



















Preview text:
QUY TRÌNH DỊCH VỤ 6 BƯỚC 
Chương trình TSM (Toyota Service Workshop Management Program):    Nhắc BD   Chuẩn bị   Theo dõi  
Tiếp khách Sản xuất  Giao xe  & hẹn KH  hẹn  sau sửa   chữa     
Bước 1: Nhắc bảo dưỡng và hẹn khách hang:  Nội dung trình bày:  1. Mục đích 
2. Sự mong đợi của khách hang 
3. Các yêu cầu khi vận hảnh quy trình 
4. Dòng công việc chi tiết – mẫu 
5. Hoạt động chi tiết – mẫu  6. Các kĩ năng yêu cầu 
7. Các kiến thức yêu cầu 
8. Phương pháp giám sát hoạt động 
9. Quan niệm – cách đánh giá của khách hang  10. Tổng kết    1. Mục đích  a. Cho khách hàng 
 Dựa trên tính toán, thống kê của đại lý để thông báo cho khách hàng xe của họ đã  đến kỳ bảo dưỡng 
 Giải thích nội dung, tầm quan trọng của cấp bảo dưỡng và xử lý các yêu cầu phát 
sinh (nếu có) theo yêu cầu khách hang 
 Được đón tiếp chu đáo, thời gian hẹn phù hợp, giảm thời gian chờ đợi  b. Cho đại lí 
 Dàn đều khối lượng cộng việc cho trạm dịch vụ (heijunka) 
 Sắp xếp đủ thời gian để tiếp chu đáo tùng khách hàng   
2 Sự mong đợi của khách hàng 
• “Việc bảo dưỡng này là cần thiết ???” 
• “Hãy nhắc tôi khi đến kỳ bảo dưỡng, tôi muốn chiếc xe của mình được chăm sóc  tốt” 
• “Nội dung nhắc bảo dưỡng cần phù hợp với điều kiện sử dụng thực tế” 
• “Sắp xếp cho tôi một cuộc hẹn vào ngày-giờ phù hợp với quỹ thời gian của tôi” 
• “Hãy cho tôi biết chi phí ước tính chính xác cho những công việc cần thực hiện 
và các sự lựa chọn khác - nếu có”  KH tới    N    Ngày  DN  DN+1  DN+2  Nội dung công việc  Giao xe cho khách  Nhập dữ liệu:  Liên hệ KH:  1.  Cập nhật  1) Theo dõi sau  thông tin KH, xe  sửa chữa  và nội dung dịch  2) Khảo sát F.I.R  vụ  Nhắc BD sơ bộ  2. Xác định phương  pháp PSF & MR  3) Xác nhận kết  quả  MRS 
3. Các yêu cầu khi vận hành quy trình 
• Sử dụng “HEIJUNKA” để điều tiết lượng khách hàng và xe tới trạm theo các 
khoảng thời gian xác định để tránh tắc nghẽn 
• Phân phối đủ thời gian để xử lý từng loại yêu cầu của khách hàng 
• Khuyến khích khách hàng bảo dưỡng đợi tại trạm – “While you wait” để tăng hiệu 
suất làm việc của kỹ thuật viên qua chương trình “Bảo dưỡng nhanh EM” và việc sử  dụng khoang đỗ 
• Yêu cầu Kỹ thuật viên Chẩn đoán Cao cấp, Quản đốc hoặc Cố vấn kỹ thuật phối 
hợp xử lý yêu cầu về sửa chữa và chẩn đoán của khách hàng 
• Sử dụng công cụ trực quan để xác định quỹ thời gian còn lại phục vụ cho việc đặt 
hẹn và tiếp nhận khách vãng lai  3. 
