lOMoARcPSD| 45734214
1
BỘ MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
KHOA LUẬT QUỐC TẾ
---------
SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
LƯU HÀNH NỘI BỘ (Thang 2/2022)
Trưởng nhóm biên soạn
THS. NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
Biên soạn
PGS. TS. TRẦN VIỆT DŨNG
TS. LÊ THỊ ÁNH NGUYỆT
THS. NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
THS. TRẦN THỊ THUẬN GIANG
THS. LÊ TẤN PHÁT THS. LÊ THỊ NGỌC HÀ
THS. ĐẶNG HUỲNH THIÊN VY
THS. NGUYỄN CHÍ THẮNG
GV. PHẠM THỊ HIỀN
THS. LÊ TRẦN QUỐC CÔNG
THS. NGUYỄN HOÀNG THÁI HY
GV. NGÔ NGUYỄN THẢO VY
LỜI NÓI ĐẦU
lOMoARcPSD| 45734214
A. GIỚI THIỆU CHUNG
Để phục vụ cho việc nghiên cứu học tập của sinh viên, học viên chương trình cử nhân
Luật trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh, Bộ môn Luật Thương mại quốc tế thuộc khoa
Luật Quốc tế đã tiến hành biên soạn bộ sách HƯỚNG DẪN HỌC TẬP MÔN LUẬT
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ bao gồm hai cuốn:
HƯỚNG DN HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ và
TẬP HỢPN BẢN PHÁP LUẬT MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Bộ sách được biên soạn trên cơ sở giáo trình Luật Thương mại quốc tế (Phần I và Phần II)
và bám sát nội dung môn học Luật Thương mại quốc tế được giảng dạy tại trường Đại học
Luật Tp. Hồ Chí Minh.
Sách Hướng dẫn học tập môn Luật Thương mại quốc tế sẽ giúp người học nắm được một
cách hệ thống những nội dung quan trọng của môn học này, hiểu được bản chất những
vấn đề chính và những vấn đề mới phát sinh trong hoạt động thương mại quốc tế hiện nay.
Từ đó nhận thức được lợi ích của việc hội nhập kinh tế quốc tế liên hệ với trường hợp
của Việt Nam.
Sách được biên soạn theo trình tự như sau: mục đích - yêu cầu của bài học, những nội dung
chính của từng chương. Cuối mỗi chương là phần ôn tập bao gồm một số câu hỏi thuyết,
câu hỏi trắc nghiệm, nhận định Đúng–Sai và bài tập gợi ý để hỗ trợ các giờ thảo luận; đồng
thời, giúp người học tự đánh giá những kiến thức kỹ năng đã đạt được trong quá trình
học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
Để đạt được các mục tiêu của môn học này, sinh viên, học viên cần đảm bảo các yêu cầu
sau:
Tìm hiểu trước nội dung các bài học sẽ được hướng dẫn trong các giờ thuyết qua sách
hướng dẫn học tập, giáo trình, văn bản pháp luật liên quan các tài liệu tham khảo được
đề cập đến trong cuốn sách này.
Chủ động tìm hiểu thông tin, kiến thức liên quan đến môn học qua các kênh cung cấp thông
tin trong ngoài nước như: báo chí, các bản tin thời sự, các trang web của các tổ chức quốc
tế có liên quan.
Tham gia đầy đủ các giờ học lý thuyết và thảo luận. Tích cực, chủ động trong việc tiếp thu
kiến thức cũng như đóng góp ý kiến trong các giờ thảo luận, làm việc nhóm.
Tự mình trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập trước khi được giải quyết trong các giờ thảo
luận.
Chúng tôi hi vọng bộ sách này sẽ là tài liệu hữu ích giúp người học đạt được những
kiến thức và kỹ năng quý giá mà môn học cung cấp.
NHÓM BIÊN SOẠN
2
lOMoARcPSD| 45734214
3
0
MỤC LỤC
TÀI LIỆU HỌC TẬP 1 CHƯƠNG I KHÁI QUÁT V LUẬT THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ 3
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 3
PHẦN II: NỘI DUNG 3 PHẦN III: ÔN TẬP 6
CHƯƠNG II KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) 9
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 9
PHẦN II: NỘI DUNG 9
PHẦN III: ÔN TẬP 11
CHƯƠNG III CÁC NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI
THẾ GIỚI - WTO 15
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 15
PHẦN II: NỘI DUNG 15
PHẦN III: ÔN TẬP 18
CHƯƠNG IV CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI TRONG WTO 25
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 25
PHẦN II: NỘI DUNG 25
PHẦN III: ÔN TẬP 33
CHƯƠNG V GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KHUÔN KHỔ WTO 40
PHẦN I: MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 40
PHẦN II: NỘI DUNG 40
PHẦN III: ÔN TẬP 43
CHƯƠNG VI HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ THEO CÔNG ƯỚC
VIÊN 1980 VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ 48
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 48
PHẦN II: NỘI DUNG 48
PHẦN III: ÔN TẬP 52
lOMoARcPSD| 45734214
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Sách, giáo trình:
1. Trường ĐH Luật Tp. HCM (2012), Giáo trình Luật Thương mại Quốc tế - Phần I,
Nxb Hồng Đức - Hội Luật Gia Việt Nam
2. Trường ĐH Luật Tp. HCM (2015), Giáo trình Luật Thương mại Quốc tế - Phần II,
Nxb Hồng Đức - Hội Luật Gia Việt Nam.
3. Mai Hồng Quỳ, Trần Việt Dũng (2005), Luật Thương mại Quốc tế, Nxb Đại học Quốc
gia TP.Hồ Chí Minh.
Văn bản pháp luật trong nước và quốc tế:
Văn bản pháp luật quốc tế:
1. Các văn kiện cơ bản trong khuôn khổ Tổ chức thương mại thế giới bao gồm:
+ Hiệp định Marrakesh về thành lập Tổ chức thương mại thế giới và các phụ lục;
+ Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT 1994);
+ Hiệp định chống bán phá giá (ADA);
+ Hiệp định trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM);
+ Hiệp định tự vệ (SA);
+ Bản thoả thuận về giải quyết tranh chấp (DSU);
2. Công ước Viên 1980 của Liên Hiệp Quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
(CISG);
3. Các tập quán thương mại quốc tế: Điều kiện thương mại quốc tế Incoterms 2010, Quy
tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ UCP 600.
4. Các cam kết gia nhập WTO của Việt Nam.
Văn bản pháp luật trong nước:
1. Bộ luật dân sViệt Nam 2015;
2. Luật Thương mại Việt Nam 2005;
3. Pháp lệnh chống bán phá giá hàng nhập khẩu vào Việt Nam 2004;
4. Pháp lệnh chống trợ cấp hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, 2004;
5. Pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam 2002;
6. Pháp lệnh về đối xử tối huệ quốc và đi xử quốc gia trong thương mại quốc tế 2002;
7. Nghị định 12/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động
mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại mua, bán, gia công quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài;
8. Nghị định 108/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Đầu
2005;
9. Nghị định số 90/2005/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.
lOMoARcPSD| 45734214
Tài liệu tham khảo:
Tài liệu Tiếng Việt :
1. Dự án hỗ trợ thương mại đa biên (MUTRAP II) (2006), Hỏi đáp về WTO, Hà Nội.
2. Dự án hỗ trợ thương mại đa biên (MUTRAP II) (2005), Từ điển chính sách thương
mại quốc tế, Hà Ni.
3. Đinh Văn Thành (2005), Rào cản trong thương mại quốc tế, Nxb Thống Kê.
4. Đỗ Văn Đại (2011), Luật Hợp đồng Việt Nam - Bản án và bình luận bản án, PGSTS,
Nxb Chính trị Quốc gia (Tái bản lần thứ ba).
5. John H. Jackson (Phạm Viên Phương, Huỳnh Văn Thanh dịch) (2001), Hệ thống
thương mại thế giới - Luật chính sách về quan hệ kinh tế quốc tế, Nxb Thanh Niên.
6. Bộ Lĩnh (2006), Vòng đàm phán Doha, nội dung, tiến triển những vấn đề đặt
ra cho các nước đang phát triển, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
7. Mai Hồng Quỳ, Lê Thị Ánh Nguyệt (2012), Luật tổ chức thương mại thế giới - Tóm
tắt và Bình lun án, Nxb Hồng Đức - Hội Luật gia Việt Nam.
8. Mai Hồng Quỳ, Thị Ánh Nguyệt (2012), Luật Tổ chức Thương mại Thế giới
Tóm tắt và bình luận án, Nxb Hồng Đức.
9. Nguyễn Ngọc (2006), WTO thuận lợi thách thức cho các doanh nghiệp Việt
Nam, Nxb Lao động và xã hội, Hà Nội.
10.Nguyễn Văn Luyện, Thị Bích Thọ, Dương Anh Sơn (2003), Hợp đồng thương mại
quốc tế, Nxb Công an nhân dân.
11. Raj Bhala (2006), Luật thương mại quốc tế: những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb
Tư pháp quốc tế.
12.Trần Thị Thuỳ Dương (2014), Tìm hiểu luật WTO qua một số vụ kiện về trợ cấp, Nxb
Hồng Đức - Hội Luật gia Việt Nam
13.Trần Việt Dũng, Trần Thị Thuỳ Dương (2013), Tìm hiểu luật WTO qua một số vụ kiện
về chống bán phá giá, Nxb Hồng Đức - Hội Luật gia Việt Nam.
14.Trường ĐH Luật Tp. HCM (2010), Giải quyết tranh chấp thương mại WTO - Tóm tắt
một số vụ kiện và phán quyết quan trọng của WTO, Nxb Lao động - Xã hội.
15.Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) (2002), 50 Phán quyết trọng tài quốc
tế chọn lọc, Nxb Chính trị Quốc gia.
16.Thomas L. Friedman (2005), Thế giới phẳng, Nxb Khoa học xã hội.
17.Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2006), Việt Nam gia nhập tổ chức thương
mại thế giới - những điều cần biết, Nxb Lao động.
18.Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (US - AID) (2006), Tìm hiểu về Tổ chức
thương mại quốc tế - WTO, Hà Nội.
Tài liệu Tiếng Anh :
1. Alan O. Sykes (2006), The WTO Agreement on Safeguards: A Commentary, Oxford
University Press, England.
lOMoARcPSD| 45734214
2. Daniel Bethlehem, Donal Mcrare, Rodney Neufeld, Isabelle Van Damme ed, (2009),
The Oxford Handbook of International Trade Law, Oxford University Press.
3. John H. Jackson (2002), The World Trading System, Law and Policy of
International Economic Relations, 2
nd
edition, Cambridge.
4. Mitsuo Matsushita, Thomas J. Schoenbaum, Petros C. Mavroidis (2006), The World
Trade Organization - Law, Practice and Policy, 2
nd
edition, Oxford University Press.
5. OECD (2004), Most Favoured Nation treatment in international investment law,
OECD Publishing.
6. Peter Van den Bossche, Werner Zdouc (2013), The Law and Policy of the World Trade
Organization: Text, Cases and Materials, 3
rd
edition, Cambridge University Press.
Các website tham khảo:
1. http://www.wto.org (WTO – Tổ chức thương mi thế giới).
2. http://www.uncitral.org (Trang web của Uỷ ban Liên Hiệp Quốc về Luật Thương mại
Quốc tế)
3. http://iicl.law.pace.edu/cisg/cisg (Cơ sở dữ liệu về Công ước Viên 1980 của Trường
Luật PACE)
4. http://www.unilex.info (Các vụ tranh chấp quốc tế danh mục tham khảo về Các
Quy tắc của UNIDROIT về Hợp đồng thương mại quốc tế và Công ước Viên về mua
bán hàng hóa quốc tế)
5. http://trungtamwto.vn (Trung tâm WTO, Phòng Thương mại Công nghiệp Việt
Nam)
6. http://www.mpi.gov.vn (Bộ Kế hoạch & Đu tư Việt Nam)
7. http://www.mot.gov.vn (Bộ Thương mại Việt Nam)
8. http://www.aseansec.org (ASEAN – Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á).
