1. Quy trình vận nh
Đặt hàng trực tuyến:
Khách hàng truy cập vào trang web Amazon hoặc ứng dụng di động đặt hàng
trực tuyến. Họ thể tìm kiếm sản phẩm, đọc đánh giá, chọn lựa sản phẩm
thêm gi hàng
Quản kho hàng:
Amazon 1 h thống quản lí kho hàng phức tạp để theo dõi số lượng vị trí của
hàng hoá trong các trung tâm phân phối của mình. Khi 1 đơn hàng được đặt, hệ
thống này sẽ được xác định kho ng gần nhất sẵn sản phẩm bắt đầu quá
trình chuẩn bị hàng
Xử đơn hàng:
Sau khi đơn hàng được đặt, Amazon bắt đâu quá trình xử đơn hàng. Quá trình
này bao gồm việc kiểm tra thông tin đơn hàng, xác nhận thanh toán, đóng gói sản
phẩm in nhãn vận chuyển
Giao hàng:
Amazon nhiều phương thức giao hàng khác nhau như: giao hàng trong ngày,
giao hàng qua đêm hoặc giao hàng thông qua các dịch vụ vận chuyển bên ngoài.
Amazon cũng đã triển khai dịch vụ giao hàng nhanh chóng như Amazon Prime
Amazon Fresh
Quản hậu cần:
Sau khi giao hàng, Amazon tiếp tục quản hậu cần bằng cách xử các yêu cầu
đổi trả, bảo hành chăm sóc khách hàng. H cung cấp dịch vụ chăm sóc khách
hàng thông qua điện thoại, email trò chuyện trực tuyến
Quản đánh giá:
Amazon khuyến khích khách ng để lại đánh giá nhận t về sản phẩm
dịch v của họ. Đánh giá này giúp cung cấp thông tin cho các khách hàng tiềm
năng khác giúp Amazon cải thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ của mình
Phần tìm hiểu thêm
- Hệ thống kho hàng của Amazon nổi bật với đầy đủ c công nghệ hậu cần thông
minh đang tr cột cho công ty TMĐT trị giá nghìn tỷ USD. Với 175 kho hàng
hiện đại trên toàn thế giới, trong đó tới 64 kho rải rác khắp Hoa Kỳ, 25 kho
hàng được trang bị hơn 100.000 robot. Cùng ng trăm nghìn người lao động.
- Ước tính kho hàng của Amazon rộng
hơn 28 sân bóng đá 11 người
thể chứa nước nhiều hơn 10.000 hồ
bơi tiêu chuẩn quốc tế. Mỗi kho hàng
khả năng kêt nối chặt chẽ từ nhà
sản xuất, nhà phân phối để khách
hàng. Các kho hàng được đặt
những vị trí chiến lược, nằm gần
những trung m tiêu thụ lớn với hệ
thống giao thông thuận lợi.
Quy tắc vận hàng bên trong kho hàng Amazon:
Hàng hóa được sắp xếp lộn xộn:
Khi c vật phẩm được đưa đến nhà kho, chúng được quét đặt o một ngăn trống
trên một chiếc kệ trong hàng trăm chiếc kệ khác. Tuy nhiên lại chẳng bất kỳ quy luật
hay do tại sao quyết định chúng được đặt đó cả, thậm chí những nhân viên kho
hàng dày dặn kinh nghiệm cũng chẳng th giải tại sao. chỉ một từ duy nhất để
miêu t cho việc u trữ vật phẩm tại kho ng của Amazon là: “lộn xộn”.
Trong một nhà kho ngăn nắp kiểu truyền
thống, khi một thùng kem đánh răng về tới
kho, s được đưa về khu vực được chỉ định
nào đó. Nhưng trong nhà kho của Amazon thì
khác. Khi một thùng 50 tuýp kem đánh răng
về đến nơi, nhân viên sẽ mở hộp lấy từng
tuýp ra, đặt o bất kì chỗ nào họ thấy trống.
Hầu hết mọi sản phẩm đều được sắp xếp như
vậy, chỉ trừ những sản phẩm quá to như tủ
lạnh, máy giặt. Chúng không nằm theo thứ tự
kích cỡ cũng không theo độ bán chạy.
Hệ thống sở dữ liệu của Amazon sẽ cho biết nơi nào không gian kệ trống cần lấp
đầy càng nhanh càng tốt để tối đa hóa hiệu quả. Máy quét điện tử sẽ thông báo với
nhân viên vị trí các vật phẩm mà h đang tìm kiếm. Việc đặt sản phẩm o bất chỗ o
đang trống thật ra một cách tiết kiệm diện tích nhà kho cùng hiệu quả. Đồng thời
cũng giúp tiết kiệm thời gian tìm kiếm hàng hóa để đóng gói.
Sử dụng Robot AI để lấy hàng:
Robot đây những cỗ máy giống như những chiếc hộp nhỏ, nhấc giá đồ lên chạy
dọc theo một đường riêng. Các giá chứa đồ sẽ được hệ thống máy tính đảo liên tục để đưa
chỗ trống ra phía ngoài. Chẳng phải lo về việc đồ đạc sẽ lộn xộn, bởi vị trí của chúng
đã ngẫu nhiên sẵn rồi!
Robot sẽ một trục thẳng hướng lên trên để đỡ những kệ đầy hàng hoá. Nhân công tại
kho hàng Amazon chỉ cần đứng một khu cụ thể. để Robot di chuyển tới các địa
điểm khác nhau để lấy ng. Nhờ vậy, thể tiết kiệm sức lao động của người lao động
thay di chuyển nhiều cây số trong ngày. Đây cũng dụ cho thấy con người y
móc thể phối hợp nhịp nhàng.
Robot không những cải thiện tốc độ, chính c
tận dụng khoảng không hiệu qu khi mức
tăng trưởng của thương mại điện tử cũng đẩy
chi phí cho thuê thương mại tăng theo. Tuy
nhiên, tất cả những công nghệ nêu trên đều
không thể ợt quá hoạt động tay chân của
người. Các công việc kiểm tra hàng hoá luôn
đòi hỏi sự xuất hiện của con người để đảm bảo
sự chính xác trong ng việc.
