức thanh toán không dùng tiền mặt như ký sổ, chuyển khoản…
Phải cộng thêm vào lượng tiền cần thiết cho lưu thông
lượng tiền dùng để ứng trước, để đặt hàng trong thời kỳ này
nhưng lại chỉ nhận hàng trong thời kỳ sau và lượng tiền mua
(bán) hàng hoá chịu đã đến kỳ thanh toán.
Tiền vừa làm chức năng phương tiện lưu thông, vừa
làm chức năng thanh toán nên khối lượng tiền cần thiết cho
lưu thông được xác định theo công thức: 1 = [2 – (3 + 4) +5] : 6
Trong đó: 1: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông’
2: Tổng giá cả hàng hóa dịch vụ trong lưu thông.
3: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu chưa đến kỳ toán.
thanh 4: Tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho thanh
nhau trong 5: Tổng giá cả hàng hóa bán toán. toán.
chịu đến kỳ thanh 6: Tốc độ quay vòng bình quân của tiền tệ.
Thực tế, lượng cung và cầu tiền không cân bằng nhau, giữa MS
và MD luôn có khoảng cách. Khoảng cách này có thể giả định bằng những tỉ lệ sau:
* MS = MD (MS /MD=1): số lượng tiền trong lưu thông
bằng số tiền cần thiết.
=> Tiền và hàng cân đối trong lưu thông.
* MS < MD (MS /MD<1): tiền trong lưu thông ít hơn lượng tiền cần thiết.
=> Thiếu phát, hàng hóa chậm tiêu thụ vì thiếu phương tiện lưu thông.
* MS > MD (MS /MD>1): tiền trong lưu thông nhiều hơn
khối lượng tiền cần thiết. => Lạm phát.