9. http://www.spsvietnam.gov.vn (Văn phòng SPS Việt Nam)
10. http://www.tbtvn.org/default.aspx (Văn phòng thông báo hỏi đáp quốc gia về tiêu
chuẩn đo lường chất lượng)
CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Hiểu được bản chất của hoạt động thương mại quốc tế các xu thế hiện nay. Từ đó,
hiểu được bối cảnh thương mại khu vực quốc tế Việt Nam đang tham gia vào. Trên
sở đó, phân tích được ưu nhược điểm của các chính sách thương mại trong nước
quốc tế chính phủ đã, đang sẽ áp dụng trong khi đồng thời vẫn phải đảm bảo
tuân thủ nhiều cam kết quốc tế và khu vực trong lĩnh vực này.
- Nắm được khái niệm luật thương mại quốc tế, xác định được chủ thể của quan hệ pháp
luật thương mại quốc tế và các vấn đề liên quan.
- Nắm được các loại nguồn của luật thương mại quốc tế; đặc điểm, vai trò của các loại
nguồn này và các trường hợp áp dụng tương ứng.
lOMoARcPSD| 45734214
PHẦN II: NỘI DUNG
1. Khái quát về Thương mại quốc tế
1.1. Khái niệm
- Điều 1 “Luật mẫu về thương mại điện tử” của Ủy ban của Liên Hợp Quốc về
LuậtThương mại quốc tế (UNCITRAL):
“Thuật ngữ Thương mi cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề
phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng.
Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn trong, các
giao dịch sau đây: giao dịch thương mại nhằm cung ứng hoặc trao đổi hàng hóa,
dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại thương mại, ủy thác hoa hồng;
cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp
vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc nhượng; liên doanh các hình
thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành
khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.”
- “Thương mại” theo Tổ chức Thương mại Thế giới -WTO: hoạt động thương mại
baotrùm các lĩnh vực hàng hóa, dịch v, sở hữu trí tuệ.
- “Thương mại” theo pháp luật Việt Nam: Điều 3 khoản 1 Luật Thương mại 2005:
“Hoạtđộng thương mại hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi
khác.” * Tính quốc tế của hoạt động thương mại: có ththể hiện ở nhiều khía cạnh, ví dụ
như chủ thcủa hoạt động này có tính quốc tế, đối tượng của hợp đồng, sự kiện pháp liên
quan đến hợp đồng có tính quốc tế…
1.2. Một số xu hướng của thương mại quốc tế hiện đại
1.2.1 Tự do hóa thương mại
- Tự do hoá thương mại thông qua hai phương thức: khu vực hoá các hoạt động thươngmại
và toàn cầu hoá các hoạt đng thương mại
- Nội dung của tự do hóa thương mại thể hiện ở việc:
(1) Cắt giảm các biện pháp thuế quan;
(2) Giảm và loại bỏ các biện pháp phi thuế
1.2.2 Thương mại không phân biệt đối xử
Thương mại quốc tế sẽ hiệu quả khi các đối tác thương mại được đối xử công bằng và đặc
biệt không có sphân biệt đối xử giữa các đối tác thương mại trong các quy chế tiếp cận thị
trường. Thương mại quốc tế hiện đại đcao vai tcủa chế đđối xử tối huệ quốc (Most
Favored Nation – MFN). - Phân loại:
Căn cứ vào số lượng thành viên (i) MFN song phương, (ii) MFN đa phương;
Căn cứ vào tính chất có điều kiện: (iii) MFN có điều kiện, (iv) MFN vô điều kiện.
lOMoARcPSD| 45734214
1.2.3. Các xu hướng khác
- Mở rộng phạm vi của hoạt động thương mại quốc tế. Thương mại quốc tế được hiểu
theonghĩa rộng không còn chỉ giới hạn trong phạm vi thương mại hàng hóa, còn mở
rộng ra cả thương mại dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, đầu tư
- Khu vực hóa (hoạt động) thương mại
- Bảo hộ mậu dịch thông qua các công cụ kỹ thuật
2. Luật Thương mại quốc tế
2.1 Khái niệm Lut Thương mại quốc tế
“Luật thương mại quốc tế tổng hợp các quy tắc, các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ phát sinh giữa các ch thể trong hoạt động thương mại xuyên biên giới.”
2.2 Chủ thể của quan hệ pháp luật thương mại quốc tế
2.2.1 Thương nhân
Thương nhân: bao gồm các nhân hoặc các tổ chức hành nghề một cách độc lập, lấy các
giao dịch thương mại làm nghề nghiệp chính và hoạt động vì mục đích lợi nhuận.
* Cá nhân
Nguồn luật để xác định:
- Pháp luật quốc gia mà cá nhân đó mang quốc tịch
- Các vấn đề liên quan trong trường hợp cá nhân là người nước ngoài
* Pháp nhân:
Năng lực pháp luật, quyền nghĩa vụ của pháp nhân theo các hệ thống pháp luật khác
nhau được quy định khác nhau.
2.2.2 Quốc gia
Quốc gia mang cách chủ thể của Luật Thương mại quốc tế chủ yếu thông qua hai hoạt
động sau:
(1) Khi quốc gia kí kết các hợp đồng thương mại quốc tế
(2) Khi quốc gia tham gia điều phối hoạt động thương mại quốc tế
2.2.3 Các tổ chức thương mại quốc tế
Các tổ chức thương mại quốc tế là sự hợp tác của nhiều quốc gia nhằm thiết lập khung pháp
lý làm cơ sở cho sự phát triển của thương mại quốc tế đồng thời bảo đảm cho các quyền lợi
kinh tế - thương mại của quốc gia thành viên được cân bằng và an toàn.
2.3 Nguồn của Luật Thương mi quốc tế
- Điều ước quốc tế về thương mại
- Các tập quán thương mại quốc tế
- Pháp luật thương mại quốc gia
- Các án lệ
lOMoARcPSD| 45734214
2.3.1 Điều ước quốc tế về thương mại
- Khái niệm: Điều ước quốc tế về thương mại là văn bản pháp lý được các quốc gia kí kết
hoặc tham gia nhằm điều chỉnh quan hệ trong hoạt động thương mại quốc tế và có thể dưới
bất kỳ dạng nào (song phương, đa phương) và được ghi nhận dưới bất kỳ tên gọi nào.
- Phân loại
Căn cứ vào số lượng thành viên: điều ước quốc tế song phương (BTA) và đa phương Căn
cứ vào cấp độ điều chỉnh: điều ước quốc tế điều chỉnh trực tiếp điều ước quốc tế điều
chỉnh gián tiếp
- Các trường hợp áp dụng của Điều ước quốc tế
∙ Điều ước được áp dụng đương nhiên
∙ Điều ước được áp dụng như một nguồn “thứ cấp”
2.3.2 Các tập quán thương mại quốc tế
- Khái niệm: Tập quán thương mại quốc tế những thói quen xử sự hình thành lâu
đời, được áp dụng nhiều lần, liên tục trong thực tiễn thương mại, nội dung cụ thể, rõ ràng
và được các chủ thể trong thương mại quốc tế chấp nhận một cách phổ biến.
Đặc điểm: Tập quán thường trực tiếp ghi nhận quyền và nghĩa v của các bên, không có sự
dẫn chiếu như trong pháp luật quốc gia, điều ước quốc tế.
- Các trường hợp áp dụng: Tập quán thương mại quốc tế thường được áp dụng trong
những trường hợp sau:
∙ Khi được các bên thỏa thuận ghi nhận trong hợp đồng
∙ Khi được các nguồn luật liên quan dẫn chiếu đến
∙ Khi cơ quan tài phán chọn áp dụng
2.3.3 Pháp luật thương mại quốc gia
- Khái niệm
Pháp luật quốc gia vthương mại tổng thể các quy phạm pháp luật do các quốc gia ban
hành, được các chủ thể sử dụng để điều chỉnh về quyền nghĩa vụ trong hoạt động thương
mại quốc tế.
- Các trường hợp áp dụng
Những trường hợp pháp luật của quốc gia được áp dụng trong hợp đồng thương mại quốc
tế.
∙ Luật quốc gia được áp dụng đương nhiên
∙ Luật quốc gia được áp dụng theo thoả thuận giữa các chủ thể
∙ Luật quốc gia được áp dụng nếu có quy phạm xung đột dẫn chiếu đến
2.3.4 Các nguyên tắc chung của luật và các án lệ
- Các nguyên tắc chung của luật
- Án lệ: Trong một số trường hợp nhất định, án lệ cũng trở thành nguồn luật của luậtthương
mại quốc tế:
- Các phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế như ICC, ICSID, WTO,...
lOMoARcPSD| 45734214
- Trong việc giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng thương mại quốc tế tại các quốcgia
theo truyền thống Thông Luật - Common Law
lOMoARcPSD| 45734214
PHẦN III: ÔN TẬP
CÂU HỎI LÝ THUYẾT-THẢO LUẬN
1. So với các giao dịch trong nước thì các trở ngại các thương nhân thường gặp phải khi
tiến hành các giao dịch thương mại xuyên biên giới là gì?
2. Mục đích chính của tự do hóa thương mại là gì?
3. Nếu tự do hóa thương mại thực sự thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu lợi cho người
tiêu dùng thì nên chăng việc tự do hóa này nên được tiến hành triệt để?
4. Phân tích vai trò ảnh hưởng của quá trình toàn cầu hóa trong sự phát triển kinh tế
thương mại quốc tế hiện đại? Nêu những lợi ích khó khăn quốc gia phải đối mặt
khi tham gia vào quá trình này?
5. Tại sao trong khi hầu hết các nhà kinh tế học đều coi tdo hóa thương mại sẽ đem lại
những lợi ích cho các quốc gia (kể cả các quốc gia nghèo và kém phát triển), thì chính
phủ của nhiều quốc gia vẫn có xu hướng áp đặt các biện pháp hạn chế thương mại?
6. Tại sao lại có các quan điểm ủng hộ và phản đối tự do hoá thương mại?
7. Vì sao nói thuế quan tỷ lệ thuận với mức độ bảo hộ hàng hóa trong nước và tỷ lệ nghịch
với mức độ mở cửa thị trường cho hàng hóa nước ngoài?
8. Liệt phân tích một số biện pháp phi thuế quan phổ biến trong hoạt động thương
mại quốc tế.
9. So sánh ưu nhược điểm của việc quản nhập khẩu của các biện pháp thuế quan
phi thuế quan.
10.Luật thương mại quốc tế có phải là Luật kinh tế quốc tế không?
11.Luật thương mại quốc tế có phải là một bộ phận của Tư pháp quốc tế không?
12.Nhận định luật thương mại quốc tế hệ thống các quy định điều chỉnh quyền nghĩa
vụ của các bên trong giao dịch thương mại quốc tế là đúng hay sai? Tại sao?
13.Các hiệp định thương mại tự do song phương, đa phương và khu vực có điều chỉnh các
quyền và nghĩa vụ đối với thương nhân không?
14.Quan hệ thương mại quốc tế khác với quan hệ hợp đồng thương mại quốc tế?
15.Hoạt động kết các hiệp định thương mại giữa các quốc gia phải hoạt động thương
mại không? Quốc gia trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thương mại quốc tế khi
nào?
