lOMoARcPSD| 58675420
SÁNG KI N QUN LÝ V GII VÀ CHÍNH SÁCH KINH T CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG: GI I
VÀ KINH T HC
Quan đim trình bày trong tài liu này là ca các tác gi và không nh t thiết đi din cho Liên H p
Quc, Chương trình Phát trin Liên Hp Quc và các quc gia thành viên.
Chương trình Phát trin Liên Hp Quc hp tác vi nhiu đi tác trong xã hi nhm h tr các quc
gia vng vàng trong kh ng hong, chèo lái duy trì tăng trưng nhm nâng cao cht ng sng
ca ngưi dân. Có mt ti 177 quc gia và vùng lãnh th , chúng tôi mang đ ến trin vng toàn c u
cũng như s hiu biết đa phương nh m thúc đ y trao quy n sng và xây d ng qu c gia v ng
mnh.
n phm do Trung tâm Vùng Châu Á Thái Bình Dương xu t bn
Chương trình Phát trin Liên Hp Quc
Bangkok
Thái lan
Trang bìa: N nhân viên tr làm vic ti trm xăng Bc Kinh, Trung Quc. (Crozet M. / T chc Lao
đng Quc tế)
Thiết kế: Inís Communication
lOMoARcPSD| 58675420
Gii thiu
Hc phn này giúp h c viên đưc kiến thc bn v kinh tế hc
mô th hin nhy cm gii. Kinh tế hc thưng đưc xem là mù
gii không xem xét đ ến các m i quan h phái sinh t gii: Nó
nghiên c u và tìm hi u v môi trưng kinh t ế nói chung nhưng hi ếm
khi đ cp đến vn đ gii, mà nếu có, thì gi thái đ trung l p. Phân
tích v gii trong kinh tế hc nhn mnh c hai khía cnh liu các
mi quan h gii đã thm thu trong các khái ni m kinh t ế như
thế nào cũng như liu nhng ch s kinh tế ch đo ng mt phn
trong toàn b các ho t đng kinh t ế như thế nào v i nh ng k ết qu
quan trng như công vi c không đư c tr lương, các mi quan h phái
sinh môi trưng, h gia đình sung túc, đánh giá chính xác v các
chính sách kinh t ế mô. Xem xét kinh t ế i góc đ gii cũng
chính là xem xét các mi quan h tương h qua li gia chúng. Ti Châu
Á - Thái Bình Dương, mi quan h gia ph n môi trưng nơi h sinh
sng là nn tng căn b n cho s phát trin toàn vn ca cng đng.
Nhm giúp hc viên nghiên cu kinh tế hc tính nhy cm gii,
hc phn này gii thiu và trình bày chi tiết mt s khía cnh quan trng
ca kinh tế hc mô, bao gm các cu hoch toán xã hi, dòng lưu
chuyn ca thu nhp và sn phm, tng chi tiêu ni đa, s nhân, gia tc
và phân tích hai kho ng cách/chênh l ch. Sau khi nghiên c u hết hc
phn này, hc viên có th t đánh giá các khái ni m kinh t ế hc
i góc nhìn v gii.
Mc tiêu hc tp
Kết thúc hc phn này, hc viên s:
1. Hiu biết bn v kinh tế hc c đin mi.
2. Có kh năng đưa ý ki ến phn bin v gii trong khuôn kh kinh tế
hc c đin mi.
7
lOMoARcPSD| 58675420
3. Có kh năng gi i thích các khái ni m then ch t cũng như nh ng
hàm ý quan tr ng c a kinh tế hc mang tính nh y cm gii.
ni dunG
I. bn v kinh tế hc mô.
A. cu hoch toán xã hi, hình dòng lưu chuy n.
B. Tng chi tiêu n i đa.
C. Mi quan h gia s nhân và gia tc.
D. Mô hình hai khong cách/chênh l ch.
II. Môi trưng kinh t ế
A. Gii thiu v môi trưng kinh t ế.
B. hình lưu chuyn trong môi trưng kinh t ế.
III. Kinh tế hc nhy cm gii.
A. Vai trò ca công vi c chăm sóc không đư c tr công trong
các dòng lưu chuy n kinh tế mô.
B. Vai trò ca gii trong các biến s ca kinh tế hc mô.
C. Dòng lưu chuy n có nhy cm gii.
D. Dòng lưu chuy n có nhy cm gii trong môi trưng kinh tế.
E. Các tác đng tính nh y cm gii: suy nghĩ v chính
sách.
thi Gian hc
1 ngày
lOMoARcPSD| 58675420
i. bn v kinh tế hc
Mc tiêu: giúp hc viên nm đưc kiến thc bn v kinh tế hc c
đin mi.
Kinh tế hc c đin mi t khng đ nh là nghiên c u v kinh tế
nói chung, t p trung vào các ho t đng đưc tng h p t các h gia
đình, các doanh nghi p và chính ph , tp hp quyết đnh t nhiu cá
nhân qua đó xác đ nh tng chi tiêu, thu nh p, và sn xut hàng hóa và
dch v ca mt nn kinh tế. Do đó, tng ca các quá trình kinh tế
vi mô. Hc thuyết và phân tích kinh t ế hc chia nn kinh tế thành
hai khu vc: nn kinh tế sn xut (thc tế) và nn kinh tế tài chính (tin
t). Các chính sác h kinh tế tác đ ng khi ến hai khu v c kinh tế
trên s tác đng qua li như thế nào, vi mc tiêu duy trì s n đnh gia
các biến s là nn tng c a kinh tế trong lúc cùng thúc đ y tăng
trưng kinh t ế - mà quá trình này s khiến mt s hoc toàn b biến s
nn tng c a kinh t ế tăng lên. Thông qua thúc đ y tăng trưng,
các chính sách kinh t ế s to ra các tin đ giúp ci thin phúc li
cá nhân.
