Sách hướng dẫn viết câu IELTS writing dành cho các bạn mục tiêu 6.5-7.5 IELTS | Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh
Nhiều câu được viết trên cơ sở diễn đạt từ ý Tiếng Việt nhưng mình nghĩ là bạn nào đọc kỹ sẽ thu được chút gì đó. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng Anh - HP1
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
VÄ TÁC GIÀ ĐINH THÀNG
Sáng lập và chủ nhiÉm bộ phận Hßc thuật t¿i A&M | IELTS. 8.0 Writing và 8.0 Speaking
công nhận bãi IDP ViÉt Nam.
Hßc bßng Th¿c sỹ bán phần thuộc hÉ thãng chương trình hßc bßng châu Âu Erasmus Mundus.
Chứng chỉ ngành Ngôn ngữ Anh đ¿i hßc Brighton, Anh Quãc.
Kinh nghiÉm d¿y IELTS 2012-2021
Tác giÁ của các đầu sách tự hßc IELTS nßi tiÁng trong cộng đồng hßc IELTS t¿i ViÉt Nam
như Boost your vocabulary Cambridge IELTS 8-16 và Hưßng dẫn viÁt câu trong IELTS
Writing 6.5-7.5 đã giúp ít nhất 10 b¿n đ¿t 9.0 Reading và 3 b¿n đ¿t 7.5 writing.
Thành viên ban quÁn trị của 02 trong sã các cộng đồng IELTS lßn nhất t¿i ViÉt Nam:
Facebook group IELTS ViÉt (hơn 300.000 thành viên) và Facebook group IELTS Family –
Các nhóm tự hßc IELTS (hơn 120.000 thành viên)
B¿n có thÅ tham gia các group Facebook sau
ĐÅ tÁi các tài liÉu IELTS do tác giÁ viÁt IELTS ViÉt
https://www.facebook.com/groups/ieltsviet/
IELTS Family – Các nhóm tự hßc IELTS
https://www.facebook.com/groups/IELTSfamily/
ĐÅ luyÉn tập và đưÿc chữa bài
Tự hßc viÁt IELTS writing thầy Đinh Thắng
https://www.facebook.com/groups/tuhocIELTSwritingthayDinhThang/
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 | LìI Mî ĐÄU
Mình rất vui vì các bạn đã đón nhận các phiên bản đầu tiên của cuốn ng dẫn viết câu
IELTS writing= phiên bản 2017 và 2019. Trong phiên bản lần này, mình tiếp tục cập nhật
một số chủ đề và chỉnh sửa lại một số ví dụ cũ để đảm bảo tính chính xác cao nhất có thể.
Trong thời gian từ giờ đến cuối năm 2020, mình sẽ cố gắng dành thời gian cập nhật thêm để
phiên bản này hoàn chỉnh hơn nữa. Hy vọng tài liệu sẽ tiếp tục có ích với nhiều bạn đang
học tiếng Anh nói chung và học viết cho kỳ thi IELTS nói riêng.
Các bạn đã sử dụng sách và thi có thể báo điểm cho mình qua facebook.com/dinhthangielts
hoặc email thangwrm@gmail.com để mình biết. Rất mong tin từ các bạn.
Mình đÅ ý có nhiÃu sã b¿n vća vào hßc IELTS mét thíi gian ngÁn đã lao vào viÃt essay!!!
Cá nhân mình công nhận là viÁt đưÿc 1 bài hoàn thiÉn nhìn cũng thích và có thêm động lực
đÅ viÁt tiÁp. Tuy nhiên thì cãt lõi của viÉc viÁt theo mình vẫn nên là viÃt câu. Khi b¿n viÁt
đưÿc một câu rõ nghĩa, h¿n chà tái đa lçi ngÿ pháp thì mßi thực sự là tiÁn bộ và writing.