16.Hãy nêu và phân tích vai trò của các chủ thể trong Luật thương mại quốc tế.
17.Phân tích đặc tính của quan hệ pháp luật thương mại giữa các chủ thể là quốc gia.
18.Nguồn luật nào có thể được áp dụng khi có phát sinh tranh chấp giữa các bên trong quan
hệ thương mại quốc tế tư?
19.Nguồn luật nào có thể được áp dụng khi có phát sinh tranh chấp giữa các bên trong quan
hệ thương mại quốc tế công?
20.Luật thương mại quốc tế có điều chỉnh hoạt động đầu tư quốc tế không?
21.Điều ước quốc tế trong lĩnh vực thương mại đương nhiên được áp dụng đối với mọi
nội dung của các hợp đồng, giao dịch thương mại quốc tế khi các bên trong hợp đồng,
giao dịch đó là thương nhân có quốc tịch của nước thành viên điều ước quốc tế đó?
lOMoARcPSD| 45734214
22.Có mối liên hệ nào giữa luật thương mại quốc tế và luật quốc tế về môi trường hay luật
nhân quyền không? Nếu có thì là mối quan hệ đối đầu hay hỗ trợ?
23.Trình bày các loại nguồn của luật thương mại quốc tế.
24.Giá trị áp dng của các nguồn luật trong thương mại quốc tế.
25.Trình bày các hình thức hợp tác thương mại hiện nay (hợp tác song phương, hợp tác khu
vực, hợp tác đa phương) và cho dẫn chứng các liên kết thương mại này trong thực tiễn
thương mại thế giới. Liên hệ với trường hợp của Việt Nam.
lOMoARcPSD| 45734214
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
Chọn đáp án đúng nhất để trả lời cho các câu hỏi sau:
1. Tác động của sự gia tăng các hiệp định thương mại tự do song phương khu vực:
A. Là sự thể hiện cụ thể của nguyên tắc MFN trên phạm vi toàn cầu
B. Thể hiện tính bảo hộ thương mại đối với các thành viên tham gia các hiệp đnh
này xét trên phương diện toàn cầu.
C. Làm cho các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trở nên phức tạp hơn do ngày
càng nhiều những quy định khác nhau. D. (B) và (C) đều đúng.
2. Hiệp định hợp tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) Hiệp định hợp tác đầu
xuyên Đại Tây Dương (TPT) hoàn toàn khác biệt với các RTA trước đó do: A.
Chúng không là các RTA lớn (mega).
B. Hướng đến sự hội nhập sâu sắc hơn.
C. Áp dụng cho cả các quốc gia không là thành viên hiệp định.
D. Tất cả đều đúng.
3. Theo Điều 38 của Quy chế Toà án quốc tế LHQ, các nguyên tắc pháp lý chung của
pháp luật quốc tế là:
A. Những nguyên tắc pháp lý quốc tế được các dân tộc văn minh thừa nhận.
B. Những nguyên tắc pháp quốc tế được Toà án công quốc tế (ICJ) công
nhận.
C. Những nguyên tắc pháp lý quốc tế được các quốc gia thoả thuận công nhận.
D. Những nguyên tắc pháp lý được ghi nhận bằng văn bản pháp luật.
4. Mối quan hệ giữa tư pháp quốc tế và luật thương mại quốc tế:
A. pháp quốc tế điều chỉnh các quan hệ pháp luật “tư” yếu tố nước ngoài
bao gồm thương mại quốc tế.
B. Các nguyên tắc chọn luật trong tư pháp quốc tế góp phần giúp xác định luật áp
dụng trong quan hệ thương mại quốc tế.
C. Các nguyên tắc chọn luật trong pháp quốc tế góp phần giúp xác định chủ thể
tham gia vào quan hệ thương mại quốc tế. D. (A) và (C) đúng.
E. (A) và (B) đúng.
5. Quyền miễn trừ tư pháp:
A. Áp dụng cho tất cả các ch thể tham gia vào quan hệ thương mại quốc tế.
B. Là quy chế pháp lý đặc biệt dành cho quốc gia.
C. Thương nhân quyền buộc quốc gia từ bỏ quyền miễn trừ tư pháp khi tham
gia vào quan hệ hợp đồng cụ thể.
D. Không còn được áp dụng trong bối cảnh thương mại quốc tế hiện đại.
6. Trong luật thương mại quốc tế, tư cách của quốc gia là:
A. Chủ thể thiết lập khung pháp lý cho hoạt động thương mại quốc tế.
lOMoARcPSD| 45734214
B. Chủ thể điều phối hoạt động thương mại quốc tế.
C. Chủ thể của giao dch thương mại quốc tế.
D. Tất cả đều sai.
E. Tất cả đều đúng.
7. Trong quan hệ thương mại quốc tế, tổ chức thương mại quốc tế: A. chủ thể tham
gia vào các giao dịch thương mại quốc tế.
B. Là chủ thể điều phối hoạt động thương mại quốc tế.
C. chủ thể quản lý hoạt động thương mại quốc tế tạo chế vận hành cho
thương mại quốc tế.
D. Tạo chế vận hành cho thương mại quốc tế và thiết lập khung pháp cho
thương mại quốc tế.
8. Trong quan hệ thương mại quốc tế, thương nhân:
A. Là chủ thể chủ yếu tham gia vào các giao dịch thương mại quốc tế tư.
B. Sẽ tự mình xây dựng các tập quán và quy tắc để điều chỉnh những vấn đề chưa
được điều chỉnh bởi pháp luật quốc gia và điều ước quốc tế về thương mại.
C. Được thừa nhận là chủ thể trong tất cả quan hệ thương mại quốc tế.
D. (A) và (B) đúng.
E. (B) và (C) đúng.
9. Nguyên tắc nào sau đâynguyên tắc pháp lý chung trong luật thương mại quốc
tế:
A. Nguyên tắc tôn trọng các cam kết (pacta sun servanda).
B. Nguyên tắc áp dụng luật thương nhân (lex mercatoria).
C. Nguyên tắc tôn trọng những quyết định của cơ quan tài phán có thẩm quyền.
D. (A) và (C) đúng.
E. (B) và (C) đúng.
CHƯƠNG II KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Nắm vững vai trò của một hệ thống thương mại đa phương, đặc biệt hệ thống được
vận hành trong khuôn khổ một tổ chức quốc tế điều phối chính sách thương mại của các
quốc gia thành viên.
- Nắm được các vấn đề bản nhất về tổ chức thương mại thế giới WTO (cơ cấu tổ
chức, chế ra quyết định, khung pháp lý,…) từ đó xây dựng được phương pháp luận
duy để thể nghiên cứu các hệ thống thương mại đa phương khác như EU, đặc
biệt là ASEAN (thông qua Cộng đồng Kinh tế ASEAN-AEC).
- Xác định nghĩa vụ của quốc gia trong việc thực thi pháp luật WTO và mối quan hệ giữa
pháp luật WTO và pháp luật quốc gia.
- Nắm được những hội thách thức mà Việt Nam đã tiếp tục phải đối diện trong
quá trình đàm phán gia nhập WTO cũng như trong quá trình thực thi pháp luật WTO với
tư cách thành viên chính thức.
lOMoARcPSD| 45734214
PHẦN II: NỘI DUNG
Chương này giới thiệu về những vấn đề bản nhất của Tổ chức thương mại thế giới
bao gồm nguồn gốc - lịch sử của WTO, các vấn đbản của Hiệp định thành lập WTO
cũng như các mục tiêu chính sách của WTO, khung pháp lý, cơ cấu tổ chức, chế ra quyết
định, cách thành viên, điều kiện, trình tự thủ tục gia nhập của tổ chức này. Ngoài ra,
nghiên cứu chương này cũng giúp làm mối quan hệ giữa pháp luật WTO pháp luật
ngoại thương của các thành viên, gắn liền với trường hợp cụ thể của Việt Nam.
1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1 Bối cảnh cho sự ra đời của hệ thống thương mại đa phương GATT
- Hội nghị Bretton Woods năm 1944 đã đề xuất thành lập Tổ chức Thương mại Quốc
tế (International Trade Organization - ITO)
- Nhiều nguyên nhân dẫn đến việc ITO không thể ra đời, tuy nhiên Phần thứ IV của
Hiếnchương ITO (chủ yếu liên quan đến các nhân nhượng thuế quan) được giữ lại với tên
gọi Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (General Agreement on Tariff and Trade
GATT 1947), chính thức có hiệu lực vào tháng 1/1948.
1.2 GATT 1947 - Một định chế thương mại ad-hoc các vấn đề phát sinh trong quá
trình tồn tại
- Điều khoản v quyền tiên lập (Grand father clause)
- Hiện tượng “GATT theo món”
- Các vấn đề liên quan đến thủ tục giải quyết tranh chấp của GATT 1947: Hội đồng
GATTthông qua các quyết định quan trọng trong thủ tục giải quyết tranh chấp bằng nguyên
tắc đồng thuận dẫn đến các ách tắc trong thủ tục này; sự sơ sài ca thủ tục giải quyết tranh
chấp theo Điều XXII và XXIII GATT 1947 dần khiến cho thủ tục này kém hiệu quả.
1.3 Các vòng đàm phán
Ngày 15/4/1994, tại Marrakesh (Maroc), các bên đã kết Hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại Thế giới (WTO). WTO chính thức được thành lập độc lập với hệ thống Liên
Hợp Quốc và đi vào hoạt động từ ngày 1/1/1995.
2. Một số nội dung pháp lý của WTO
2.1 Mục tiêu hoạt động và chức năng của WTO
2.1.1 Mục tiêu hoạt động
Được ghi nhận tại lời nói đầu của Hiệp định Marrakesh: nâng cao mức sống của nhân dân
các nước thành viên, đảm bảo việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thương mại, sdụng
có hiệu quả nhất các nguồn lực của thế giới.
2.1.2 Chức năng
Cơ sở pháp lý: Điều III Hiệp Định Marrakesh
lOMoARcPSD| 45734214
2.2 Cơ cấu tổ chức và cơ chế ra quyết định
2.2.1 Cơ cấu tổ chức
Cơ sở pháp lý: Điều IV Hiệp Định Marrakesh
WTO có cơ cấu tổ chức khá chặt chẽ gồm ba cấp:
(1) Các cơ quan lãnh đạo chính trị và có quyền ra quyết định (decision-making power) bao
gồm Hội nghị Bộ trưởng, Đại hội đng WTO, Cơ quan giải quyết tranh chấp quan
kiểm điểm chính sách thương mại;
(2) Các cơ quan thừa hành và giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đaphương,
bao gồm Hội đồng GATT, Hội đồng GATS, và Hội đồng TRIPS;
(3) Cơ quan thực hiện chức năng hành chính - thư ký: Tổng giám đốc và Ban thư ký
WTO.
2.2.2 Cơ chế ra quyết định
(1) Thủ tục thông thường
Cơ sở pháp lý: Điều IX Hiệp định Marrakesh
Đồng thuận (Consensus)
Bỏ phiếu (Voting)
(2) Thủ tục đặc biệt
Cơ sở pháp lý: Điều X Hiệp định Marrakesh, Hiệp định DSU về giải quyết tranh chấp
Nhất trí: khi quyết định các sửa đổi liên quan đến các hiệp định quan trọng của
WTO
Đồng thuận nghịch: khi xem xét thông qua một số quyết định của thủ tục GQTC.