Đơn giản hóa quy trình hoạt động:
Nhân viên tại kho hàng Amazon thường xuyên thay đổi, nếu theo quy tắc truyền thống,
một nhân viên mới vào sẽ mất cả tháng trời chỉ để học thuộc các khu vực chứa hàng.
Cách lưu trữ của Amazon đơn giản hơn, dễ thực hiện hơn. không quy tắc cụ thể
nào cả, hàng hóa thì sắp xếp ngẫu nhiên, lộn xôn nhân viên thì đã có sẵn Robot để
thực hiện công việc.
Điều y cũng giúp giảm thiểu gánh nặng quản kho. Thay người nhập sổ ch,
đếm s hàng còn lại, mọi thứ đều được tự động hoá bởi máy nh. Ch với vài lần bấm
chuột, nhà quản lý thể tìm ra chính c “chiếc áo màu đỏ size XL với cổ V này còn
số lượng bao nhiêu trong kho không cần vào kho kiểm tra độ chính xác.
Không cần phải trữ hàng số lượng lớn cần trữ đa dạng hàng a:
Việc Amazon bán thẳng sản phẩm cho khách hàng cũng yếu tố khiến việc u trữ ng
ngẫu nhiên trong kho được hiệu quả. Họ chỉ cần bán một tuýp kem đánh ng cho khách
hàng, chứ không phải bán một hộp 50 tuýp cho cửa hàng để bán lẻ. Thế nên chẳng cần
phải lưu trữ một hộp kem đánh răng 50 tuýp làm gì. Amazon không phải cha đẻ của chiến
thuật lưu kho hàng hóa độc đáo này, nhưng đây công ty đầu tiên thể biến thành
một quy khổng lồ đến không tưởng.
Hệ thống kho hàng hiện đại lưu tr được đa
dạng các loại mặt hàng sắp xếp chúng
một ch khoa học, đảm bảo đáp ng đầy đủ
nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng,
đặc biệt tại các thị trường tiêu thụ lớn. cho
phép việc quản được dễ dàng hơn, khi
khách hàng th s đặt bất cứ thứ có
trong kho của Amazon.
Nhà kho chứa một lượng hàng hóa khổng lồ
của đủ loại mặt hàng, có th được xuất kho
bất cứ lúc nào nhưng sẽ không món ng
nào được tích tồn nhiều quá. Họ không thể một cái nhà kho đủ lớn để chứa mọi thứ
hàng cái o cũng số lượng lớn.
Kiểm soát an ninh chặt chẽ:
Các công nhân làm việc tại kho hàng Amazon không được phép mang bất cứ thứ vào
trong kho, kể cả điện thoại di động. Như một cách để tăng tính bảo mật, các công nhân
đều phải đi qua một trạm kiểm soát an ninh giống như sân bay mỗi khi họ rời khỏi kho
hàng. Điều này đảm bảo an ninh kiểm soát chặt chẽ việc thất thoát hàng hóa.
Kiểm soát về tốc độ:
Những người công nhân chuyên lấy các vật phẩm từ trên các kệ ng xuống để hoàn
thành đơn đặt hàng của bạn gọi “người nhặt đồ”. Trong quá trình làm việc, họ luôn bị
theo dõi về tốc độ độ chính c.
Sử dụng tấm bọc giảm xung chấn để đảm bảo chất ợng đóng gói hàng a:
Tại kho hàng của Amazon, những tấm bọc giảm xung chấn luôn được sử dụng để đảm
bảo chất lượng hàng hóa khi đóng gói. giúp giảm thiểu những rủi ro bị bể vỡ khi va
chạm trong quá trình vận chuyển. Đây gần như là yêu cầu bắt buộc khi thực hiện gói
hàng. Vậy nên, những tấm bọc giảm xung chấn luôn khắp nơi.
2. Dịch v
Tiêu chí dịch vụ khách hàng của Amazon:
- Lấy khách hàng làm trung m
- Luôn những tiêu chuẩn tăng dần. Qua đó các nhà lãnh đạo không ngừng nâng
cao tiêu chuẩn thúc đẩy đội ngũ nhân viên tạo ra những quy trình làm việc, sản
phẩm dịch vụ chất lượng cao, phát hiện lỗi đâu thì phải xử ngay đó
- Luôn suy nghĩ khác biệt làm mọi thứ tốt nhất để phục vụ khách ng
- Làm nhiều tốn ít, m việc với nguồn lực hạn chế sẽ thúc đẩy khả năng xoay xở,
tính độc lập sự sáng tạo
- Lắng nghe, đối xử thẳng thắng, tôn trọng với khách hàng. Họ thể tự đưa ra lời
phê bình bản thân chấm điểm cho mình bởi những thang điểm khắt khe nhất
Vào năm 2005, Amazon ra mắt dịch vụ Amazon Prime, 1 dịch vụ đặc biệt dành
riêng cho khách hàng Amazon cung cấp tiện ích hỗ trợ giao hàng miễn phí cho khách
hàng trong 2 ngày trong phạm vị của Hoa Kỳ. Ngoài ra, hỗ trợ khách hàng mua sắm
trực tuyến trên trang web của mình đọc tin tức. Bởi vậy, theo trang web của Amazon
hiện nay mức phí thành viên Amazon Prime giao động khoảng $14,99/tháng với
$139/năm.
Amazon Prime: một dịch vụ thành viên hàng ngày của Amazon. Bằng cách đăng
Amazon Prime, khách hàng thể tận hưởng nhiều lợi ích bao gồm:
Giao hàng miễn phí: Khách hàng Prime quyền nhận giao hàng miễn phí cho
hàng triệu sản phẩm được đánh dấu Prime trên Amazon
Giao hàng trong ngày giao hàng qua đêm: Các thành viên Prime thể nhận
hàng trong ngày hoặc qua đêm cho hàng ngày hoặc qua đêm cho nhiều sản phẩm
được áp dụng
Truy cập vào các dịch vụ phim, chương trình truyền hình âm nhạc trực tuyến:
Prime Video Prime Music cung cấp một thư viện phong phú của phim, chương
trình truyền hình bài hát để khách hàng Prime tận ởng.
Các ưu đãi đặc biệt: Khách ng Prime thể nhận được c ưu đãi đặc biệt, giảm
giá khuyến mãi.
