Reading Translation - Reading Level 1 | Trường Đại Học Duy Tân

William Henry Perkin was born on March 12,1838, in London, England. As a boy, Perkin’s curiosity prompted (provoke/cause) early interests in the arts, sciences, photography, and engineering. But it was a chance stumbling upon (discover unexpectedly) a run-down (neglected, in bad condition), yet functional, laboratory in his late (no longer alive) grandfather’s home that solidified the young man’s enthusiasm for chemistry. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CAMBRIDGE 9 READING
TRANSLATION
JIMMY ENGLISH HOME
NGUYEN YEN
Jimmyenglishhome.com
1
Jimmyenglishhome.com
TEST 1
READING PASSAGE 1
William Henry Perkin
The man who invented synthetic (artificial/mandmade) dyes (Người đàn ông đã phát minh ra thu oc nhum nhân t )
William Henry Perkin was born on March 12,1838, in London, England. As a
boy, Perkin’s curiosity prompted (provoke/cause) early the arts, interests in
sciences, photography, and engineering. But it was a chance stumbling upon
(discover unexpectedly) (neglected, in bad condition), a run-down yet
functional laboratory late gran, in his (no longer alive) dfather’s home that
solidified enthusiasm the young man’s for chemistry.
As a student at the City of London School, Perkin became immersed in
(completely involved) the study of chemistry. His and (research) talent
devotion to the subject were perceived (see) by his teacher, Thomas Hall, who
encouraged him to attend lectures given by the a series of eminent (famous
& respected) scientist Michael Faraday at the . Those Royal Institution
speeches fired enthusiasmthe young chemist’s further, and he later went on
to attend the Royal College of Chemistry, which he entering in succeeded in
1853, at the age of 15.
At the time of Perkin’s enrolment, the Royal College of Chemistry was
headed by the noted (well-known/famous) German chemist August Wilhelm
William Henry Perkin sinh n i London, Anh. Khi gày 12 tháng 3 năm 1838, tạ
còn là m t c u bé, c i v s tò mò ủa Perkin đã thúc đy s thích ban đầu đố i
ngh thut, khoa hc, nhiếp nh và k thu phát hi n t. Nhưng hội tình c
được mt phòng thí nghim đang , nhưng cũ kĩ vn hoạt động trong nhà ca
ngườ ếi ông quá c đã cng c lòng nhi t huy t ca chàng trai tr i v i hóa đố
hc.
Khi còn h c sinh c ng Thành ph ủa Trườ Luân Đôn, Perkin đã đắm chìm
trong vi c nghiên c u hóa h c. c a anh i v Tài năng s t n tâm ấy đ i
môn h c th y cọc đã đượ a anh y, Thomas Hall nhn thy, người đã khuyến
khích anh y tham gia mt lot các bài gi ng c a nhà khoa h c li lc Michael
Faraday t . Nh ng i Vin Hoàng gia bài phát biu đó đã tiếp thêm nhit
huyết c a nhà hóa h c tr tui, và sau đó anh tiếp tc theo h c t ại Trường Cao
đẳ điềng Hóa h c Hoàng gia, u mà anh c ấy đã đạt đượthành công vào năm
1853, khi m i 15 tu i.
Vào th m Perkin i h c Hóa h c Hoàng gia do ời điể đăng ký, Đạ nhà hóa hc
ni tiếng người Đức August Wilhelm Hofmann đứng đầu. Nh ng tài năng
2
Jimmyenglishhome.com
Hofmann. Per soon and, kin’s scientific gifts caught Hofmann’s attention
within two years, he became Hofmann’s youngest assistant. Not long after
that, Perkin made the scientific breakthrough that would bring him both
fame fortune and (wealth).
At the time, quinine was the only viable (feasible/ can be successful) medical
treatment for malaria. The drug is derived from (come from) the of the bark
cinchona tree, native to (indigenous) South America, and by 1856 demand for
the drug was available supply. Thus, surpassing (overtake/ more than) the
when Hofmann the of a made some passing comments about desirability
synthetic (manmade/artificial) substitute for it was unsurprising quinine,
that take up the challengehis star pupil was moved to (prompt/caused) .
During his vacation in 1856, Perkin spent his time in the laboratory on the top
floor of his family’s house. He was attempting to (try to) manufacture
(produce) quinine from aniline, an and coal tar inexpensive readily available
waste product. Despite his , however, he did not best efforts end up with
quinine. Instead, he produced a mysterious dark sludge. Luckily, Perkin’s
scientific training and nature him to the prompted investigate substance
further. Incorporating potassium dichromate and alcohol into the aniline at
various stages of the experimental process, he finally produced a deep purple
solution. And, proving the truth of the famous scientist Louis Pasteur’s words
‘chance favours only the prepared mind’, Perkin saw the potential of his
unexpected (surpsised) find.
khoa h c c a Perkin nhanh chóng c a Hofmann trong thu hút s chú ý
vòng hai năm, anh trở ủa Hofmann. Không lâu sau đó, thành tr tr nht c
Perkin đã tạo ra bước đt phá khoa hc mang li cho anh c danh tiếng
tài sn.
Vào th duy ời điểm đó, quinine là phương pháp điều tr bnh st rét kh thi
nht. Thuc có ngu n g c t v cây canh-ki-na, xut x t Nam Mỹ, và đến
năm 1856, nhu cầ ốc đã u v thu vượt quá ngun cung hin có. vy, khi
Hofmann n c a m t t đưa ra một s bình lun v s mong mu ch thay thế
t chong hp quinine, khi ckhông ng c nhiên u h c trò ngôi sao ca
ông đã chp nh n th thách này .
Trong i gian c a mình trong k ngh năm 1856, Perkin đã dành thờ phòng thí
nghi m trên t ng cao nht c a ngôi nhà của gia đình mình. Ông đang c gng
sn xut quinine t anilin, m t s n ph m ph i nhế th ựa than đá r tin sn
cu. Tuy nhiên, mặc đã , nhưng c c gng hết s i cùng ông vn không
sn xu c ất đượ quinine. Thay vào đó, anh ta tạo ra mt th bùn đen n. May
mắn thay, quá trình đào to khoa h c và b n ch t c anh ủa Perkin đã thúc đẩy
ta v u vào anilin nghiên cu sâu hơn cht này. Cho kali dicromat rượ
các giai đoạn khác nhau ca quá trình thí nghim, cu i cùng ông t o ra dung
dịch màu tím đậm. Và, ch ng minh s th t trong l i nói c a nhà khoa hc
ni ti i ch dành cho nh i có tâm trí chuếng Louis Pasteur “cơ hộ ững ngườ n b
sẵn sàng”, Perkin đã nhìn thấy tiềm năng c a phát hi n bt ng ca mình.
3
Jimmyenglishhome.com
Historically, textile dyes were made from such natural sources as plants and
animal excretions. Some of these, such as the glandular mucus of snails, were
difficult to obtain outrageously expensive and . Indeed, the purple colour
extracted from (drawn from) a snail was once so that costly in society at the
time only the rich could it. Further, natural dyes tended to be afford muddy
in hue and fade quickly. It was against this backdrop that Perkin’s discovery
was made.
Perkin quickly grasped (understand completely) that his purple solution could
be used to colour fabric, thus making it the world’s first synthetic dye.
Realising the importance of (understand the significance of) this
breakthrough patenting, he lost no time in it. But perhaps the most
fascinating of all Perkin’s reactions to his find was his nearly instant
(immediate) recognition that the new dye had . commercial possibilities
Perkin originally named his dye Tyrian Purple, but it later became commonly
known as (refer /called)ed to mauve (from the French for the plant used to
make the colour violet). He of Scottish dye asked advice works (factories)
owner Robert Pullar, who him that the dye would be assured manufacturing
well worth remained fast it if the colour (i.e. would not ) and the cost fade
was relatively low. So, over the fierce objections of his Hofmann, he mentor
left college to the modern . give birth to chemical industry
Trong l ch s , thu c nhu m dt được làm t các ngu n t nhiên như thực vt
c ng v t. M t s trong s này, ch ng h t nhcht bài tiết ủa độ ạn như chấ y
tuyến ca c sên, rt khó kiếm . Qu c, màu tím đắt tin th chiết xut t
mt con ốc sên đã từng đt đến mc trong xã h i lúc b y gi ch những người
giàu m a, thu c nhu m t nhiên i th mua được. Hơn nữ thường
màu đụcphai màu khám phá nhanh chóng. Chính trong b i c ảnh đó, ca
Perkin đã được th c hi n.
Perkin nhanh chóng hiu rng dung d ch màu tím c a ông có th được s d ng
để nhu m màu vi, do đó biến nó tr thành thu c nhu m nhân t o u tiên trên đầ
thế gii. c này, ông không mNhn th y t m quan tr ng a bước đột p t
nhiu thời gian để cp bng sáng chế cho nó. Nhưng có lẽ điều hp dn nht
trong t t c c các phn ng ủa Perkin đối vi phát hin ca anh y là s nhn
biế t gn như ngay l p t c r ng lo i thu c nhu m mi có kh năng thương
mi. Perkin ban đầu đặ t tên thu c nhu m ca mình là Tyrian Purple, nhưng
sau đó nó thường được g i là màu hoa cà (t tiếng Pháp cho loại cây được s
dụng để ấy đã to ra màu tím). Anh hi ý kiến ca ch nhà máy sn xut
thuc nhuộm người Scotland Robert Pullar, người đã đả m b o v i anh r ng
vi c s n xu t thu c nhu m s n u c là không rt xứng đáng ế màu v n b n (t
b phai màu) chi phí . Vì vtương đối thp y, trước s phản đối gay gt
ca người thy Hofmann, ông đã rời b trường đi học để khai sinh ra ngành
công nghi p hóa ch t hi ện đại.
4
Jimmyenglishhome.com
With the help of his father and brother, Perkin set up (establish) a factory not
far from London. the cheap and coal tar that was an Utilising (use) plentiful
almost unlimited by product of London’s gas street lighting, the dye works
began producing the world’s first synthetically dyed material in 1857. The
company from the Empress Eugenie of France, received a commercial boost
when she decided the new colour her. Very soon, mauve was the flattered
necessary shade for all the ladies in that country. fashionable Not to be
outdone, England’s Queen Victoria also appeared in public wearing a mauve
gown, thus making it all the rage (popular &fashionable) in England as well.
The dye was bold and fast, and the public clamoured (demand loudly) for
more. Perkin went back to the drawing board. (start planning again)
Although Perkin’s fame was achieved and by his first fortune assured
discovery, the chemist continued his research. Among other dyes he developed
and introduced were aniline red (1859) and aniline black (1863) and, in the late
1860s, Perkin’s green. Perkin’s synthetic dye It is important to note that
discoveries had the . The outcomes (results) far beyond merely decorative
dyes also became medical research in many ways. For instance, they vital to
were used to ( previously stain mark) invisible (impossible to see) microbes
and bacteria, allowing researchers to identify such bacilli as tuberculosis,
cholera, and anthrax. continue to today. Artificial dyes play a crucial role
And, in what would have been particularly to Perkin, their pleasing current
use malaria is a vaccine against in the search for .
V ai s giúp đỡ c cha và anh trai, Perkin thành lp mt nhà máy không xa
London. S dng nhựa than đá rẻ di dào, gần như không gi i h n b i s n
phm chiếu ng phsáng đườ b t cằng khí đố a London, các công trình nhum
bắt đầu s n xu t v t li u nhu m tng hp đầ ếu tiên trên th giới vào năm 1857.
Công ty đã nhận đượ thúc đẩy thương mạc s i t Hoàng hu Eugenie ca
Pháp, khi quyết đnh màu sc mi làm y tr nên thu hút. Rt nhanh
chóng, màu hoa cà đã trở thành mu màu cn thiết cho tt c các ph n thi
thượng đất nước đó. Không ch u thua kém , N hoàng Victoria ca Anh
cũng xuất hiện trước công chúng v i m t chi ếc váy màu hoa cà, do đó, cũng
tr nên Anh. Màu nhu m và nhanh, và công chúng ph biến ộm đậ đòi có nó
nhiều hơn. Perkin lên l ế đầi k ho ch t u.
Mặc dù Perkin đã đạt được danh tiếng tài sn được đm bo b i khám phá
đầ ế u tiên c a ông, nhà hóa h c v n ti p t c nghiên c u c a mình. Trong s các
lo i thu c nhu n giộm khác ông đã phát tri i thi anilin ệu màu đỏ
(1859) màu đen anilin (1863) vào cuố ững năm 1860, màu xanh i nh
cây c a Perkin. nh ng khám phá v thu Điều quan tr ng c ần lưu ý c
nhum tng h p c ng ủa Perkin đã nhữ kế t qu vượt xa n ch đơn thuầ
trang trí quan tr i v. Thu c nhu nên ộm cũng trở ọng đ i nghiên c u y h c
theo nhi u cách. Ví d ụ, chúng được s dụng để đánh dấu các vi khu không n
th nhìn thy trước đây, cho phép các nhà nghiên cứu xác định các tr c khu n
như bnh lao nh t, b bnh than. ngày nay ti p Thu oc nhum nhân t ế
tc đóng một vai trò hài lòng công quan tr c bi t làm Perkin ọng. Và, điều đặ ,
dng hi n t tìm ki i c a chúng là ếm v c-xin ch ng l i bnh s t rét .
5
Jimmyenglishhome.com
READING PASSAGE 2
IS THERE ANYBODY OUT THERE?