Nn kinh t ế sn xu t kết hp lao đ ng, vn, các y ếu t sn xu t khác
t đai, năng ng, các ngu n tài nguyên thiên nhiên) và công ngh
đ sn xu t các s n ph m kinh t ế đ trao đi và t o thành t ng s n
phm qu c ni (GDP). Nn kinh t ế sn xut cũng đư c xem là có th c
bi các yếu t ca sn xut cũng như s n phm đu ra trong n n kinh
tế này là hàng hoá, v t cht tht. Khu vc nhà c tham gia như m t
phn trong n n kinh t ế thc tế đưc chính sách tài khóa đ m b o
ngân sách ho t đng thông qua chín h sách ca chính ph liên quan
đến chi tiêu và thuế ca chính ph .
Nn kinh t ế tài chính g m các ho t đng kinh t ế liên quan đ ến phát
hành các tài sn tài chính và s trao đi các tài sn này, như c phiếu
và trái phiếu. Chính ph tác đng đ ến nn kinh t ế tài chính thông qua
7
lOMoARcPSD| 58675420
chính sách ti n t - chính sách liên quan đ ến tng cung ti n và lãi sut,
nh ng ti tng c u v tin và các tài s n tài chính khác cũng như
hiu sut chung c a nn kinh tế tài chính.
Mi quan h gia nn kinh tế thc tế và nn kinh tế tài chính, cũng như
vai trò ca chính ph tác đng lên mi quan h đó ch đ ca mt s
tranh lun trong kinh tế hc mô, song các mi quan h đó vn tn ti:
ví d, mc lãi sut n đnh trong khuôn kh chính sách tin t tác đng
ti quá trình sn xut hàng hoá và c vic làm trong nn kinh tế thc.
a. cu hoch toán xã hi và mô hình
dòng lưu chuy n
CU HoCH ToÁN xã H I
S khó khăn n ếu tng hp tt c các giao d ch t các h gia đình, các
doanh nghi p và chính ph , vì v y cn thi ết ph i phân lo i các ho t
đng thành các nhóm có th phân tích và ghi nh n các mô hình ho t
đng do các đơn v kinh tế to thành - h gia đình, doanh nghi p, chính
ph. Đây chính cách vn hành ca cu hoch toán xã hi, và trong
khi hot đng như th ế, cu này b c l chi tiết các dòng lưu chuy n
ca hàng hóa và d ch v gia các đơn v kinh tế, thưng đưc gi là yếu
t hay tác nhân, tham gia trong quá trình mua hoc bán sn phm hàng
hoá, gm các đu vào cn thiết đ doanh nghi p chuyn đi tài nguyên
thành hàng hóa và d ch v có th đem trao đi th trưng, tc là có
th đưc mua bán. cu hoch toán xã hi s giúp hi u rõ các mi
quan h mu cht, nếu có, trong s rt nhiu giao d ch din ra gia các
đơn v kinh tế trong tng th mt nn kinh tế.
lOMoARcPSD| 58675420
HìNH DòNG LưU CHUy N
Trưc tiên hãy bt đu vi vic b qua s hin din ca chính ph . Các
h gia đình cung c p các yếu t đu vào ch yếu lao đng cho các
doanh nghi p đ nhn lương. Các doanh nghi p s dng nh ng d ch
v lao đng đó đ sn xut ra hàng hóa và d ch v, có th bán cho các
h gia đình đ thu v tin mt. Nghĩa là, các h gia đình nhn tin lương
t vic cung c p sc lao đng ri ly tin đó tr cho hàng hóa và d ch
v mà doanh nghi p sn xut ra. Vì vy, có hai loi dòng lưu chuy n:
1. Dòng lưu chuy n ca thu nhp (Y) các kho n thanh toán cho lao
đng đưc chuyn thành các kho n chi tr cho hàng hóa.
2. Dòng lưu chuy n ca sn xut (C) Dòng lưu chuy n ngu n nhân
lc t các h gia đình đư c chuy n thành hàng hóa và d ch v
các h gia đình tiêu th .
B qua các kho n tiết kim nht thi, lý thuyết phát bi u giá tr tin t
thu nhp ca các h gia đình th bng vi giá tr tin đu ra ca các
doanh nghi p, và giá tr tin t chi tiêu c a các h gia đình s s
đ tính toán thu nh p quc gia như đã đưc tho lun trong Hc phn
1 v Gii và Kinh tế v h thng tài kho n quc gia (SNA).
1
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Circular_flow_of_goods_income.png
7
H gia đình
Công ty
lOMoARcPSD| 58675420
Mt s phân nhóm chính trong các tài s n SNA:
A. Sn xut hàng hóa và dch v ca nhân đưc đo ng theo giá
th trưng.
B. Khu vc công, thưng đưc đnh giá khía cnh chi phí lao đng/
nhân công ch không ph i giá tr ca dch v đưc sn xut.