Bên cạnh đó Amazon cũng cung cấp đa dạng sản phẩm và những dịch v khách
hàng cần, dưới đây là 1 số sản phẩm dịch vụ ph biến của Amazon:
Bán lẻ
Amazon Marketplace: Cho phép các nhà bán lẻ được phép n trực tiếp trên
Amazon cũng như bán mua sản phẩm của Amazon
Amazon Fresh: Dịch vụ giao nhận hàng tại các tạp hoá của Amazon hiện đã
khoảng 20 trên Hoa Kỳ 1 số địa điểm quốc gia khác. Với dịch vụ này bạn chỉ
cần đặt hàng qua Amazon Fresh hoặc ứng dụng Amazon trên các thiết bị bạn
muốn đặt hàng, khi đó hàng của bạn sẽ được giao đến các tạp hoá hoặc đến cửa
hàng trực tiếp để nhận hàng
Amazon Vine: Được ra đời vào năm 2007, Amazon Vine cho phép người đặt hàng
trên trang web cũng như trong suốt quá trình nhận hàng thể đánh giá sản phẩm
Woot: 1 công ty được ng ty Amazon mua lại vào năm 2010, Woot cung cấp
các chương trình ưu đãi giới hạn ngày giờ trong ngày. Đây các ưu đãi
Woot mang lại như giao ng miễn phí cho các thành viên Amazon Prime
Zappos: Amazon mua lại công ty Zappos vào năm 2009. Đây 1 cửa ng trực
tuyến về quần áo bao gồm các thương hiệu lớn như: Nike, Sperry, Adidas, Uggs
Merch by Amazon: Đây là dịch vụ Amazon cho phép người dùng tạo c thiết
kế về in áo miễn phí trên trang web của Amazon. Khi đó Amazon sẽ thực hiện in
áo giao cho khách hàng
Amazon Handmade: Nền tảng này Amazon cho phép người dùng bán các đồ thủ
công trên trang web
Công ngh tiêu ng
Amazon Kindle: Đây một dịch vụ cho phép người dùng đọc mua sách điện
tử, bài báo, tạp chí trên trang web từ Kindle Store.
Amazon Fire tablet: Đây một máy nh bảng trước kia được gọi với cái tên
Kindle Fire máy nh bảng Fire nổi tiếng của Amazon sẵn sàng cạnh tranh
với Ipad Apple.
Amazon Fire Tv: thiết bị kỹ thuật số nổi tiếng của Amazon cung cấp các nội
dung video truyền trực tiếp trên internet độ phân giải cao.
Amazon Alexa: trợ giọng nói từ xa của Amazon được hỗ trợ bởi công ngh
AI để hỗ trợ người dùng.
Amazon Echo: một trong những thiết b thông minh được trang bị loa và kết
nối với Alexa. Amazon Echo thực hiện một s tiện ích như thời tiết, tạo danh sách
mua sắm hoặc kiểm soát c sản phẩm.
Amazon Echo Dot: một phiên bản thu nhỏ của Amazon Echo gốc. Amazon
Echo Dot thể được có thể trả lời bất kỳ u hỏi nào hay đọc tin tức các câu
hỏi.
Amazon Echo Show: một phần nh của Amazon Echo, Amazon Echo Show
hiểu đơn giản tương như Alexa nó kết nối cung cấp như phát video, nhạc,
các cuộc gọi điện thoại với khách hàng echo khác.
Amazon Astro: Đây một thiết bị robot để hoạt động và theo dõi Alexa.
được thiết lập để giám sát các hoạt động các ứng dụng khác. Chẳng hạn như
podcast.
Dịch v đăng
Amazon Prime: dịch vụ đăng ký thành viên cho phép thành viên hoạt động
trên trang web.
Video Amazon Prime: Đây dịch vụ phát video trực tiếp. Dịch vụ này áp dụng
cho thành viên Prime.
đĩa Amazon: một đĩa được Amazon cung cấp với 5 Gigabyte để lưu tr c
thông tin dành cho các thành viên của Amazon.
Twitch Prime: đây một dạng dịch vụ đăng thành viên hàng tháng, Twitch
Prime một ng ty con của Amazon Prime.
Amazon Music Prime: một dịch vụ cung nhấp nhạc miễn phí được Amazon
dành riêng cho thành viên Amazon Prime.
Nội dung kỹ thuật số
Amazon Pay: một nền tảng giao dịch trực tuyến trên trang web. Amazon Pay
cho phép sử dụng tài khoản trên trang của Amazon để thanh toán.
Amazon Music Unlimited: Đây là dạng dịch vụ cung cấp nhạc cao cấp của
Amazon giá $8.99/tháng áp dụng cho thành viên Prime còn lại $9.99 dành
cho những người không phải thành viên Prime.
Kindle Store: một cửa ng trực tuyến bán lẻ thuộc Amazon, Kindle Store
cung về sách điện tử hoặc các thiết bị khác.
Amazon Appstore for Android: Đây là kho ứng dụng cũng như dữ liệu được
dành riêng cho người dùng hệ điều hành Android cho phép người dùng tải các trò
chơi hoặc ứng dụng o người dùng muốn.
S3: một loại u trữ dựa trên đám y, được mở rộng trong Amazon. Các tệp
này được gọi là đối tượng của một nhóm trong S3.
Amazon Simple Queue Service (SQS): một dịch vụ web cung cấp cho bạn
quyền truy cập vào hàng đợi tin nhắn thể được sử dụng để lưu trữ tin nhắn
trong khi chờ máy tính xử lý chúng.
Amazon EC2: các dạng hỗ trợ cung cấp các dịch vụ mở rộng khả năng tính
toán thay đổi kích thước trong AWS. Người dùng thể chạy các máy ch
hoặc máy tính o.
Amazon S3 Glacier: dịch vụ lưu trữ chi phí thấp cần đến thời gian lâu hơn
để truy xuất dữ liệu. cung cấp 2 dạng đó cung cấp d liệu sao lưu dữ liệu.
AWS Identity and Access Management (IAM): IAM thường là cung cấp các
bảo mật thông tin người ng các tài nguyên quan trọng
Amazon Redshift: Đây một dạng chứa kho dữ liệu cho phép người dùng truy
vấn hàng Petabyte về các tệp dữ liệu và các cấu trúc.