The Search for Extra-terrestrial (outside the Earth) - Intelligence (Tìm ki m Trí thông minh ế Ngoài trái đất)
The question of whether we are alone in the Universe has haunted
humanity (mankind) for centuries, but we may now stand poised (ready)
on the brink of (be about to) the answer to that question, as we search for
radio signals from other intelligent . This search, often known civilisations
by the acronym SETI (search for extra-terrestrial intelligence], is a difficult
one. Although groups have been searching around the world
intermittently (continuously) for three decades, it is only now that we have
reached the level of technology make a determined where we can
attempt to (effort to) search all stars for any nearby sign of life.
A. The the search is basic - the same primary (main) reason for curiosity
curiosity (force) about the that natural world drives all pure science. We
want to know whether we are alone in the Universe. We want to know
whether life evolves (develop) naturally if , or given the right conditions
whether there is something very about the Earth to have special fostered
(encourage) the variety of (diversity of) life forms that we see around us on
the planet detection of. The simple (discover) a radio signal will be
sufficient (enough/adequate) to answer this most basic of all questions. In
this sense, SETI is another cog in the of pure science which is machinery
Câu hi liu rng chúng ta có đơn độc trong Vũ tr hay không đã ám nh nhân
loi trong nhi u th k ế ỷ, nhưng giờ đây chúng ta có thể chun b s p s a có câu
tr l i cho câu h ỏi đó, khi chúng ta tìm kiếm các tín hi u vô tuy n t các ế nền văn
minh trí tu khác. c tìm kiVi ếm này, thường đượ ết đếc bi n vi t vi t tế t SETI
(tìm ki ), là m t tìm ki m khó . M c dù các ếm trí thông minh ngoài trái đất ế khăn
nhóm trong ba th p k mãi cho trên kh p th ế gii đã tìm kiếm liên tc ỷ, nhưng
đến nay chúng ta mi đạt đến trình độ công ngh mà chúng ta có th thc hin
m gt n lc quyết tâm để ế tìm ki m t t c các ngôi sao ần đó cho b t k du
hi ng u ca s s .
A. c a vi c tìm ki m là n - ng nhau v Lý do chính ế s tò mò cơ bả s tò mò gi
thế gi i t nhiên thúc đẩy t t c khoa hc thu n y. Chúng ta mu n bi t li ế u
chúng ta có đơn độc trong Vũ trụ hay không. Chúng ta mu n bi ết li u s s ng có
phát tri c t u ki n thích hn t nhiên n u ế đượ ạo điề p hay không, ho c li u có
điều gì đó r Trái đất đã t đặc bit v nuôi dưỡ đa dạng s ng ca các th sng
chúng ta th y xung quanh này. Vi m t tín hi u hành tinh c phát hin
tuyến đơn giản s đủ để tr li câu hỏi cơ bản nhất này. Theo nghĩa này, SETI
một bánh răng khác trong b máy khoa h c thu ần túy đang liên tc m r ng t m
hi ếu bi t ca chúng ta. Tuy nhiên, có những lý do khác đ quan tâm đến vic
6
Jimmyenglishhome.com
continually pushing out the horizon of our knowledge. However, there are
other reasons for being whether life elsewhere. For interested in exists
example, we have had on Earth for perhaps only a few thousand civilisation
years, and the of and over the last threats (danger) nuclear war pollution
few decades have told us that our survival (existence) may be tenuous. Will
we another two thousand years or will we ? Since last wipe ourselves out
the lifetime (lifespan) of a planet like ours is several billion years, we can
expect galaxy, that, if other civilisations urvive do s in our their ages will
range from zero to several billion years. Thus any other that we civilisation
hear from is likely to be far older, on average, than ourselves. The mere
existence of such a will tell us that is civilisation long-term survival
possible optimism, and gives us some cause for . It is even possible that
the older may the of their civilisation pass on benefits experience in
dealing with (cope with) threats to survival such as nuclear war and global
pollution threats, and other that we haven’t yet discovered.
B. In whether we are alone, most SETI scientists discussing adopt two
ground rules. First, UFQs (Unidentified Flying Objects) are generally
ignored evidence since most scientists don’t consider the for them to be
strong enough to (although it is also important bear serious consideration
to in case any really keep an open mind convincing evidence emerges
(appear) in the future). Second, we make a very conservative assumption
that we are looking for a life form that is us, since if it pretty well like
differs radically from us we may well not it as a life form, quite recognise
liu s s ng có tn ti nơi khác hay không. Ví dụ, chúng ta đã nền văn minh
trên Trái đấ vài nghìn năm, t l ch các mối đe dọa ca chiến tranh ht
nhân mô nhi trong vài th ế p k qua đã cho chúng ta bi t r ng s tn ti ca
chúng ta có th mong manh. Chúng ta s tn ti thêm hai nghìn năm nữa hay
chúng ta s t mình? c a m xóa s tui th ột hành tinh như hành tinh của
chúng ta vài t r ng, n u năm, chúng ta thể mong đợi ế các n n v ăn minh
khác tn t i trong c a chúng ta, tu i c a chúng s thiên hà dao động t 0 đến vài
t năm. Vì vậy, b t k nền văn minh nào khác mà chúng ta nghe th y kh năng
lâu đời hơn nhiều so vi chính chúng ta. cS t n t ại đơn thuần a mt nền văn
minh như vy s cho chúng ta biết rng tn ti lâu dài th x y ra cho
chúng ta m t s do để lâu đờ lc quan. Thm chí, rt th nền văn minh i
hơn có th truyn li nhng l i ích t kinh nghim c a h trong vi c đối phó
vi các mối đe dọa đối vi s s ng còn như chiến tranh h t nhân ô nhim toàn
c u m a , và các ối đe dọ khác mà chúng ta chưa phát hin ra.
B. Khi v vi c li c hay không, h u h t các nhà tho lun ệu chúng ta đơn đ ế
khoa h c SETI áp d ng hai quy t ắc cơ bản. Đầu tiên, UFQ (V t th bay không
xác định) thường b b qua vì hu hết các nhà khoa hc không coi bng chng
v chúng là đủ ạnh để m có th xem xét nghiêm túc (mặc dù điều quan trng là
phi gi quan điểm ci m trong trường hp bt k b ngng ch thc s
thuy c xuết ph nào t hin trong Tương lai). Thứ hai, chúng ta đưa ra một gi
định r t th n tr ng rng chúng ta đang tìm kiếm mt th s ng khá ging chúng
ta, vì n u nó v i chúng ta, chúng ta có th không nó là ế khác hoàn toàn nhn ra
7
Jimmyenglishhome.com
apart from In other wordswhether we are able to communicate with it. ,
the life form we are looking for may well have two green heads and seven
fingers, but it will nevertheless us in that it should resemble (similar)
communicate fellows, with its be the Universe, live on a interested in
planet a star like our Sun, and perhaps most restrictively, have a orbiting
chemistry, like us, carbon and water. based on
C. Even when we make these assumptions, our understanding of
(knowledge of) other life forms is still . We do not even severely limited
know, for example, how many stars have , and we certainly do not planets
know how likely it is that life will arise ( naturallyemerge) , given the right
conditions. However, when we look at the 100 billion stars in our galaxy
(the Milky Way), and 100 billion galaxies in the observable Universe, it
seems inconceivable (unthinkable) that at least one of these planets does not
have a life form on it; in fact, the best we can , using educated guess make
the little that we do know about the conditions for carbon-based life, leads
us to that perhaps one in 100,000 stars might have estimate a life-bearing
planet neighbours orbiting it. That means that our nearest are perhaps 100
light years away in astronomical terms, which is almost next door .
D. An could choose many different ways of sending alien civilisation
information across the , but many of these either require too much galaxy
energy severely attenuated, or else are (seriously) (weaker) while
dng sng, ngoài vic chúng ta kh năng giao tiếp v i hay không. Nói
cách khác, d ng s ống mà chúng ta đang tìm kiế có hai đầm có th u màu xanh lá
cây và bảy ngón tay, nhưng nó sẽ chúng ta nó phging ch i giao tiếp v i các
đồ ng lo i, , squan tâm đến Vũ trụ ng trên m t hành tinh quay quanh m t ngôi
sao như Mặ ống như t tri ca chúng ta, l hn chế nht, , gihóa hc
chúng ta, da trên carbon và nước.
Ngay c khi chúng ta ng gi nh này, c a chúng ta v đưa ra nhữ đị s hiu biết
các d ng s ng khác v n b . Ch ng h n, chúng ta không hn ch nghiêm trế ng
biết có bao nhiêu ngôi sao , và ch c chhành tinh n chúng ta không biết kh
năng s s ng s xu t hi n m t cách t nhiên, v i nh ng điề u ki n thích h p.
Tuy nhiên, khi chúng ta nhìn vào 100 t ngôi sao trong thiên hà c a chúng ta (D i
Ngân hà), 100 t thiên trong trụ quan sát được, v như không th
tưởng tượng đưc r ng ít nh t m t trong nh ng hành tinh này không d ng
sống trên đó; trên thực tế, phỏng đoán da trên ki n thế c t t nh t mà chúng ta
có th , s d ng nh u ít i chúng ta bi t v thc hin ững đi ế các điều kin cho s
sng d a trên carbon, khi n chúng ta ế ước tính rng có l c 100.000 ngôi sao thì
mt hành tinh có s s ng quay quanh nó. Điều đó có nghĩa các hàng xóm
gn nht ca chúng ta có l cách chúng ta 100 năm ánh sáng, g cần như là kế n
v c mặt thiên văn họ .
Nền văn minh ngoài hành tinh th n nhi g i thông ch ều cách khác nhau đ
tin qua u cách trong s này ho i quá nhi u thiên , nhưng nhiề ặc đòi hỏ năng
lượ ng, hoc b suy gi m nghiêm tr ng khi nhđi qua ng kho ng cách r ng
ln trong thiên hà. Nó ch ra r i v i m ng ằng, đố ột lượ năng lượng được truyn đi
8
Jimmyenglishhome.com
traversing (cross) the vast distances across the galaxy. It turns out that, for
a given amount of , radio waves transmitted power in the frequency range
1000 to 3000 MHz travel the greatest distance, and so all searches to date
(until now) have concentrated on (focus on) looking for radio waves in this
frequency range. So far there have been a number of searches by various
(diverse) groups around the world, including Australian searches using the
radio telescope at Parkes, New South Wales. Until now there have not been
any from the few hundred stars which have been detections (discovering)
searched. the searches has been The scale of increased dramatically since
1992, when the US Congress NASA $10 million per voted (agree to give)
year for ten years to conduct a thorough search (carry out a complete
search) for extra-terrestrial life. Much of the money in this project is being
spent on developing the special needed to many hardware search (seek)
frequencies at once (simultaneously/ at the same time). The project has two
parts. One part is a targeted search using the world’s largest radio
telescopes, the American-operated telescope in Arecibo, Puerto Rico and
the French telescope in Nancy in France. This part of the project is searching
the nearest 1000 likely stars with high for sensitivity signals in the
frequency range 1000 to 3000 MHz. The other part of the project is an
undirected search which is monitoring (watch & check) all of space with
a lower , using the smaller sensitivity antennas of NASA’s Deep Space
Network.
nhất định, các sóng vô tuy n ế trong d i t n t 1000 đến 3000 MHz truyền đi một
khong cách l n nh t v y t t c các cuc tìm kiếm cho đến nay đều tp
trung vào vi c tìm ki m các sóng vô tuy n ế ế trong d i t n này. Cho đến nay đã
mt s cuc tìm kiếm c a các nhóm khác nhau trên kh p th gi ế i, bao g m c
các tìm ki m c a Úc b ng ế kính vi n v ng vô tuy n t i Parkes, New South Wales. ế
Cho đế ẫn chưa có bấ vài trăm ngôi sao đã đượn nay v t k nào tphát hin c tìm
kiếm. Quy mô ca các cu c tìm ki ếm đã được tăng lên đáng kể k t năm 1992,
khi Qu c h i Hoa K cho NASA 10 tri đồng ý đầu ệu đô la mỗi năm trong
mười năm để thc hi n m t cu c tìm ki m toàn di ế n v s s ng ngoài Trái
đất. Ph n ln s ti n trong d án này đang được chi vào vic phát trin phn
c mng đặ c bi t c n thiết để tìm kiế nhiu tn s cùng mt lúc. D án hai
phn. Mt phn tìm kiếm m c tiêu s dng kính vi n v ng tuyến ln
nht thế gii, do Mkính thiên văn vn hành Arecibo, Puerto Rico kính
vi n v ng c a Pháp Nancy Pháp. Ph n y c a d m 1000 án đang tìm kiế
ngôi sao có kh năng gần nht v cao cho các i độ nhy tín hiu trong d i t n t
1000 đến 3000 MHz. Ph n khác c a d án mt cu c tìm ki ếm vô hướng đang
theo dõi toàn b không gian v i độ nhy thấp hơn, sử d ng các ăng-ten nh hơn
ca Mng Không gian Sâu ca NASA.
9
Jimmyenglishhome.com
E. There is considerable debate over how we should react (respond) if we
detect signal (discover) a from an . Everybody agrees that alien civilisation
we should not reply (respond/answer) immediately (promptly). Quite
apart from (in addition to) the impracticality of sending a reply over such
large distances it raises at short notice (in a short time), a host of (many)
ethical questions global that would have to be addressed (solved) by the
community before any reply could be sent. Would the human race (all
people) (better) face the culture shock if faced with a superior and much
older ? Luckily, there is no about this. The stars being civilisation urgency
searched are hundreds of light years away, so it takes hundreds of years for
their signal to us, and a further few hundred years for our reply to reach
reach them. It’s not important, then, if there’s a delay of a few years, or
decades, while whether to reply, the human race debates the question of
and perhaps carefully drafts a reply.