2.3 Hệ thống các hiệp định thương mại trong khuôn khổ WTO
Cơ sở pháp lý: Điều 2 Hiệp định Marrakesh
Các hiệp định Đa biên (Multilateral Agreement)
Các hiệp định Nhiều bên (Plurilateral Agreement)
2.4 Mối quan hệ giữa pháp luật WTO và pháp luật thành viên
- Pháp luật WTO giá trị pháp cao hơn pháp luật các quốc gia thành viên. Các thành
viên phải đảm bảo luật, quy định và các thủ tục hành chính của mình phải tuân thủ các nghĩa
vụ quy định tại các Hiệp định của WTO. - Vấn đề hiệu lực áp dng của pháp luật WTO.
3. Tư cách thành viên, điều kiên, tủ tục gia nhâp và rút lui 
3.1 Tư cách thành viên
Cơ sở pháp lý: Điều XI và Điều XII Hiệp Định Marrakesh
hai loại thành viên theo quy định của hiệp định về WTO: thành viên sáng lập thành
viên gia nhập.
lOMoARcPSD| 45734214
- Thành viên sáng lập những nước một bên kết GATT 1947 phải ký, phê
chuẩnHiệp định WTO trước ngày 31-12-1994 (tất cả các bên kết GATT 1947 đều được
coi là viên sáng lập của WTO). (Điều 11 Hiệp Định Marrakesh)
- Thành viên gia nhập các nước hoặc vùng lãnh thổ gia nhập Hiệp Định Marrakesh
saungày 1/1/1995.
3.2 Thủ tục gia nhập
Điều kiên gia nhậ p WTO đ
ối với các quốc gia xin gia nhâp sau ng
ày 1/1/1995 được ghi
nhân  ại Điều XII Hiêp đ
ịnh Marrakesh. Tuy nhiên, Điều XII không quy định chi tiết trình
tự thủ tục để tiến hành quá trình gia nhập, các thủ tục này được Ban thư ký phát triển từ thủ
tục gia nhập GATT 1947 trên sở tham vấn với các Thành viên thông qua tập quán
được hình thành từ thực tiễn.
Thủ tục bao gm ba bước:
Bước 1: Quốc gia hay vùng lãnh thổ thuế quan có nguyện vọng nộp đơn xin gia nhập
WTO
Thành lập Ban Công tác (theo Quyết định của Đại hội đồng)
Bước 2: Đàm phán gia nhập Giai
đoạn đàm phán bao gồm:
- Minh bạch hoá chính sách (Nộp bản Bị vong lục để trình bày về chính sách
thươngmại liên quan đến việc thực hiện các Hiệp định của WTO).
- Ðàm phán mở cửa thị trường
Ðàm phán đa phương
Ðàm phán song phương
Bước 3: Kết nạp
- Trình văn kiện lên Hội nghị Bộ trưởng/Đại hội đồng thông qua (yêu cầu: tỉ lệ 2/3
phiếu thuận theo Điều XII Hiệp định Marrakesh nhưng trên thực tế, vấn đề này
thường được quyết định bằng nguyên tắc “đồng thuận”).
- Tiến hành thủ tục phê chuẩn trong nước.
- 30 ngày sau khi Ban thư ký nhận được thông báo về việc hoàn tất thủ tục phêchuẩn
trong nước thì quốc gia hay vùng lãnh thổ thuế quan đã tiến hành đàm phán gia nhập
sẽ chính thức tư cách thành viên.
3.3 Rút ra khỏi WTO
Cơ sở pháp lý: Điều XV Hiệp Định Marrakesh.
Chủ thể muốn rút ra khỏi WTO gửi thông báo bằng văn bản cho Tổng Giám đốc WTO trước
06 tháng. Về thủ tục trong nước, mỗi thành viên sẽ tự xác định thủ tục rút ra khỏi
lOMoARcPSD| 45734214
PHẦN III: ÔN TẬP
CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI
Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao:
1. Các quyết định của WTO chỉ được thông qua tại Hội nghị Bộ trưởng.
2. Các thành viên của WTO có thể tham gia vào tất cả các cơ quan của WTO.
3. Đại hội đồng là cơ quan lãnh đạo chính trị cao nhất của WTO.
4. Kế thừa cách thức ra quyết định từ GATT 1947, trong mọi trường hợp, cơ chế thông qua
quyết định trong khuôn khổ WTO là đồng thuận.
5. Một vấn đề cthđược xem xét theo nguyên tắc đồng thuận (consensus) chỉ không được
thông qua khi 100% thành viên WTO phản đối việc thông qua quyết định đó.
6. Một vấn đề cthđược xem xét theo nguyên tắc đồng thuận (consensus) chỉ không được
thông qua khi 100% thành viên WTO phản đối việc thông qua quyết định đó.
7. Tất cả thành viên của WTO đều là thành viên của nhóm Hiệp định về các biện pháp khắc
phục thương mại.
8. Toàn bộ nội dung của pháp luật WTO đều được quy định trong Hiệp định GATT 1994.
9. Các Hiệp định được liệt trong phụ lục của Hiệp định Marrakesh đều ràng buộc tất cả
các nước thành viên.
10. Phân biệt vị trí và vai tcủa các Hiệp định nhiều bên và Hiệp định đa phương trong h
thống thương mại của WTO.
11. Khi gia nhập WTO, Việt Nam chỉ phải cam kết tuân thủ mọi Hiệp định thương mại của
tổ chức này.
12. Theo quy định của WTO, các thành viên của WTO một trong các bên kết GATT
1947 vẫn được quyền duy tluật, chính sách thương mại không phù hợp với các Hiệp
định của WTO.
13. Các quốc gia có chủ quyền, những vùng lãnh thổ độc lập, các tổ chức liên chính phủđều
có thể trở thành thành viên ca WTO.
14. Chỉ có các quốc gia mới được trở thành thành viên của WTO.
15. Chỉ các vùng lãnh thổ độc lập trong việc hoạch định chính sách thương mại, nền
kinh tế thị trường mới được gia nhập WTO.
16. Ứng cử viên xin gia nhập WTO phải đàm phán song phương với tất cả các thành viên của
WTO.
17. WTO thừa nhận thành viên sáng lập có nhiều đặc quyền hơn thành viên gia nhập.
18. Nêu và phân tích quy tắc “WTO+” trong thủ tục đàm phán gia nhập WTO, nhắm tới hỗ
trợ các quốc gia đang phát triển hoàn thiện pháp luật thương mại quốc gia và tạo lợi thế
cho họ trong quá trình đàm phán.
19. Trong khuôn khổ thủ tục đàm phán gia nhập tổ chức này những tác động của tới
chính sách thương mại của quốc gia. Phân tích tícch tkinh nghiệm của một số quốc gia,
Việt Nam.
lOMoARcPSD| 45734214
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
Chọn đáp án đúng nhất đn đáp án đúng nhấtA CHỌN: phá
1. Tại vòng đàm phán Uruguay, các vấn đề nào sau đây được đưa ra thảo luận?A.
Đàm phán về thuế quan và các biện pháp phi thuế.
B. Các vấn đề liên quan đến thương mại hàng hóa, dịch vụ và sở hữu trí tuệ.
C. Cả (A) và (B) đều đúng.
D. Cả (A) và (B) đều sai.
2. Hệ thống GATT 1947 hoạt động theo chế nào sau đây?A. Vận hành nhờ vào tổ
chức ITO.
B. Vận hành nhờ vào tổ chức WTO.
C. Vận hành theo cơ chế ad-hoc.
D. Cả (A), (B), (C) đều sai.
3. WTO chính thức ra đời từ ....
A. Khi GATT 1947 ký kết và có hiệu lực.
B. Vòng đàm phán Uruguay.
C. Vòng đàm phán Doha.
D. Vòng đàm phán Tokyo.
4. Cơ quan có thẩm quyền cao nht của WTO làA. Liên Hiệp Quốc.
B. Hội nghị Bộ trưởng.
C. Đại Hội Đồng.
D. Tổng giám đốc WTO.
5. Trong WTO, nhóm các Hiệp định thương mại nhiều bên...A. Ràng buộc tất cả các
thành viên WTO.
B. Chỉ có hiệu lực đối với thành viên nào tham gia ký kết các hiệp định này.
C. Là các văn bản thuộc Phụ lục 2 của hiệp định Marrakesh.
D. Cả A, B, C đều sai.
6. Trong quá trình thông qua các quyết định của WTO, hình thức bỏ phiếu sẽ đượcsử
dụng khi nào?
A. Khi Tổng giám đốc WTO quyết định áp dụng hình thức bỏ phiếu đối với một vấnđề
cụ thể.
B. Khi được các quốc gia thành viên đề xuất.
C. Khi một quyết định không thể thông qua bằng nguyên tắc đồng thuận.
D. Tùy theo số lượng đại diện của quốc gia thành viên có mặt trong buổi họp.
7. Khi trở thành thành viên của WTO, các quốc gia hay vùng lãnh thổ thuế quanriêng
biệt phải...:
lOMoARcPSD| 45734214
A. Áp dụng trực tiếp ngay tức khắc các quy định của WTO lên các mối quan
hệthương mại trong nước.
B. Áp dụng trực tiếp chọn lọc các quy định của WTO lên các mối quan hệthương
mại trong nước.
C. Xây dựng các chính sách thương mại phù hợp với luật WTO.
D. Xây dựng các chính sách thương mại phù hợp với một số quy định của WTO
doquốc gia thành viên tùy ý lựa chọn.
8. Bản “Bị vong lục” là...
A. Đơn khiếu nại việc một thành viên WTO khác vi phạm quy định của WTO.
B. Văn bản ghi nhận một vấn đề cụ thể được chuẩn bị bởi Ban thư trình lên
Tổnggiám đốc WTO.
C. Văn bản trình bày các thông tin liên quan đến chính sách thương mại của quốcgia
xin gia nhập WTO.
D. Cam kết cắt giảm thuế quan của một quốc gia khi gia nhập WTO.
10. Một quốc gia không còn là thành viên của WTO nữa khi...
A. Quốc gia này đã vi phạm nghĩa vụ của mình quá nhiều lần.
B. Quốc gia này không đóng phí thường niên cho Ban thư ký.
C. Quốc gia này tự xin rút ra khỏi WTO.
D. Trường hợp khác.
CÂU HỎI TỰ LUẬN Trả lời các câu hỏi sau, giải thích ngắn gọn tại sao
và nêu rõ cơ sở pháp lý:
1. Tại sao Thỏa thuận thành lập ITO thất bại?
2. GATT có phả là một định chế thương mại quốc tế tiền thân của WTO?
3. Mục tiêu của WTO là gì? Hãy nêu sự khác biệt giữa hệ thống GATT và WTO?
4. So sánh cơ chế ra quyết định trên cơ sở “đồng thuận” và “nhất trí” của WTO.
5. sao đã pháp luật WTO quy định các quyền nghĩa vụ ràng buộc đối với các thành
viên của t chức này mà mỗi thành viên lại còn có các quy định pháp luật trong nước về
cùng những vấn đề đó?
6. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật WTO và pháp luật quốc gia? Liệu một thành viên
WTO có thể dựa vào quy định của pháp luật quốc gia như cơ sở để không thực hiện các
nghĩa vụ được quy định trong WTO không?
7. Pháp luật WTO có hiệu lực áp dụng trực tiếp đối với hệ thống pháp luật thành viên hay
không? Hãy bình luận về vấn đề hiệu lực áp dụng của pháp luật WTO.