Dòng công việc chi tiết 
“Chương trình CR dịch vụ”   
1.1 Theo dõi sau sửa chữa 
1.2 Khảo sát thường xuyên 
1.3 Hoặc động nhắc bảo dưỡng      N+1    DN+1-12  DN+1-7  DN+1 
Nhắc BD lần 1: Gửi thư 
Nhắc BD lần 2: Gọi điện  Ngày dự tính khách hàng  nhắc BD cho khách hàng  nhắc BD cho khách hàng  tới trạm lần N+1    Ghi chú: 
N: Khách hàng tới trạm lần N 
N+1: Khách hàng tới trạm lần N+1  D  D
N+1-12: 12 ngày trước ngày dự tính KH tới 
N: Ngày giao xe của lần tới trạm N  trạm lần N+1  D  D
N+1 -7: 7 ngày trước ngày dự tính KH tới 
N +1: 1 ngày sau khi xe ra xưởng  trạm lần N+1 
DN+2: 2 ngày sau khi xe ra xưởng 
DN+1: Ngày dự tính khách hàng tới trạm lần  N+1     
1. Nhắc bảo dưỡng bằng thư  1) Chuẩn bị  2) Làm thư  3) Gửi thư 
4) Xử lý các thư bị trả lại - returned DM 
2. Nhắc bảo dưỡng bằng điện thoại  1) Chuẩn bị 
2) Thực hiện cuộc gọi 
3) Xác định thời gian hẹn và giao xe dự kiến 
• Xác định và ghi nhận thời gian theo mong muốn của KH 
• Thống nhất và ghi lại thời gian hẹn và giao xe dự kiến 
4) Nhận biết và xác nhận các yêu cầu khác – nếu có 
3. Tiếp nhận và Quản lý thông tin cuộc hẹn 
1) Xử lý yêu cầu đặt hẹn 
2) Quản lý lệnh sửa chữa 
*. Ghi chú: Các hạng mục Kodawari được đánh dấu màu đỏ 
5. Nội dung công việc chi tiết 
A. Nhắc nhở bảo dưỡng bằng thư  1. Chuẩn bị 
 Lọc ra danh sách khách hàng cần liên hệ từ cơ sở dữ liệu 
 Kiểm tra thông tin khách hang   Kiểm tra thông tin xe  2. Làm thư 
 In và dán nhãn bì thư 
 Kiểm tra lịch sử sửa chữa   Điền nội dung thư 
 Điền phiều kết quả theo dõi cuộc gọi 
 Cất giữ thư và phiếu theo dõi  3. Gửi thư 
 Kiểm tra thông tin trên thư   Gửi thư 
4. Xử lí thư bị trả lại 
 Kiểm tra các thư bị trả lại 
 Ghi lại lí do bị trả lại thư 
B. Nhắc nhỡ bảo dưỡng bằng điện thoại  1. Chuẩn bị 
 Kiểm tra thẻ theo dõi 
 Kiểm tra “Bảng lịch hẹn” để xác định những khoảng thời gian còn lại cho việc đặt hẹn 
2. Thực hiện cuộc gọi 
 Xác nhận và ghi thông tin khách hàng 
 Giải thích chi tiết công việc cần thực hiện, xác nhận và ghi lại cuộc hẹn với khách 
hang – nếu khách hàng đồng ý đặt hẹn 
 Tiếp nhận và nhập them yêu cầu của khách hàng 
3. Xác định thời gian hẹn và giao xe ước tính 
 Xác định thời gian hẹn và giao xe theo yêu cầu của khách hàng 
 Kiểm tra tình trạnh kĩ thuật viên trên bảng hẹn 
 Đưa ra sự lựa chọn về thời gian cho khách hàng thỏa hiệp 