Có m t cu c tranh lu v ận đáng kể vi c chúng ta nên phn ng như thế nào
nếu phát hin ra tín hiu t mt n inh ngoài hành tinhền văn m . M u ọi người đề
đồng ý r ng chúng ta không nên tr li ngay l p t c. Bên c nh tính không kh
thi c a vi c g i đi mt câu tr l i trong kho ng cách l ớn như vậy trong mt thi
gian ng t lo câu h ng toàn cn, nó t ra đặ m t các ỏi đạo đức cộng đồ u s
phi gi ti quyế trước khi bt k câu tr l i nào th c g đượ ửi đi. Liệu loài
ngườ đ i phi i mt v i sốc văn hóa n i mếu đố t vi mt nền văn minh
vượ t tr i lâu đời hơn không? May mắn thay, không có vkhn cp điều
này. Các ngôi sa c tìm kio đang đượ ếm cách chúng ta hàng trăm năm ánh sáng,
vì v y ph i m tín hi a chúng v i chúng ta và ất hàng trăm năm đ u c đến được
vài trăm năm nữa để ủa chúng ta đến đượ ới chúng. Do đó, điều đó phn hi c c v
không quan tr ng n u c vài th p k , trong khi ế s chm tr vài năm ho loài
người tranh lu n v câu h i nên tr l i hay không hay là c n thn so n
th i. o m t câu tr l
10
Jimmyenglishhome.com
READING PASSAGE 3
The history of the tortoise
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various (many
different) points in , evolutionary history enterprising individuals within
many different animal groups , sometimes even to moved out onto the land
the most , taking their own private seawater with them in parched deserts
blood and cellular fluids. In addition to (apart from) the , birds, reptiles
mammals insects and which we see all around us, other groups that have
succeeded scorpions snails crustaceans out of water include , , such as
woodlice and , land crabs millipedes centipedes spiders and , and various
worms plants. And we mustn’t forget the (flora/vegetation), without whose
prior invasion migrations (beforehand) of the land none of the other could
have happened.
Moving from water to land a major involved (include) redesign of every
aspect of life, including breathing and reproduction (breeding).
Nevertheless, a good number of (large number) land animals thoroughgoing
later turned around, their hard-earned -abandoned terrestrial (on land) re
tooling, and returned to the water again. have only gone part way back. Seals
They show us what the intermediates might have been like, on the way to
(close to doing s.t) extreme cases such as whales and dugongs. Whales
(including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close
Nếu bn quay tr l ại đủ xa, m i th đã tng s ng trong bi n c . T i nhiu thi
điểm khác nhau trong lch s ế ti n hóa, nh ng nhân dám nghĩ dám làm
trong nhi ng vều nhóm độ ật khác nhau đã ậm chí đôi di chuy t liển lên đấ n, th
khi đến nhng nhsa m c khô c n t, mang theo nước bin riêng ca chúng
trong máudch t bàoế . Ngoài các loài bò sát, chim, động v t có côn
trùngchúng ta nhìn thấy xung quanh mình, các nhóm khác đã thành công
bên ngoài ng c bao g , , môi trườ m b p c c sên động v t giáp xác như
phân b m i và , , và các loài khác nhau. cua đất cun chiếu r tế nhn giun
Và chúng ta không được quên các loài , nthc vt ếu không có cuc xâm ln
đất đai trước đó ca chúng thì không mt cuộc di cư nào khác có th xy ra.
Di chuy n t nước lên đất liên quan đến 1 s thiết kế li m i khía c nh ca
cuc sng, bao gm c vi c thsinh sn. Tuy nhiên, mt s lượng ln các
độ ng v t s ng trên c n sau đó đã quay lại, t b công c tái t o trên c n khó
khăn lắm mi ki c c a chúng và quay tr lếm đượ i mặt nước. Hi cu ch mi
quay tr l i m t ph n. Chúng cho chúng ta th các con v n y t gia giai đoạ
có th trông gi ng nào, n hóa t i ng h p khác l như thế đang gần tiế các trườ
như cá voi cá nưc. Cá voi (bao gm c voi nh chúng ta gi là
heo) và cá nượ ững ngườ ần gũi củc, cùng vi nh i anh em h hàng g a chúng
11
Jimmyenglishhome.com
cousins the manatees, ceased to be (stop being) land creatures) altogether
(completely (sea)) and the full reverted to (return to) marine habits of their
remote ancestors come ashore. They don’t even to breed (reproduce). They
do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to
(similar to) the gills of their earlier marine incarnation (life in a marine form).
Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate
returnees to the water, they . However, they are, breathe air in one respect
(aspect), less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles
still lay their eggs on beaches.
There is that all modem turtles evidence are descended from (related to) a
terrestrial ancestor which lived before most of the There are two dinosaurs.
key fossils (important) called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis
talampayensis early dinosaur times, which appear to be dating from close to
the ancestry of all modem turtles and tortoises. You might wonder how we
can tell whether lived on land or in water, especially if only fossil animals
fragments are found. Sometimes it’s obvious (clear). Ichthyosaurs were
reptilian contemporaries of the dinosaurs, with and streamlined bodies. fins
The fossils look like (resemble) dolphins and they surely lived like dolphins, in
the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring
(calculate) the bones of their forelimbs.
ln bi n, nh ng không còn sinh v t trên c n hoàn toàn, tr l i hoàn
toàn v i thói quen s ng c a chúng. Chúng th dưới bin ca t tiên xa xôi m
chí không . Tuy nhiên, chúng v n lên b để sinh sn hít th không khí , chưa
bao gi phát tri n b t c th tương đương với mang ca loài sinh v t bi n
trước đó của chúng. Rùa đã quay trở li bi n t r ất lâu trước đây và giống như
tt c các loài độ ật có xương sống v ng tr v c, chúng . nướ hít th không khí
Tuy nhiên, quay tr v c hoàn toàn so m t khía c nh nào đó, chúng ít nướ
vi voi ho c, vì rùa vặc cá nượ n đẻ trng trên các bãi bin.
cho th t c các loài rùa hi u bng chng y t ện đại đề ngu n g c t mt
t tiên trên cn s c hống trướ ếu h t các loài khng long hóa th. hai ch
quan trng được g i Proganochelys quenstedti Palaeochersis
talampayensis i khcó niên đại t th ủng long khai, dường như gn vi t
tiên ca t t c các loài rùa hi i và . B n có th ện đạ rùa cn làm th nào t hi ế
chúng ta có th bi ết li u độ ng v t hóa thch s ng trên c ạn hay dưới nước, đặc
bit nếu ch tìm th y nh ng mnh v. Đôi khi điều đó hin nhiên.
Ichthyosaurs là kh ng long, vloài bò sát cùng th i v i i vây thuôn và cơ thể
dài. Các hóa thch trông giống như cá heo và chúng ch c ch ắn đã sống như cá
heo, trong nướ hơn mộ ột cách đểc. Vi rùa thì ít rõ ràng t chút. M nhn biết là
đo c c a chúng. xương chi trướ
12
Jimmyenglishhome.com
Walter Joyce and Jacques Gauthier, at Yale University, three obtained (get)
measurements in these particular bones of 71 species of living turtles and
tortoises. They used a kind of triangular graph paper to plot the three
measurements against one another. All the land tortoise species formed a tight
cluster of points in the of the ; all the water turtles cluster upper part triangle
in the lower part of the triangular graph. There was no overlap, except when
they added some species that spend time both in water and on land. Sure
enough, these show up on the amphibious species triangular graph
approximately (about) half way between the ‘wet cluster’ of sea turtles and
the ‘dry cluster’ of land tortoises. The next step was to determine (identify)
where the fell. The bones of P quenstedti and JR talampayensis fossils leave
us in no doubt. Their points on the graph are right in the thick of the dry
cluster. Both these were . They come from the fossils dry-land tortoises era
before our turtles returned to the water. You might think, therefore, that modem
land tortoises have probably stayed on land ever since those early terrestrial
times, as most did after a few of them went back to the sea. But mammals
apparently not. If you draw out the family tree of all modem turtles and
tortoises, nearly all the branches are aquatic. Today’s land tortoises constitute
(set up) a single branch, deeply nested among branches consisting of (include)
aquatic turtles. This suggests that modem land tortoises have not stayed on land
continuously since the time of P. quenstedti and P talampayensis. Rather, their
ancestors were among those who went back to the water, and they then re-
emerged back onto the land in (relatively) more recent times. Tortoises
therefore represent a remarkable double return. In common with (in the same
Walter Joyce và Jacques Gauthier, t i h ba ại Đạ c Yale, đã thu được phép đo
trong các b xương đặc bi t này c a 71 loài rùaba ba còn s ng. H s d ng
mt lo i gi y đồ hình tam giácth v ba s để đo với nhau. T t c các loài rùa
cn t o thành m t c ụm điểm ch t ch phn trên ca tam giác; t t c các loài
rùa nước t p trung phần dưới ca biểu đồ hình tam giác. Không có s trùng
lp, ngo i tr khi h thêm m t s loài s ng c c và trên c n. dưới nướ Đúng
như vậy, các này hi n th trên loài lưỡng biểu đồ hình tam giác khong
mt n a gi a "c ụm ướt" c a rùa bi n và "c m khô" c a a c ạn. Bước ti p theo ế
a P quenstedti JR xác định nơi các hóa thch rơi xuống. Xương củ
talampayensis m c a chúng khiến chúng ta không nghi ng c . Các điể
trên biểu đồ nm ngay trong vùng dày c a c m khô. C hai hóa thch u này đề
n t c khi rùa c a chúng ta quay tr l i mrùa cn. Chúng đế thời đại trướ t
nước. Do đó, bạ nghĩ r đã ở trên đn có th ng nhng con rùa cn có th t lin
k t thi k đầu trên c u hạn, như hầ ết các loài động vt có vú đã làm sau khi
mt s ít chúng quay tr l i bi ng nh ph i v y. N u b n ển. Nhưng dườ ư không ế
xem xét ph h c a t t c rùa modem và rùa c n, thì g t c các nhánh ần như tấ
đều là t ngày nay m t nhánh duy nh t, n m sâu thy sinh. Rùa đấ to thành
trong các nhánh các loài rùa s u này cho th y rùa c n g m ống dưới nước. Điề
đã không trên cn liên t c k t thời P. quenstedti và P talampayensis. Đúng
hơn, t tiên ca chúng là m t trong s nh ng con v t đã quay trở li mặt nước,
và sau đó họ ại đấ ời gian (tương đố ần đây tái xu t hi n tr l t lin trong th i) g
hơn. Do đó, nhữ ại đáng kểng con rùa th hin s tr l ti 2 ln. tGing vi t
13
Jimmyenglishhome.com
way as) mammals, reptiles remote ancestors all and birds, their were marine
fish and before that various more or less worm-like creatures stretching back,
still in the sea, to the . Later lived on land and primeval bacteria ancestors
stayed there for a very large number of . still generations Later ancestors
evolved back into the water and became sea turtles. And finally they returned
yet again to the land as , some of which now live in the driest of tortoises
deserts.
c các loài độ ng v t vú, bò sát chim, t tiên xa ca chúng cá bin
trước đó là nhiều sinh vt ng giun khác nhau tr i dài tr l i, v n còn gi bi n,
cho n đế vi khu n nguyên sinh . sT tiên au này đã sống trên đất và đó trong
rt nhiu thế h . T tiên sau này vn tiế n hóa tr l i dưới nước tr thành
rùa bi n. Và cu i cùng chúng đã trở lại vùng đất mt l n n a nhng con rùa
cn, m t s trong s chúng hi ng ện đang số n nhnơi khô cằ t ca sa m c.
14
Jimmyenglishhome.com
TEST 2
READING PASSAGE 1
A. impairment Hearing or other in young children auditory function deficit
can have a major impact on their development of and speech communication,
resulting in (lead to/ give rise to) a detrimental (negative) effect on their ability
to learn at school. This is likely to have major consequences for the individual
and the . The New Zealand Ministry of Health has found population as a whole
from research over two decades that 6-10% of children carried out (conducted)
in that country are . affected by hearing loss
B. A preliminary (initial) study (research) in New Zealand has shown that
classroom noise presents teachers and pupils. a major concern for (worry)
Modern teaching practices, desks in the classroom, poor the organisation of
classroom , and acoustics mechanical means of ventilation such as air-
conditioning units all number of children unable contribute to (partly cause) a
to the teacher's voice. Education researchers Nelson comprehend (understand)
and Soli have also suggested that in learning often recent trends involve
collaborative interaction multiple minds of and tools as much as individual
possession heightened of information. This all amounts to (develop into)
(increased) activity and noise levels, which have the potential to be particularly
serious for children experiencing . Noise in classrooms auditory function deficit
can only ( their and exacerbate aggravate/worsen) difficulty in comprehending
processing (oral) verbal communication instructions with other children and
from the teacher.
A. Suy gim kh năng nghe hoặc thiếu h t ch ức năng thính giác khác
tr nh có th tác độ ớn đếng l n s phát tri n li nói giao ti ếp c a tr ,
dẫn đến ảnh hưở ợi đếng bt l n kh năng họ trường. Điềc tp ca tr u
này có th gây ra nh ng h u qu l cá nhân toàn th dân s n cho . B
Y t n ra t nghiên c trong hai ế New Zealand đã phát hiệ u đưc th c hi n
th p k r ng 6-10% tr em quốc gia đó b ng bảnh hưở i mt thính giác.