Dịch vụ của Amazon
Amazon Sagemaker: một dịch vụ toán học đám mây được xây dựng để quản
các tài nguyên quan trọng. Ngoài ra, Amazon Sagemaker cho phép hoạt động xây
dựng đào tạo triển khai c hình máy học cho các ứng dụng phân tích dự
đoán.
Amazon Lex: Dịch vụ này để xây dựng giao diện trò chuyện o bất kỳ ng dụng
nào sử dụng giọng nói văn bản được cung cấp bởi công nghệ tương t như
Alexa.
Amazon Polly: một dịch vụ chuyển văn bản thành giọng nói. Amazon Polly sử
dụng công nghệ deep learning để chuyển văn bản thành giọng nói. Được xây dựng
với 60 giọng i trên 29 ngôn ng khác nhau.
Amazon Rekognition: một dịch vụ phân tích định dạng khuôn mặt sử dụng
thuật toán học sâu để xử hình ảnh trích xuất thông tin từ chúng.
AWS Deeplens: các máy quay video được lập trình dựa trên các ng ngh AI.
Alexa Voice Service: Là một dịch vụ cung cấp một thư viện tiện ích C++. Bởi vậy,
sẽ được thêm giọng nói của Alexa vào các ứng dụng các thiết bị khác.
Amazon Transcribe: là một dịch vụ cực kỳ hiệu quả, khi được sử dụng với
khả năng chuyển từ giọng nói thành văn bản cực kỳ chính xác nó được s dụng
với các công ngh tiên tiến.
Amazon Translate: một dịch vụ đám mây dịch văn bản từ ngôn ngữ này sang
ngôn khác.
Alexa Skills Kit: một bộ phát triển phần mềm cho phép các nhà phát triển y
dựng các tính năng hoặc ứng dụng t chuyện trên Amazon Alexa.
3. Chính sách bảo hành:
Chính sách bảo hành của amazon được áp dụng cho các sản phẩm mới được mua
từ trang web của họ. Thời gian bảo nh thường từ 1 đến 2 năm tuỳ thuộc vào
từng loại sản phẩm.
Trong trường hợp sản phẩm có lỗi hoặc không hoạt động đúng ch, khách ng
thể yêu cầu trả lại hoặc đưa sửa chữa theo chính sách bảo hành của Amazon.
Để được hỗ trợ với vấn đề bảo nh khách ng thể liên hệ với dịch vụ khách
hàng của Amazon để được hướng dẫn và giải quyết.
4. Nhu cầu h thống
Nhu cầu hệ thống của Amazon rất lớn và đa dạng do quy mô phạm vi hoạt động của
họ. Một số yếu tố quan trọng của hệ thống Amazon:
- Trang web ứng dụng: Amazon cung cấp 1 trang web ứng dụng di động đ
người dùng thể truy cập mua sắm ng hoá trực tuyến. H thống này phải hỗ
trợ hàng triệu người dùng cùng 1 lúc xử ls các giao dịch mua bán trực tuyến 1
cách nhanh chóng an toàn.
- Quản kho hàng: Amazon hàng trăm kho hàng trên toàn thế giới để lưu trữ và
quản hàng hoá. Hệ thống quản kho hàng của Amazon phải khả năng theo
dõi kiểm soát lượng ng tồn kho, xử đơn hàng đảm bảo rằng hàng hoá
được gửi đi đúng địa chỉ thời gian.
- Hệ thống vận chuyển: Amazon 1 hệ thống vận chuyển phức tạp để giao hàng
đến khách hàng. Hệ thốn này bao gồm việc quản đơn hàng, định vị giao hàng,
quản lộ trình vận chuyển tối ưu hoá phương tiện vận chuyển để đảm bảo giao
hàng nhanh chóng hiệu quả.
- Dịch vụ khách hàng: Amazon phải 1 hệ thống dịch vụ khách hàng mạnh mẽ để
hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến đơn hàng, trả lại
hàng hoá cung cấp hỗ tr kỹ thuật.
- Hệ thống thanh toán: Amazon phải 1 hệ thống thanh toán an toàn tin cậy để
xử các giao dịch mua sắm trực tuyến. Hệ thống này phải hỗ trợ nhiều phương
thức thanh toán khác nhau bảo vệ thông tin nhân i khoản của khách
hàng.
- Hệ thống đánh giá phản hồi: Amazon sử dụng hệ thống đánh giá phản hồi từ
người dùng để đánh giá cải thiện chất lượng các sản phẩm dịch vụ được
cung cấp. Hệ thống này phải khả năng thu thập, hiển thị và quản đánh giá
phản hồi từ ng triệu khách hàng.
Ngoài ra, Amazon còn nhu cầu hệ thống về quản dữ liệu, an ninh bảo mật, phân
tích dữ liệu, quảng cáo nhiều khía cạnh kinh doanh khác.
Link tham khảo:
mailto:https://vi.wikipedia.org/wiki/Amazon_Prime
mailto:https://bkhost.vn/blog/amazon-la-gi/
mailto:https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-mo-thanh-pho-ho-chi-
minh/nghien-cuu-marketing/bai-tap-ca-nhan-chuong-6/45217639
mailto:https://suno.vn/blog/tiet-lo-cach-van-hanh-ben-trong-kho-hang-amazon/
mailto:https://2539.com.vn/post/amazon-la-gi.html

Preview text:

1. Quy trình vận hành
Đặt hàng trực tuyến:
• Khách hàng truy cập vào trang web Amazon hoặc ứng dụng di động và đặt hàng
trực tuyến. Họ có thể tìm kiếm sản phẩm, đọc đánh giá, chọn lựa sản phẩm và thêm giỏ hàng Quản lí kho hàng:
• Amazon có 1 hệ thống quản lí kho hàng phức tạp để theo dõi số lượng và vị trí của
hàng hoá trong các trung tâm phân phối của mình. Khi 1 đơn hàng được đặt, hệ
thống này sẽ được xác định kho hàng gần nhất có sẵn sản phẩm và bắt đầu quá trình chuẩn bị hàng Xử lí đơn hàng:
• Sau khi đơn hàng được đặt, Amazon bắt đâu quá trình xử lý đơn hàng. Quá trình
này bao gồm việc kiểm tra thông tin đơn hàng, xác nhận thanh toán, đóng gói sản
phẩm và in nhãn vận chuyển Giao hàng:
• Amazon có nhiều phương thức giao hàng khác nhau như: giao hàng trong ngày,
giao hàng qua đêm hoặc giao hàng thông qua các dịch vụ vận chuyển bên ngoài.