C. Sn xut hàng hóa nhân trong các h gia đình s n xut mà
mt bên th ba có th cung cp. Nhng hàng hóa này không c n
phi trao đi. Như đã đưc đ cp Hc phn 3 v các công vi c
không đưc tr lương, thách thc tn ti trong vic tính toán mt
cách chính xác và s n xu t thưng đưc đnh giá b ng cách s
dng giá th trưng ca các hàng hóa gi ng nhau.
D. Các hot đng sinh k ế và không chính th c chính nơi đo ng
chính xác các thách th c.
E. Các giá tr đưc gán cho m t s dch v do nhân thc hin (ví
d: s hu nhà đt đưc xem như tài sn cho thuê, hay tiêu th
nông s n ca các h gia đình nông thôn).
Tuy nhiên, trong mô hình lý thuy ết này, các h gia đình không chi tiêu
tt c s tin h có. Mt phn kho n tin đưc các h gia đình trong
nn kinh tế tài chính tiết kim (S) nhm đáp ng cho nhu c u tiêu dùng
trong tương lai cho phép các h gia đình th chi tiêu nhi u hơn
mc h có th kiếm đưc. Tính thêm chính ph, s có mt khon tin b
chính ph đánh thuế (T) vào các h gia đình đ có tin chi tiêu cho vn
hành ho t đng c a chính ph . Do đó m t khon trong dòng thu
nhp b gt ra ngoài:
Các khon tiết kim (S) chy vào các th trưng tài chính.
Các kho n thuế (T), còn đưc các nhà kinh t ế hc gi là các kho n
tiết kim bt buc, chy vào ngân sách c a chính ph .
Chính ph s dng các kho n thu t thuế đ mua hàng hóa và d ch v
t các doanh nghi p và to ra các giao dch thanh toán chuy n khon
như lương hưu cho các h gia đình (G). Các doanh nghi p vay vn
đu (I) t các khon tiết kim đưc kí gi trên th trưng tài chính đ
lOMoARcPSD| 58675420
mua máy móc và trang thi ết b nhm tăng năng su t sn xut hàng hóa
và dch v trong tương lai. Do đó, cũng nhng khon đưc bơm thêm
vào dòng ch y thu nhp như:
Khon đu ca các doanh nghi p (I) do th trưng tài chính c p
vn.
Chi tiêu ca chính ph (G) do các khon thu đưc t thuế chi tr.
Các doanh nghi p cũng ph i đóng thu ế, đưc th hin trong (T). Cu i
cùng, các h gia đình, doanh nghi p và chính ph mua s m m t s
hàng hóa và d ch v đưc sn xut c ngoài, trong khi mt s hàng
hóa và d ch v đưc các doanh nghi p sn xut trong c li đưc
bán c ngoài. Vì thế ghi nh n thêm hin ng rò r trong thu nhp,
là xut khu (X), và khon gia nh p thêm, là nhp khu (M).
Phn gii thích lý thuyết đơn gin này đưa đến hai dòng lưu chuy n:
1. Dòng ch y ca hàng hóa và d ch v đưc sn xu t ti và cho th
trưng hàng hóa trong m t khong thi gian nht đnh, do toàn th
nhân dân qu c gia đó th c hin, hay chính là t ng sn phm quc
ni (GDP). Tng sn phm quc ni có th không ph n ánh các khía
cnh quan trng ca phúc li xã hi.
2. Dòng ch y ca thu nh p (Y) là kho n mà toàn th nhân dân c a
quc gia nh n đưc nh vic bán các ngu n tài nguyên trên th
trưng đu vào trong mt khong thi gian nh t đnh, hay chính là
tng thu nh p qu c dân (GNI). T ng thu nh p qu c dân có th
không ph n ánh các khía c nh quan trng ca phúc li xã hi.
Th hin thông qua các bi ến s, GDP GNI đưc viết như sau:
GDP = C + I + G [+ (X M)]
GNI = Y + S + T
Dòng lưu chuy n đu ra bng vi dòng lưu chuy n thu nhp:
C + I + G [+ (X M)] = Y + S + T
7
lOMoARcPSD| 58675420
Nói cách khác, t ng thu nh p vế phi ca đng th c phi bng tng
chi tiêu cho tiêu dùng, đ u tư, chi tiêu ca chính ph và xut khu ròng
vế trái ca đng th c. Tuy nhiên, do thư ng đ tr v thi gian
trong các ho t đng mua và bán, nên th c tế là các kho n này có th
không đưc tính toán chính th c.
BÀI Tp 1
Mc tiêu: đánh giá mt cách nghiêm túc đim mnh đim yếu ca
cu hoch toán quc gia t góc đ gii.
Hc viên đưc chia thành các nhóm gm 4 đến 5 thành viên. Trong vòng
30 phút, mi nhóm tr li các câu hi i đây:
1. Các h gia đình xu t hin trong dòng lưu chuy n. Tuy nhiên, v
thuyết, ch có các ho t đng thu c h thng tài kho n qu c gia
(SNA) trong các h gia đình m i đưc ghi nh n trong các tài kho n
quc gia (nhưng nhi u hot đng trong s này thc tế b quên lãng
‘nhng khó khăn trong đo ng c v mt k thut ln hu cn’).
Ti sao ch có ho t đng SNA đư c ph n ánh trong các tài kho n
quc gia?
2. Ti sao các tài kho n quc gia không đư c xây d ng đ ghi nh n
công vi c chăm sóc không đư c tr lương? S dng khái ni m h
gia đình trong dòng lưu chuy n có h u ích không n ếu như công
vic chăm sóc không đư c tr lương không đư c phn ánh trong
dòng lưu chuy n?