B. Nghiên cu bộ c a BA ra r ng ti ng n trong New Zealand đã chỉ ế
lp h c mi quan tâm lớn đối vi giáo viên và h c sinh. Hoạt động ging
dy hi i, bàn h c trong l p, trong l p kém, ện đạ vic sp xếp âm thanh
các phương tiện thông gió cơ học như máy lnh u đề góp phn làm cho 1
s tr không th hiu được gi ng nói c a giáo viên. Các nhà nghiên c u giáo
dục Nelson Soli cũng đã gợi ý r ng h c t p ng xu hướng gần đây thườ
liên quan đế tương tác cộn s ng tác ca nhiu b óc công c cũng
nhiu như vic s h u thông tin c a nhân. T t c nh ững điều y đều dn
đến m ho ng tiức độ ạt độ ếng n , c bi t nghiêm tăng lên kh năng đặ
trọng đối vi tr em . Ti ng n trong lb suy gim chức năng thính giác ế p
hc ch th m tr m tr ng thêm khó khăn c a tr trong vic hiu và x
giao ti p b ng l i nóiế v i nh a tr ững đứ khác cũng như hướng dn ca
giáo viên.
15
Jimmyenglishhome.com
C. Children with are auditory function deficit potentially failing to (cannot)
learn to their maximum potential because of noise levels generated (produced)
in classrooms. The effects of noise on children to learn the ability of effectively
in typical classroom environments are now the subject of increasing concern.
The International Institute of Noise Control Engineering (I-INCE), on the advice
of established the World Health Organization, has (form) an international
working party, which includes New Zealand, to evaluate noise and
reverberation control for school rooms.
D. While the detrimental effects of noise in classroom situations are not limited
to (restricted to) a disability children experiencing , those with disability that
affects their processing of speech and verbal communication could be extremely
vulnerable in question(prone/ susceptible) auditory function deficits. The
(talked about) include hearing impairment, autistic spectrum disorders
(ASD) and (ADD/ADHD). attention deficit disorders
E. is considered a and that Autism neurological genetic life- long disorder
causes in the way . This discrepancies (difference) information is processed
disorder is characterised by interlinking problems with social imagination,
social communication and social interaction. According to Janzen, this affects
the ability to understand and in typical ways to people, understand relate events
and in the environment, and understand or objects respond to (react) sensory
stimuli. Autism does not allow learning or thinking in the same ways as in
C. em b hTr suy gi m ch ức năng thính giác có kh năng không c được
đúng tiềm năng ối đa t c a chúng do m ng n ức độ tiế to ra trong l p h c.
Ảnh hưở ồn đếng ca tiếng n hkh năng c tp chiu qu a tr em trong
môi trường lp hc điển hình hiện đang là chủ ngày càng đượ đề c quan
tâm. Vin K thu t Ki m soát Ti ng n Qu ế ếc t (I-INCE), theo l i khuyên
c a T ế ế ch c Y t Th giới, đã thành lp mt nhóm công tác quc tế, bao
gồm New Zealand, để đánh giá vi c ki m soát ti ng n và cho các ế độ vang
phòng h c.
D. M c dù c a ti ng n tr những tác động có hi ế ong các tình hu ng trong
lp hc không ch gii hn tr em khuyết tt, nh ng tr em mà có v ấn đề
gây ảnh hưởng đến quá trình x lý l i nói giao ti p b ng lế i có th r t d
b tổn thương. Các thiế u h t chức năng thính giác được đề cp bao gm
khi ngế m thính, ch ng r i lo n t k (ASD) r i lo n tăng độ (ADD /
ADHD).
E. c coi là m t ch ng T k đượ ri lon thn kinh di truyn suốt đi,
gây ra trong cách . s khác bit x thông tin Ri lon này đặc trưng bởi
các v liên k t v i, ấn đề ế i trí tưởng tượng h giao ti p xã hế i tương
tác xã h liên h i. Theo Janzen, đi ảnh hưởng đế năng hiểu này n kh u
theo nh n hình v i, hi u các ững cách điể ới con ngườ s kin đối tượng
trong môi trường cũng như hiểu hoc ph n ng v i các kích thích giác
quan. T k không cho phép h c t p hoặc suy nghĩ theo những cách ging
16
Jimmyenglishhome.com
children who are developing normally. Autistic spectrum disorders often result
in major difficulties in comprehending verbal information and speech
processing. Those experiencing these often find sounds such as disorders crowd
noise machinery painful distressing. and the noise generated by and This is
difficult to as such scientifically quantify extra-sensory stimuli vary (change)
greatly from one to another. But a child who finds any type autistic individual
of noise in their classroom or learning space is likely to be intrusive adversely
affected (negatively affected) process information. in their ability to
F. are The attention deficit disorders indicative of (sign) neurological and
genetic disorders sustaining and are characterised by difficulties with
attention, effort and persistence, organisation skills and disinhibition. Children
experiencing these unimportant disorders find it difficult to screen out
information, and focus on everything in the environment rather than attending
to (deal with) a single activity. in the classroom becomes Background noise a
major distraction ability to concentrate, which can affect their .
G. Children experiencing an often find speech and auditory function deficit can
communication very difficult to and when set against isolate (separate) process
high levels of background noise. These levels come from that outside activities
penetrate (go through) the classroom structure, from , and teaching activities
other noise generated inside, which can be exacerbated by room reverberation.
như em đang phát triển bình thườ tr ng. ng Ri lon t k thườ dẫn đến
những khó khăn lớn trong vic hiu thông tin bng li nói x ging
nói. Những người gp phi nhng r i lo n này thường thy nh ng âm thanh
như tiếng n c ủa đám đông và tiếng n do tmáy móc o ra gây đau đn
u này r bun phin. Điề ất khó để định lượng mt cách khoa hc
nhng kích thích ngoài giác quan như vậy rt khác nhau t ngườ i t k
này sang ngườ khác. Nhưng một đứi t k a tr b t k d n nh ra loi ti ng ế
n nào trong lp h c ho c không gian hc t p c a chúng th b nh
hưở ng x u đế n kh năng x lý thông tin c a chúng.
F. Các r i lo n s t p trung du hiu ca ri lo n th n kinh di truy n
và đặc trưng bở ững khó khăn trong vii nh c duy trì s chú ý , n l c và bn
b, k năng tổ chc và s gii i c ch . em g p phế Tr nh nng ri lo này
c c cm thấy khó khăn trong việ sàng l thông tin không quan trng và tp
trung vào m i th m t ho ng duy nh t. trong môi trường hơn x ạt độ
Tiế ng n xung quanh trong l p h c tr thành s phân tâm ln, có th nh
hưởng đến kh p trungnăng tậ ca chúng.
G. b suy ng th c m th y r t khó Tr gim chức năng thính giác thườ
khăn trong vi ếp khi đặc phân chia lx i nói giao ti t m ức độ
tiế ng n cao. Các mức độ y đến t các hoạt động bên ngoài xâm nhp
vào c u trúc l p h c, t các ho ng gi ng dạt độ yti ng ế n khác được to
ra bên trong, có th nên tr trm trọng hơn do . Các âm vang trong phòng
17
Jimmyenglishhome.com
Strategies optimum are needed to obtain (get) the (optimal/ best) classroom
construction and perhaps a change in and classroom culture methods of
teaching. In particular, the effects of noisy classrooms and activities on those
experiencing disabilities in the form of auditory function deficit need thorough
(complete) (possibly) investigation It is probable that (examination). many
undiagnosed children exist in the education system with ' invisible' disabilities.
Their needs are be met than those of children with known less likely to
disabilities.
H. The New Zealand Government has developed a New Zealand Disability
Strategy and has embarked on (start) a wide-ranging consultation process.
The recognises that people strategy experiencing disability face significant
barriers in quality of life achieving (reach) a full in areas such as attitude,
education, and . 3 of the New employment access to services Objective (goal)
Zealand Disability Strategy is to 'Provide the Best Education for Disabled People'
by improving education so that all children, youth learners and adult learners
will have equal opportunities to learn and develop within their already existing
local school. For a , the is successful education learning environment vitally
significant, so any effort (attempt) to improve this is likely to be of great benefit
to all children, but especially to those with . auditory function disabilities
chi cến lượ là c n thi ết để xây d ng l p h c tối ưu và có l đó là s thay đổi
trong c bi t, ng văn hóa lp hc phương pháp ging dy. Đặ ảnh hưở
ca các l p h c n ào và các ho i v i nhạt động đố ng tr b khuyế t t t i
dng suy gi m ch ức năng thính giác cần được điều tra k lưỡng. kh
năng chưa đượ ẩn đoán nhi u tr em c ch hi n h u trong h thng giáo
dc v i khuyết tt 'vô hình' ít kh. Nhu c u c chúng a năng được đáp
ứng hơn so vớ đã đượi nhng tr khuyết tt c biết đến.
H. Chính ph n Chi c v i khuy t t New Zealand đã phát tri ến lượ Ngườ ế t
New Zealand bt tay vào quá trình tham vn trên ph m vi r ng. Chiến
lượ ế c cho th y r ng những người b khuy t t t phải đối mt vi nhng rào
c c cn đáng kể trong vi đạt đư chất lượng cuc sng đầy đủ trong các
khía c nh , giáo d c, như thái độ vic làm tiếp c n các d ch v . Mc
tiêu 3 c a Chi i khuy ến lược Ngườ ế t t t New Zealand là 'Cung c p n n giáo
dc t t nh i khuy ất cho ngườ ế để t t t' b ng cách c ci thin giáo d t t c tr
em, shc sinh thanh thi u niênế người học trưởng thành hội
bình đẳng để h c t p và phát tri ển trong trườ ọc địa phương hiệng h n có ca
họ. Đối vi mt nn giáo d c thành công , môi trường hc tpvô cùng
quan trng, vì v t ky b n lc nào để c i thi ện điều này đu có th mang
li l i ích to l n cho t t c c bi i v i nh ng tr tr em, đặ ệt là đố khuyết tt
chức năng thính giác.
18
Jimmyenglishhome.com
I. A number of countries are already in the process of formulating (create) their
own standards reduction of for the control and classroom noise. New Zealand
will . The literature probably (possibly) follow their example (printed
information) to date (until now) on noise in school rooms appears to focus on
the on schoolchildren , their teachers and effects (impact/ influence) in general
the hearing impaired (partly or completely deaf). Only limited attention (little
care) appears to have been given to those students experiencing the other
disabilities involving auditory function deficit. It is imperative that (vital) the
needs of these children are taken into account (considered) in the setting of
appropriate promulgated (suitable) international standards to be
(introduced) in future.
I. m t s qu c gia đang trong quá trình xây d ng các tiêu chu n riêng
ca h để kim soát gim tiếng n trong l p h c. New Zealand s có l
noi gương h cho đế. Các tài liu n nay v ng n trong các phòng h tiế c
dường như tp trung vào các tác động đến hc sinh , giáo viên nói chung
ca chúng và người khi m thínhế . Dường nhưrt ít s chú ý được dành
cho nh ng h c sinh g p các n khuyết tt khác liên quan đế thiếu chức năng
thính giác. Nhu c u c a nh ng tr em y bt bu c ph ải được tính đến
trong s vic thiết lp các tiêu chu n qu c t ế phù hp được ban hành
trong tương lai.
19
Jimmyenglishhome.com
READING PASSAGE 2
Venus in transit sao Kim (S đi qua của )
June 2004 saw the first passage (going across), known as a ‘transit’, of the
planet Venus across the face of the Sun in 122 years. Transits have helped
shape our view of the whole (entire) Universe, as Heather Cooper and Nigel
Henbest explain.
A. On 8 June 2004, more than half the population of the world treated were
to (entertained with) a rare astronomical event. For over six hours, the planet
Venus steadily the of the Sun. inched its way over (move slowly to) surface
This ‘transit’ of Venus was the first since 6 December 1882. On that occasion,
the American Professor Simon Newcomb to astronomer led a party (team)
South Africa to the event. They were observe based at (study or work at) a
girls’ school, where - it is alleged (said)- the combined forces (group) of three
schoolmistresses outperformed (female teachers) (achieve better) the
professionals accuracy observations with the of their .
B. , have For centuries transits of Venus drawn (attracted) explorers and
astronomers alike (both) to the four . And you can corners of the globe put
it all down to (think s.t is caused by) the extraordinary polymath Edmond
Halley. In November 1677, Halley a transit of the innermost planet, observed
Mercury, from th of St Helena in the South Pacific. He e desolate island
realised latitudes that, from different , the across the passage of the planet
Sun’s disc would appear to (seem) differ. By the from two timing transit
Tháng 6 năm 2004 chứng kiến 1 hiện tượng băng qua đầu tiên, được gi
'quá c nh', c a hành tinh Sao Kim ngang qua b m t ca Mt Tr i trong 122
năm. ện tượ ảnh đã giúp Hi ng quá c hình thành quan đim c a chúng ta v
toàn b i thích. Vũ trụ, như Heather Cooper và Nigel Henbest giả
A. Ngày 8 tháng 6 năm 2004, hơn mộ đã t na dân s gi thế i được xem mt
s kiện thiên văn hiếm có. Trong hơn sáu giờ, hành tinh Sao Kim nhích dn
đề u trên b m t Mt tri. L n "quá c nh" này ca Sao Kim là l u tiên kần đầ
t ngày 6 tháng 12 năm 1882. Vào thời điểm đó nhà thiên văn họ, c người
Mỹ, Giáo sư Simon Newcomb, đã đến Nam Phi đểdn đầu m t nhóm quan
sát làm vi c t cho r ng s ki n này. H i m ng n - i ta ột trườ sinh, nơi ngườ
1 nhóm k t h p c a ba ế giáo viên n t tr vượ ội hơn các chuyên gia v độ
chính xác các quan sát ca c a h .