Amazon cũng đã triển khai dịch vụ giao hàng nhanh chóng như Amazon Prime và Amazon Fresh Quản lí hậu cần:
• Sau khi giao hàng, Amazon tiếp tục quản lý hậu cần bằng cách xử lý các yêu cầu
đổi trả, bảo hành và chăm sóc khách hàng. Họ cung cấp dịch vụ chăm sóc khách
hàng thông qua điện thoại, email và trò chuyện trực tuyến Quản lý đánh giá:
• Amazon khuyến khích khách hàng để lại đánh giá và nhận xét về sản phẩm và
dịch vụ của họ. Đánh giá này giúp cung cấp thông tin cho các khách hàng tiềm
năng khác và giúp Amazon cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình
Phần tìm hiểu thêm
- Hệ thống kho hàng của Amazon nổi bật với đầy đủ các công nghệ hậu cần thông
minh đang là trụ cột cho công ty TMĐT trị giá nghìn tỷ USD. Với 175 kho hàng
hiện đại trên toàn thế giới, trong đó có tới 64 kho rải rác khắp Hoa Kỳ, 25 kho
hàng được trang bị hơn 100.000 robot. Cùng hàng trăm nghìn người lao động.
- Ước tính kho hàng của Amazon rộng
hơn 28 sân bóng đá 11 người và có
thể chứa nước nhiều hơn 10.000 hồ
bơi tiêu chuẩn quốc tế. Mỗi kho hàng
có khả năng kêt nối chặt chẽ từ nhà
sản xuất, nhà phân phối để khách
hàng. Các kho hàng được đặt ở
những vị trí chiến lược, nằm gần
những trung tâm tiêu thụ lớn với hệ
thống giao thông thuận lợi.
Quy tắc vận hàng bên trong kho hàng Amazon:
Hàng hóa được sắp xếp lộn xộn:
Khi các vật phẩm được đưa đến nhà kho, chúng được quét mã và đặt vào một ngăn trống
trên một chiếc kệ trong hàng trăm chiếc kệ khác. Tuy nhiên lại chẳng có bất kỳ quy luật
gì hay lý do tại sao quyết định chúng được đặt ở đó cả, thậm chí những nhân viên kho
hàng dày dặn kinh nghiệm cũng chẳng thể lý giải tại sao. Và chỉ có một từ duy nhất để
miêu tả cho việc lưu trữ vật phẩm tại kho hàng của Amazon là: “lộn xộn”.
Trong một nhà kho ngăn nắp kiểu truyền
thống, khi một thùng kem đánh răng về tới
kho, nó sẽ được đưa về khu vực được chỉ định
nào đó. Nhưng trong nhà kho của Amazon thì
khác. Khi một thùng 50 tuýp kem đánh răng
về đến nơi, nhân viên sẽ mở hộp và lấy từng
tuýp ra, đặt vào bất kì chỗ nào họ thấy trống.
Hầu hết mọi sản phẩm đều được sắp xếp như
vậy, chỉ trừ những sản phẩm quá to như tủ
lạnh, máy giặt. Chúng không nằm theo thứ tự
kích cỡ mà cũng không theo độ bán chạy.
Hệ thống cơ sở dữ liệu của Amazon sẽ cho biết nơi nào có không gian kệ trống và cần lấp
đầy nó càng nhanh càng tốt để tối đa hóa hiệu quả. Máy quét điện tử sẽ thông báo với
nhân viên vị trí các vật phẩm mà họ đang tìm kiếm. Việc đặt sản phẩm vào bất kì chỗ nào
đang trống thật ra là một cách tiết kiệm diện tích nhà kho vô cùng hiệu quả. Đồng thời nó
cũng giúp tiết kiệm thời gian tìm kiếm hàng hóa để đóng gói.
Sử dụng Robot AI để lấy hàng:
Robot ở đây là những cỗ máy giống như những chiếc hộp nhỏ, nhấc giá đồ lên và chạy
dọc theo một đường riêng. Các giá chứa đồ sẽ được hệ thống máy tính đảo liên tục để đưa
chỗ trống ra phía ngoài. Chẳng phải lo về việc đồ đạc sẽ lộn xộn, bởi vì vị trí của chúng
đã ngẫu nhiên sẵn rồi!
Robot sẽ có một trục thẳng hướng lên trên để đỡ những kệ đầy hàng hoá. Nhân công tại
kho hàng Amazon chỉ cần đứng ở một khu cụ thể. Và để Robot di chuyển tới các địa
điểm khác nhau để lấy hàng. Nhờ vậy, có thể tiết kiệm sức lao động của người lao động
thay vì di chuyển nhiều cây số trong ngày. Đây cũng là ví dụ cho thấy con người và máy
móc có thể phối hợp nhịp nhàng.
Robot không những cải thiện tốc độ, chính xác
và tận dụng khoảng không hiệu quả khi mức
tăng trưởng của thương mại điện tử cũng đẩy
chi phí cho thuê thương mại tăng theo. Tuy
nhiên, tất cả những công nghệ nêu trên đều
không thể vượt quá hoạt động tay chân của
người. Các công việc kiểm tra hàng hoá luôn
đòi hỏi sự xuất hiện của con người để đảm bảo
sự chính xác trong công việc.
Đơn giản hóa quy trình hoạt động:
Nhân viên tại kho hàng Amazon thường xuyên thay đổi, nếu theo quy tắc truyền thống,
một nhân viên mới vào sẽ mất cả tháng trời chỉ để học thuộc các khu vực chứa hàng.
Cách lưu trữ của Amazon đơn giản hơn, dễ thực hiện hơn. Vì nó không có quy tắc cụ thể
nào cả, hàng hóa thì sắp xếp ngẫu nhiên, lộn xôn và nhân viên thì đã có sẵn Robot để thực hiện công việc.
Điều này cũng giúp giảm thiểu gánh nặng quản lý kho. Thay vì có người nhập sổ sách,
đếm số hàng còn lại, mọi thứ đều được tự động hoá bởi máy tính. Chỉ với vài lần bấm
chuột, nhà quản lý có thể tìm ra chính xác “chiếc áo màu đỏ size XL với cổ V” này còn
số lượng bao nhiêu trong kho mà không cần vào kho kiểm tra độ chính xác.
