




Preview text:
Sắc thái nghĩa của từ là gì? Ngữ văn lớp 8
1. Sắc thái nghĩa của từ được hiểu như thế nào?
Sắc thái nghĩa của từ thường được hiểu là phần nghĩa bổ sung, cung cấp chi
tiết, màu sắc và sự phong phú cho nghĩa cơ bản của một khái niệm, một từ
ngữ hoặc một tác phẩm văn học. Nghĩa cơ bản thường chỉ là ý nghĩa chung,
còn sắc thái là những yếu tố nhỏ, tinh tế, làm giàu thêm ý nghĩa và sự phức tạp
Ví dụ, nếu chúng ta có từ "tình yêu", nghĩa cơ bản của nó có thể là một cảm
xúc tích cực và mạnh mẽ đối với người khác . Tuy nhiên, khi nói về sắc thái
của tình yêu, chúng ta có thể bao gồm những yếu tố như tình yêu lãng mạnh,
tình bạn, tình yêu gia đình, hay thậm chí là tình yêu không đáng tin cậy.
Do đo, sắc thái giúp mở rộng và làm phong phú thêm nghĩa cơ bản, tạo nên
sự đa dạng và sâu sắc trong việc diễn đạt ý nghĩa trong ngôn ngữ và văn bản.
2. Ý nghĩa sắc thái nghĩa của các từ ngữ
Ý nghĩa của sắc thái từ ngữ liên quan đến cách một từ hay cụm từ được sử
dụng để truyền đạt thông điệp cụ thể hoặc tạo nên ấn tượng nhất định. Sắc
thái từ ngữ thường làm cho ngôn ngữ trở nên phong phú, đa dạng, và chứa
đựng nhiều ý nghĩa hơn. Sắc thái từ ngữ có thể diễn đạt cảm xúc như hạnh
phúc, buồn bã, lo sợ, sự hứng thú, và nhiều loại tâm trạng khác. Ngoài ra còn
giúp tạo ra hình ảnh và chi tiết , làm cho đối tượng, sự việc hoặc không gian
trở nên sống động và hấp dẫn.
- Sắc thái của từ ngữ mang nghĩa tích cực
+ Hạnh phúc: Ám chỉ trạng thái tinh thần tích cực, niềm vui, hạnh phúc.
+ Yêu thương: Biểu thị tình cảm tốt đẹp, tình yêu và quan tâm.
+ Thành công: Chỉ sự hoàn thành mục tiêu hoặc đạt được kết quả tích cực.
- Sắc thái của từ mang nghĩa tiêu cực
+ Buồn: Đánh dấu sự chán nản, mất niềm tin hoặc tình trạng tinh thần tiêu cực.
+ Thất bại: Ám chỉ không thể đạt được mục tiêu hoặc kết quả không mong muốn.
+ Tức giận: Biểu thị sự tức giận, căm phẫn hoặc tình trạng tinh thần tiêu cực khác
- Sắc thái của từ mang nghĩa trung tính
+ Bình thường: Chỉ tình trạng trung bình hoặc không có gì đặc biệt.
+ Hiện tại: Đánh dấu thời điểm hiện tại, không mang theo ý tích cực hoặc tiêu cực.
- Sắc thái của từ mang nghĩa mỉa mai hoặc châm biếm
+ Chán: Có thể ám chỉ sự mệt mỏi hoặc không hứng thú.
+ Tinh thần hài hước: Sử dụng một cách châm biếm hoặc mỉa mai để ám chỉ
điều gì đó không thật sự hài hước.
+ Thiếu thông minh: Thường được dùng để mỉa mai hoặc châm biếm người khác.
- Sắc thái của của từ mang nghĩa yếu đuối hoặc mạnh mẽ
+ Mạnh: Biểu thị sự mạnh mẽ, động viên, hoặc khả năng vượt qua khó khăn.
+ Yếu: Chỉ sự yếu đuối, mất sức hoặc thiếu sự mạnh mẽ.