Trong nhi u th k ế , nhng lần đi qua ca Sao Kim đã thu hút các nhà thám
him các nthiên văn hc đến bn góc của địa cu. Và b n cho r ng tt
c xut phát t nhà bác h t chúng c xu Edmond Halley. Vào tháng 11 năm
1677, Halley hành tinh t n trong cùng, , tquan sát thy sao Thy hòn o đả
hoang vng St Helena Nam Thái Bình Dương. Ông nhn ra rng, t các
độ khác nhau, s di chuy n c a hành tinh qua đĩa Mặt tr i s v khác nhau.
Bng cách xác định thi gian quá cnh t hai địa điểm cách nhau , các xa
| 1/51

Preview text:

CAMBRIDGE 9 READING TRANSLATION JIMMY ENGLISH HOME NGUYEN YEN Jimmyenglishhome.com TEST 1 READING PASSAGE 1 William Henry Perkin
The man who invented synthetic (artificial/mandmade) dyes (Người đàn ông đã phát minh ra thuc nhum nhân to)
William Henry Perkin was born on March 12,1838, in London, England. As a William Henry Perkin sinh ngày 12 tháng 3 năm 1838, tại London, Anh. Khi
boy, Perkin’s curiosity prompted (provoke/cause) early interests in the arts, còn là một cậu bé, s tò mò của Perkin đã thúc đẩy s thích ban đầu đối với
sciences, photography, and engineering. But it was a chance stumbling upon nghệ thuật, khoa học, nhiếp ảnh và kỹ thuật. Nhưng cơ hội tình cờ phát hiện
(discover unexpectedly) a run-down (neglected, in bad condition), yet được mt phòng thí nghim đang cũ kĩ, nhưng vn hoạt động trong nhà của
functional, laboratory in his late (no longer alive) grandfather’s home that người ông quá cố đã cng clòng nhit huyết của chàng trai trẻ đối với hóa
solidified the young man’s enthusiasm for chemistry. học.
As a student at the City of London School, Perkin became immersed in Khi còn là học sinh của Trường Thành phố Luân Đôn, Perkin đã đắm chìm
(completely involved) the study (research) of chemistry. His talent and trong việc nghiên cứu hóa học. Tài năng và s tn tâm của anh ấy đối với
devotion to the subject were perceived (see) by his teacher, Thomas Hall, who môn học đã được thầy của anh ấy, Thomas Hall nhn thy, người đã khuyến
encouraged him to attend a series of lectures given by the eminent (famous khích anh ấy tham gia mt lot các bài giảng của nhà khoa học li lc Michael
& respected) scientist Michael Faraday at the Royal Institution. Those Faraday tại Vin Hoàng gia. Những bài phát biu đó đã tiếp thêm nhit
speeches fired the young chemist’s enthusiasm further, and he later went on huyết của nhà hóa học trẻ tuổi, và sau đó anh tiếp tục theo học tại Trường Cao
to attend the Royal College of Chemistry, which he succeeded in entering in đẳng Hóa học Hoàng gia, điều mà anh ấy đã thành công đạt được vào năm 1853, at the age of 15. 1853, khi mới 15 tuổi.
At the time of Perkin’s enrolment, the Royal College of Chemistry was Vào thời điểm Perkin đăng ký, Đại học Hóa học Hoàng gia do nhà hóa hc
headed by the noted (well-known/famous) German chemist August Wilhelm ni tiếng người Đức August Wilhelm Hofmann đứng đầu. Những tài năng 1 Jimmyenglishhome.com
Hofmann. Perkin’s scientific gifts soon caught Hofmann’s attention and, khoa học của Perkin nhanh chóng thu hút s chú ý của Hofmann và trong
within two years, he became Hofmann’s youngest assistant. Not long after vòng hai năm, anh trở thành tr trẻ nhất của Hofmann. Không lâu sau đó,
that, Perkin made the scientific breakthrough that would bring him both Perkin đã tạo ra bước đột phá khoa hc mang lại cho anh cả danh tiếng
fame and fortune (wealth). tài sn.
At the time, quinine was the only viable (feasible/ can be successful) medical Vào thời điểm đó, quinine là phương pháp điều tr bnh st rét kh thi duy
treatment for malaria. The drug is derived from (come from) the bark of the nhất. Thuốc có ngun gc tv cây canh-ki-na, xut xứ từ Nam Mỹ, và đến
cinchona tree, native to (indigenous) South America, and by 1856 demand for năm 1856, nhu cầu về thuốc đã vượt quá nguồn cung hiện có. Vì vậy, khi
the drug was surpassing (overtake/ more than) the available supply. Thus, Hofmann đưa ra một s bình lun vs mong muốn của một chất thay thế
when Hofmann made some passing comments about the desirability of a tng hp cho quinine, không có gì ngc nhiên khi cậu học trò ngôi sao của
synthetic (manmade/artificial) substitute for quinine, it was unsurprising ông đã chp nhn th thách này.
that his star pupil was moved (prompt/caused) to take up the challenge.
During his vacation in 1856, Perkin spent his time in the laboratory on the top Trong k nghỉ năm 1856, Perkin đã dành thời gian của mình trong
floor of his family’s house. He was attempting to (try to) manufacture phòng thí
nghim trên tầng cao nhất của ngôi nhà của gia đình mình. Ông đang c gng
(produce) quinine from aniline, an inexpensive and readily available coal tar sn xut quinine từ anilin, một sản phẩm phế thải nhựa than đá r tin sn
waste product. Despite his best efforts, however, he did not end up with . Tuy nhiên, mặc dù đã c gng hết sc, nhưng cui cùng ông vẫn không
quinine. Instead, he produced a mysterious dark sludge. Luckily, Perkin’s sản xuất được quinine. Thay vào đó, anh ta tạo ra một thứ bùn đen n. May
scientific training and nature prompted him to investigate the substance mắn thay, quá trình đào tạo khoa học và bản chất của Perkin đã thúc đẩy anh
further. Incorporating potassium dichromate and alcohol into the aniline at ta nghiên cu sâu hơn về cht này. Cho kali dicromat và rượu vào anilin ở
various stages of the experimental process, he finally produced a deep purple các giai đoạn khác nhau của quá trình thí nghim, cuối cùng ông tạo ra dung
solution. And, proving the truth of the famous scientist Louis Pasteur’s words dịch màu tím đậm. Và, chng minh s tht trong lời nói của nhà khoa học
‘chance favours only the prepared mind’, Perkin saw the potential of his nổi tiếng Louis Pasteur “cơ hội chỉ dành cho những người có tâm trí chuẩn bị
unexpected (surpsised) find.
sẵn sàng”, Perkin đã nhìn thấy tiềm năng của phát hiện bt ng của mình. 2 Jimmyenglishhome.com
Historically, textile dyes were made from such natural sources as plants and Trong lch sử, thuốc nhuộm dt được làm từ các nguồn tự nhiên như thực vật
animal excretions. Some of these, such as the glandular mucus of snails, were và cht bài tiết của động vật. Một số trong số này, chẳng hạn như chất nhầy
difficult to obtain and outrageously expensive. Indeed, the purple colour tuyến của ốc sên, rất khó kiếm và đắt tin. Quả thực, màu tím chiết xut t
extracted from (drawn from) a snail was once so costly that in society at the một con ốc sên đã từng đắt đến mức trong xã hi lúc by giờ chỉ những người
time only the rich could afford it. Further, natural dyes tended to be muddy giàu có mới có th mua được. Hơn nữa, thuốc nhuộm tự nhiên thường có
in hue and fade quickly. It was against this backdrop that Perkin’s discovery màu đụcphai màu nhanh chóng. Chính trong bối cảnh đó, khám phá của was made.
Perkin đã được thc hin.
Perkin quickly grasped (understand completely) that his purple solution could Perkin nhanh chóng hiu rng dung dịch màu tím của ông có thể được sử dụng
be used to colour fabric, thus making it the world’s first synthetic dye. để nhuộm màu vi, do đó biến nó trở thành thuốc nhuộm nhân tạo đầu tiên trên
Realising the importance of (understand the significance of) this thế giới. Nhn thy tm quan trng của bước đột phá này, ông không mất
breakthrough, he lost no time in patenting it. But perhaps the most nhiều thời gian để cp bng sáng chế cho nó. Nhưng có lẽ điều hấp dẫn nhất
fascinating of all Perkin’s reactions to his find was his nearly instant trong tất cả các phn ng của Perkin đối với phát hiện của anh ấy là s nhn
(immediate) recognition that the new dye had commercial possibilities. biết gần như ngay lp tc rằng loại thuốc nhuộm mới có kh năng thương
Perkin originally named his dye Tyrian Purple, but it later became commonly mi. Perkin ban đầu đặt tên thuốc nhuộm của mình là Tyrian Purple, nhưng
known as (refered to/called) mauve (from the French for the plant used to sau đó nó thường được gi là màu hoa cà (từ tiếng Pháp cho loại cây được sử
make the colour violet). He asked advice of Scottish dye works (factories) dụng để tạo ra màu tím). Anh ấy đã hi ý kiến của chủ nhà máy sn xut
owner Robert Pullar, who assured him that manufacturing the dye would be thuốc nhuộm người Scotland Robert Pullar, người đã đảm bo với anh rằng
well worth it if the colour remained fast (i.e. would not fade) and the cost vic sn xut thuốc nhuộm sẽ rt xứng đáng nếu màu vn bn (tức là không
was relatively low. So, over the fierce objections of his mentor Hofmann, he bị phai màu) và chi phí tương đối thp. Vì vậy, trước s phản đối gay gt
left college to give birth to the modern chemical industry.
của người thy Hofmann, ông đã rời bỏ trường đại học để khai sinh ra ngành
công nghip hóa cht hiện đại. 3 Jimmyenglishhome.com
With the help of his father and brother, Perkin set up (establish) a factory not Vi s giúp đỡ ca cha và anh trai, Perkin thành lp một nhà máy không xa
far from London. Utilising (use) the cheap and plentiful coal tar that was an London. S dng nhựa than đá rẻ và di dào, gần như không gii hn bởi sản
almost unlimited by product of London’s gas street lighting, the dye works phẩm chiếu sáng đường phố bằng khí đốt của London, các công trình nhuộm
began producing the world’s first synthetically dyed material in 1857. The bắt đầu sản xuất vật liệu nhuộm tng hp đầu tiên trên thế giới vào năm 1857.
company received a commercial boost from the Empress Eugenie of France, Công ty đã nhận được s thúc đẩy thương mại từ Hoàng hậu Eugenie của
when she decided the new colour flattered her. Very soon, mauve was the Pháp, khi bà quyết định màu sắc mới làm bà ấy tr nên thu hút. Rất nhanh
necessary shade for all the fashionable ladies in that country. Not to be chóng, màu hoa cà đã trở thành mẫu màu cần thiết cho tất cả các phụ nữ thi
outdone, England’s Queen Victoria also appeared in public wearing a mauve thượng ở đất nước đó. Không chu thua kém, Nữ hoàng Victoria của Anh
gown, thus making it all the rage (popular &fashionable) in England as well. cũng xuất hiện trước công chúng với một chiếc váy màu hoa cà, do đó, nó cũng
The dye was bold and fast, and the public clamoured (demand loudly) for trở nên ph biến ở Anh. Màu nhuộm đậm và nhanh, và công chúng đòi có nó
more. Perkin went back to the drawing board. (start planning again)
nhiều hơn. Perkin lên li kế hoch t đầu.
Although Perkin’s fame was achieved and fortune assured by his first Mặc dù Perkin đã đạt được danh tiếngtài sn được đảm bo bởi khám phá
discovery, the chemist continued his research. Among other dyes he developed đầu tiên của ông, nhà hóa học vẫn tiếp tục nghiên cứu của mình. Trong số các
and introduced were aniline red (1859) and aniline black (1863) and, in the late loại thuốc nhuộm khác mà ông đã phát triển và giới thiệu là màu đỏ anilin
1860s, Perkin’s green. It is important to note that Perkin’s synthetic dye (1859) và màu đen anilin (1863) và vào cuối những năm 1860, màu xanh lá
discoveries had outcomes (results) far beyond the merely decorative. The cây của Perkin. Điều quan trng cần lưu ý là những khám phá về thuốc
dyes also became vital to medical research in many ways. For instance, they nhuộm tổng hợp của Perkin đã có những kết quả vượt xa chỉ đơn thuần là
were used to stain (mark) previously invisible (impossible to see) microbes trang trí. Thuốc nhuộm cũng trở nên quan trọng đối vi nghiên cứu y học
and bacteria, allowing researchers to identify such bacilli as tuberculosis, theo nhiều cách. Ví dụ, chúng được sử dụng để đánh dấu các vi khun không
cholera, and anthrax. Artificial dyes continue to play a crucial role today. th nhìn thy trước đây, cho phép các nhà nghiên cứu xác định các trực khuẩn
And, in what would have been particularly pleasing to Perkin, their current như bnh lao, bnh tả và bệnh than. Thuc nhum nhân to ngày nay tiếp
use is in the search for a vaccine against malaria.
tục đóng một vai trò quan trọng. Và, điều đặc biệt làm Perkin hài lòng, công
dng hin ti của chúng là tìm kiếm vắc-xin chống lại bnh st rét. 4 Jimmyenglishhome.com READING PASSAGE 2
IS THERE ANYBODY OUT THERE?