Một trong những cách cÁi thiÉn chất lưÿng câu là tập diÇn đ¿t câu tÿ tiÁng ViÉt. Tất nhiên,
khuyÁn khích b¿n nên tìm ai đó chữa câu cho b¿n đÅ biÁt mình đang sai ã đâu. Đây cũng là
viÉc mình thưáng xuyên phÁi làm vßi các b¿n hßc sinh của mình: Chÿa tćng câu cho các
b¿n Ãy cho đÃn khi “s¿ch bóng‟ các lçi c¢ bÁn, câu đÁm bÁo tính rõ ràng, nÁu có lái thì
chỉ là các lái khó phát hiÉn vd như quán tÿ a/an/the. CHÚ Ý
1- NhiÃu câu đưÿc viÁt trên cơ sã diÇn đ¿t tÿ ý tiÁng ViÉt, nhưng mình nghĩ là b¿n nào
đßc kỹ s¿ thu đưÿc chút gì đó. Hy vßng là có một sã lưÿng tương đãi b¿n ủng hộ đÅ mình
có thêm động lực update tài liÉu này và chia sẻ vßi mßi ngưái.
2- Một sã b¿n hiÅu lầm viÉc diÇn đ¿t bằng tiÁng ViÉt là tư duy bằng tiÁng ViÉt. Thực ra thì
đây chỉ là phương pháp hßc thôi. Trong quá trình viÁt, mình vẫn thưáng bắt các b¿n hßc
sinh viÁt theo lãi tiÁng ViÉt. Và kÁt quÁ là các b¿n hßc viên của mình tiÁn bộ rõ rÉt sau khoÁng 5 bußi hßc viÁt câu.
3- Một sã câu mình viÁt theo 2 cách khác nhau. Đôi khi câu dÏch nghĩa sÁc thái ý nghĩa
có thÇ h¢i khác câu gác, nhưng mình vẫn giữ l¿i các câu đó đÅ mßi ngưái tham khÁo.
Thực tÁ thì lúc diÇn đ¿t trong IELTS writing, mßi ngưái đôi khi cÅn diÉn đ¿t đ°ÿc mét ý
trßn vẹn đÇ đÁm bÁo bÁo vË lu¿n điÇm trong bài văn, h¢n là cá gÁng diÉn đ¿t chính
xác 100% nhÿng gì trong đÅu.
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
01– MèT Sà CÁCH VIÂT L¾I CÂU (PARAPHRASE)
Paraphrase - diÇn đ¿t l¿i câu nhưng ý chính không đßi là 1 kỹ năng rất quan trßng trong lúc
viÁt và các b¿n hßc sinh của mình thưáng g¿p khó khăn vßi kỹ năng này Ví dā
Many women are choosing to have children when they are older
Có 1 sã cách có thÅ paraphrase câu trên như sau
1 - Thay thà tć gác bÃng tć đãng nghĩa Many ->a large number choose -> opt have children give birth
Câu s¿ khác đi so vßi câu gãc:
A large number of women are opting to give birth when they are older
2. Thay đåi vÅ m¿t ngÿ pháp
Câu gãc nói và xu hưßng phā nữ thay đßi thái điÅm sinh nã
-> Sā dāng cām tÿ và xu hưßng: There is a tendency for smb to do smth Câu gãc s¿ trã thành:
There is an increasing tendency for women to have children later in their lives
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
02 - ĐA D¾NG HÓA CÂU TRÚC CÂU
Đôi lúc 1 sã b¿n thắc mắc và viÉc làm sao đÅ đa d¿ng hóa cấu trúc câu đÅ giúp bài viÁt bßt
tẻ nh¿t, nhưng vẫn giữ đưÿc yÁu tã đơn giÁn. Câu trÁ lái cho vấn đà này là: Hãy thā bắt
đầu câu bằng nhiÃu cách khác nhau VÍ DĀ 01 CÂU GâC
Chú ý: Như đã nói trong phần mã đầu, mình không nhằm māc đích giữ nguyên 100% ý của
câu gãc. â đây, mình muãn đưa ra nhiÃu cấu trúc câu đÅ giúp b¿n có nhiÃu lựa chßn hơn lúc viÁt.
1. BÁt đÅu câu vëi IT
It is important for the government to create more employment opportunities for young people
2. BÁt đÅu câu vëi THERE
There is a need for the government to create more employment opportunities for young people
3. BÁt đÅu câu vëi WITH
With the labour market becoming increasingly competitive, the government should
create more employment opportunities for young people.
Vậy là có ít nhất 3 cách tương đãi giãng nhau đÅ diÇn đ¿t một ý
Chú ý cấu trúc: With S1 V1-ing&, S2 V2&
4. BÁt đÅu câu vëi V-ING
Creating more employment opportunities for young people should be done by the government
F a c e b o o k . c o m / d i n h t h a n g I E L T S | IELTS Courses (A maximum of 10 students per class)
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
Chú ý sā dāng động tÿ phù hÿp. â đây cām động tÿ chính của câu là TO BE DONE BY
thay vì CREATE như trong câu gãc.