- Sắc thái của từ mang nghĩa tương đối
+ Lớn: Biểu thị sự lớn hơn so với cái khác, không phải lúc nào cũng tích cực.
+ Nhỏ: Thường chỉ sự nhỏ hơn so với cái khác, nhưng không phải lúc nào cũng tiêu cực.
Những ví dụ trên chỉ ra rằng từ ngữ có thể mang đến nhiều sắc thái nghĩa
khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và cách chúng được sử dụng. Điều này
thường xuyên xảy ra trong ngôn ngữ và giao tiếp, cho phép chúng ta diễn đạt
rõ ràng và chính xác hơn ý nghĩa và cảm xúc của mình.
3. Bài tập vận dụng về sắc thái của từ
3.1 Câu 1 (trang 86 Sách Giáo Khoa Ngữ văn 8 tập 1): Phân biệt sắc thái
nghĩa của các từ ngữ sau và cho ví dụ để làm rõ sự khác nhau về cách dùng giữa các từ ngữ đó: a. ngắn và cụt lủn b. cao và lêu nghêu
c. lên tiếng và cao giọng
d. chậm rãi và chậm chạp Lời giải chi tiết:
a. ngắn chỉ tính chất trung tính nhưng cụt lủn có sắc thái châm biếm.
b. cao chỉ mang sắc thái trung tính còn lêu nghêu mang sắc thái nghĩa chê bai.
c. lên tiếng chỉ mang sắc thái trung tính còn cao giọng mang sắc thái mỉa mai.
d. chậm rãi chỉ mang sắc thái tích cực còn chậm chạp mang sắc thái tiêu cực.
3.2 Câu 2 (trang 87 sách giáo khoa Ngữ văn 8 Tập 1): Đọc đoạn trích sau
và thực hiện các yêu cầu:
Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan.
Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ
mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt
mà đòi ngọc lụa, để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà
thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ
đói, sao cho khỏi tai vạ về sau?
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
a. Tìm trong đoạn trích năm từ Hán Việt và giải nghĩa các từ đó.
b. Đặt một câu với mỗi từ Hán Việt tìm được. Trả lời:
a. - "Loạn lạc" (Hán Việt: thời loạn lạc): Tình trạng hỗn loạn, thiếu trật tự và
ổn định trong xã hội hoặc quốc gia.
- "Gian nan" (Hán Việt: buổi gian nan): Thời kỳ khó khăn và đầy khắc nghiệt.
- "Giả hiệu" (Hán Việt: giả hiệu): Hành động giả dối hoặc làm ra vẻ làm,
thường để đánh lừa người khác.
- "Triều đình" (Hán Việt: triều đình): Nơi các quan lại họp mặt, thường để thảo
- "Thác mệnh" (Hán Việt: thác mệnh): Tình trạng hoặc hành động của việc
dựa dẫm hoặc ỷ lại vào ai đó. b.
- Trong thời buổi loạn lạc, cuộc sống của chúng ta trở nên khó khăn.
- Chúng ta phải đối mặt với nhiều khó khăn và gian nan trong cuộc sống.
- Người đó đã giả hiệu mình là người khác để lừa dối mọi người.
- Triều đình đang họp bàn việc quản lý đất nước.
- Anh ta đã thác mệnh cho bạn đồng đội trước khi hy sinh.
3.3 Tìm môt từ đông nghĩa với từ ngut ngát trong khô thơ dưới đây và
cho biết vì sao từ ngut ngát phu hợp hơn trong văn canh này.
Sông Gâm đôi bờ trắng cát
Đá ngồi dưới bến trông nhau
Non Thần hình như trẻ lại
Xanh lên ngút ngát một màu.
(Mai Liễu, Mai em về Chiêm Hóa) Trả lời:
– Từ đồng nghĩa với từ “ngút ngát”: bạt ngàn, mênh mông, bát ngát, ngút
ngàn,… – Từ “ngút ngát” phù hợp hơn trong văn cảnh này bởi vì nó có sắc
thái biểu cảm phù hợp với câu thơ hơn các từ đồng nghĩa khác.