The Search for Extra-terrestrial (outside the Earth) Intelligence - (Tìm kiếm Trí thông minh Ngoài trái đất)
The question of whether we are alone in the Universe has haunted Câu hi liu rng chúng ta có đơn độc trong Vũ trụ hay không đã ám nh nhân
humanity
(mankind) for centuries, but we may now stand poised (ready) loi trong nhiều thế kỷ, nhưng giờ đây chúng ta có thể chun bsp sa có câu
on the brink of (be about to) the answer to that question, as we search for trả lời cho câu hỏi đó, khi chúng ta tìm kiếm các tín hiệu vô tuyến từ các nền văn
radio signals from other intelligent civilisations. This search, often known minh trí tuệ khác. Việc tìm kiếm này, thường được biết đến với t viết tt SETI
by the acronym SETI (search for extra-terrestrial intelligence], is a difficult (tìm kiếm trí thông minh ngoài trái đất), là một tìm kiếm khó khăn. Mặc dù các
one. Although groups around the world have been searching nhóm trên khp thế gii đã tìm kiếm liên tc trong ba thập kỷ, nhưng mãi cho
intermittently (continuously) for three decades, it is only now that we have đến nay chúng ta mới đạt đến trình độ công nghệ mà chúng ta có thể thc hin
reached the level of technology
where we can make a determined mt n lc quyết tâm để tìm kiếm tất cả các ngôi sao gần đó cho bất kỳ du
attempt to (effort to) search all nearby stars for any sign of life.
hiu ca s sng.
A. The primary (main) reason for the search is basic curiosity - the same A. Lý do chính của việc tìm kiếm là s tò mò cơ bản - s tò mò giống nhau về
curiosity about the natural world that drives (force) all pure science. We thế gii t nhiên thúc đẩy tất cả khoa học thuần túy. Chúng ta muốn biết liệu
want to know whether we are alone in the Universe. We want to know chúng ta có đơn độc trong Vũ trụ hay không. Chúng ta muốn biết liệu sự sống có
whether life evolves (develop) naturally if given the right conditions, or phát trin tự nhiên nếu được tạo điều kin thích hp hay không, hoặc liệu có
whether there is something very special about the Earth to have fostered điều gì đó rất đặc bit về Trái đất đã nuôi dưỡng s đa dạng của các thể sống
(encourage) the variety of (diversity of) life forms that we see around us on mà chúng ta thấy xung quanh hành tinh này. Việc phát hin một tín hiệu vô
the planet. The simple detection of (discover) a radio signal will be tuyến đơn giản sẽ đủ để trả lời câu hỏi cơ bản nhất này. Theo nghĩa này, SETI là
sufficient (enough/adequate) to answer this most basic of all questions. In một bánh răng khác trong b máy khoa học thuần túy đang liên tục m rng tm
this sense, SETI is another cog in the machinery of pure science which is hiu biết ca chúng ta. Tuy nhiên, có những lý do khác để quan tâm đến việc 5 Jimmyenglishhome.com
continually pushing out the horizon of our knowledge. However, there are liệu sự sống có tn ti ở nơi khác hay không. Ví dụ, chúng ta đã có nền văn minh
other reasons for being interested in whether life exists elsewhere. For trên Trái đất có lẽ chỉ vài nghìn năm, và các mối đe dọa của chiến tranh ht
example, we have had civilisation on Earth for perhaps only a few thousand nhânô nhim trong vài thập kỷ qua đã cho chúng ta biết rằng s tn ti của
years, and the threats (danger) of nuclear war and pollution over the last chúng ta có thể là mong manh. Chúng ta sẽ tn ti thêm hai nghìn năm nữa hay
few decades have told us that our survival (existence) may be tenuous. Will chúng ta sẽ tự xóa sổ mình? Vì tui thọ của một hành tinh như hành tinh của
we last another two thousand years or will we wipe ourselves out? Since chúng ta là vài tỷ năm, chúng ta có thể mong đợi rằng, nếu các nn văn minh
the lifetime (lifespan) of a planet like ours is several billion years, we can khác tn ti trong thiên hà của chúng ta, tuổi của chúng sẽ dao động từ 0 đến vài
expect that, if other civilisations do survive in our galaxy, their ages will tỷ năm. Vì vậy, bất kỳ nền văn minh nào khác mà chúng ta nghe thấy có khả năng
range from zero to several billion years. Thus any other civilisation that we lâu đời hơn nhiều so với chính chúng ta. S tn tại đơn thuần của mt nền văn
hear from is likely to be far older, on average, than ourselves. The mere minh như vậy sẽ cho chúng ta biết rằng tn ti lâu dàicó th xy ra và cho
existence of such a civilisation will tell us that long-term survival is chúng ta một số lý do để lc quan. Thậm chí, rt có thnền văn minh lâu đời
possible, and gives us some cause for optimism. It is even possible that hơn có thể truyn li những li ích từ kinh nghim của họ trong việc đối phó
the older civilisation may pass on the benefits of their experience in vi các mối đe dọa đối vi s sng còn như chiến tranh ht nhânô nhim toàn
dealing with (cope with) threats to survival such as nuclear war and global cu, và các mối đe dọa khác mà chúng ta chưa phát hin ra.
pollution, and other threats that we haven’t yet discovered.
B. In discussing whether we are alone, most SETI scientists adopt two B. Khi tho lun về việc liệu chúng ta có đơn độc hay không, hầu hết các nhà
ground rules. First, UFQs (Unidentified Flying Objects) are generally khoa học SETI áp dng hai quy tắc cơ bản. Đầu tiên, UFQ (Vật thể bay không
ignored since most scientists don’t consider the evidence for them to be xác định) thường bị b qua vì hầu hết các nhà khoa học không coi bng chng
strong enough to bear serious consideration (although it is also important về chúng là đủ mạnh để có thể xem xét nghiêm túc (mặc dù điều quan trọng là
to keep an open mind in case any really convincing evidence emerges phải gi quan điểm ci mở trong trường hợp có bất kỳ bng chng thực sự
(appear) in the future). Second, we make a very conservative assumption thuyết phc nào xut hin trong Tương lai). Thứ hai, chúng ta đưa ra một gi
that we are looking for a life form that is pretty well like us, since if it định rt thn trng rng chúng ta đang tìm kiếm một thể sống khá ging chúng
differs radically from us we may well not recognise it as a life form, quite ta, vì nếu nó khác hoàn toàn với chúng ta, chúng ta có thể không nhn ra nó là 6 Jimmyenglishhome.com
apart from whether we are able to communicate with it. In other words, dạng sống, ngoài việc chúng ta có khả năng giao tiếp với nó hay không. Nói
the life form we are looking for may well have two green heads and seven cách khác, dạng sống mà chúng ta đang tìm kiếm có thể có hai đầu màu xanh lá
fingers, but it will nevertheless resemble (similar) us in that it should cây và bảy ngón tay, nhưng nó sẽ ging chúng ta ở chỗ nó phải giao tiếp với các
communicate with its fellows, be interested in the Universe, live on a đồng loi, quan tâm đến Vũ trụ, sống trên một hành tinh quay quanh một ngôi
planet orbiting a star like our Sun, and perhaps most restrictively, have a sao như Mặt trời của chúng ta, và có lẽ hạn chế nhất, có hóa hc, giống như
chemistry, like us, based on carbon and water.
chúng ta, da trên carbon và nước .
C. Even when we make these assumptions, our understanding of Ngay cả khi chúng ta đưa ra những giả định này, s hiu biết của chúng ta về
(knowledge of) other life forms is still severely limited. We do not even các dạng sống khác vẫn bị hn chế nghiêm trng. Chẳng hạn, chúng ta không
know, for example, how many stars have planets, and we certainly do not biết có bao nhiêu ngôi sao có hành tinh, và chắc chắn chúng ta không biết kh
know how likely it is that life will arise (emerge) naturally, given the right năng sự sống sẽ xut hin mt cách t nhiên, với những điều kin thích hp.
conditions. However, when we look at the 100 billion stars in our galaxy Tuy nhiên, khi chúng ta nhìn vào 100 tỷ ngôi sao trong thiên hà của chúng ta (Dải
(the Milky Way), and 100 billion galaxies in the observable Universe, it Ngân hà), và 100 tỷ thiên hà trong Vũ trụ quan sát được, có vẻ như không th
seems inconceivable (unthinkable) that at least one of these planets does not tưởng tượng được rằng ít nhất một trong những hành tinh này không có dạng
have a life form on it; in fact, the best educated guess we can make, using sống trên đó; trên thực tế, phỏng đoán da trên kiến thc tốt nhất mà chúng ta
the little that we do know about the conditions for carbon-based life, leads có thể thc hin, sử dụng những điều ít ỏi chúng ta biết về các điều kiện cho sự
us to estimate that perhaps one in 100,000 stars might have a life-bearing sống dựa trên carbon, khiến chúng ta ước tính rằng có lẽ cứ 100.000 ngôi sao thì
planet orbiting it. That means that our nearest neighbours are perhaps 100 có mt hành tinh có s sng quay quanh nó. Điều đó có nghĩa là các hàng xóm
light years away, which is almost next door in astronomical terms.
gần nhất của chúng ta có lẽ cách chúng ta 100 năm ánh sáng, gần như là kế cận
v mặt thiên văn học.
Nền văn minh ngoài hành tinh có thể chọn nhiều cách khác nhau để gửi thông
D. An alien civilisation could choose many different ways of sending tin qua thiên hà, nhưng nhiều cách trong số này hoặc đòi hỏi quá nhiều năng
information across the galaxy, but many of these either require too much lượng, hoặc bị suy gim nghiêm trng khi đi qua những khong cách rng
energy, or else are severely (seriously) attenuated (weaker) while ln trong thiên hà. Nó chỉ ra rằng, đối với một lượng năng lượng được truyn đi 7 Jimmyenglishhome.com
traversing (cross) the vast distances across the galaxy. It turns out that, for nhất định, các sóng vô tuyến trong di tn từ 1000 đến 3000 MHz truyền đi một
a given amount of transmitted power, radio waves in the frequency range khoảng cách lớn nhất và vì vậy tất cả các cuc tìm kiếm cho đến nay đều tp
1000 to 3000 MHz travel the greatest distance, and so all searches to date trung vào việc tìm kiếm các sóng vô tuyến trong di tn này. Cho đến nay đã có
(until now) have concentrated on (focus on) looking for radio waves in this một số cuc tìm kiếm của các nhóm khác nhau trên khp thế gii, bao gồm cả
frequency range. So far there have been a number of searches by various các tìm kiếm của Úc bằng kính vin vng vô tuyến tại Parkes, New South Wales.
(diverse) groups around the world, including Australian searches using the Cho đến nay vẫn chưa có bất kỳ phát hin nào từ vài trăm ngôi sao đã được tìm
radio telescope at Parkes, New South Wales. Until now there have not been kiếm. Quy mô ca các cuộc tìm kiếm đã được tăng lên đáng kể kể từ năm 1992,
any detections (discovering) from the few hundred stars which have been khi Quốc hội Hoa Kỳ đồng ý đầu tư cho NASA 10 triệu đô la mỗi năm trong
searched. The scale of the searches has been increased dramatically since mười năm để thc hin mt cuc tìm kiếm toàn din về s sng ngoài Trái
1992, when the US Congress voted (agree to give) NASA $10 million per đất. Phần lớn số tiền trong d án này đang được chi vào việc phát triển phn
year for ten years to conduct a thorough search (carry out a complete cng đặc biệt cần thiết để tìm kiếm nhiu tn scùng mt lúc. Dự án có hai
search) for extra-terrestrial life. Much of the money in this project is being phần. Một phần là tìm kiếm có mc tiêu sử dụng kính vin vng vô tuyến lớn
spent on developing the special hardware needed to search (seek) many nhất thế giới, kính thiên văn do Mỹ vn hành ở Arecibo, Puerto Rico và kính
frequencies at once (simultaneously/ at the same time). The project has two vin vng của Pháp ở Nancy ở Pháp. Phần này của dự án đang tìm kiếm 1000
parts. One part is a targeted search using the world’s largest radio ngôi sao có khả năng gần nhất với độ nhy cao cho các tín hiu trong di tn từ
telescopes, the American-operated telescope in Arecibo, Puerto Rico and 1000 đến 3000 MHz. Phần khác của dự án là mt cuc tìm kiếm vô hướng đang
the French telescope in Nancy in France. This part of the project is searching theo dõi toàn bộ không gian với độ nhy thấp hơn, sử dụng các ăng-ten nhỏ hơn
the nearest 1000 likely stars with high sensitivity for signals in the của Mạng Không gian Sâu của NASA.