8. Phân tích sự khác nhau giữa GATT 1947 và GATT 1994.
9. Một thực thể không phải quốc gia có thể trở thành thành viên của WTO không? Giải
thích tại sao Liên minh Châu Âu và tất cả các thành viên của Liên minh Châu Âu đều là
thành viên của WTO? Giải thích tại sao từng thành viên của Liên minh Châu Âu đều
được ghi nhận trong danh sách thành viên của WTO trong khi các quyết định giải quyết

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45734214 1
BỘ MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
KHOA LUẬT QUỐC TẾ ---------
SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
LƯU HÀNH NỘI BỘ (Thang 2/2022)
Trưởng nhóm biên soạn
THS. NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG Biên soạn PGS. TS. TRẦN VIỆT DŨNG
TS. LÊ THỊ ÁNH NGUYỆT
THS. NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
THS. TRẦN THỊ THUẬN GIANG
THS. LÊ TẤN PHÁT THS. LÊ THỊ NGỌC HÀ
THS. ĐẶNG HUỲNH THIÊN VY THS. NGUYỄN CHÍ THẮNG
GV. PHẠM THỊ HIỀN THS. LÊ TRẦN QUỐC CÔNG THS. NGUYỄN HOÀNG THÁI HY GV. NGÔ NGUYỄN THẢO VY LỜI NÓI ĐẦU lOMoAR cPSD| 45734214 A. GIỚI THIỆU CHUNG
Để phục vụ cho việc nghiên cứu và học tập của sinh viên, học viên chương trình cử nhân
Luật trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh, Bộ môn Luật Thương mại quốc tế thuộc khoa
Luật Quốc tế đã tiến hành biên soạn bộ sách HƯỚNG DẪN HỌC TẬP MÔN LUẬT
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ bao gồm hai cuốn:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ và
TẬP HỢP VĂN BẢN PHÁP LUẬT MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Bộ sách được biên soạn trên cơ sở giáo trình Luật Thương mại quốc tế (Phần I và Phần II)
và bám sát nội dung môn học Luật Thương mại quốc tế được giảng dạy tại trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh.
Sách Hướng dẫn học tập môn Luật Thương mại quốc tế sẽ giúp người học nắm được một
cách có hệ thống những nội dung quan trọng của môn học này, hiểu được bản chất những
vấn đề chính và những vấn đề mới phát sinh trong hoạt động thương mại quốc tế hiện nay.
Từ đó nhận thức được lợi ích của việc hội nhập kinh tế quốc tế và liên hệ với trường hợp của Việt Nam.
Sách được biên soạn theo trình tự như sau: mục đích - yêu cầu của bài học, những nội dung
chính của từng chương. Cuối mỗi chương là phần ôn tập bao gồm một số câu hỏi lý thuyết,
câu hỏi trắc nghiệm, nhận định Đúng–Sai và bài tập gợi ý để hỗ trợ các giờ thảo luận; đồng
thời, giúp người học tự đánh giá những kiến thức và kỹ năng đã đạt được trong quá trình học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
Để đạt được các mục tiêu của môn học này, sinh viên, học viên cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Tìm hiểu trước nội dung các bài học sẽ được hướng dẫn trong các giờ lý thuyết qua sách
hướng dẫn học tập, giáo trình, văn bản pháp luật có liên quan và các tài liệu tham khảo được
đề cập đến trong cuốn sách này.
Chủ động tìm hiểu thông tin, kiến thức liên quan đến môn học qua các kênh cung cấp thông
tin trong và ngoài nước như: báo chí, các bản tin thời sự, các trang web của các tổ chức quốc tế có liên quan.
Tham gia đầy đủ các giờ học lý thuyết và thảo luận. Tích cực, chủ động trong việc tiếp thu
kiến thức cũng như đóng góp ý kiến trong các giờ thảo luận, làm việc nhóm.
Tự mình trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập trước khi được giải quyết trong các giờ thảo luận.
Chúng tôi hi vọng bộ sách này sẽ là tài liệu hữu ích giúp người học đạt được những
kiến thức và kỹ năng quý giá mà môn học cung cấp.
NHÓM BIÊN SOẠN 2 lOMoAR cPSD| 45734214 3 0 MỤC LỤC
TÀI LIỆU HỌC TẬP 1 CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 3
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 3
PHẦN II: NỘI DUNG 3 PHẦN III: ÔN TẬP 6
CHƯƠNG II KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) 9
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 9 PHẦN II: NỘI DUNG 9 PHẦN III: ÔN TẬP 11
CHƯƠNG III CÁC NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO 15
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 15 PHẦN II: NỘI DUNG 15 PHẦN III: ÔN TẬP 18
CHƯƠNG IV CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI TRONG WTO 25
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 25 PHẦN II: NỘI DUNG 25 PHẦN III: ÔN TẬP 33
CHƯƠNG V GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KHUÔN KHỔ WTO 40
PHẦN I: MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 40 PHẦN II: NỘI DUNG 40 PHẦN III: ÔN TẬP 43
CHƯƠNG VI HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ THEO CÔNG ƯỚC
VIÊN 1980 VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
48
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 48 PHẦN II: NỘI DUNG 48 PHẦN III: ÔN TẬP 52 lOMoAR cPSD| 45734214
TÀI LIỆU HỌC TẬP
● Sách, giáo trình:
1. Trường ĐH Luật Tp. HCM (2012), Giáo trình Luật Thương mại Quốc tế - Phần I,
Nxb Hồng Đức - Hội Luật Gia Việt Nam
2. Trường ĐH Luật Tp. HCM (2015), Giáo trình Luật Thương mại Quốc tế - Phần II,
Nxb Hồng Đức - Hội Luật Gia Việt Nam.
3. Mai Hồng Quỳ, Trần Việt Dũng (2005), Luật Thương mại Quốc tế, Nxb Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
● Văn bản pháp luật trong nước và quốc tế:
Văn bản pháp luật quốc tế:
1. Các văn kiện cơ bản trong khuôn khổ Tổ chức thương mại thế giới bao gồm:
+ Hiệp định Marrakesh về thành lập Tổ chức thương mại thế giới và các phụ lục;
+ Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT 1994);
+ Hiệp định chống bán phá giá (ADA);
+ Hiệp định trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM);
+ Hiệp định tự vệ (SA);
+ Bản thoả thuận về giải quyết tranh chấp (DSU);
2. Công ước Viên 1980 của Liên Hiệp Quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (CISG);
3. Các tập quán thương mại quốc tế: Điều kiện thương mại quốc tế Incoterms 2010, Quy
tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ UCP 600.
4. Các cam kết gia nhập WTO của Việt Nam.
Văn bản pháp luật trong nước:
1. Bộ luật dân sự Việt Nam 2015;
2. Luật Thương mại Việt Nam 2005;
3. Pháp lệnh chống bán phá giá hàng nhập khẩu vào Việt Nam 2004;
4. Pháp lệnh chống trợ cấp hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, 2004;
5. Pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam 2002;
6. Pháp lệnh về đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia trong thương mại quốc tế 2002;
7. Nghị định 12/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động
mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài;
8. Nghị định 108/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2005;
9. Nghị định số 90/2005/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam. lOMoAR cPSD| 45734214
● Tài liệu tham khảo:
Tài liệu Tiếng Việt :
1. Dự án hỗ trợ thương mại đa biên (MUTRAP II) (2006), Hỏi đáp về WTO, Hà Nội.
2. Dự án hỗ trợ thương mại đa biên (MUTRAP II) (2005), Từ điển chính sách thương
mại quốc tế, Hà Nội.
3. Đinh Văn Thành (2005), Rào cản trong thương mại quốc tế, Nxb Thống Kê.
4. Đỗ Văn Đại (2011), Luật Hợp đồng Việt Nam - Bản án và bình luận bản án, PGSTS,
Nxb Chính trị Quốc gia (Tái bản lần thứ ba).
5. John H. Jackson (Phạm Viên Phương, Huỳnh Văn Thanh dịch) (2001), Hệ thống
thương mại thế giới - Luật và chính sách về quan hệ kinh tế quốc tế, Nxb Thanh Niên.
6. Lê Bộ Lĩnh (2006), Vòng đàm phán Doha, nội dung, tiến triển và những vấn đề đặt
ra cho các nước đang phát triển, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
7. Mai Hồng Quỳ, Lê Thị Ánh Nguyệt (2012), Luật tổ chức thương mại thế giới - Tóm
tắt và Bình luận án, Nxb Hồng Đức - Hội Luật gia Việt Nam.
8. Mai Hồng Quỳ, Lê Thị Ánh Nguyệt (2012), Luật Tổ chức Thương mại Thế giới –
Tóm tắt và bình luận án, Nxb Hồng Đức.
9. Nguyễn Bá Ngọc (2006), WTO thuận lợi và thách thức cho các doanh nghiệp Việt
Nam, Nxb Lao động và xã hội, Hà Nội.
10.Nguyễn Văn Luyện, Lê Thị Bích Thọ, Dương Anh Sơn (2003), Hợp đồng thương mại
quốc tế, Nxb Công an nhân dân.
11. Raj Bhala (2006), Luật thương mại quốc tế: những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Tư pháp quốc tế.
12.Trần Thị Thuỳ Dương (2014), Tìm hiểu luật WTO qua một số vụ kiện về trợ cấp, Nxb
Hồng Đức - Hội Luật gia Việt Nam
13.Trần Việt Dũng, Trần Thị Thuỳ Dương (2013), Tìm hiểu luật WTO qua một số vụ kiện
về chống bán phá giá, Nxb Hồng Đức - Hội Luật gia Việt Nam.
14.Trường ĐH Luật Tp. HCM (2010), Giải quyết tranh chấp thương mại WTO - Tóm tắt
một số vụ kiện và phán quyết quan trọng của WTO, Nxb Lao động - Xã hội.
15.Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) (2002), 50 Phán quyết trọng tài quốc
tế chọn lọc, Nxb Chính trị Quốc gia.
16.Thomas L. Friedman (2005), Thế giới phẳng, Nxb Khoa học xã hội.
17.Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2006), Việt Nam gia nhập tổ chức thương
mại thế giới - những điều cần biết, Nxb Lao động.
18.Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (US - AID) (2006), Tìm hiểu về Tổ chức
thương mại quốc tế - WTO, Hà Nội.
Tài liệu Tiếng Anh :
1. Alan O. Sykes (2006), The WTO Agreement on Safeguards: A Commentary, Oxford University Press, England. lOMoAR cPSD| 45734214
2. Daniel Bethlehem, Donal Mcrare, Rodney Neufeld, Isabelle Van Damme ed, (2009),
The Oxford Handbook of International Trade Law, Oxford University Press.
3. John H. Jackson (2002), The World Trading System, Law and Policy of
International Economic Relations, 2nd edition, Cambridge.
4. Mitsuo Matsushita, Thomas J. Schoenbaum, Petros C. Mavroidis (2006), The World
Trade Organization - Law, Practice and Policy, 2nd edition, Oxford University Press.
5. OECD (2004), Most Favoured Nation treatment in international investment law, OECD Publishing.
6. Peter Van den Bossche, Werner Zdouc (2013), The Law and Policy of the World Trade
Organization: Text, Cases and Materials, 3rd edition, Cambridge University Press.
● Các website tham khảo:
1. http://www.wto.org (WTO – Tổ chức thương mại thế giới).
2. http://www.uncitral.org (Trang web của Uỷ ban Liên Hiệp Quốc về Luật Thương mại Quốc tế)
3. http://iicl.law.pace.edu/cisg/cisg (Cơ sở dữ liệu về Công ước Viên 1980 của Trường Luật PACE)
4. http://www.unilex.info (Các vụ tranh chấp quốc tế và danh mục tham khảo về Các
Quy tắc của UNIDROIT về Hợp đồng thương mại quốc tế và Công ước Viên về mua
bán hàng hóa quốc tế)

5. http://trungtamwto.vn (Trung tâm WTO, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam)
6. http://www.mpi.gov.vn (Bộ Kế hoạch & Đầu tư Việt Nam)
7. http://www.mot.gov.vn (Bộ Thương mại Việt Nam)
8. http://www.aseansec.org (ASEAN – Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á).