 Thống nhất thời gian với khách hàng 
 Xác định người sẽ mang xe đến và ghi lại thông tin 
4. Nhận biết và xác định yêu cầu khách của khách hang – nếu có 
 Nhận biết các yêu cầu thêm nếu có 
 Xác định thông tin khách hàng 
 Xác đinh nội dung cuộc hẹn với khách hàng 
 Ghi lại kết quả của quá trình hẹn và nhắc bảo dưỡng với khách hàng 
 *Nếu khách hàng không chấp nhận thời gian hẹn do bạn đưa ra 
Tìm hiểu lí do vì sao 
Ghi kết quả vào phiếu theo dõi 
Lên kế hoạch cho lần nhắc bảo dưỡng tiếp theo 
 Để xác định thời gian cho lần nhắc bảo dưỡng sau 
 Để hiểu thêm về suy nghĩ của khách hàng 
 Không bỏ sót khách hàng 
C. Tiếp nhận và quản lí thông tin cuộc hẹn 
Khách hàng gọi điện đến yêu cầu đặt hẹn   
Đảm bảo sự đầy đủ chính xác của cơ sở dữ liệu 
Sự chính xác của cơ sở dữ liệu 
 Cập nhập thông tin khách hàng như số điện thoại, địa chỉ, người liên hệ..  Khách hàng mới 
 Nếu đây là lần đầu tiên KH liên hệ với đại lý tạo hồ sơ khách hàng trên hệ thống  1) 
Chào hỏi, xác nhận và ghi thông tin khách hàng & xe  2) 
Xác định và ghi lại yêu cầu khách hàng  3) 
Kiểm tra lịch sử sửa chữa  4) 
Hỏi và xác nhận triệu chứng hư hỏng – nếu có  5) 
Xác nhận các yêu cầu thêm và triệu chứng hư hỏng – nếu có  6) 
Ước tính khối lượng công việc, chi phí và thời gian cần thiết để thực hiện  7) 
Kiểm tra tình trạng KTV, khoang SC trên Bảng Lịch Hẹn ASB  8) 
Xác định thời gian khách hàng muốn mang xe đến 
Tính toán và thông báo cho khách hàng chi phí, thời gian hẹn và thời gian giao  9)  xe ước tính 
10) Đưa ra sự lựa chọn để thỏa hiệp với khách hàng về thời gian hẹn 
11) Thống nhất thời gian hẹn với khách hàng và xác nhận nội dung cuộc hẹn 
12) Cảm ơn khách hàng và chào tạm biệt 
 Cập nhập cơ sở dữ liệu 
 Tạo cơ sở dữ liệu cho khách hàng lần đầu tiên với đại lí 
*Điểm chính: Nếu thông tin khách hàng không có trong cơ sở dữ liệu, cần lưu ý thu 
nhập cẩn thận và đầy đủ 
Luôn đưa ra sự lựa chọn cho khách hàng 
• Không bao giờ nói “Chúng tôi không thể” 
• Xử lý linh hoạt các yêu cầu bảo dưỡng   
“ Anh cố gắng bố trí giúp  “ Trong tuần sau anh  em giờ nào cũng  
có thể đến bất cứ 
được vào Thứ 2 hoặc  ngày nào cũng được”  Thứ 3 tuần sau.” 
“ Xin lỗi anh bên em bị  kín lịch rồi. Nhưng  nếu chỉ thay dầu thôi 
“Được anh ạ…”  “ Vâng, anh có thể 
thì lúc nào anh đến  
đến vào thứ 4 hoặc  cũng được ”  thứ 5 tuần sau.”   