frequency range 1000 to 3000 MHz. The other part of the project is an
undirected search which is monitoring (watch & check) all of space with
a lower sensitivity, using the smaller antennas of NASA’s Deep Space Network. 8 Jimmyenglishhome.com
E. There is considerable debate over how we should react (respond) if we Có mt cuc tranh luận đáng kể về việc chúng ta nên phn ng như thế nào
detect (discover) a s
ignal from an alien civilisation. Everybody agrees that nếu phát hin ra tín hiu từ mt nền văn minh ngoài hành tinh. Mọi người đều
we should not reply (respond/answer) immediately (promptly). Quite đồng ý rằng chúng ta không nên tr li ngay lp tc. Bên cạnh tính không kh
apart from (in addition to) the impracticality of sending a reply over such thi của việc gửi đi một câu trả lời trong khoảng cách lớn như vậy trong mt thi
large distances at short notice (in a short time), it raises a host of (many) gian ngn, nó đặt ra mt lot các câu hỏi đạo đứccộng đồng toàn cu sẽ
ethical questions that would have to be addressed (solved) by the global phải gii quyết trước khi bất kỳ câu trả lời nào có thể được gửi đi. Liệu loài
community before any reply could be sent. Would the human race (all người có phải đối mt vi cú sốc văn hóa nếu đối mặt với mt nền văn minh
people) face the culture shock if faced with a superior (better) and much vượt tri và lâu đời hơn không? May mắn thay, không có gì khn cp về điều
older civilisation? Luckily, there is no urgency about this. The stars being này. Các ngôi sao đang được tìm kiếm cách chúng ta hàng trăm năm ánh sáng,
searched are hundreds of light years away, so it takes hundreds of years for vì vậy phải mất hàng trăm năm để tín hiệu của chúng đến được với chúng ta và
their signal to reach us, and a further few hundred years for our reply to vài trăm năm nữa để phản hồi của chúng ta đến được với chúng. Do đó, điều đó
reach them. It’s not important, then, if there’s a delay of a few years, or không quan trọng nếu có s chm trễ vài năm hoặc vài thập kỷ, trong khi loài
decades, while the human race debates the question of whether to reply, người tranh lun v câu hi có nên trả lời hay không và hay là cẩn thận soạn
and perhaps carefully drafts a reply.
thảo một câu trả lời. 9 Jimmyenglishhome.com
READING PASSAGE 3
The history of the tortoise
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various (many Nếu bạn quay trở lại đủ xa, mọi thứ đã từng sống trong biển cả. Tại nhiều thời
different) points in evolutionary history, enterprising individuals within điểm khác nhau trong lch s t ế
i n hóa, nhng cá nhân dám nghĩ dám làm
many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to trong nhiều nhóm động vật khác nhau đã di chuyển lên đất lin, thậm chí đôi
the most parched deserts, taking their own private seawater with them in khi đến những sa mc khô cn nhất, mang theo nước biển riêng của chúng
blood and cellular fluids. In addition to (apart from) the reptiles, birds, trong máudch tế bào. Ngoài các loài bò sát, chim, động vt có vúcôn
mammals and insects which we see all around us, other groups that have trùng mà chúng ta nhìn thấy xung quanh mình, các nhóm khác đã thành công
succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as bên ngoài môi trường nước bao gồm b cp, ốc sên, động vt giáp xác như
woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various phân bộ mối và cua đất, cun chiếurết, nhn và các loài giun khác nhau.
worms. And we mustn’t forget the plants (flora/vegetation), without whose Và chúng ta không được quên các loài thc vt, nếu không có cuc xâm ln
prior (beforehand) invasion of the land none of the other migrations could đất đai trước đó của chúng thì không một cuộc di cư nào khác có thể xảy ra. have happened.
Moving from water to land involved (include) a major redesign of every Di chuyển từ nước lên đất liên quan đến 1 sự thiết kế li mi khía cnh ca
aspect of life, including breathing and reproduction (breeding). cuc sng, bao gồm cả việc thở và sinh sn. Tuy nhiên, mt s lượng ln các
Nevertheless, a good number of (large number) thoroughgoing land animals động vt sng trên c
công cụ tái tạo trên c n khó
later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial
n sau đó đã quay lại, t bỏ ạ (on land) re-
khăn lắm mới kiếm được của chúng và quay trở lại mặt nước. Hi cu chỉ mới
tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. quay trở lại một phần. Chúng cho chúng ta thấy các con vật ở giữa giai đoạn
They show us what the intermediates might have been like, on the way to có thể trông giống như thế nào, đang gần tiến hóa tới các trường hợp khác lạ
(close to doing s.t) extreme cases such as whales and dugongs. Whales như cá voi và cá nược. Cá voi (bao gồm cả cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá
(including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close heo) và cá nược, cùng với những người anh em họ hàng gần gũi của chúng là 10 Jimmyenglishhome.com
cousins the manatees, ceased to be (stop being) land creatures) altogether lợn biển, không còn là những sinh vt trên cn hoàn toàn,tr li hoàn
(completely) and reverted to (return to) the full marine (sea) habits of their toàn với thói quen sống dưới bin của t tiên xa xôi của chúng. Chúng thậm
remote ancestors. They don’t even come ashore to breed (reproduce). They chí không lên bờ để sinh sn. Tuy nhiên, chúng vẫn hít th không khí, chưa
do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to bao giờ phát triển bất cứ thứ gì tương đương với mang của loài sinh vt bin
(similar to) the gills of their earlier marine incarnation (life in a marine form). trước đó của chúng. Rùa đã quay trở lại biển từ rất lâu trước đây và giống như
Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate tất cả các loài động vật có xương sống trở về nước, chúng hít th không khí.
returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respec
t Tuy nhiên, ở mt khía cnh nào đó, chúng ít quay trở về nước hoàn toàn so
(aspect), less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles với voi hoặc cá nược, vì rùa vẫn đẻ trng trên các bãi biển.
still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modem turtles are descended from (related to) a Có bng chng cho thấy tất cả các loài rùa hiện đại đều có ngun gc từ một
terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two t tiên trên cn sống trước hầu hết các loài khng long. Có hai hóa thch
key (important) fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis quan trng được gọi là Proganochelys quenstedti và Palaeochersis
talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to talampayensis có niên đại từ thời khủng long sơ khai, dường như gn vi t
the ancestry of all modem turtles and tortoises. You might wonder how we tiên ca tất cả các loài rùa hiện đại và rùa cn. Bạn có thể t hi làm thế nào
can tell whether fossil animals lived on land or in water, especially if only chúng ta có thể biết liệu động vt hóa thch sống trên cạn hay dưới nước, đặc
fragments are found. Sometimes it’s obvious (clear). Ichthyosaurs were biệt nếu chỉ tìm thấy những mnh vỡ. Đôi khi điều đó là hin nhiên.
reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. Ichthyosaurs là loài bò sát cùng thi vi khủng long, với vây và cơ thể thuôn
The fossils look like (resemble) dolphins and they surely lived like dolphins, in dài. ắ ắn đã sống như cá
the water. With turtles it is a little less
Các hóa thch trông giống như cá heo và chúng ch c ch
obvious. One way to tell is by measuring heo, trong nước. Với rùa thì ít rõ ràng hơn một chút. Một cách để nhận biết là
(calculate) the bones of their forelimbs.
đo xương chi trước của chúng. 11 Jimmyenglishhome.com
Walter Joyce and Jacques Gauthier, at Yale University, obtained (get) three
measurements in these particular bones of 71 species of living turtles and Walter Joyce và Jacques Gauthier, tại Đại học Yale, đã thu được ba phép đo
tortoises. They used a kind of triangular graph paper to plot the three trong các bộ xương đặc biệt này của 71 loài rùa và ba ba còn sống. Họ sử dụng
measurements against one another. All the land tortoise species formed a tight một loại giấy đồ th hình tam giác để vẽ ba số đo với nhau. Tất cả các loài rùa
cluster of points in the upper part of the triangle; all the water turtles cluster cạn tạo thành một cụm điểm chặt chẽ ở phn trên của ấ ả
in the lower part of the
tam giác; t t c các loài
triangular graph. There was no overlap, except when rùa nước tập trung ở phần dưới của biểu đồ hình tam giác. Không có sự trùng
they added some species that spend time both in water and on land. Sure lp, ngoại trừ khi họ thêm một số loài sống cả ở dưới nước và trên cạn. Đúng
enough, these amphibious species show up on the triangular graph như vậy, các loài lưỡng cư này hiển thị trên biểu đồ hình tam giác khon g
approximately (about) half way between the ‘wet cluster’ of sea turtles and một nửa giữa "cụm ướt" của rùa biển và "cụm khô" của rùa cạn. Bước tiếp theo
the ‘dry cluster’ of land tortoises. The next step was to determine (identify) là xác định nơi các hóa thch rơi xuống. Xương của P quenstedti và JR
where the fossils fell. The bones of P quenstedti and JR talampayensis leave talampayensis khiến chúng ta không nghi ng gì cả. Các điểm của chúng
us in no doubt. Their points on the graph are right in the thick of the dry trên biểu đồ nằm ngay trong vùng dày của cụm khô. Cả hai hóa thch này đều
cluster. Both these fossils were dry-land tortoises. They come from the erarùa cn. Chúng đến từ thời đại trước khi rùa của chúng ta quay trở lại mặt
before our turtles returned to the water. You might think, therefore, that modem nước. Do đó, bạn có thể nghĩ rằng những con rùa cạn có thể đã ở trên đất liền
land tortoises have probably stayed on land ever since those early terrestrial kể từ thời kỳ đầu trên cạn, như hầu hết các loài động vt có vú đã làm sau khi
times, as most mammals did after a few of them went back to the sea. But một số ít chúng quay trở lại biển. Nhưng dường như không phải vậy. Nếu bạn
apparently not. If you draw out the family tree of all modem turtles and xem xét phả hệ của tất cả rùa modem và rùa cạn, thì gần như tất cả các nhánh
tortoises, nearly all the branches are aquatic. Today’s land tortoises constitute đều là thy sinh. Rùa đất ngày nay to thành một nhánh duy nhất, nằm sâu
(set up) a single branch, deeply nested among branches consisting of (include) trong các nhánh gm các loài rùa sống dưới nước. Điều này cho thấy rùa cạn
aquatic turtles. This suggests that modem land tortoises have not stayed on land đã không ở trên cạn liên tục kể từ thời P. quenstedti và P talampayensis. Đúng
continuously since the time of P. quenstedti and P talampayensis. Rather, their hơn, t tiên của chúng là một trong số những con vật đã quay trở lại mặt nước,
ancestors were among those who went back to the water, and they then re-
và sau đó họ tái xut hin trở lại đất liền trong thời gian (tương đối) gần đây
emerged back onto the land in (relatively) more recent times. Tortoises hơn. Do đó, những con rùa thể hiện sự trở lại đáng kể tới 2 lần. Ging vi tất
therefore represent a remarkable double return. In common with (in the same 12 Jimmyenglishhome.com
way as) all mammals, reptiles and birds, their remote ancestors were marine cả các loài động vt có vú, bò sát và chim, t tiên xa của chúng là cá bin
fish and before that various more or less worm-like creatures stretching back, trước đó là nhiều sinh vt giống giun khác nhau trải dài trở lại, vẫn còn ở biển,
still in the sea, to the primeval bacteria. Later ancestors lived on land and cho đến vi khun nguyên sinh. T tiên sau này đã sống trên đất và ở đó trong
stayed there for a very large number of generations. Later ancestors still rất nhiều thế hệ. T tiên sau này vẫn tiến hóa tr li dưới nước và trở thành
evolved back into the water and became sea turtles. And finally they returned rùa biển. Và cuối cùng chúng đã trở lại vùng đất một lần nữa là nhng con rùa
yet again to the land as tortoises, some of which now live in the driest of cn, một số trong số chúng hiện đang sống ở nơi khô cằn nhất của sa mạc . deserts. 13 Jimmyenglishhome.com TEST 2 READING PASSAGE 1
A. Hearing impairment or other auditory function deficit in young children A. Suy gim khả năng nghe hoặc thiếu ht chức năng thính giác khác ở
can have a major impact on their development of speech and communication, trẻ nhỏ có thể có tác động lớn đến sự phát triển li nóigiao tiếp của trẻ,
resulting in (lead to/ give rise to) a detrimental (negative) effect on their ability dẫn đến ảnh hưởng bt lợi đến khả năng học tập của trẻ ở trường. Điều
to learn at school. This is likely to have major consequences for the individual này có thể gây ra nhng hu qu ln cho cá nhân toàn thdân số. Bộ
and the population as a whole. The New Zealand Ministry of Health has found Y tế New Zealand đã phát hiện ra từ nghiên cứu được thc hin trong hai
from research carried out (conducted) over two decades that 6-10% of children thập kỷ rằng 6-10% trẻ em ở quốc gia đó b ảnh hưởng bi mt thính giác.
in that country are affected by hearing loss.