Không cần phải trữ hàng số lượng lớn mà cần trữ đa dạng hàng hóa:
Việc Amazon bán thẳng sản phẩm cho khách hàng cũng là yếu tố khiến việc lưu trữ hàng
ngẫu nhiên trong kho được hiệu quả. Họ chỉ cần bán một tuýp kem đánh răng cho khách
hàng, chứ không phải bán một hộp 50 tuýp cho cửa hàng để bán lẻ. Thế nên chẳng cần
phải lưu trữ một hộp kem đánh răng 50 tuýp làm gì. Amazon không phải cha đẻ của chiến
thuật lưu kho hàng hóa độc đáo này, nhưng đây là công ty đầu tiên có thể biến nó thành
một quy mô khổng lồ đến không tưởng.
Hệ thống kho hàng hiện đại lưu trữ được đa
dạng các loại mặt hàng và sắp xếp chúng
một cách khoa học, đảm bảo đáp ứng đầy đủ
nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng,
đặc biệt tại các thị trường tiêu thụ lớn. cho
phép việc quản lý được dễ dàng hơn, khi mà
khách hàng có thể sẽ đặt bất cứ thứ gì có trong kho của Amazon.
Nhà kho chứa một lượng hàng hóa khổng lồ
của đủ loại mặt hàng, có thể được xuất kho
bất cứ lúc nào nhưng sẽ không có món hàng
nào được tích tồn nhiều quá. Họ không thể có một cái nhà kho đủ lớn để chứa mọi thứ
hàng mà cái nào cũng có số lượng lớn.
Kiểm soát an ninh chặt chẽ:
Các công nhân làm việc tại kho hàng Amazon không được phép mang bất cứ thứ gì vào
trong kho, kể cả điện thoại di động. Như một cách để tăng tính bảo mật, các công nhân
đều phải đi qua một trạm kiểm soát an ninh giống như ở sân bay mỗi khi họ rời khỏi kho
hàng. Điều này đảm bảo an ninh và kiểm soát chặt chẽ việc thất thoát hàng hóa.
Kiểm soát về tốc độ:
Những người công nhân chuyên lấy các vật phẩm từ trên các kệ hàng xuống để hoàn
thành đơn đặt hàng của bạn gọi là “người nhặt đồ”. Trong quá trình làm việc, họ luôn bị
theo dõi về tốc độ và độ chính xác.
Sử dụng tấm bọc giảm xung chấn để đảm bảo chất lượng đóng gói hàng hóa:
Tại kho hàng của Amazon, những tấm bọc giảm xung chấn luôn được sử dụng để đảm
bảo chất lượng hàng hóa khi đóng gói. Nó giúp giảm thiểu những rủi ro bị bể vỡ khi va
chạm trong quá trình vận chuyển. Đây gần như là yêu cầu bắt buộc khi thực hiện gói
hàng. Vậy nên, những tấm bọc giảm xung chấn luôn ở khắp nơi. 2. Dịch vụ
Tiêu chí dịch vụ khách hàng của Amazon:
- Lấy khách hàng làm trung tâm
- Luôn có những tiêu chuẩn tăng dần. Qua đó các nhà lãnh đạo không ngừng nâng
cao tiêu chuẩn và thúc đẩy đội ngũ nhân viên tạo ra những quy trình làm việc, sản
phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, phát hiện lỗi ở đâu thì phải xử lí ngay ở đó
- Luôn suy nghĩ khác biệt và làm mọi thứ tốt nhất để phục vụ khách hàng
- Làm nhiều tốn ít, làm việc với nguồn lực hạn chế sẽ thúc đẩy khả năng xoay xở,
tính độc lập và sự sáng tạo
- Lắng nghe, đối xử thẳng thắng, tôn trọng với khách hàng. Họ có thể tự đưa ra lời
phê bình bản thân và chấm điểm cho mình bởi những thang điểm khắt khe nhất
Vào năm 2005, Amazon ra mắt dịch vụ Amazon Prime, là 1 dịch vụ đặc biệt dành
riêng cho khách hàng và Amazon cung cấp tiện ích hỗ trợ giao hàng miễn phí cho khách
hàng trong 2 ngày và trong phạm vị của Hoa Kỳ. Ngoài ra, hỗ trợ khách hàng mua sắm
trực tuyến trên trang web của mình và đọc tin tức. Bởi vậy, theo trang web của Amazon
hiện nay mức phí thành viên Amazon Prime giao động khoảng $14,99/tháng với $139/năm.
Amazon Prime: là một dịch vụ thành viên hàng ngày của Amazon. Bằng cách đăng
ký Amazon Prime, khách hàng có thể tận hưởng nhiều lợi ích bao gồm:
• Giao hàng miễn phí: Khách hàng Prime có quyền nhận giao hàng miễn phí cho
hàng triệu sản phẩm được đánh dấu là Prime trên Amazon
• Giao hàng trong ngày và giao hàng qua đêm: Các thành viên Prime có thể nhận
hàng trong ngày hoặc qua đêm cho hàng ngày hoặc qua đêm cho nhiều sản phẩm được áp dụng
• Truy cập vào các dịch vụ phim, chương trình truyền hình và âm nhạc trực tuyến:
Prime Video và Prime Music cung cấp một thư viện phong phú của phim, chương
trình truyền hình và bài hát để khách hàng Prime tận hưởng.
• Các ưu đãi đặc biệt: Khách hàng Prime có thể nhận được các ưu đãi đặc biệt, giảm giá và khuyến mãi.