3. Liu các tài kho n quc gia có ph n ánh h ết các ho t đng trong
nn kinh tế phi chính thc? S dng khái ni m doanh nghi p trong
dòng lưu chuy n có h u ích không n ếu các ho t đng kinh t ế phi
chính thc không đưc phn ánh trong dòng lưu chuy n? Tt c các
hot đng phi chính th c đu đưc hiu là phi đưc ghi nh n khi
có th trưng trao đ i, thưng thông qua cách tính toán M3, (như
đã đưc đ cp trong H c phn 11 v Gii Tài chính), nhưng tu
thuc vào m c đ quy đ nh trong n n kinh t ế, và tính ph c tp
trong kh năng tính toán ng tin trong dòng lưu chuy n.
lOMoARcPSD| 58675420
4. khu v c nông thôn Châu Á Thái Bình Dương, lao đ ng tình
nguyn cng đ ng đáng k không? S này đư c ph n ánh
trong dòng lưu chuy n không? Dòng lưu chuy n ý nghĩa
không n ếu lao đng tình nguy n cng đng không đư c phn ánh
đy đ trong đó?
5. Liu cu hoch toán qu c gia đư c tái cân nh c và m rng
đ bao ph c công vi c không đư c tr lương, các hot đng kinh
tế phi chính thc, công vic tình nguyn cng đng, hot đng kinh
tế truyn th ng, và ngu n l c t nhiên c a môi trư ng không?
Trong phn tho lun này, các ch đ phi xem xét đến tính hu ích
ca quy trình qua đó đnh giá chiến tranh, thuc men, nô l tình dc
và vt phm làm sch môi trưng hiu qu. Cũng ph i tính đến các
ngun tài nguyên đưc s dng đ thu thp mt phn d liu này.
6. Gi s như h ết đáp án cho các câu h i t 1 đến 5, các nhóm s
cân nh c xem li u s hiu biết v dòng lưu chuy n có giúp nâng
cao hiu biết ca chúng ta v các đim yếu ca kinh tế không.
Sau khi các nhóm đã hoàn thành th o lun, hc viên s trình bày ng n
gn và cùng rà soát l i kết qu làm vic nhóm trưc tp th.
b. tnG chi tiêu ni đa
Gi đnh rng hin ti không có kho n tiết kim hay khon thuế phi tr
nào. Ta có
GNP = Y
Y = GNP = C + I + G + (X M)
Chi tiêu ca chính ph gm chi tiêu dùng chi đu tư, đ cho đơn gin,
gp chi tiêu ca chính ph vào nhng kho n đó, ta có:
Y = C + I + (X M)
7
lOMoARcPSD| 58675420
Chuyn vế,
C + I = Y (X M)
Điu này cho th y hàng hóa và d ch v đưc mt nn kinh t ế tiêu th
có th ti t sn ph m ni đa (C + I X) hoc t c ngoài (M). Xem
tiêu th ni đa (A) như
A = C + I
Thay thế A cho C + I ta có
A = Y (X M)
Sau khi chuy n vế, ta có
Y A = X M
1. Nếu xut khu ròng (X M) là giá tr âm, thì khu vc công nhân
tiêu dùng đ u (tiêu th) nhiu hơn kh năng s n xut trong
c, điu này đt ra câu hi liu chi tiêu qu c ni đưc cp ngân
sách thế nào. Nếu xu t khu ròng (X M) là giá tr dương, thì khu
vc công nhân tiêu dùng đ u (tiêu th) ít hơn kh năng
sn xut trong c, nghĩa thu nh p t c ngoài ch y vào
trong c đ chi tr cho nhp khu. Rõ ràng là, khi xut khu ròng
là giá tr âm thì t l chi tiêu ni đa mc tiêu dùng đ u t
quá kh năng qu c gia có th đáp ng đ nhp khu có th
ngun gc ni sinh quan trng ca s bt n đnh kinh tế mô.
2. Nếu mt cú s c t bên ngoài khi ến xut khu b ct gi m, s nh
ng đến tiêu dùng n i đa bi nếu (X M) gim, A s gim hoc
Y s phi tăng. Nn kinh tế phi đưc điu chnh bng vic thay thế
t l chi tiêu ni đa.
Do vy, rõ ràng là các la chn chính sách kinh t ế yếu t chi phí
hi. Mt nguyên t c đơn gin xuyên su t đó chính sách kinh t ế
đưc cân nhc đ duy trì s n đnh kinh tế bng vic thay thế
t l chi tiêu n i đa đ đp cho s mt cân đi kinh t ế trong
lOMoARcPSD| 58675420
ngoài c. Nguyên nhân là vì s n đnh kinh t ế quan h
mt thiết vi tăng trưng kinh t ế.
CÁC CHÍNH SÁCH V TNG CU
Các chính sách v tng cu làm thay đi mô hình chi tiêu trong mt nn
kinh tế. Nó có th rơi vào mt trong hai dng sau:
N lc đ tăng sc chi tiêu ni đa bng cách tăng chi tiêu công và/
hoc nhân do đó tăng c u công và/ho c nhân. Khi đó nh ng
chính sách làm tăng chi tiêu này s làm tăng C, I và/ho c G, thúc
đy tăng tng c u và, như s thy, thúc đy tăng trưng kinh tế.