9. http://www.spsvietnam.gov.vn (Văn phòng SPS Việt Nam)
10. http://www.tbtvn.org/default.aspx (Văn phòng thông báo và hỏi đáp quốc gia về tiêu
chuẩn đo lường chất lượng)
CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Hiểu được bản chất của hoạt động thương mại quốc tế và các xu thế hiện nay. Từ đó,
hiểu được bối cảnh thương mại khu vực và quốc tế mà Việt Nam đang tham gia vào. Trên
cơ sở đó, phân tích được ưu và nhược điểm của các chính sách thương mại trong nước
và quốc tế mà chính phủ đã, đang và sẽ áp dụng trong khi đồng thời vẫn phải đảm bảo
tuân thủ nhiều cam kết quốc tế và khu vực trong lĩnh vực này.
- Nắm được khái niệm luật thương mại quốc tế, xác định được chủ thể của quan hệ pháp
luật thương mại quốc tế và các vấn đề liên quan.
- Nắm được các loại nguồn của luật thương mại quốc tế; đặc điểm, vai trò của các loại
nguồn này và các trường hợp áp dụng tương ứng. lOMoAR cPSD| 45734214 PHẦN II: NỘI DUNG
1. Khái quát về Thương mại quốc tế 1.1. Khái niệm
-
Điều 1 “Luật mẫu về thương mại điện tử” của Ủy ban của Liên Hợp Quốc về
LuậtThương mại quốc tế (UNCITRAL):
“Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề
phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng.
Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn trong, các
giao dịch sau đây: giao dịch thương mại nhằm cung ứng hoặc trao đổi hàng hóa,
dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng;
cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp
vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình
thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành
khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.”
-
“Thương mại” theo Tổ chức Thương mại Thế giới -WTO: hoạt động thương mại
baotrùm các lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ, sở hữu trí tuệ. -
“Thương mại” theo pháp luật Việt Nam: Điều 3 khoản 1 Luật Thương mại 2005:
“Hoạtđộng thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi
khác.” * Tính quốc tế của hoạt động thương mại: có thể thể hiện ở nhiều khía cạnh, ví dụ
như chủ thể của hoạt động này có tính quốc tế, đối tượng của hợp đồng, sự kiện pháp lý liên
quan đến hợp đồng có tính quốc tế…
1.2. Một số xu hướng của thương mại quốc tế hiện đại
1.2.1 Tự do hóa thương mại
- Tự do hoá thương mại thông qua hai phương thức: khu vực hoá các hoạt động thươngmại
và toàn cầu hoá các hoạt động thương mại
- Nội dung của tự do hóa thương mại thể hiện ở việc:
(1) Cắt giảm các biện pháp thuế quan;
(2) Giảm và loại bỏ các biện pháp phi thuế
1.2.2 Thương mại không phân biệt đối xử
Thương mại quốc tế sẽ hiệu quả khi các đối tác thương mại được đối xử công bằng và đặc
biệt không có sự phân biệt đối xử giữa các đối tác thương mại trong các quy chế tiếp cận thị
trường. Thương mại quốc tế hiện đại đề cao vai trò của chế độ đối xử tối huệ quốc (Most
Favored Nation – MFN). - Phân loại: ●
Căn cứ vào số lượng thành viên (i) MFN song phương, (ii) MFN đa phương; ●
Căn cứ vào tính chất có điều kiện: (iii) MFN có điều kiện, (iv) MFN vô điều kiện. lOMoAR cPSD| 45734214
1.2.3. Các xu hướng khác
- Mở rộng phạm vi của hoạt động thương mại quốc tế. Thương mại quốc tế được hiểu
theonghĩa rộng không còn chỉ giới hạn trong phạm vi thương mại hàng hóa, mà còn mở
rộng ra cả thương mại dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, đầu tư…
- Khu vực hóa (hoạt động) thương mại
- Bảo hộ mậu dịch thông qua các công cụ kỹ thuật
2. Luật Thương mại quốc tế
2.1 Khái niệm Luật Thương mại quốc tế
“Luật thương mại quốc tế là tổng hợp các quy tắc, các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ phát sinh giữa các chủ thể trong hoạt động thương mại xuyên biên giới.”
2.2 Chủ thể của quan hệ pháp luật thương mại quốc tế 2.2.1 Thương nhân
Thương nhân: bao gồm các cá nhân hoặc các tổ chức hành nghề một cách độc lập, lấy các
giao dịch thương mại làm nghề nghiệp chính và hoạt động vì mục đích lợi nhuận. * Cá nhân
Nguồn luật để xác định:
- Pháp luật quốc gia mà cá nhân đó mang quốc tịch
- Các vấn đề liên quan trong trường hợp cá nhân là người nước ngoài * Pháp nhân:
Năng lực pháp luật, quyền và nghĩa vụ của pháp nhân theo các hệ thống pháp luật khác
nhau được quy định khác nhau. 2.2.2 Quốc gia
Quốc gia mang tư cách chủ thể của Luật Thương mại quốc tế chủ yếu thông qua hai hoạt động sau:
(1) Khi quốc gia kí kết các hợp đồng thương mại quốc tế
(2) Khi quốc gia tham gia điều phối hoạt động thương mại quốc tế
2.2.3 Các tổ chức thương mại quốc tế
Các tổ chức thương mại quốc tế là sự hợp tác của nhiều quốc gia nhằm thiết lập khung pháp
lý làm cơ sở cho sự phát triển của thương mại quốc tế đồng thời bảo đảm cho các quyền lợi
kinh tế - thương mại của quốc gia thành viên được cân bằng và an toàn.
2.3 Nguồn của Luật Thương mại quốc tế
- Điều ước quốc tế về thương mại
- Các tập quán thương mại quốc tế
- Pháp luật thương mại quốc gia - Các án lệ lOMoAR cPSD| 45734214
2.3.1 Điều ước quốc tế về thương mại
- Khái niệm:
Điều ước quốc tế về thương mại là văn bản pháp lý được các quốc gia kí kết
hoặc tham gia nhằm điều chỉnh quan hệ trong hoạt động thương mại quốc tế và có thể dưới
bất kỳ dạng nào (song phương, đa phương) và được ghi nhận dưới bất kỳ tên gọi nào. - Phân loại
∙ Căn cứ vào số lượng thành viên: điều ước quốc tế song phương (BTA) và đa phương ∙ Căn
cứ vào cấp độ điều chỉnh: điều ước quốc tế điều chỉnh trực tiếp và điều ước quốc tế điều chỉnh gián tiếp
- Các trường hợp áp dụng của Điều ước quốc tế
∙ Điều ước được áp dụng đương nhiên
∙ Điều ước được áp dụng như một nguồn “thứ cấp”
2.3.2 Các tập quán thương mại quốc tế -
Khái niệm: Tập quán thương mại quốc tế là những thói quen xử sự hình thành lâu
đời, được áp dụng nhiều lần, liên tục trong thực tiễn thương mại, có nội dung cụ thể, rõ ràng
và được các chủ thể trong thương mại quốc tế chấp nhận một cách phổ biến.
Đặc điểm: Tập quán thường trực tiếp ghi nhận quyền và nghĩa vụ của các bên, không có sự
dẫn chiếu như trong pháp luật quốc gia, điều ước quốc tế. -
Các trường hợp áp dụng: Tập quán thương mại quốc tế thường được áp dụng trong những trường hợp sau:
∙ Khi được các bên thỏa thuận ghi nhận trong hợp đồng
∙ Khi được các nguồn luật liên quan dẫn chiếu đến
∙ Khi cơ quan tài phán chọn áp dụng
2.3.3 Pháp luật thương mại quốc gia - Khái niệm
Pháp luật quốc gia về thương mại là tổng thể các quy phạm pháp luật do các quốc gia ban
hành, được các chủ thể sử dụng để điều chỉnh về quyền và nghĩa vụ trong hoạt động thương mại quốc tế.
- Các trường hợp áp dụng
Những trường hợp pháp luật của quốc gia được áp dụng trong hợp đồng thương mại quốc tế.
∙ Luật quốc gia được áp dụng đương nhiên
∙ Luật quốc gia được áp dụng theo thoả thuận giữa các chủ thể
∙ Luật quốc gia được áp dụng nếu có quy phạm xung đột dẫn chiếu đến
2.3.4 Các nguyên tắc chung của luật và các án lệ
- Các nguyên tắc chung của luật
- Án lệ: Trong một số trường hợp nhất định, án lệ cũng trở thành nguồn luật của luậtthương mại quốc tế:
- Các phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế như ICC, ICSID, WTO,... lOMoAR cPSD| 45734214
- Trong việc giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng thương mại quốc tế tại các quốcgia
theo truyền thống Thông Luật - Common Law lOMoAR cPSD| 45734214 PHẦN III: ÔN TẬP
CÂU HỎI LÝ THUYẾT-THẢO LUẬN
1. So với các giao dịch trong nước thì các trở ngại mà các thương nhân thường gặp phải khi
tiến hành các giao dịch thương mại xuyên biên giới là gì?
2. Mục đích chính của tự do hóa thương mại là gì?
3. Nếu tự do hóa thương mại thực sự thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu và có lợi cho người
tiêu dùng thì nên chăng việc tự do hóa này nên được tiến hành triệt để?
4. Phân tích vai trò và ảnh hưởng của quá trình toàn cầu hóa trong sự phát triển kinh tế và
thương mại quốc tế hiện đại? Nêu những lợi ích và khó khăn mà quốc gia phải đối mặt
khi tham gia vào quá trình này?
5. Tại sao trong khi hầu hết các nhà kinh tế học đều coi tự do hóa thương mại sẽ đem lại
những lợi ích cho các quốc gia (kể cả các quốc gia nghèo và kém phát triển), thì chính
phủ của nhiều quốc gia vẫn có xu hướng áp đặt các biện pháp hạn chế thương mại?
6. Tại sao lại có các quan điểm ủng hộ và phản đối tự do hoá thương mại?
7. Vì sao nói thuế quan tỷ lệ thuận với mức độ bảo hộ hàng hóa trong nước và tỷ lệ nghịch
với mức độ mở cửa thị trường cho hàng hóa nước ngoài?
8. Liệt kê và phân tích một số biện pháp phi thuế quan phổ biến trong hoạt động thương mại quốc tế.
9. So sánh ưu và nhược điểm của việc quản lý nhập khẩu của các biện pháp thuế quan và phi thuế quan.
10.Luật thương mại quốc tế có phải là Luật kinh tế quốc tế không?
11.Luật thương mại quốc tế có phải là một bộ phận của Tư pháp quốc tế không?
12.Nhận định luật thương mại quốc tế là hệ thống các quy định điều chỉnh quyền và nghĩa
vụ của các bên trong giao dịch thương mại quốc tế là đúng hay sai? Tại sao?
13.Các hiệp định thương mại tự do song phương, đa phương và khu vực có điều chỉnh các
quyền và nghĩa vụ đối với thương nhân không?
14.Quan hệ thương mại quốc tế khác gì với quan hệ hợp đồng thương mại quốc tế?
15.Hoạt động ký kết các hiệp định thương mại giữa các quốc gia có phải là hoạt động thương
mại không? Quốc gia trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thương mại quốc tế khi nào?
16.Hãy nêu và phân tích vai trò của các chủ thể trong Luật thương mại quốc tế.
17.Phân tích đặc tính của quan hệ pháp luật thương mại giữa các chủ thể là quốc gia.