5. Câu bÏ đéng
More employment opportunities for young people should be created by the government
--Có thÅ bß sung thêm AS A WAY TO&
More employment opportunities should be created by the government AS A WAY TO
support young job seekers.
--Một cách khác nữa cũng sā dāng bị động đó là đưa Young people should be given more job opportunities by the government.
6. BÁt đÅu câu vëi AS
As the labour market becomes increasingly competitive, the government should
create more employment opportunities for young people.
Câu d¿ng này có thÅ bß sung argued that= vào sau dấu phẩy đÅ t¿o thành thông tin mang tính nhận định – câu mã đầu của essay.
7. BÁt đÅu câu vëi IN ORDER TO
In order to support young peope, the government should create more job opportunitites for them. VÍ DĀ 02 CÂU GâC
We should recyle regularly in order to combat climate change.
Chú ý: Như đã nói trong phần mã đầu, mình không nhằm māc đích giữ nguyên 100% ý của
câu gãc. â đây, mình muãn đưa ra nhiÃu cấu trúc câu đÅ giúp b¿n có nhiÃu lựa chßn hơn lúc viÁt.
1. BÁt đÅu câu vëi IT
It is important to recyle on a regular basis as a way to reduce the effects of climate change.
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
2. BÁt đÅu câu vëi THERE
There is a need to make recycling part of our everyday lives in the fight against climate change.
3. BÁt đÅu câu vëi WITH
With climate change becoming more serious than ever, we should get into the habit of
recycling regularly in order to address this issue.
Chú ý cấu trúc: With S1 V1-ing&, S2 V2&
Vậy là có ít nhất 3 cách tương đãi giãng nhau đÅ diÇn đ¿t một ý VÍ DĀ 03
Khi diÇn đ¿t một câu có quan hÉ nguyên nhân - kÁt quÁ thì dÇ nhất là sā dāng câu điÃu kiÉn: CÂU GâC
If children gain effective communication skills at school, they are more likely to be
successful in their future careers.
ĐÅ viÁt l¿i câu trên theo cách khác thì có thÅ sā dāng 2 cách sau
1. SĈ DĀNG CÁC CĀM DANH TĆ
Đưa các S+V+O thành Noun Phrase. VD:
* children gain effective communication skills -> effective communication skills
* they will be more likely to be successful in their future careers -> career success Câu viÁt l¿i s¿ thành
Effective communication skills (gained from schools) may contribute to career success later in life.
2. SĈ DĀNG MÊNH ĐÄ PHĀ BÀT ĐÄU VêI HOW
The communication skills children gain at school may affect how successful they are in
their future careers
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
03 – MèT VÀI CÂU DÎCH ĐIÆN HÌNH VÀ
PHÂN TÍCH LæI TH¯ìNG G¾P
1. NhiÅu hßc sinh th°íng g¿p khó khăn khi tìm viËc làm sau khi tát nghiËp
Một sã b¿n có thÅ dịch là: Many students often meet difficulty after they graduate (*). Câu
này sai vì cụm từ n tại
Thứ hai nữa là cách nói after they graduate làm câu dài hơn vì đây là 1 mệnh đề phụ. Thay
vào đó, nên dùng các cụm từ như ngữ bằng cụm
từ i Anh bản địa thường dùng.
Many students often have difficulty getting a job after graduation
Ho¿c Many students often have problems finding work upon graduation
Ho¿c Many university graduates struggle to find work
2. Có mét vài lÿi ích căa các môn hßc nghË thu¿t ï tr°íng Cách 1
There are several benefits of arts subjects at school Cách 2
-Thay thÁ cām tÿ arts subjects Arts-based subjects
-Bß sung thêm tÿ the provision
- Thay thÁ cām tÿ at school within a school environment
There are several benefits of the provision of arts-based subjects within a school environment
3. Theo ý kiÃn căa tôi, sÁ tát h¢n nÃu tr¿ em đi hßc tiÇu hßc khi chúng đ°ÿc 5 tuåi
NhiÃu b¿n hay dịch <đi hßc tiÅu hßc= là chí nưßc ngoài thưáng viÁt là ngắn gßn là
Rất nhiÃu b¿n khi dịch vẫn thêm chữ if vào tức là thêm 1 mÉnh đà phā. Trong khi đó, chỉ cần dùng cấu trúc It + (be) + adj
+ for smb + to V. Tÿ đßc hơn.