Luôn giới thiệu lợi ích của việc đặt hẹn   
Điểm chính: Trong quá trình liên hệ với khách hàng, nhân viên đại lý phải luôn giải thích 
lợi ích của việc đặt hẹn   
Giảm thời gian chờ đợi của khách hàng  Lợi ích của  Giao xe đúng hẹn  khách hàng 
Dịch vụ giao xe trong ngày (Bảo dưỡng nhanh)  Lợi ích của đại 
Chuẩn bị trước phụ tùng  lý 
Dàn đều khối lượng công việc của đại lý (heijunka) 
Lên kế hoạch và sắp xếp công việc dựa trên trình độ của Kỹ  thuật viên   
Luôn giới thiệu lợi ích của việc đặt hẹn     
Giới thiệu chi tiết phương pháp đặt hẹn  Tại khu vực tiếp khách 
Trên trang web của đại lý  Vật phẩm 
Trên danh thiếp của Cố vấn dịch vụ 
Trên thư hoặc email nhắc bảo dưỡng 
Trên tất cả các vật phẩm in ấn của đại lý 
(Báo giá, Lệnh sửa chữa, hóa đơn…)  Trực tiếp 
Tư vấn cho khách hàng về lợi ích của việc đặt hẹn khi làm việc  bằng lời 
trực tiếp với khách hàng hoặc qua điện thoại   
Những lưu ý cho cuộc hẹn sửa chữa     
Kiểm soát chất lượng việc nhận cuộc hẹn 
Thông tin trên phiếu hẹn: 
1.1 Thông tin KH: Họ và tên, số điện thoại, địa chỉ 
1.2 Thông tin về xe: Biển số, Kiểu xe, đời xe  1.3 Yêu cầu khách hàng 
1.4 Thời gian hẹn và giao xe  1.5 Chi phí ước tính  1.6 Người nhận hẹn 
 Có biểu mẫu ghi nội dung cuộc hẹn (phiếu hẹn) 
 Kiểm tra nội dung phiếu hẹn hàng ngày (PIC?) 
 Có công cụ trực quan giám sát “bất thường”   Phiếu hẹn   
(Bảng lịch hẹn - Appointment Scheduling Board)   
6 Những kĩ năng yêu cầu  • Kỹ năng trao đổi 
• Kỹ năng xử lý cơ sở dữ liệu 
• Kỹ năng lên kế hoạch bảo dưỡng  • Kỹ năng tính giá  • Kỹ năng đặt hẹn 
• Kỹ năng sử dụng công cụ trực quan 
• Kỹ năng lên kế hoạch sản xuất trong xưởng 
• Kỹ năng viết phiếu hẹn/yêu cầu sửa chữa    Kiến thức yêu cầu 
• Phương pháp đặt chỉ tiêu nhắc BD  • Bảng giá dịch vụ  • Hệ thống hẹn 
• Hệ thống định mức tính giờ công lao động 
• Hệ thống bảng theo dõi tiến độ 
• Chế độ bảo dưỡng  • Chính sách bảo hành  • Tiêu chuẩn tạo LSC   
Phương pháp giám sát hoạt động      KPI  Chỉ tiêu  hướng     Kết  Quy  dẫn  quả  trình  Công thức    90%  Tỉ lệ liệt kê 
Tổng số khách hàng được liệt  (Xác định mức độ 
kê/Tổng số khách hàng trên cơ sở  chính xác của cơ sở  dữ liệu  dữ liệu) 
(*Dựa vào số liệu bán xe)   
Tỉ lệ thực hiện      (Đánh giá tỉ
Tổng số khách hàng được liên hệ   lệ  khách hàng đượ
thành công/tổng số khách hàng  90%  c  được liệt kê  liên hệ)  Tỉ lệ KH đến    90%   
Tổng số khách hàng đến bảo  (Đánh giá hiệu quả 
dưỡng /Tổng số khách hàng được  của hoạt động)  liệt kê  Tỉ lệ hẹn BD   
Tổng số KH đặt hẹn sau khi được    (Đánh giá việc xúc 
nhắc bảo dưỡng/tổng số khách  tiến việc hẹn qua 