18.Nguồn luật nào có thể được áp dụng khi có phát sinh tranh chấp giữa các bên trong quan
hệ thương mại quốc tế tư?
19.Nguồn luật nào có thể được áp dụng khi có phát sinh tranh chấp giữa các bên trong quan
hệ thương mại quốc tế công?
20.Luật thương mại quốc tế có điều chỉnh hoạt động đầu tư quốc tế không?
21.Điều ước quốc tế trong lĩnh vực thương mại có đương nhiên được áp dụng đối với mọi
nội dung của các hợp đồng, giao dịch thương mại quốc tế khi các bên trong hợp đồng,
giao dịch đó là thương nhân có quốc tịch của nước thành viên điều ước quốc tế đó? lOMoAR cPSD| 45734214
22.Có mối liên hệ nào giữa luật thương mại quốc tế và luật quốc tế về môi trường hay luật
nhân quyền không? Nếu có thì là mối quan hệ đối đầu hay hỗ trợ?
23.Trình bày các loại nguồn của luật thương mại quốc tế.
24.Giá trị áp dụng của các nguồn luật trong thương mại quốc tế.
25.Trình bày các hình thức hợp tác thương mại hiện nay (hợp tác song phương, hợp tác khu
vực, hợp tác đa phương) và cho dẫn chứng các liên kết thương mại này trong thực tiễn
thương mại thế giới. Liên hệ với trường hợp của Việt Nam. lOMoAR cPSD| 45734214
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
Chọn đáp án đúng nhất để trả lời cho các câu hỏi sau:
1. Tác động của sự gia tăng các hiệp định thương mại tự do song phương và khu vực:
A. Là sự thể hiện cụ thể của nguyên tắc MFN trên phạm vi toàn cầu
B. Thể hiện tính bảo hộ thương mại đối với các thành viên tham gia các hiệp định
này xét trên phương diện toàn cầu.
C. Làm cho các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trở nên phức tạp hơn do ngày
càng nhiều những quy định khác nhau. D. (B) và (C) đều đúng.
2. Hiệp định hợp tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định hợp tác đầu tư
xuyên Đại Tây Dương (TPT) hoàn toàn khác biệt với các RTA trước đó do: A.
Chúng không là các RTA lớn (mega).
B. Hướng đến sự hội nhập sâu sắc hơn.
C. Áp dụng cho cả các quốc gia không là thành viên hiệp định. D. Tất cả đều đúng.
3. Theo Điều 38 của Quy chế Toà án quốc tế LHQ, các nguyên tắc pháp lý chung của
pháp luật quốc tế là:
A. Những nguyên tắc pháp lý quốc tế được các dân tộc văn minh thừa nhận.
B. Những nguyên tắc pháp lý quốc tế được Toà án công lý quốc tế (ICJ) công nhận.
C. Những nguyên tắc pháp lý quốc tế được các quốc gia thoả thuận công nhận.
D. Những nguyên tắc pháp lý được ghi nhận bằng văn bản pháp luật.
4. Mối quan hệ giữa tư pháp quốc tế và luật thương mại quốc tế:
A. Tư pháp quốc tế điều chỉnh các quan hệ pháp luật “tư” có yếu tố nước ngoài
bao gồm thương mại quốc tế.
B. Các nguyên tắc chọn luật trong tư pháp quốc tế góp phần giúp xác định luật áp
dụng trong quan hệ thương mại quốc tế.
C. Các nguyên tắc chọn luật trong tư pháp quốc tế góp phần giúp xác định chủ thể
tham gia vào quan hệ thương mại quốc tế. D. (A) và (C) đúng. E. (A) và (B) đúng.
5. Quyền miễn trừ tư pháp:
A. Áp dụng cho tất cả các chủ thể tham gia vào quan hệ thương mại quốc tế.
B. Là quy chế pháp lý đặc biệt dành cho quốc gia.
C. Thương nhân có quyền buộc quốc gia từ bỏ quyền miễn trừ tư pháp khi tham
gia vào quan hệ hợp đồng cụ thể.
D. Không còn được áp dụng trong bối cảnh thương mại quốc tế hiện đại.
6. Trong luật thương mại quốc tế, tư cách của quốc gia là:
A. Chủ thể thiết lập khung pháp lý cho hoạt động thương mại quốc tế. lOMoAR cPSD| 45734214
B. Chủ thể điều phối hoạt động thương mại quốc tế.
C. Chủ thể của giao dịch thương mại quốc tế. D. Tất cả đều sai. E. Tất cả đều đúng.
7. Trong quan hệ thương mại quốc tế, tổ chức thương mại quốc tế: A. Là chủ thể tham
gia vào các giao dịch thương mại quốc tế.
B. Là chủ thể điều phối hoạt động thương mại quốc tế.
C. Là chủ thể quản lý hoạt động thương mại quốc tế và tạo cơ chế vận hành cho thương mại quốc tế.
D. Tạo cơ chế vận hành cho thương mại quốc tế và thiết lập khung pháp lý cho thương mại quốc tế.
8. Trong quan hệ thương mại quốc tế, thương nhân:
A. Là chủ thể chủ yếu tham gia vào các giao dịch thương mại quốc tế tư.
B. Sẽ tự mình xây dựng các tập quán và quy tắc để điều chỉnh những vấn đề chưa
được điều chỉnh bởi pháp luật quốc gia và điều ước quốc tế về thương mại.
C. Được thừa nhận là chủ thể trong tất cả quan hệ thương mại quốc tế. D. (A) và (B) đúng. E. (B) và (C) đúng.
9. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc pháp lý chung trong luật thương mại quốc tế:
A. Nguyên tắc tôn trọng các cam kết (pacta sun servanda).
B. Nguyên tắc áp dụng luật thương nhân (lex mercatoria).
C. Nguyên tắc tôn trọng những quyết định của cơ quan tài phán có thẩm quyền. D. (A) và (C) đúng. E. (B) và (C) đúng.
CHƯƠNG II KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)
PHẦN I: MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Nắm vững vai trò của một hệ thống thương mại đa phương, đặc biệt là hệ thống được
vận hành trong khuôn khổ một tổ chức quốc tế điều phối chính sách thương mại của các quốc gia thành viên.
- Nắm được các vấn đề cơ bản nhất về tổ chức thương mại thế giới – WTO (cơ cấu tổ
chức, cơ chế ra quyết định, khung pháp lý,…) từ đó xây dựng được phương pháp luận
và tư duy để có thể nghiên cứu các hệ thống thương mại đa phương khác như EU, đặc
biệt là ASEAN (thông qua Cộng đồng Kinh tế ASEAN-AEC).
- Xác định nghĩa vụ của quốc gia trong việc thực thi pháp luật WTO và mối quan hệ giữa
pháp luật WTO và pháp luật quốc gia.
- Nắm được những cơ hội và thách thức mà Việt Nam đã và tiếp tục phải đối diện trong
quá trình đàm phán gia nhập WTO cũng như trong quá trình thực thi pháp luật WTO với
tư cách thành viên chính thức. lOMoAR cPSD| 45734214 PHẦN II: NỘI DUNG
Chương này giới thiệu về những vấn đề cơ bản nhất của Tổ chức thương mại thế giới
bao gồm nguồn gốc - lịch sử của WTO, các vấn đề cơ bản của Hiệp định thành lập WTO
cũng như các mục tiêu chính sách của WTO, khung pháp lý, cơ cấu tổ chức, cơ chế ra quyết
định, tư cách thành viên, điều kiện, trình tự thủ tục gia nhập của tổ chức này. Ngoài ra,
nghiên cứu chương này cũng giúp làm rõ mối quan hệ giữa pháp luật WTO và pháp luật
ngoại thương của các thành viên, gắn liền với trường hợp cụ thể của Việt Nam.
1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1 Bối cảnh cho sự ra đời của hệ thống thương mại đa phương GATT
-
Hội nghị Bretton Woods năm 1944 đã đề xuất thành lập Tổ chức Thương mại Quốc
tế (International Trade Organization - ITO) -
Nhiều nguyên nhân dẫn đến việc ITO không thể ra đời, tuy nhiên Phần thứ IV của
Hiếnchương ITO (chủ yếu liên quan đến các nhân nhượng thuế quan) được giữ lại với tên
gọi Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (General Agreement on Tariff and Trade
GATT 1947), chính thức có hiệu lực vào tháng 1/1948.
1.2 GATT 1947 - Một định chế thương mại ad-hoc và các vấn đề phát sinh trong quá trình tồn tại
- Điều khoản về quyền tiên lập (Grand father clause)
- Hiện tượng “GATT theo món”
- Các vấn đề liên quan đến thủ tục giải quyết tranh chấp của GATT 1947: Hội đồng
GATTthông qua các quyết định quan trọng trong thủ tục giải quyết tranh chấp bằng nguyên
tắc đồng thuận dẫn đến các ách tắc trong thủ tục này; sự sơ sài của thủ tục giải quyết tranh
chấp theo Điều XXII và XXIII GATT 1947 dần khiến cho thủ tục này kém hiệu quả. 1.3 Các vòng đàm phán
Ngày 15/4/1994, tại Marrakesh (Maroc), các bên đã kí kết Hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại Thế giới (WTO). WTO chính thức được thành lập độc lập với hệ thống Liên
Hợp Quốc và đi vào hoạt động từ ngày 1/1/1995.
2. Một số nội dung pháp lý của WTO
2.1 Mục tiêu hoạt động và chức năng của WTO
2.1.1 Mục tiêu hoạt động
Được ghi nhận tại lời nói đầu của Hiệp định Marrakesh: nâng cao mức sống của nhân dân
các nước thành viên, đảm bảo việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thương mại, sử dụng
có hiệu quả nhất các nguồn lực của thế giới. 2.1.2 Chức năng
Cơ sở pháp lý: Điều III Hiệp Định Marrakesh lOMoAR cPSD| 45734214
2.2 Cơ cấu tổ chức và cơ chế ra quyết định 2.2.1 Cơ cấu tổ chức
Cơ sở pháp lý: Điều IV Hiệp Định Marrakesh
WTO có cơ cấu tổ chức khá chặt chẽ gồm ba cấp:
(1) Các cơ quan lãnh đạo chính trị và có quyền ra quyết định (decision-making power) bao
gồm Hội nghị Bộ trưởng, Đại hội đồng WTO, Cơ quan giải quyết tranh chấp và cơ quan
kiểm điểm chính sách thương mại;
(2) Các cơ quan thừa hành và giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đaphương,
bao gồm Hội đồng GATT, Hội đồng GATS, và Hội đồng TRIPS;
(3) Cơ quan thực hiện chức năng hành chính - thư ký: Tổng giám đốc và Ban thư ký WTO.
2.2.2 Cơ chế ra quyết định
(1) Thủ tục thông thường
Cơ sở pháp lý: Điều IX Hiệp định Marrakesh
● Đồng thuận (Consensus) ● Bỏ phiếu (Voting) (2) Thủ tục đặc biệt
Cơ sở pháp lý: Điều X Hiệp định Marrakesh, Hiệp định DSU về giải quyết tranh chấp
● Nhất trí: khi quyết định các sửa đổi liên quan đến các hiệp định quan trọng của WTO
● Đồng thuận nghịch: khi xem xét thông qua một số quyết định của thủ tục GQTC.
2.3 Hệ thống các hiệp định thương mại trong khuôn khổ WTO
Cơ sở pháp lý: Điều 2 Hiệp định Marrakesh
● Các hiệp định Đa biên (Multilateral Agreement)
● Các hiệp định Nhiều bên (Plurilateral Agreement)
2.4 Mối quan hệ giữa pháp luật WTO và pháp luật thành viên
- Pháp luật WTO có giá trị pháp lý cao hơn pháp luật các quốc gia thành viên. Các thành
viên phải đảm bảo luật, quy định và các thủ tục hành chính của mình phải tuân thủ các nghĩa
vụ quy định tại các Hiệp định của WTO. - Vấn đề hiệu lực áp dụng của pháp luật WTO.