Bên cạnh đó Amazon cũng cung cấp đa dạng sản phẩm và những dịch vụ mà khách
hàng cần, dưới đây là 1 số sản phẩm và dịch vụ phổ biến của Amazon: Bán lẻ
Amazon Marketplace: Cho phép các nhà bán lẻ được phép bán trực tiếp trên
Amazon và cũng như bán và mua sản phẩm của Amazon
Amazon Fresh: Dịch vụ giao và nhận hàng tại các tạp hoá của Amazon hiện đã có
khoảng 20 trên Hoa Kỳ và 1 số địa điểm ở quốc gia khác. Với dịch vụ này bạn chỉ
cần đặt hàng qua Amazon Fresh hoặc ứng dụng Amazon trên các thiết bị mà bạn
muốn đặt hàng, khi đó hàng của bạn sẽ được giao đến các tạp hoá hoặc đến cửa
hàng trực tiếp để nhận hàng
Amazon Vine: Được ra đời vào năm 2007, Amazon Vine cho phép người đặt hàng
trên trang web cũng như trong suốt quá trình nhận hàng có thể đánh giá sản phẩm
Woot: Là 1 công ty được công ty Amazon mua lại vào năm 2010, Woot cung cấp
các chương trình ưu đãi và giới hạn ngày giờ trong ngày. Đây là các ưu đãi mà
Woot mang lại như giao hàng miễn phí cho các thành viên Amazon Prime
Zappos: Amazon mua lại công ty Zappos vào năm 2009. Đây là 1 cửa hàng trực
tuyến về quần áo bao gồm các thương hiệu lớn như: Nike, Sperry, Adidas, Uggs
Merch by Amazon: Đây là dịch vụ mà Amazon cho phép người dùng tạo các thiết
kế về in áo miễn phí trên trang web của Amazon. Khi đó Amazon sẽ thực hiện in áo và giao cho khách hàng
Amazon Handmade: Nền tảng này Amazon cho phép người dùng bán các đồ thủ công trên trang web
Công nghệ tiêu dùng
Amazon Kindle: Đây là một dịch vụ cho phép người dùng đọc và mua sách điện
tử, bài báo, tạp chí trên trang web từ Kindle Store.
Amazon Fire tablet: Đây là một máy tính bảng trước kia được gọi với cái tên là
Kindle Fire là máy tính bảng Fire nổi tiếng của Amazon và sẵn sàng cạnh tranh với Ipad và Apple.
Amazon Fire Tv: Là thiết bị kỹ thuật số nổi tiếng của Amazon cung cấp các nội
dung video truyền trực tiếp trên internet và có độ phân giải cao.
Amazon Alexa: là trợ lý giọng nói từ xa của Amazon được hỗ trợ bởi công nghệ
AI để hỗ trợ người dùng.
Amazon Echo: là một trong những thiết bị thông minh được trang bị loa và kết
nối với Alexa. Amazon Echo thực hiện một số tiện ích như thời tiết, tạo danh sách
mua sắm hoặc kiểm soát các sản phẩm.
Amazon Echo Dot: Là một phiên bản thu nhỏ của Amazon Echo gốc. Amazon
Echo Dot có thể được có thể trả lời bất kỳ câu hỏi nào hay đọc tin tức và các câu hỏi.
Amazon Echo Show: Là một phần nhỏ của Amazon Echo, Amazon Echo Show
hiểu đơn giản nó tương như Alexa nó kết nối và cung cấp như phát video, nhạc,
các cuộc gọi điện thoại với khách hàng echo khác.
Amazon Astro: Đây là một thiết bị robot để hoạt động và theo dõi Alexa. Nó
được thiết lập để giám sát các hoạt động ở các ứng dụng khác. Chẳng hạn như podcast. Dịch vụ đăng ký
Amazon Prime: Là dịch vụ đăng ký thành viên cho phép thành viên hoạt động trên trang web.
Video Amazon Prime: Đây là dịch vụ phát video trực tiếp. Dịch vụ này áp dụng cho thành viên Prime.
Ổ đĩa Amazon: là một ổ đĩa được Amazon cung cấp với 5 Gigabyte để lưu trữ các
thông tin dành cho các thành viên của Amazon.
Twitch Prime: đây là một dạng dịch vụ đăng ký thành viên hàng tháng, Twitch
Prime là một công ty con của Amazon Prime.
Amazon Music Prime: là một dịch vụ cung nhấp nhạc miễn phí được Amazon
dành riêng cho thành viên Amazon Prime.
Nội dung kỹ thuật số
Amazon Pay: là một nền tảng giao dịch trực tuyến trên trang web. Amazon Pay
cho phép sử dụng tài khoản trên trang của Amazon để thanh toán.
Amazon Music Unlimited: Đây là dạng dịch vụ cung cấp nhạc cao cấp của
Amazon có giá $8.99/tháng áp dụng cho thành viên Prime và còn lại là $9.99 dành
cho những người không phải thành viên Prime.
Kindle Store: Là một cửa hàng trực tuyến bán lẻ thuộc Amazon, Kindle Store
cung về sách điện tử hoặc các thiết bị khác.
Amazon Appstore for Android: Đây là kho ứng dụng cũng như dữ liệu được
dành riêng cho người dùng hệ điều hành Android cho phép người dùng tải các trò
chơi hoặc ứng dụng nào người dùng muốn.
S3: Là một loại lưu trữ dựa trên đám mây, được mở rộng trong Amazon. Các tệp
này được gọi là đối tượng của một nhóm trong S3.
Amazon Simple Queue Service (SQS): là một dịch vụ web cung cấp cho bạn
quyền truy cập vào hàng đợi tin nhắn có thể được sử dụng để lưu trữ tin nhắn
trong khi chờ máy tính xử lý chúng.
Amazon EC2: Là các dạng hỗ trợ cung cấp các dịch vụ mở rộng khả năng tính
toán thay đổi kích thước trong AWS. Người dùng có thể chạy các máy chủ hoặc máy tính ảo.
Amazon S3 Glacier: là dịch vụ lưu trữ chi phí thấp và cần đến thời gian lâu hơn
để truy xuất dữ liệu. Nó cung cấp 2 dạng đó là cung cấp dữ liệu và sao lưu dữ liệu.
AWS Identity and Access Management (IAM): IAM thường là cung cấp các
bảo mật thông tin người dùng và các tài nguyên quan trọng
Amazon Redshift: Đây là một dạng chứa kho dữ liệu và cho phép người dùng truy
vấn hàng Petabyte về các tệp dữ liệu và các cấu trúc.
Dịch vụ của Amazon
Amazon Sagemaker: là một dịch vụ toán học đám mây được xây dựng để quản lý
các tài nguyên quan trọng. Ngoài ra, Amazon Sagemaker cho phép hoạt động xây
dựng và đào tạo triển khai các mô hình máy học cho các ứng dụng phân tích dự đoán.