N lc đ làm gim t l chi tiêu ni đa thông qua c t gim chi tiêu
công và/ho c nhân do đó gi m cu công và/ho c nhân. Các
chính sách này thưng đưc gi là chính sách ct gim chi tiêu, bi
C, I G đưc h thp xung. Ct gim tiêu dùng đ u làm
gim tng cu, tuy nhiên khi làm như vy thì li nh ng ti tăng
trưng kinh t ế.
CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ TI N T
Chính sách tài chính là chính sách c a chính ph liên quan đ ến các kế
hoch v thuế khoá và chi tiêu. Chính sách ti n t là chính sách c a
chính ph liên quan đ ến ngu n cung ti n và lãi su t - phn ánh giá tr
ca tin. Chính ph có th s dng các chính sách tài chính và ti n t
đ tác đng đến t l tăng trưng thông qua m t trong hai cách:
1. Nhm tăng t l tăng trưng ca tng cu.
Khi chi tiêu chính ph tăng, thì cu ca chính ph đi vi hàng hóa
và dch v do khu vc nhân cung c p cũng tăng.
Khi chính ph gim thuế, cu ca h gia đình doanh nghi p s
tăng, do h phi tr ít hơn cho chính ph và vì v y có thêm ph n
thu nhp dôi ra đ chi tiêu.
Khi lãi sut gim, mc đu ca các doanh nghi p s tăng, do vic
vay n tin t nn kinh tế tài chính tr nên ít đt đ hơn vic
7
lOMoARcPSD| 58675420
gi tin trong các h gia đình doanh nghi p trong n n kinh t ế
tài chính tr nên ít hp dn hơn.
2. Nhm gim t l tăng trưng ca tng cu.
Khi chính ph gim chi tiêu thì cu ca chính ph đi vi hàng hóa
và dch v do khu vc nhân cung c p cũng gi m theo.
Khi chính ph tăng thuế, cu ca h gia đình doanh nghi p gim
xung, do h phi chi tr nhiu hơn cho chính ph và vì v y thu
nhp kh dng dôi ra dành cho chi tiêu cũng ít hơn.
Khi lãi su t tăng, m c đu ca các doanh nghi p gi m, do vi c
vay n tin t nn kinh t ế tài chính tr nên đt đ và vic gi
tin trong các h gia đình doanh nghi p trong n n kinh t ế tài
chính cũng tr nên hp dn hơn.
Như thế kim soát tng c u s tác đng đ ến t l chi tiêu n i đa nhm
duy trì s n đnh kinh t ế mô. th làm tăng chi tiêu nhân
chi tiêu công, kéo theo tăng trư ng kinh t ế nhm gii quyết vn đ chi
tiêu ni đa không tương xng. Song ngư c li, nó có th gây ra ct gim
chi tiêu trong khu v c nhân khu vc công, do đó làm gim tăng
trưng kinh t ế, nhm gii quyết vn đ tiêu th ni đa tha.
CÁC CHÍNH SÁCH V TNG CUNG
Các chính sách v tng cung tác đ ng vào mô hình s n xut hàng hóa
và dch v trong mt nn kinh tế nhm tăng s c sn xut hàng hóa và
dch v trong c và gim nhu cu v hàng hóa và dch v c ngoài,
do đó tái cu trúc tng chi tiêu n i đa đ tách hàng hóa và d ch v sn
xut c ngoài ng đ ến hàng hóa và d ch v sn xu t trong
c. do này, các chính sách đi vi tng cung cũng đư c gi là các
chính sách đánh đ i vi chi tiêu bi Y X tăng khi M gi m.
CÁC CHÍNH SÁCH BãI B QUy đNH TH TrưNG
Các chính sách v tng cung liên quan đ ến xóa b các can thip có nh
ng đ ến ho t đng c a th trưng nh m tăng hi u qu khai thác
lOMoARcPSD| 58675420
ngun lc hoc năng lc sn xut trong mt nn kinh tế, c hai điu này
đu thúc đ y m rng sn xut tăng trưng kinh t ế. Các chính sách
nhm kim soát giá, thuế, tr cp, hn chế thương mi và s hot đng
ca các doanh nghi p nhà c đc quyn phi th trưng dn đến gim
tính hiu qu ca th trưng trong vi c phân b các ngu n trong n n
kinh tế thc. Các chính sách v tng cung lo i b nhng méo mó này
và vì th ế xóa b kim soát th trưng cho phép th trưng quy ết đnh
giá c, phn ánh chi phí do t h trưng quy ết đnh, nh đó phân b tt
hơn ngu n lc ca h gia đình doanh nghi p và nâng cao kh năng
tng cung c a nn kinh tế mà không c t gim tiêu dùng.
Bãi b kim soát th trưng không gi ng như loi b các hình th c hn
chế s hot đng ca th trưng. Cn phi có lut chng đc quyn, lut
quyn s hu, các văn bn pháp lut nhm tránh lm dng sc mnh
đc quyn trong th trưng. Cn phi có lut v môi trưng các văn
bn pháp lu t đ đm bo các h gia đình doanh nghi p không l m
dng quyn tiếp cn ca h đi vi các dch v môi trưng. Cn phi có
lut b o tr xã h i các văn b n pháp lu t đ đm b o các doanh
nghi p không l m dng trong s dng lao đ ng. Cn phi các đi u
lut quy đnh trong lĩnh v c tài chính đ ngăn các doanh nghi p tài
chính lm dng trong ti ếp cn vi các khon tiết kim ca h gia đình.