3. Tư cách thành viên, điều kiên, tḥủ tục gia nhâp và rút lui ̣ 3.1 Tư cách thành viên
Cơ sở pháp lý: Điều XI và Điều XII Hiệp Định Marrakesh
Có hai loại thành viên theo quy định của hiệp định về WTO: thành viên sáng lập và thành viên gia nhập. lOMoAR cPSD| 45734214 -
Thành viên sáng lập là những nước là một bên ký kết GATT 1947 và phải ký, phê
chuẩnHiệp định WTO trước ngày 31-12-1994 (tất cả các bên ký kết GATT 1947 đều được
coi là viên sáng lập của WTO). (Điều 11 Hiệp Định Marrakesh) -
Thành viên gia nhập là các nước hoặc vùng lãnh thổ gia nhập Hiệp Định Marrakesh saungày 1/1/1995. 3.2 Thủ tục gia nhập
Điều kiên gia nhậ p WTO đ ̣ ối với các quốc gia xin gia nhâp sau ng ̣ ày 1/1/1995 được ghi
nhân ṭ ại Điều XII Hiêp đ ̣ ịnh Marrakesh. Tuy nhiên, Điều XII không quy định chi tiết trình
tự thủ tục để tiến hành quá trình gia nhập, các thủ tục này được Ban thư ký phát triển từ thủ
tục gia nhập GATT 1947 trên cơ sở tham vấn với các Thành viên và thông qua tập quán
được hình thành từ thực tiễn.
Thủ tục bao gồm ba bước:
Bước 1: Quốc gia hay vùng lãnh thổ thuế quan có nguyện vọng nộp đơn xin gia nhập WTO
Thành lập Ban Công tác (theo Quyết định của Đại hội đồng)
Bước 2: Đàm phán gia nhập Giai
đoạn đàm phán bao gồm:
- Minh bạch hoá chính sách (Nộp bản Bị vong lục để trình bày về chính sách
thươngmại liên quan đến việc thực hiện các Hiệp định của WTO).
- Ðàm phán mở cửa thị trường ●Ðàm phán đa phương ●Ðàm phán song phương Bước 3: Kết nạp
- Trình văn kiện lên Hội nghị Bộ trưởng/Đại hội đồng thông qua (yêu cầu: tỉ lệ 2/3
phiếu thuận theo Điều XII Hiệp định Marrakesh nhưng trên thực tế, vấn đề này
thường được quyết định bằng nguyên tắc “đồng thuận”).
- Tiến hành thủ tục phê chuẩn trong nước.
- 30 ngày sau khi Ban thư ký nhận được thông báo về việc hoàn tất thủ tục phêchuẩn
trong nước thì quốc gia hay vùng lãnh thổ thuế quan đã tiến hành đàm phán gia nhập
sẽ chính thức có tư cách thành viên. 3.3 Rút ra khỏi WTO
Cơ sở pháp lý: Điều XV Hiệp Định Marrakesh.
Chủ thể muốn rút ra khỏi WTO gửi thông báo bằng văn bản cho Tổng Giám đốc WTO trước
06 tháng. Về thủ tục trong nước, mỗi thành viên sẽ tự xác định thủ tục rút ra khỏi lOMoAR cPSD| 45734214 PHẦN III: ÔN TẬP
CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI
Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao:
1. Các quyết định của WTO chỉ được thông qua tại Hội nghị Bộ trưởng.
2. Các thành viên của WTO có thể tham gia vào tất cả các cơ quan của WTO.
3. Đại hội đồng là cơ quan lãnh đạo chính trị cao nhất của WTO.
4. Kế thừa cách thức ra quyết định từ GATT 1947, trong mọi trường hợp, cơ chế thông qua
quyết định trong khuôn khổ WTO là đồng thuận.
5. Một vấn đề cụ thể được xem xét theo nguyên tắc đồng thuận (consensus) chỉ không được
thông qua khi 100% thành viên WTO phản đối việc thông qua quyết định đó.
6. Một vấn đề cụ thể được xem xét theo nguyên tắc đồng thuận (consensus) chỉ không được
thông qua khi 100% thành viên WTO phản đối việc thông qua quyết định đó.
7. Tất cả thành viên của WTO đều là thành viên của nhóm Hiệp định về các biện pháp khắc phục thương mại.
8. Toàn bộ nội dung của pháp luật WTO đều được quy định trong Hiệp định GATT 1994.
9. Các Hiệp định được liệt kê trong phụ lục của Hiệp định Marrakesh đều ràng buộc tất cả các nước thành viên.
10. Phân biệt vị trí và vai trò của các Hiệp định nhiều bên và Hiệp định đa phương trong hệ
thống thương mại của WTO.
11. Khi gia nhập WTO, Việt Nam chỉ phải cam kết tuân thủ mọi Hiệp định thương mại của tổ chức này.
12. Theo quy định của WTO, các thành viên của WTO là một trong các bên ký kết GATT
1947 vẫn được quyền duy trì luật, chính sách thương mại không phù hợp với các Hiệp định của WTO.
13. Các quốc gia có chủ quyền, những vùng lãnh thổ độc lập, các tổ chức liên chính phủđều
có thể trở thành thành viên của WTO.
14. Chỉ có các quốc gia mới được trở thành thành viên của WTO.
15. Chỉ có các vùng lãnh thổ độc lập trong việc hoạch định chính sách thương mại, có nền
kinh tế thị trường mới được gia nhập WTO.
16. Ứng cử viên xin gia nhập WTO phải đàm phán song phương với tất cả các thành viên của WTO.
17. WTO thừa nhận thành viên sáng lập có nhiều đặc quyền hơn thành viên gia nhập.
18. Nêu và phân tích quy tắc “WTO+” trong thủ tục đàm phán gia nhập WTO, nhắm tới hỗ
trợ các quốc gia đang phát triển hoàn thiện pháp luật thương mại quốc gia và tạo lợi thế
cho họ trong quá trình đàm phán.
19. Trong khuôn khổ thủ tục đàm phán gia nhập tổ chức này và những tác động của nó tới
chính sách thương mại của quốc gia. Phân tích tícch từ kinh nghiệm của một số quốc gia, Việt Nam. lOMoAR cPSD| 45734214
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
Chọn đáp án đúng nhất đọn đáp án đúng nhấtA CHỌN: phá
1. Tại vòng đàm phán Uruguay, các vấn đề nào sau đây được đưa ra thảo luận?A.
Đàm phán về thuế quan và các biện pháp phi thuế.
B. Các vấn đề liên quan đến thương mại hàng hóa, dịch vụ và sở hữu trí tuệ.
C. Cả (A) và (B) đều đúng.
D. Cả (A) và (B) đều sai.
2. Hệ thống GATT 1947 hoạt động theo cơ chế nào sau đây?A. Vận hành nhờ vào tổ chức ITO.
B. Vận hành nhờ vào tổ chức WTO.
C. Vận hành theo cơ chế ad-hoc.
D. Cả (A), (B), (C) đều sai.
3. WTO chính thức ra đời từ ....
A. Khi GATT 1947 ký kết và có hiệu lực. B. Vòng đàm phán Uruguay. C. Vòng đàm phán Doha. D. Vòng đàm phán Tokyo.
4. Cơ quan có thẩm quyền cao nhất của WTO làA. Liên Hiệp Quốc.
B. Hội nghị Bộ trưởng. C. Đại Hội Đồng. D. Tổng giám đốc WTO.
5. Trong WTO, nhóm các Hiệp định thương mại nhiều bên...A. Ràng buộc tất cả các thành viên WTO.
B. Chỉ có hiệu lực đối với thành viên nào tham gia ký kết các hiệp định này.
C. Là các văn bản thuộc Phụ lục 2 của hiệp định Marrakesh. D. Cả A, B, C đều sai.
6. Trong quá trình thông qua các quyết định của WTO, hình thức bỏ phiếu sẽ đượcsử dụng khi nào?
A. Khi Tổng giám đốc WTO quyết định áp dụng hình thức bỏ phiếu đối với một vấnđề cụ thể.
B. Khi được các quốc gia thành viên đề xuất.
C. Khi một quyết định không thể thông qua bằng nguyên tắc đồng thuận.
D. Tùy theo số lượng đại diện của quốc gia thành viên có mặt trong buổi họp.
7. Khi trở thành thành viên của WTO, các quốc gia hay vùng lãnh thổ thuế quanriêng biệt phải...: lOMoAR cPSD| 45734214
A. Áp dụng trực tiếp và ngay tức khắc các quy định của WTO lên các mối quan
hệthương mại trong nước.
B. Áp dụng trực tiếp và có chọn lọc các quy định của WTO lên các mối quan hệthương mại trong nước.
C. Xây dựng các chính sách thương mại phù hợp với luật WTO.
D. Xây dựng các chính sách thương mại phù hợp với một số quy định của WTO
doquốc gia thành viên tùy ý lựa chọn.
8. Bản “Bị vong lục” là...
A. Đơn khiếu nại việc một thành viên WTO khác vi phạm quy định của WTO.
B. Văn bản ghi nhận một vấn đề cụ thể được chuẩn bị bởi Ban thư ký trình lên Tổnggiám đốc WTO.
C. Văn bản trình bày các thông tin liên quan đến chính sách thương mại của quốcgia xin gia nhập WTO.
D. Cam kết cắt giảm thuế quan của một quốc gia khi gia nhập WTO.
10. Một quốc gia không còn là thành viên của WTO nữa khi...
A. Quốc gia này đã vi phạm nghĩa vụ của mình quá nhiều lần.
B. Quốc gia này không đóng phí thường niên cho Ban thư ký.
C. Quốc gia này tự xin rút ra khỏi WTO. D. Trường hợp khác.
CÂU HỎI TỰ LUẬN Trả lời các câu hỏi sau, giải thích ngắn gọn tại sao
và nêu rõ cơ sở pháp lý:
1. Tại sao Thỏa thuận thành lập ITO thất bại?
2. GATT có phả là một định chế thương mại quốc tế tiền thân của WTO?
3. Mục tiêu của WTO là gì? Hãy nêu sự khác biệt giữa hệ thống GATT và WTO?
4. So sánh cơ chế ra quyết định trên cơ sở “đồng thuận” và “nhất trí” của WTO.
5. Vì sao đã có pháp luật WTO quy định các quyền và nghĩa vụ ràng buộc đối với các thành
viên của tổ chức này mà mỗi thành viên lại còn có các quy định pháp luật trong nước về
cùng những vấn đề đó?
6. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật WTO và pháp luật quốc gia? Liệu một thành viên
WTO có thể dựa vào quy định của pháp luật quốc gia như cơ sở để không thực hiện các
nghĩa vụ được quy định trong WTO không?
7. Pháp luật WTO có hiệu lực áp dụng trực tiếp đối với hệ thống pháp luật thành viên hay
không? Hãy bình luận về vấn đề hiệu lực áp dụng của pháp luật WTO.
8. Phân tích sự khác nhau giữa GATT 1947 và GATT 1994.
9. Một thực thể không phải là quốc gia có thể trở thành thành viên của WTO không? Giải
thích tại sao Liên minh Châu Âu và tất cả các thành viên của Liên minh Châu Âu đều là
thành viên của WTO? Giải thích tại sao từng thành viên của Liên minh Châu Âu đều
được ghi nhận trong danh sách thành viên của WTO trong khi các quyết định giải quyết