hàng được liên hệ thành công để  hoạt động nhắc BD)  nhắc bảo dưỡng  80%     
8. Quan niệm – cách đánh giá của KH   
Điểm số đánh giá: 5: Tốt, 3: Trung bình, 1: Kém  STT 
Các hạng mục đánh giá  Điểm số 
1 Nhắc bảo dưỡng trước khi đặt hẹn   
2 Đưa ra phương pháp đặt hẹn   
3 Sắp xếp cuộc hẹn theo thời gian yêu cầu của khách hàng   
4 Số ngày phải chờ để được tiếp nhận (khả năng đưa ra sự lựa    chọn) 
5 Đưa ra thời gian sửa chữa hợp lý cho cuộc hẹn      Tổng số:    9 tổng kết 
1. Những điểm chính làm lên sự thành công của việc nhắc bảo dưỡng và hẹn khách  hàng:  • 
Đặt chỉ tiêu và kế hoạch rõ ràng  • 
Đảm bảo độ chính xác của cơ sở dữ liệu  • 
Tính toán thời điểm nhắc bảo dưỡng chính xác dựa trên thực tế việc sử dụng xe  của khách hàng 
2. Cơ sở để tăng tỉ lệ hẹn:  • 
Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu khi tư vấn  • 
Đưa ra nhiều sự lựa chọn phù hợp cho khách hàng 
3. Giải thích rõ yêu cầu, tầm quan trọng của bảo dưỡng định kỳ cùng với ước tính 
chính xác về chi phí và thời gian 
4. Có sự hỗ trợ kịp thời và đầy đủ của bộ phận kỹ thuật (Cố vấn kỹ thuật, kỹ thuật 
viên có trình độ…)    Nhắc BD   Chuẩn bị   Theo dõi   Tiếp khách  Sản xuất  Giao xe  & hẹn KH  hẹn  sau sửa   chữa      1. Mục đích 
2. Sự mong đợi của khách hàng  3. Yêu cầu 
4. Dòng công việc chi tiết 
5. Hoạt động chi tiết 
6. Các kỹ năng yêu cầu 
7. Các kiến thức yêu cầu 
8. Phương pháp giám sát hoạt động 
9. Quan niệm - Cách đánh giá của khách hàng  10. Tổng kết    1. Mục đích 
 Đảm bảo phục vụ tốt, chu đáo và nhanh chóng khách hàng có hẹn thông qua việc 
chuẩn bị trước đầy đủ: Phụ tùng, trang-thiết bị và nhân lực 
 Lên kế hoạch sử dụng nhân sự hiệu quả để giảm sự đình trệ công việc do phải chờ 
kỹ thuật viên, khoang sửa chữa và các thiết bị khác 
 Chủ động liên hệ xác nhận cuộc hẹn với từng khách hàng để giảm số lượng khách 
hàng “hẹn nhưng không tới” - “no-show” customers. 
2. Sự mong đợi của khách hàng 
3. “Hãy nhắc tôi về cuộc hẹn, tôi có thể quên” 
4. “Hãy chuẩn bị sẵn sàng để khi tôi đến như đã hẹn tôi sẽ không phải chờ đợi vì mọi  thứ đã sẵn sàng” 
5. “Hãy chuẩn bị sẵn tất cả những phụ tùng cần thiết, thông báo trước cho tôi nếu có  gì bất thường” 
 “Hãy ưu tiên cho tôi vì tôi là khách hàng có hẹn”  3. Yêu cầu 
• Chủ động liên hệ với khách hàng để xác nhận cuộc hẹn nhằm giảm “no-shows”. 
• Đảm bảo các nhân viên sẵn sàng để xử lý các công việc bổ xung – phát sinh. 
• Thiết lập hệ thống để xác nhận tình trạng lưu kho của phụ tùng và phụ kiện 
trước khi khách hàng tới. 
• Tăng cường sự nhận thức của khách hàng về việc đặt hẹn thông qua việc quảng  cáo, tư vấn …. 
• Có thể tiên đoán được thời gian của các cuộc hẹn tiếp theo. 