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
In my view, it would be better for children to start school when they reach five years of age.
Thay vì viÉc viÁt mÉnh đà phā In my view, it would be better for children to start school at the age of five.
4. Không dÉ cho đa sá các b¿n tr¿ khi tìm viËc làm ï các thành phá lën
Một lần nữa ta có thÅ áp dāng cấu trúc It + (be) + adj + for smb + to V
It is not easy for most young people to find work in big cities.
Ho¿c có thÅ bắt đầu câu vßi Verb+-ing
Finding work/employment in a big city has never been easy for young job seekers. o o k . c o m / d i n
5. Tr¿ em có thÇ có đ°ÿc nhiÅu kinh nghiËm thāc tà nÃu chúng đi làm sëm
Children can gain a great deal of practical experience if they start work from a young age.
Nhìn chung, tÿ experience nÁu đÅ ã d¿ng đÁm đưÿc (sã nhiÃu) thì mang nghĩa là nghiÉm=. NÁu đÅ ã d¿ng không đÁm đưÿc thì mang nghĩa là không biÁt điÃu này nên thưáng ghi là expenrienceS -> Sai.
6. Tr¿ em nên đ°ÿc d¿y cách tā l¿p tć bé.
Cām tÿ tÁ thì chỉ cần sā dāng 1 cām tÿ là
Children should be taught to be independent from a young age OR
Children should be trained in life skills from a young age
7. NÃu hßc sinh chăm chÍ, chúng sÁ có thÇ dÉ dàng thành công h¢n trong sā nghiËp.
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
If students work hard, they will be more likely to be successful in their (future) careers.
8. Sā chăm chÍ đóng vai trò quan trßng cho thành công trong sā nghiËp
Hard work plays an important role in career success.
Có thÅ thay hard work bằng diligence
Work là danh tÿ không đÁm đưÿc chia sã ít. Khi work là danh tÿ đÁm đưÿc thì nó mang nghĩa khác. VD road works d i n h t h a n g I E L T S
| IELTS Courses (A maximum of 10 students per class)
9. SÁ có lÿi cho ng°íi già nÃu hß t¿p thÇ dāc th°íng xuyên
The elderly (old people) will stay healthy if they exercise regularly
Câu này mất 2 vÁ (2 lần dùng SVO) có thÅ rút gßn bằng cấu trúc it be adj for smb to do smth
It would be beneficial for the elderly to exercise on a regular basis.
10. BÃng cÃp không phÁi lúc nào cũng đóng vai trò quan trßng vì có nhiÅu công
viËc đòi hßi kinh nghiËm thāc tÃ.
Qualifications are not always important because many jobs require real experience.
Many jobs require real/practical experience rather than qualifications
11. Đái vëi sinh viên đã tát nghiËp, không dÉ đÇ có mét mąc l°¢ng cao
Dùng cấu trúc FOR smb, it be adj to do smth (chỉ là đßi chá for smb tÿ câu 9)
For (university) graduates, it is not easy to get a high-paying job.
It has never been easy for recent graduates to find well remunerated work
12. ĐiÅu mà nhiÅu sinh viên tát nghiËp mong muán là mét công viËc có mąc l°¢ng cao
Có thÅ triÅn khai viÁt câu trên bằng Cleft sentence
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
What many university graduates need is a high-paying job
13. ThÏ tr°íng lao đéng ngày càng c¿nh tranh khiÃn nhiÅu ng°íi không có bÃng cÃp
khó có thÇ tìm đ°ÿc công viËc tát.
The labour market is becoming increasingly (formal hơn dùng more and more)
competitive, which causes many people who do not have any qualifications to find it difficult to get a good job. es (A maximum of 10 studen
Câu trên không sai và m¿t ngữ pháp nhưng nó dài dòng vì cấu trúc theo d¿ng: SVO, which
VOwho VO. Trong đó có 2 mÉnh đà phā. Xā lý cho ngắn hơn
The labour market is becoming increasingly competitive, which causes
many people without any qualifications to struggle to get a good job.