Do vy đòi hi phi có nhng thiết chế pháp đ th trưng hot đng.
Trên bình di n quc tế, đc bit là trong các n n kinh t ế phát trin,
nhng năm 2008 -2012 chng ki ến cuc khng ho ng kinh t ế sinh ra t
nhng th t bi to ln ca th trưng. Mt lý do cho s tht bi ca th
trưng là thi ếu các thi ết chế pháp lý c n thiết đ các th trưng ho t
đng. Khi khng hong kinh tế xy ra, các quy chế th trưng không đ y
đ và không thích h p là nguyên nhân chính gây ra kh ng ho ng. Đc
bit, quy chế không đ y đ trên th trưng tài chính d n đến nhiu ri
ro trong n n kinh t ế tài chính, và khi b chìm đ m trong n nn, th
trưng ng ng cung c p tín dng cho các doanh nghi p nhân, to ra
các sc ép lên khu v c này. Khi đó Chính ph tiến hành b o lãnh cho
các doanh nghi p tài chính và doanh nghi p nhân thm chí trưc
khi tha nhn các kho n n ca h, và thế là to ra cuc khng ho ng
n công. Các quy ch ế th trưng không đ y đ dn đến s tht bi có
7
lOMoARcPSD| 58675420
tính h thng trên th trưng, do vy đòi hi cn có các can thip chính
sách mi đ tái điu tiết th trưng.
BÀI Tp 2
Mc tiêu: s dng các khái nim kinh tế đã tìm hiu trong phn đu
ca hc phn đ hiu các tình hung khó x trong chính sách kinh tế
hin ti.
Hc viên đưc chia thành các nhóm 5 ngư i. S dng các khái ni m v
tiêu dùng, đ u tư, tiết kim, chi tiêu c a chính ph , thuế, xut kh u,
nhp kh u, tiêu th , sn xu t và thu nh p, đ tr li các câu h i i
đây:
1. Khng ho ng kinh t ế ti Châu Á Thái Bình Dương x y ra như th ế
nào?
2. Cuc khng ho ng kinh t ế hin ti khác v i cuc khng ho ng tài
chính Châu Á năm 1997 t i Hàn Qu c, Thái Lan và Indonesia th ế
nào?
Sau 30 phút th o lun, mi nhóm s trình bày trưc lp. Giáo viên ghi
li các đim chung c a các nhóm.
c. Mi Quan h Gia S nhÂn vÀ Gia
tc
B qua phn đánh thuế ca chính ph, các h gia đình th tiêu dùng
hoc tiết kim khon thu nhp ca h, nghĩa
C + S = Y
Điu này nghĩa tiêu dùng m t phn trong tng thu nh p,
C = cY
lOMoARcPSD| 58675420
Trong đó, c đưc gi xu ng tiêu dùng c n biên t mt khon thu
nhp ph thêm ki ếm đưc đây, mt ph n thu nh p chi cho tiêu
dùng đư c th hin trong t ng s . Điu này cũng nghĩa các kho n
tiết kim là mt phn trong tng thu nh p,
S = sY
Trong đó, s đưc gi xu ng tiết kim cn biên t mt khon thu
nhp thêm ki ếm đưc đây, mt phn thu nh p dành đ tiết kim
đưc th hin trong tr ng s . Nếu b qua các kho n ph i chi tr cho
thuế, ta có
c + s = 1
Ta đã công thc
Y = C + I + G + (X M)
Xut khu và nh p khu phc v tiêu dùng, đ u hoc chính ph , và
do vy có th đưc gp vào tng tiêu dùng, đu chi tiêu chính ph
Y = C + I + G
Tuy nhiên phn chi tiêu ca chính ph cũng thu c tiêu dùng đ u tư,
do đó cũng th gp vào tng tiêu dùng chi tiêu cho đ u tư.
Khi đó ta
Y = C + I
Bi
C = cY
Thay cY vào C, ta có
Y = cY + I
Hoán v phương trình ta
Y cY = I
7
lOMoARcPSD| 58675420
Y(1 c) = I
Y = I / (1 c)
Đây s nhân ni tiếng, do John Maynard Keynes Michal Kalecki đ t
nn móng. Bi c nh hơn 1 nm mu s, s nhân chng minh r ng
trong điu kin mà mt s ngun lc không đư c s dng như trong
thut ng là tình trng vi c làm không toàn d ng (không s dng h ết
lao đng kh dng) - thì đu s dn đến tăng trưng tng thu nh p
ln hơn đ u ban đ u. Do v y đu thúc đ y tăng trư ng kinh t ế.
Hơn na, kết qu ca tăng đu ban đu là thu nhp và sn phm làm
ra tăng lên s dn đến s tăng t c trong đ u s tăng trưng và
phn tăng thêm v thu nhp và sn phm làm ra, thông qua nguyên lý
ph biến là gia t c. Đi vi Keynes và Kalecki, s tn ti các mi tương
tác gia s nhân và gia tc là ch đ tranh lun mnh m có li cho đu
ca chính ph trong n n kinh t ế, khi mà n n kinh t ế tình trng
không toàn dng các ngu n lc có sn, bi sn phm làm ra và thu nhp
tăng lên do đu s ln hơn đu ban đu và dn đến tăng vic làm.