Amazon Lex: Dịch vụ này để xây dựng giao diện trò chuyện vào bất kỳ ứng dụng
nào sử dụng giọng nói và văn bản được cung cấp bởi công nghệ tương tự như Alexa.
Amazon Polly: là một dịch vụ chuyển văn bản thành giọng nói. Amazon Polly sử
dụng công nghệ deep learning để chuyển văn bản thành giọng nói. Được xây dựng
với 60 giọng nói và trên 29 ngôn ngữ khác nhau.
Amazon Rekognition: Là một dịch vụ phân tích và định dạng khuôn mặt sử dụng
thuật toán học sâu để xử lý hình ảnh và trích xuất thông tin từ chúng.
AWS Deeplens: là các máy quay video được lập trình dựa trên các công nghệ AI.
Alexa Voice Service: Là một dịch vụ cung cấp một thư viện tiện ích C++. Bởi vậy,
nó sẽ được thêm giọng nói của Alexa vào các ứng dụng và các thiết bị khác.
Amazon Transcribe: là một dịch vụ cực kỳ hiệu quả, khi nó được sử dụng với
khả năng chuyển từ giọng nói thành văn bản cực kỳ chính xác và nó được sử dụng
với các công nghệ tiên tiến.
Amazon Translate: là một dịch vụ đám mây dịch văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn khác.
Alexa Skills Kit: là một bộ phát triển phần mềm cho phép các nhà phát triển xây
dựng các tính năng hoặc ứng dụng trò chuyện trên Amazon Alexa.
3. Chính sách bảo hành:
▪ Chính sách bảo hành của amazon được áp dụng cho các sản phẩm mới được mua
từ trang web của họ. Thời gian bảo hành thường là từ 1 đến 2 năm tuỳ thuộc vào từng loại sản phẩm.
▪ Trong trường hợp sản phẩm có lỗi hoặc không hoạt động đúng cách, khách hàng
có thể yêu cầu trả lại hoặc đưa sửa chữa theo chính sách bảo hành của Amazon.
▪ Để được hỗ trợ với vấn đề bảo hành khách hàng có thể liên hệ với dịch vụ khách
hàng của Amazon để được hướng dẫn và giải quyết.
4. Nhu cầu hệ thống
Nhu cầu hệ thống của Amazon là rất lớn và đa dạng do quy mô và phạm vi hoạt động của
họ. Một số yếu tố quan trọng của hệ thống Amazon:
- Trang web và ứng dụng: Amazon cung cấp 1 trang web và ứng dụng di động để
người dùng có thể truy cập và mua sắm hàng hoá trực tuyến. Hệ thống này phải hỗ
trợ hàng triệu người dùng cùng 1 lúc và xử ls các giao dịch mua bán trực tuyến 1
cách nhanh chóng và an toàn.
- Quản lý kho hàng: Amazon có hàng trăm kho hàng trên toàn thế giới để lưu trữ và
quản lý hàng hoá. Hệ thống quản lý kho hàng của Amazon phải có khả năng theo
dõi và kiểm soát lượng hàng tồn kho, xử lý đơn hàng và đảm bảo rằng hàng hoá
được gửi đi đúng địa chỉ và thời gian.
- Hệ thống vận chuyển: Amazon có 1 hệ thống vận chuyển phức tạp để giao hàng
đến khách hàng. Hệ thốn này bao gồm việc quản lý đơn hàng, định vị giao hàng,
quản lý lộ trình vận chuyển và tối ưu hoá phương tiện vận chuyển để đảm bảo giao
hàng nhanh chóng và hiệu quả.
- Dịch vụ khách hàng: Amazon phải có 1 hệ thống dịch vụ khách hàng mạnh mẽ để
hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến đơn hàng, trả lại
hàng hoá và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật.
- Hệ thống thanh toán: Amazon phải có 1 hệ thống thanh toán an toàn và tin cậy để
xử lý các giao dịch mua sắm trực tuyến. Hệ thống này phải hỗ trợ nhiều phương
thức thanh toán khác nhau và bảo vệ thông tin cá nhân và tài khoản của khách hàng.
- Hệ thống đánh giá và phản hồi: Amazon sử dụng hệ thống đánh giá và phản hồi từ
người dùng để đánh giá và cải thiện chất lượng các sản phẩm và dịch vụ được
cung cấp. Hệ thống này phải có khả năng thu thập, hiển thị và quản lý đánh giá và
phản hồi từ hàng triệu khách hàng.
Ngoài ra, Amazon còn có nhu cầu hệ thống về quản lý dữ liệu, an ninh và bảo mật, phân
tích dữ liệu, quảng cáo và nhiều khía cạnh kinh doanh khác. Link tham khảo:
mailto:ht ps:/ vi.wikipedia.org/wiki/Amazon_Prime
mailto:ht ps:/ bkhost.vn/blog/amazon-la-gi/
mailto:ht ps:/ www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-mo-thanh-pho-ho-chi-
minh/nghien-cuu-marketing/bai-tap-ca-nhan-chuong-6/45217639
mailto:ht ps:/ suno.vn/blog/tiet-lo-cach-van-hanh-ben-trong-kho-hang-amazon/
mailto:ht ps:/ 2539.com.vn/post/amazon-la-gi.html
Document Outline

  • 1.Quy trình vận hành
    • Đặt hàng trực tuyến:
    • Quản lí kho hàng:
    • Xử lí đơn hàng:
    • Giao hàng:
    • Quản lí hậu cần:
    • Quản lý đánh giá:
    • Phần tìm hiểu thêm
    • Quy tắc vận hàng bên trong kho hàng Amazon:
    • ▪Sử dụng Robot AI để lấy hàng:
    • ▪Đơn giản hóa quy trình hoạt động:
    • ▪Không cần phải trữ hàng số lượng lớn mà cần trữ đa
    • ▪Kiểm soát an ninh chặt chẽ:
    • ▪Kiểm soát về tốc độ:
  • 2.Dịch vụ
    • Tiêu chí dịch vụ khách hàng của Amazon:
    • Bán lẻ
    • Công nghệ tiêu dùng
    • Dịch vụ đăng ký
    • Nội dung kỹ thuật số
    • Dịch vụ của Amazon