Cấu trúc hiÉn t¿i: SVO, which VO
Xā lý cho ngắn hơn bằng cách sā dāng Noun-phrase ã vÁ trưßc và theo sau bằng động tÿ MEAN
An increasingly competitive labour market means that many people without
any qualifications struggle to get a good job
TiÁp tāc sā dāng Nounphrase cho vÁ sau:
An increasingly competitive labour market means fewer job opportunities for unqualifed people.
Nh° v¿y tć mét câu có 2 mËnh đÅ phā và 3 đéng tć đã trï thành câu chÍ có
duy nhÃt 1 đéng tć.
F a c e b o o k . c F a c e b o o k . c o m / d i n h t h a n g I E L T S |
IELTS Courses (A maximum of 10 students per class)
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 | 04 – M T S è
à TĆ THAY THÂ PHä BIÂN
Māc đích: Tránh viÉc phÁi l¿p đi l¿p l¿i tÿ trong lúc viÁt 1. CHILDREN Tÿ thay thÁ:
- (Primary/Primary) Schoolchildren
The government should ban advertising aimed at primary schoolchildren
- Pupils = Hßc sinh của một trưáng hßc cā thÅ. Có thÅ dùng làm ví dā.
A primary school in London started to provide free meals for its pupils last year. 2. SCHOOL Tÿ thay thÁ:
- Educational institution= cơ sã giáo dāc, có thÅ là mẫu giáo ho¿c tiÅu hßc đÁn đ¿i hßc.
In some educational institutions, there are significantly more males than females. 3. PEOPLE
Tÿ thay thÁ: The public, humans, many The public
- The government should provide better education and health services for the public.
- The public should have better access to education.
F a c e b o o k . c o m / d i n h t h a n g I E L T S | IELTS Courses (A maximum of 10 students per class)
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
Humans - Có thÅ dùng vßi cām We as humans
We as humans should take action to protect the environment
Many/Some - Thay vì dùng many/some people.
For many, money is even more important than their family. 3. GOVERNMENT
The authorities - Những ngưái đứng đầu ho¿c các tß chức lãnh đ¿o một đất nưßc ho¿c 1 vùng cā thÅ.
The authorities should treat each citizen with an equal amount of respect.
Political leaders – Những nhà lãnh đ¿o chính trị
Political leaders should use their position to bring greater understanding of the dangers of human trafficking LàI KHUYÊN
Nên đßc nhiÃu và tích cực tra cứu tÿ điÅn đÅ có thÅ dùng tÿ đúng ngữ cÁnh và TRÁNH s ĉ
dāng t máy móc ć
vì điÃu này s¿ dẫn đÁn khó hiÅu cho ngưái đßc. Trong bài thi IELTS, cã
gắng sā dāng tÿ càng chính xác bao giá cũng tãt hơn là dùng tÿ đao to búa lßn nhưng sai ngữ
cÁnh. B¿n nào đi hßc có thầy cô chữa bài chi tiÁt thì nên tận dāng viÉc này vì s¿ biÁt đưÿc tÿ
mình đang dùng có phù hÿp hay không
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
05 - CÁCH VIÂT Mî BÀI
Một vài thông tin cần đưÿc nhắc đÁn trong mã bài
1. Thông tin liên quan đÁn đầu bài (the fact)
2. Ý kiÁn cá nhân của b¿n (và ý kiÁn đãi lập) Your personal view (the opposite view)
D°ëi đây là cách trình bày theo h°ëng thiên vÅ 1 phía (partly agree/disagree) VÍ DĀ
Chẳng h¿n ta có đà bài như sau
Many people think modern communication technology is having some negative
effects on social relationships. Do you agree or disagree?
ViÃt mï bài gãm 03 câu
With advances in science and technology, the way we communicate has changed
significantly (the fact). Many people believe that modern ways of communicating might be
having adverse impact on relationships between people (the opposite view). However, I
would agrue that we are more likely to widen our social circles thanks to the introduction of
such technological innovations as mobile phones and the Internet (Your personal view).