4. Dòng công việc chi tiết 
1. Xác nhận cuộc hẹn: 
1) Chuẩn bị xác nhận hẹn: 
• Đảm bảo khả năng phục vụ nếu khách hàng đến theo đúng lịch hẹn (Cơ sở vật chất, nhân  sự, phụ tùng…) 
• Phát hiện sớm những thay đổi bất thường để báo trước cho khách hàng 
2) Xác nhận cuộc hẹn 
• Liên hệ với khách hàng để xác nhận chi tiết cuộc hẹn 
• Kiểm tra các yêu cầu bổ xung – nếu có 
• Ghi lại kết quả xác nhận hẹn và tên người thực hiện 
2. Đặt hàng phụ tùng  • Đặt hàng phụ tùng 
• Ghi lại kết quả đặt hàng và tên người chịu trách nhiệm 
3. Nhận hàng và xác nhận tình trạng phụ tùng về kho   Nhận hàng 
 Nhập thông tin hàng về vào hệ thống 
 Nhặt trước phụ tùng 
 Ghi lại kết quả và tên người chịu trách nhiệm 
4. Lên kế hoạch sản xuất cho ngày tiếp theo 
 Thu thập đủ thông tin lên kế hoạch (nội dung công việc, độ khó, tình hình 
xưởng, tình trạng phụ tùng…) 
 Lập kế hoạch công việc 
 Cập nhật lệnh sửa chữa và chíp công việc về vị trí tương ứng 
Nội dung cuộc hẹn chi tiết 
Phương pháp nhận cuộc hẹn 
Xác định phương pháp và thời gian liên hệ thuận tiện cho khách hàng 
SĐT nhà riêng, văn phòng hoặc số ĐTDD.  Thư điện tử - E-mail  Tin nhắn - SMS 
Khách hàng không muốn liên hệ ? 
Thời gian thuận tiện: Sáng, trưa hoặc chiều? 
***. Ghi chú: Những trường hợp thời gian từ lúc đặt hẹn đến lúc khách hàng đến ngắn 
đại lý cũng nên tiến hành xác nhận hẹn, điều này đặc biệt quan trọng và hiệu 
quả trong điều kiện khách hàng tại Việt Nam chưa quen với việc đặt hẹn 
trước khi tới. Việc xác nhận cuộc hẹn này có thể thực hiện 15 phút trước thời  gian hẹn dự kiến.     
Những lưu ý cho cuộc hẹn sửa chữa       
Chỉ có thể biết chính xác quy trình sửa chữa và những phụ tùng cần thay thế sau khi tiến  hành chẩn đoán 
 Cố vấn dịch vụ cần phối hợp chặt trẽ với Cố vấn kỹ thuật, quản đốc hoặc kỹ thuật viên 
có trình độ để tiến hành phỏng vấn khách hàng, kiểm tra xe để xác định trạng thái hư 
hỏng làm cơ sở chẩn đoán 
 Sau khi chẩn đoán mới được thông báo chính thức nội dung sửa chữa cho khách hàng  và tiến hành đặt hàng 
 Nếu ETA chính xác, có thể đặt hẹn với khách hàng ngày mang xe đến sửa chữa ngay 
sau khi đặt hàng. Tuy nhiên để đảm bảo những rủi ro do sai ETA, có thể hẹn khách 
hàng san khi hàng đã về kho 
 Ghi chú: Cố vấn dịch vụ không phải là người trực tiếp chẩn đoán xe, nhưng phải là 
người biết rõ triệu chứng hư hỏng, tiến độ và kết quả chẩn đoán 
Kiểm soát chất lượng - QC       
Thông tin trên phiếu hẹn: 
1 Yêu cầu phụ tùng và tình trạng phụ tùng 
1.2 Yêu cầu kỹ thuật, những tài liệu liên quan và sự hỗ trợ của bộ phận  kỹ thuật 
1.3 Xác nhận cuộc hẹn và tình trạng thực hiện 
1.4 Tình trạng cuộc hẹn và những thay đổi – nếu có 
 Có biểu mẫu ghi nội dung cuộc hẹn (phiếu hẹn) 
 Kiểm tra nội dung phiếu hẹn hàng ngày (PIC?) 