B. A preliminary (initial) study (research) in New Zealand has shown that B. Nghiên cu sơ bộ của BA ở New Zealand đã chỉ ra rằng tiếng ồn trong
classroom noise presents a major concern for (worry) teachers and pupils. lớp học là mi quan tâm lớn đối vi giáo viên và học sinh. Hoạt động giảng
Modern teaching practices, the organisation of desks in the classroom, poor dạy hiện đại, vic sp xếp bàn học trong lớp, âm thanh trong lớp kém, và
classroom acoustics, and mechanical means of ventilation such as air- các phương tiện thông gió cơ học như máy lnh đều góp phn làm cho 1
conditioning units all contribute to (partly cause) a number of children unable số trẻ không thể hiu được giọng nói của giáo viên. Các nhà nghiên cứu giáo
to comprehend (understand) the teacher's voice. Education researchers Nelson dục Nelson và Soli cũng đã gợi ý rằng xu hướng học tập gần đây thường
and Soli have also suggested that recent trends in learning often involve liên quan đến s tương tác cộng tác của nhiu b óc công cụ cũng
collaborative interaction of multiple minds and tools as much as individual nhiều như vic s hu thông tin của cá nhân. Tất cả những điều này đều dn
possession of information. This all amounts to (develop into) heightened đến mức độ hoạt động và tiếng ồn tăng lên, có kh năng đặc biệt nghiêm
(increased) activity and noise levels, which have the potential to be particularly trọng đối với trẻ em b suy gim chức năng thính giác. Tiếng ồn trong lớp
serious for children experiencing auditory function deficit. Noise in classrooms học chỉ có thể làm trm trng thêm khó khăn của trẻ trong vic hiux
can only exacerbate (aggravate/worsen) their difficulty in comprehending and giao tiếp bng li nói với những đứa trẻ khác cũng như hướng dn của
processing verbal (oral) communication with other children and instructions giáo viên. from the teacher. 14 Jimmyenglishhome.com
C. Children with auditory function deficit are potentially failing to (cannot) C. Trẻ em bị suy gim chức năng thính giác có kh năng không học được
learn to their maximum potential because of noise levels generated (produced) đúng tiềm năng tối đa của chúng do mức độ tiếng ồn to ra trong lớp học.
in classrooms. The effects of noise on the ability of children to learn effectively Ảnh hưởng của tiếng ồn đến kh năng học tập hiu quả của trẻ em trong
in typical classroom environments are now the subject of increasing concern. môi trường lp hc điển hình hiện đang là chủ đề ngày càng được quan
The International Institute of Noise Control Engineering (I-INCE), on the advice tâm. Viện Kỹ thuật Kiểm soát Tiếng ồn Quốc tế (I-INCE), theo li khuyên
of the World Health Organization, has established (form) an international ca Tổ c ứ h c Y tế T ế
h giới, đã thành lp một nhóm công tác quc tế, bao
working party, which includes New Zealand, to evaluate noise and gồm New Zealand, để đánh giá việc kiểm soát tiếng ồn và độ vang cho các
reverberation control for school rooms. phòng học .
D. While the detrimental effects of noise in classroom situations are not limited D. Mặc dù những tác động có hi của tiếng ồn trong các tình hung trong
to
(restricted to) children experiencing disability, those with a disability that lp hc không chỉ gii hn ở trẻ em khuyết tt, những trẻ em mà có vấn đề
affects their processing of speech and verbal communication could be extremely gây ảnh hưởng đến quá trình x lý li nóigiao tiếp bng li có thể rất d
vulnerable
(prone/ susceptible). The auditory function deficits in question btổn thương. Các thiếu ht chức năng thính giác được đề cp bao gồm
(talked about) include hearing impairment, autistic spectrum disorders khiếm thính, c
h ng ri lon t kỷ (ASD) và ri lon tăng động (ADD /
(ASD) and attention deficit disorders (ADD/ADHD). ADHD).
E. Autism is considered a neurological and genetic life- long disorder that E. T k được coi là một chứng ri lon thn kinhdi truyn suốt đời,
causes discrepancies (difference) in the way information is processed. This gây ra s khác bit trong cách x lý thông tin. Ri lon này đặc trưng bởi
disorder is characterised by interlinking problems with social imagination, các vấn đề liên kết với trí tưởng tượng xã hội, giao tiếp xã hi và tương
social communication and social interaction. According to Janzen, this affects tác xã hi. Theo Janzen, điều này ảnh hưởng đến khả năng hiểu và liên h
the ability to understand and relate in typical ways to people, understand events theo những cách điển hình với con người, hiểu các s kin và đối tượng
and objects in the environment, and understand or respond to (react) sensory trong môi trường cũng như hiểu hoặc phn ng vi các kích thích giác
stimuli. Autism does not allow learning or thinking in the same ways as in quan. T kỷ không cho phép học tập hoặc suy nghĩ theo những cách giống 15 Jimmyenglishhome.com
children who are developing normally. Autistic spectrum disorders often result như ở trẻ em đang phát triển bình thường. Ri lon t k thường dẫn đến
in major difficulties in comprehending verbal information and speech những khó khăn lớn trong việc hiểu thông tin bằng lời nói và x lý ging
processing. Those experiencing these disorders often find sounds such as crowd nói. Những người gặp phải nhng ri lon này thường thấy những âm thanh
noise and the noise generated by machinery painful and distressing. This is như tiếng n của đám đông và tiếng ồn do máy móc tạo ra gây đau đớn
difficult to scientifically quantify as such extra-sensory stimuli vary (change)bun phin. Điều này rất khó để định lượng mt cách khoa hc
greatly from one autistic individual to another. But a child who finds any type nhng kích thích ngoài giác quan như vậy rất khác nhau từ người t k
of noise in their classroom or learning space intrusive is likely to be adversely này sang người tự kỷ khác. Nhưng một đứa trẻ d nhn r
a bất kỳ loại tiếng
affected (negatively affected) in their ability to process information.
ồn nào trong lớp học hoặc không gian học tập của chúng có thể b nh
hưởng xu đến khả năng x lý thông tin của chúng.
F. The attention deficit disorders are indicative of (sign) neurological and F. Các ri lon s tp trung du hiu của ri lon thn kinh và di truyn
genetic disorders and are characterised by difficulties with sustaining và đặc trưng bởi những khó khăn trong việc duy trì s chú ý, nỗ lực và bn
attention, effort and persistence, organisation skills and disinhibition. Children bỉ, k năng tổ chc và sự giải ức chế. Trẻ em gặp phải nhng ri lon này
experiencing these disorders find it difficult to screen out unimportant cm thấy khó khăn trong việc sàng lc thông tin không quan trọng và tập
information, and focus on everything in the environment rather than attending trung vào mọi thứ trong môi trường hơn là x một hoạt động duy nhất.
to (deal with) a single activity. Background noise in the classroom becomes a Tiếng n xung quanh trong lớp học trở thành s phân tâm ln, có thể ảnh
major distraction, which can affect their ability to concentrate.
hưởng đến kh năng tập trung của chúng.
G. Children experiencing an auditory function deficit ca
n often find speech and G. Trẻ bị suy gim chức năng thính giác thường có thể cảm thấy rất khó
communication very difficult to isolate (separate) and process when set against khăn trong việc phân chiax lời nói và giao tiếp khi đặt ở mức độ
high levels of background noise. These levels come from outside activities that tiếng n cao. Các mức độ này đến từ các hoạt động bên ngoài xâm nhp
penetrate (go through) the classroom structure, from teaching activities, and vào cấu trúc lớp học, từ các hoạt động ging dy và tiếng ồn khác được to
other noise generated inside, which can be exacerbated by room reverberation. ra bên trong, có thể trở nên trm trọng hơn do âm vang trong phòng. Các 16 Jimmyenglishhome.com
Strategies are needed to obtain (get) the optimum (optimal/ best) classroom chiến lược là cần thiết để xây dựng lớp học tối ưu và có lẽ đó là sự thay đổi
construction and perhaps a change in classroom culture and methods of trong văn hóa lớp hc và phương pháp giảng dy. Đặc biệt, ảnh hưởng
teaching. In particular, the effects of noisy classrooms and activities on those của các lớp học ồn ào và các hoạt động đối với những trẻ bị khuyết tt dưới
experiencing disabilities in the form of auditory function deficit need thorough dng suy gim chức năng thính giác cần được điều tra k lưỡng. Có kh
(complete) investigation (examination). It is probable that (possibly) many năng nhiều trẻ em chưa được chẩn đoán hiện hữu trong h thng giáo
undiagnosed children exist in the education system with 'invisible' disabilities. dc với khuyết tt 'vô hình'. Nhu cầu của chúng ít có kh năng được đáp
Their needs are less likely to be met than those of children with known ứng hơn so với những trẻ khuyết tt đã được biết đến. disabilities.
H. The New Zealand Government has developed a New Zealand Disability H. Chính phủ New Zealand đã phát triển Chiến lược về Người khuyết tật
Strategy and has embarked on (start) a wide-ranging consultation process. New Zealand và bt tay vào quá trình tham vn trên phm vi rng. Chiến
The strategy recognises that people experiencing disability face significant lược cho thấy rằng những người b khuyết tt phải đối mt vi nhng rào
barriers in achieving (reach) a full quality of life in areas such as attitude, cn đáng kể trong vic đạt được chất lượng cuc sng đầy đủ trong các
education, employment and access to services. Objective (goal) 3 of the New khía cạnh như thái độ, giáo dục, vic làmtiếp cn các dch vụ. Mc
Zealand Disability Strategy is to 'Provide the Best Education for Disabled People' tiêu 3 của Chiến lược Người khuyết tật New Zealand là 'Cung cấp nền giáo
by improving education so that all children, youth learners and adult learners dục tốt nhất cho người khuyết tật' bằng cách ci thin giáo dc để tất cả trẻ
will have equal opportunities to learn and develop within their already existing em, hc sinh thanh thiếu niên và người học trưởng thành sẽ có cơ hội
local school. For a successful education, the learning environment is vitally bình đẳng để học tập và phát triển trong trường học địa phương hiện có của
significant, so any effort (attempt) to improve this is likely to be of great benefit họ. Đối với mt nn giáo dc thành công, môi trường hc tpvô cùng
to
all children, but especially to those with auditory function disabilities.
quan trng, vì vậy bất kỳ n lc nào để cải thiện điều này đều có thể mang
li li ích to ln cho tất cả trẻ em, đặc biệt là đối với những trẻ khuyết tt
chức năng thính giác. 17 Jimmyenglishhome.com
I. A number of countries are already in the process of formulating (create) their I. một số quốc gia đang trong quá trình xây dng các tiêu chun riêng
own standards for the control and reduction of classroom noise. New Zealand của họ để kim soátgim tiếng ồn trong lớp học. New Zealand có lẽ sẽ
will probably (possibly) follow their example. The literature (printed noi gương họ. Các tài liu cho đến nay về tiếng ồn trong các phòng học
information) to date (until now) on noise in school rooms appears to focus on dường như tp trung vào các tác động đến học sinh nói chung, giáo viên
the effects (impact/ influence) on schoolchildren in general, their teachers and của chúng và người khiếm thính. Dường như có rt ít s chú ý được dành
the hearing impaired (partly or completely deaf). Only limited attention (little cho những học sinh gặp các khuyết tt khác liên quan đến thiếu chức năng
care) appears to have been given to those students experiencing the other thính giác. Nhu cầu của những trẻ em này bt buc phải được tính đến
disabilities involving auditory function deficit. It is imperative that (vital) the trong vic thiết lp các tiêu chun quc tế phù hp sẽ được ban hành
needs of these children are taken into account (considered) in the setting of trong tương lai.
appropriate (suitable) international standards to be promulgated
(introduced) in future. 18 Jimmyenglishhome.com READING PASSAGE 2
Venus in transit (Sự đi qua của s ao Kim)
June 2004 saw the first passage (going across), known as a ‘transit’, of the Tháng 6 năm 2004 chứng kiến 1 hiện tượng băng qua đầu tiên, được gọi là
planet Venus across the face of the Sun in 122 years. Transits have helped 'quá cảnh', của hành tinh Sao Kim ngang qua b mt của Mặt Trời trong 122
shape our view of the whole (entire) Universe, as Heather Cooper and Nigel năm. H ệ
i n tượng quá cảnh đã giúp hình thành quan điểm ca chúng ta v Henbest explain.
toàn bộ Vũ trụ, như Heather Cooper và Nigel Henbest giải thích.
A. On 8 June 2004, more than half the population of the world were treated A. Ngày 8 tháng 6 năm 2004, hơn một nửa dân s thế gii đã được xem một
to (entertained with) a rare astronomical event. For over six hours, the planet s kiện thiên văn hiếm có. Trong hơn sáu giờ, hành tinh Sao Kim nhích dn
Venus steadily inched its way over (move slowly to) the surface of the Sun. đều trên b mt Mặt trời. Lần "quá cảnh" này của Sao Kim là lần đầu tiên kể
This ‘transit’ of Venus was the first since 6 December 1882. On that occasion, từ ngày 6 tháng 12 năm 1882. Vào thời điểm đó, nhà thiên văn học người
the American astronomer Professor Simon Newcomb led a party (team) to Mỹ, Giáo sư Simon Newcomb, đã dn đầu mt nhóm đến Nam Phi để quan
South Africa to observe the event. They were based at (study or work at) a sát sự kiện này. Họ làm vic ti một trường nữ sinh, nơi - người ta cho rng
girls’ school, where - it is alleged (said)- the combined forces (group) of three – c
ó 1 nhóm kết hợp của ba giáo viên nữ vượt trội hơn các chuyên gia về độ
schoolmistresses (female teachers) outperformed (achieve better) the chính xác của c
ác quan sát của họ.
professionals with the accuracy of their observations.
B. For centuries, transits of Venus have drawn (attracted) explorers and Trong nhiu thế kỷ, nhng lần đi qua ca Sao Kim đã thu hút các nhà thám
astronomers alike (both) to the four corners of the globe. And you can put him và các nhà thiên văn học đến bốn góc của địa cu. Và bạn cho rằng tt
it all down to
(think s.t is caused by) the extraordinary polymath Edmond c xut phát t nhà bác hc xut chúng Edmond Halley. Vào tháng 11 năm
Halley. In November 1677, Halley observed a transit of the innermost planet, 1677, Halley quan sát thy hành tinh ở tận trong cùng, sao Thy, từ hòn đảo
Mercury,
from the desolate island of St Helena in the South Pacific. He hoang vng St Helena ở Nam Thái Bình Dương. Ông nhn ra rng, từ các vĩ
realised that, from different latitudes, the passage of the planet across the độ khác nhau, s di chuyn ca hành tinh qua đĩa Mặt trời sẽ có vkhác nhau.
Sun’s disc would appear to (seem) differ. By timing the transit from two Bằng cách xác định thi gian quá cnh từ hai địa điểm cách nhau xa, các 19 Jimmyenglishhome.com