(58 words)
Tóm gßn 02 câu đÅu l¿i thành 01 câu và rút gßn câu sá 3
With communication technologies becoming part of our everyday lives, it is thought by
many that relationships between people have been adversely affected (the opposite
view). While there are some reasons why this could be the case, I believe that these
technologies are more likely to have a positive impact on social relationships (your
personal view). (49 words)
Ho¿c đ¢n giÁn h¢n nh°ng vẫn đÅy đă thông tin
It is sometimes argued that + the opposite view (chú ý paraphrase đÅ bài). While
this could be true to a certain extent, I believe (your personal view)
It is sometimes argued that communication technologies have an adverse impact on
relationships between people (the opposite view). While this could be true to a certain
extent, I believe modern ways of communicating are more likely to have a positive impact
on social relationships (your personal view). (41 words)
Cách thứ 3 này nhìn chung phù hÿp vßi các b¿n māc tiêu 6.5-7.5 writing.
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
06- CÁCH VIÂT TOPIC SENTENCE
Topic Sentence là câu tóm lưÿc ý chính của đo¿n văn. Khi viÁt câu này cần/nên đÁm bÁo
các tiêu chí: Ngắn gßn - Tßng quát ý - Rõ ràng.
Ví dā 1 paragraph và lÿi ích của viÉc chơi thÅ thao. Có thÅ viÁt topic sentence theo một sã cách như sau:
1. BÁt đÅu câu vëi Chă thÇ là We/Players
Clearly, we can gain several benefits from playing sports.
2. BÁt đÅu câu vëi THERE
Clearly, there are several benefits of playing sports at a young age.
3. Vẫn bÁt đÅu câu vëi THERE nh°ng sau benefits là mËnh đÅ phā
Clearly, there are several benefits (that) we can gain from playing sports.
4. Đ°a ra các lÿi ích cā thÇ ngay trong câu mï đo¿n. Ví dā nÃu b¿n viÃt vÅ các lÿi
ích vÅ m¿t sąc khße và xã héi căa viËc ch¢i thÇ thao thì có thÇ viÃt câu nh° sau:
Clearly, we can gain some HEALTH and SOCIAL benefits from playing sports. Ho¿c
)Clearly, there are several HEALTH and SOCIAL benefits associated with playing sports. Hoặc
Sports can bring many benefits, both in terms of health and social interaction.
Ho¿c nói cā thÅ hơn nÁu có thÅ
Maintaining good health as well as widening social circles could be regarded as the two
major benefits of regular sporting activities. Hoặc
Taking part in sport regularly can provide two positive outcomes: good health and the
opportunity to widen social circles.
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
Như vậy s¿ khiÁn ngưái đßc biÁt đưÿc b¿n định viÁt gì trong phần còn l¿i của đo¿n văn.
Tuy nhiên, cần cân nhắc tãc độ viÁt bài và khÁ năng tÿ vựng của b¿n đÅ lựa chßn cách viÁt thích hÿp.
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
07 CÁCH VIÂT SUPPORTING SENTENCE
Trong khi viÁt essay, thay vì viÉc sā dāng Firstly, Secondly có thÅ khiÁn nội dung bài viÁt
của b¿n không đưÿc đánh giá cao thì b¿n có thÅ cân nhắc sā dāng cām FROM A/AN &.
PERSPECTIVE = XÉT VÂ M¾T ....(GIÁO DĀC/ Y TÀ/...)
1. Khi nói đÁn tiÃn b¿c, ngân sách nhà nưßc có thÅ viÁt
FROM AN ECONOMIC PERSPECTIVE, the government should not waste public money on space research
2. Khi nói đÁn mÁng giáo dāc, đào t¿o có thÅ viÁt
FROM AN EDUCATIONAL PERSPECTIVE, using mobile phones can affect children9s ability to concentrate during class.
3. Khi nói đÁn sức kháe có thÅ viÁt
FROM A HEALTH PERSPECTIVE, those who exercise on a regular basis are less likely to face
health problems than those who do not. CHÚ Ý
Vì mình thấy nhiÃu b¿n g¿p khó khăn đ¿c biÉt vßi chính tÁ (bao gồm cÁ tiÁng ViÉt lẫn tiÁng
Anh) nên tÿ perspective nÁu thấy khó nhß có thÅ thay bằng 8POINT OF VIEW9. NÁu thấy khó
nhß nữa thì có thÅ dùng Firstly, Secondly.
Ngoài ra có thÅ sā dāng 2 cām sau đÅ phân chia và Ánh hưãng của một hiÉn tưÿng/hành
động ã các cấp độ cá nhân và xã hội.