 Có dấu hiệu bắt đầu công đoạn tiếp theo “Go-ahead instructions” 
 Có công cụ trực quan giám sát “bất thường”   Phiếu     
(Bảng chuẩn bị cuộc hẹn - Appointment Preparation Board và Bảng kế hoạch 
công việc – Job Planning Board)  • Kĩ năng yêu cầu  • Kỹ năng trao đổi 
• Kỹ năng sắp xếp cuộc hẹn 
• Kỹ năng sử dụng công cụ trực quan 
• Kỹ năng hiểu và lên kế hoạch sản xuất của xưởng 
• Kỹ năng tạo lệnh sửa chữa 
• Nắm được nguyên tắc hoạt động phụ tùng 
• Kỹ năng tính phí sửa chữa  •  2nd Category  Definition of 2nd category  1st  Category  Communication  Listening 
Can listen carefully to the customer’s needs and 
concerns. Can show empathy based on  customer’s feelings.  Reflecting 
Can accurately repeat back what customers said.  Questioning 
Can ask questions in order to get accurate  information.  Writing 
Can transfer the customer’s request to the Repair  Order  Explaining 
Can express the service contents/objective simply  and clearly  Speaking (incl 
Can speak clearly on the phone and has good  telephone)  telephone manner  Appointment  Understanding how 
Can understand how to place/write the  loading  to use  appointment sheet or board.  Making proposals 
Can appointment proposals considering available  technicians  Heijunka 
Can level appointment schedule based on the  operational rules.  Scheduling w/ 
Can load and decide the reception date  workload 
considering technicians’ workload.  Appointment. Sheet 
Can write appointment sheet accurately based on  writing  the customer request.  Visual control  Understanding how 
Can understand how to use JPCB tools.  management  to use  Moving forms 
Can move RO forms in a timely manner  Check irregular 
Can find irregular situation, or delays.  condition  Stoppage 
Can control stoppage and make timely  management  countermeasures  Skill Definition table  1st Category  2nd Category  Definition of 2nd category  WS Planning  Technicians' skill 
Can understand the techs' skill level necessary  control  for each job.  Dispatching 
Can dispatch the job to the proper technician 
considering promised vehicle delivery  time/workload.  Heijunka 
Can make the flat working plan day by day.  Rescheduling 
Can reschedule when delays or urgents  requests occur  RO writing  Accurate writing 
Can write RO responding to customer’s  requests or words accurately.  Parts availability 
Can confirm parts availability.  check  Parts  Part number 
Can search for and locate part numbers suitable  operations  searching  for any vehicle.  Inventory control 
Can control or find the inventory of each item.  Parts ordering 
Can order parts timely through the ordering  system.  B/O management 
Can create a countermeasure in case of back  orders.  Receiving/inspection 
Can receive and inspect the supplied parts.  Binning 
Can judge/conduct whether parts are in stock, or 
pre-pulled and placed in appropriate bin/shelf.  Price  Explaining costs 
Can accurately estimate the price for  estimation  maintenance    Kiến thức yêu cầu 
• Nguyên tắc vận hành hệ thống hẹn 
• Tiêu chuẩn bảo dưỡng định kỳ 
• Nắm được định mức giờ công 
• Nguyên tắc sử dụng hệ thống theo dõi tiến độ công việc 
• Tiêu chuẩn lệnh sửa chữa 
• Quy trình vận hành hoạt động phụ tùng  • Chính sách bảo hành 
7. Phương pháp giám sát hoạt động  KPI    Chỉ tiêu  gợi ý  Công thức  Hạng mục  Quy  Kết quả  trình  Tỉ lệ liên hện   
Số lượng cuộc liên hệ  80%  xác nhận cuộc    thành công / Số lượng  hẹn 
cuộc gọi cần tiến hành