3.4 Tìm các từ trong khô thơ dưới đây đông nghĩa với từ đo. Sắc thái
nghĩa của các từ ây khác nhau thế nào? Vì sao đo là những từ phu hợp
nhât để miêu ta sự vật?
Thúng cắp bên hông, nón đội đầu,
Khuyên vàng, yếm thắm, áo the nâu,
Trông u chăng khác thời con gái
Mắt sáng, môi hồng, má đỏ au.
(Đoàn Văn Cừ, Đường về quê mẹ) Trả lời:
– Từ đồng nghĩa với từ “đỏ”: thắm, hồng hào,..
– Sắc thái nghĩa của các từ: + Đỏ au: đỏ tươi. + Thắm: đậm màu.
+ Hồng hào: nhẹ nhàng, đầy sức sống.
=> Từ đỏ hợp với ngữ cảnh hơn, miêu tả đôi má của con người.
3.5 Tìm các từ láy trong khô thơ dưới đây. Chỉ ra nghĩa của môi từ láy
tìm được. Nêu tác dụng của viêc sư dụng các từ láy đo đối với sự thể
hiên tâm trạng của tác gia.
Mỗi lần nắng mới hắt bên song,
Xao xác, gà trưa gáy não nùng,
Lòng rượi buồn theo thời dĩ vãng,
Chập chờn sống lại những ngày không.
(Lưu Trọng Lư, Nắng mới) Trả lời câu hỏi:
– Các từ láy trong khổ thơ:
+ Xao xác: Tính từ gợi tả những tiếng như tiếng chim vỗ cánh, tiếng gà gáy,
v.v. nối tiếp nhau làm xao động cảnh không gian vắng lặng.
+ Não nùng: Tính từ chỉ sự buồn đau tê tái và day dứt.
+ Chập chờn: Tính từ chỉ trạng thái nửa ngủ nửa thức, nửa tỉnh nửa mê.
Động từ chỉ trạng thái khi ẩn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi rõ khi không
=> Tác dụng: miêu tả, nhấn mạnh vẻ đẹp của phong cảnh, làm sâu sắc hơn tâm trạng của tác giả.
3.6 Viết môt đoạn văn (khoang 5 – 7 dong) về sắc thái nghĩa của từ rượi
buôn (buôn rượi) trong bài thơ Nắng mới của Lưu Trong Lư và sự phu
hợp của từ đo đối với yêu câu diên ta tâm trạng của tác gia so với môt số từ đông nghĩa. Trả lời câu hỏi:
"Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam", trong vô vàn những từ
ngữ phong phú, có rất nhiều từ ngữ miêu tả cảm xúc vui - buồn của con
người, trong đó đặc biệt có từ “rượi buồn” mà tác giả Lưu Trọng Lư đã sử
dụng trong bài thơ “Nắng mới” của mình là một từ thể hiện tâm trạng buồn
của con người. "Rượi buồn" không chỉ một nỗi buồn ủ rũ và mênh mang, nỗi
buồn ấy còn như bao trùm lấy toàn bộ không gian, thời gian và cảnh vật. Gợi
ra tâm trạng của người con khi nhớ về người mẹ quá cố. Có rất nhiều từ ngữ
thể hiện nỗi buồn nhưng từ “rượi buồn” là phù hợp hơn cả trong việc bộc lộ
cảm xúc của tác giả. luận và ra quyết định về các vấn đề quan trọng của quốc
gia, thường ở cấp cao như triều đình của vua.
Document Outline
- Sắc thái nghĩa của từ là gì? Ngữ văn lớp 8
- 1. Sắc thái nghĩa của từ được hiểu như thế nào?
- 2. Ý nghĩa sắc thái nghĩa của các từ ngữ
- 3. Bài tập vận dụng về sắc thái của từ