Ví dā như khi nói và tác động của thÅ thao có thÅ viÁt 2 câu supporting như sau
On a personal level, a person could maintain good health by playing sports.
On the societal level, healthy members can make great contributions to society.
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
08- CÁCH VIÂT VÍ DĀ
8.1 Thay th cho For example/instance Ã
Khi viÁt essay, ngoài các cām tÿ quen thuộc như "For example" hay "For instance", mßi
ngưái s¿ sā dāng cách nào đÅ đưa ra ví dā mà không l¿p l¿i các cām tÿ trên?
NÁu b¿n nào chưa biÁt làm thÁ nào có thÅ tham khÁo 1 vài cách sau nhé
1- A good example of this is (that) = A typical example of this is that 2- To illustrate, 3- This has been proved
4- This is particularly the case for ...( = this is true for) Ví dā Câu gãc
Playing video games can be very harmful. For example, many students find it hard to
concentrate on their studies due to prolonged exposure to a screen. Cách 1
Playing video games can be very harmful. A GOOD EXAMPLE OF THIS is that many
students find it hard to concentrate on their studies due to prolonged screen exposure Cách 2
Playing video games can be very harmful. THIS IS PARTICULARLY THE CASE FOR those
who are unable to concentrate on their studies due to prolonged screen exposure
8.2 Mét vài cách đÇ paraphrase khi phÁi đ°a ra ví dā theo
d¿ng liËt kê.
Các ví dā bên dưßi do mình viÁt cho các b¿n có māc tiêu writing 7+. Công thức là: Câu 1:
There are ways/reasons..... . Câu 2: These could include A, B and C. ho¿c These could
range from A to B. Như vậy, các b¿n có thÅ tránh đưÿc viÉc phÁi dùng cām tÿ "for example". Ví dā 01 Thay vì viÃt
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
There are numerous ways for the government to help poor people. For example, it can
provide them with accommodation and free medical treatment. Có thÇ viÃt
There are numerous ways for the government to help poor people. THESE COULD
RANGE FROM providing a roof over their head TO offering free - or at least more
affordable - medical treatment, both of which are basic necessities. Ví dā 02 Thay vì viÃt
There are many reasons that a person might need to take the IELTS test: getting a job,
studying abroad, and applying for permanent residence. Có thÇ viÃt
There are many reasons that a person might need to take the IELTS test. THESE COULD
INCLUDE getting a job, studying abroad, and applying for permanent residence.
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts
Hướng dẫn viết câu trong IELTS writing – Mục tiêu 6.5-7.5| ver.22.10.2021 |
09- MèT Sà VÍ DĀ VÄ PARAPHRASE
9.1 Thay thà cho Try & Spend money
Có 1 tÿ khá hay trong lúc viÁt mà mßi ngưái có thÅ dùng là tÿ RESOURCES
Resources = all the money, property, skills etc that you have available to use when you need them
1- Trong 1 sã trưáng hÿp, thay vì viÁt tÿ TRY TO ho¿c MAKE AN EFFORT TO
Có thÅ viÁt PUT MORE RESOURCES INTO Ví dā
The government tries to ensure (that) global companies pay their taxes in the UK
The government should PUT MORE RESOURCES INTO ensuring global firms pay their taxes in the UK
2. Thay vì viÁt spend money on smth ho¿c hire more people to do smth Ví dā
The government needs to spend more money on building cheap houses
The government needs TO PUT MORE RESOURCES INTO building affordable housing
9.2 Thay thà cho cannot & difficult
Trong lúc viÁt, nhiÃu b¿n g¿p khó khăn trong viÉc paraphrase tÿ "cannot" ho¿c "difficult". VD như:
Many children CANNOT read or write because the quality of education is decreasing.
Ho¿c 1 sã b¿n dùng cām tÿ: ...FIND IT DIFFICULT TO ....
Dưßi đây là 2 cách khác mà mßi ngưái có thÅ dùng đÅ thay thÁ cho 'cannot' và 'difficult' nhé
CÁCH 1: Sĉ dāng tć 8struggle9
Many children STRUGGLE to read or write because the quality of education is decreasing.
CÁCH 2: Sĉ dāng cām tć 8leave smb unable to do smth"
The quality of education is decreasing, which LEAVES many children UNABLE to read or write
www.ielts-dinhthang.com | facebook.com/dinhthangielts