1
Nếu chính ph không có ti n chi cho đ u tư, Keynes Kalecki khuy ến
cáo chính ph đi vay, bi thu nh p tăng lên nh đu tư, theo nguyên
tc có th cho phép ngư i đi vay kh năng hoàn tr ngay c khi tình
trng vi c làm và các s n phm làm ra tăng lên khi đó đưc gi là s
nhân ngân sách cân b ng.
d. Mô hÌnh hai khOnG cÁch
Do các h gia đình th tiêu dùng ho c tiết kim, các khon tiết kim
ca h bng thu nh p tr đi tiêu dùng:
S = Y C
Phương trình hoch toán quc gia:
1
Như đưc đ cp các hc phn trưc, các thut ng mô t ai ai ai không ngưi lao đng,
ai ‘đang tham gia th trưng lao đng’, ai ‘tham gia hot đng kinh t ế’, đã thay đi trong các
năm 1968 1993, k t bn 1953 SNA, phù hp vi nhng thay đi trong các đnh nghĩa c a ILO.
lOMoARcPSD| 58675420
Y = C + I + G + (X M)
Gp chi tiêu chính ph vào tiêu dùng đ u tư, phương trình th
đưc sp xếp li thành
Y C = I + (X M)
nghĩa
S = I + (X M)
do đó ta
I S = M X
Phương trình hch toán này cho th y thng gi a nhp khu và xut
khu cho phép m t quc gia chi đu nhiu hơn tiết kim, thông qua
nguyên lý s nhân-gia tc làm tăng đu ra, vic làm tăng trưng kinh
tế s t quá đu ban đ u. Nếu mt quc gia dùng ti n cho nh p
khu đ đu nhi u hơn ph n tiết kim, thì hi n th trong cán cân
thanh toán là thâm ht thương mi. Khon thâm ht thương mi này s
phi đưc chi tr bng ngo i hi đó là, thông qua vay n t các
c khác. Đi vi các hàng hóa phc v đu đưc nhp khu t
quá giá tr xut khu, các quc gia cũng c n phi có ngo i hi đ thanh
toán nhng hàng hóa này b i thu nhp t xut khu hàng hóa và d ch
v các c không đ các ngu n lc đưc dành đ chi tr cho nhp
khu các hàng hóa ph c v đu tư. vy, quc gia đang phát tri n,
nhu cu v ngoi hi ti thiu có th đưc đp thông qua vay n
c ngoài, có th đưc s dng như m t ngu n cung ng tài chính
cho hai kho ng chênh l ch:
1. Chênh l ch đu tiên là kho ng cách gi a đu tiết kim. Tăng
trưng có th b hn chế bi các khon tiết kim b thiếu ht khiến
không th cp vn cho mua các hàng hóa ph c v mc đích đu tư.
Hiu s gia I S đưc gi là khong chênh l ch gia đu tiết
kim.
2. Chênh l ch th hai là kho ng cách gi a nh p kh u và xu t khu.
Tăng trưng có th b hn chế không đ ngoi hi đ cp vn cho
7
lOMoARcPSD| 58675420
mua các hàng hóa ph c v mc đích đu t c ngoài. Hiu s
gia M X đưc gi là khong chênh l ch gia nhp khu và xut
khu, nhưng đư c biết đến nhi u hơn i tên g i chênh l ch
ngoi hi.
Phân tích v hai khong chênh l ch ch ra cho chúng ta th y vai trò ca
nhp khu và xut khu và ngo i hi trong vic b sung cho kho n tiết
kim trong c đ cp vn cho đ u các tác đ ng liên quan đ ến
s nhân và gia t c, nhm thúc đy tăng trưng. Phân tích này cũng xác
đnh quy mô chênh l ch và t đó đưa ra s tin cn đi vay c ngoài
đ lp đy khong chênh l ch, cũng như ng tin mà mt nn kinh tế
phi phân b đ thanh toán các kho n n phát sinh v i các c khác
trong tương lai.
Đ thoát khi n nn, quc gia phi thc hin đu t tin c ngoài
vay đưc nhm tăng t l tiết kim kh dng đ có th dùng đ thanh
toán các kho n đã vay. T l tiết kim tăng lên vai trò như hàm s
(phn ánh quan h tương h) trong vic tăng tính hi u qu sn xut, và
do đó, đy t l tăng trưng lên, bi sn xut ngày càng phát tri n mnh
m trên th trưng. S là ti ưu, nếu phn tăng trong hi u qu sn xut
đưc dành cho xu t khu, tăng trư ng ng xu t khu là cn thiết
đ gii quy ết kho ng chênh l ch ngo i hi. Vì vy, điu kin đ tăng
trưng trong dài h n đi vi các c đang phát tri n là thâm h t cán
cân thanh toán không c n tr nn kinh tế. Có mt quy tc đơn gin đ
đt đưc kết qu này là t l tăng trưng ca xut khu s phi ln hơn
lãi sut, nghĩa kho n tin đưc dùng đ thanh toán các kho n
n; khi làm đưc điu đó, các kho n thu t xut khu s đ đp
cho chi tr lãi sut.
BÀI Tp 3
Mc tiêu: s dng mô hình hai khong chênh lch đ hiu hơn v s mt
cân bng kinh tế
Hc viên chia thành các nhóm nh khong 4 ho c 5 ngư i, mi nhóm
có ít nh t hai chuyên gia kinh t ế (am hi u v kinh t ế). Mi nhóm s

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58675420
SÁNG KI ẾN QUẢN LÝ VỀ GIỚI VÀ CHÍNH SÁCH KINH T Ế Ở CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG: GI ỚI
VÀ KINH T Ế HỌC VĨ MÔ

Quan điểm trình bày trong tài li ệu này là của các tác gi ả và không nh ất thiết đại diện cho Liên H ợp
Quốc, Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc và các qu ốc gia thành viên.
Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc hợp tác với nhiều đối tác trong xã hội nhằm hỗ trợ các quốc
gia vững vàng trong kh ủng ho ảng, chèo lái và duy trì tăng trưởng nh ằm nâng cao ch ất lượng sống
của người dân. Có mặt tại 177 quốc gia và vùng lãnh th ổ, chúng tôi mang đ ến triển vọng toàn c ầu
cũng như s ự hiểu bi ết địa phương nh ằm thúc đ ẩy trao quy ền sống và xây d ựng qu ốc gia v ững mạnh.
Ấn phẩm do Trung tâm Vùng Châu Á – Thái Bình Dương xu ất bản
Chương trình Phát tri ển Liên H ợp Quốc Bangkok Thái lan
Trang bìa: Nữ nhân viên trẻ làm việc tại trạm xăng ở Bắc Kinh, Trung Quốc. (Crozet M. / Tổ chức Lao động Qu ốc tế)
Thiết kế: Inís Communication lOMoAR cPSD| 58675420 Giới thiệu
Học phần này giúp h ọc viên có được kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ
mô th ể hiện nh ạy cảm gi ới. Kinh tế học vĩ mô thư ờng được xem là mù
giới và không xem xét gì đ
ến các m ối quan h ệ phái sinh t ừ giới: Nó
nghiên c ứu và tìm hi ểu v ề môi trường kinh t ế nói chung nhưng hi ếm
khi đ ề cập đ ến v ấn đề giới, mà n ếu có, thì gi ữ thái độ trung l ập. Phân
tích về giới trong kinh t ế học vĩ mô nhấn mạnh cả hai khía cạnh liệu các
mối quan h ệ giới đã th ẩm thấu trong các khái ni ệm kinh t ế vĩ mô như
thế nào cũng như liệu những ch ỉ số kinh tế vĩ mô chỉ đo lường một phần
trong toàn b ộ các ho ạt động kinh t ế như th ế nào v ới nh ững k ết qu ả
quan trọng như công vi ệc không đư ợc trả lương, các mối quan h ệ phái
sinh và môi trư ờng, h ộ gia đình sung túc, và đánh giá chính xác v ề các
chính sách kinh t ế vĩ mô. Xem xét kinh t ế vĩ mô dư ới góc đ ộ giới cũng
chính là xem xét các m ối quan hệ tương hỗ qua lại giữa chúng. Tại Châu
Á - Thái Bình Dương, mối quan hệ giữa phụ nữ và môi trường nơi họ sinh
sống là n ền tảng căn b ản cho sự phát triển toàn vẹn của cộng đ ồng.
Nhằm giúp h ọc viên nghiên c ứu kinh tế học vĩ mô có tính nhạy cảm giới, 7
học phần này giới thiệu và trình bày chi tiết một số khía cạnh quan trọng
của kinh tế học vĩ mô, bao g ồm các cơ cấu hoạch toán xã h ội, dòng lưu
chuyển của thu nhập và sản phẩm, tổng chi tiêu nội địa, số nhân, gia tốc
và phân tích hai kho ảng cách/chênh l ệch. Sau khi nghiên c ứu hết học
phần này, học viên có th ể tự đánh giá các khái ni ệm kinh t ế học vĩ mô
dưới góc nhìn v ề giới. Mục tiêu học tập
Kết thúc học phần này, học viên sẽ:
1. Hiểu biết cơ bản về kinh tế học vĩ mô cổ điển mới.
2. Có kh ả năng đưa ý ki ến ph ản biện về giới trong khuôn kh ổ kinh tế
học vĩ mô cổ điển mới. lOMoAR cPSD| 58675420
3. Có kh ả năng gi ải thích các khái ni ệm then ch ốt cũng như nh ững
hàm ý quan tr ọng c ủa kinh t ế học vĩ mô mang tính nh ạy cảm gi ới. nội dunG
I. Cơ bản về kinh tế học vĩ mô.
A. Cơ cấu hoạch toán xã hội, mô hình dòng lưu chuy ển.
B. Tổng chi tiêu n ội địa.
C. Mối quan h ệ giữa số nhân và gia t ốc.
D. Mô hình hai kho ảng cách/chênh l ệch. II. Môi trường kinh t ế
A. Giới thiệu về môi trường kinh t ế.
B. Mô hình lưu chuyển trong môi trường kinh t ế.
III. Kinh tế học vĩ mô có nh ạy cảm gi ới.
A. Vai trò của công vi ệc chăm sóc không đư ợc trả công trong
các dòng lưu chuy ển kinh tế vĩ mô.
B. Vai trò của giới trong các bi ến số của kinh tế học vĩ mô.
C. Dòng lưu chuy ển có nhạy cảm gi ới.
D. Dòng lưu chuy ển có nhạy cảm giới trong môi trường kinh t ế.
E. Các tác động vĩ mô có tính nh ạy cảm gi ới: suy nghĩ v ề chính sách. thời Gian học 1 ngày lOMoAR cPSD| 58675420
i. cơ bản về kinh tế học vĩ Mô
Mục tiêu: giúp học viên nắm được kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô cổ điển mới.
Kinh t ế học vĩ mô c ổ điển m ới tự khẳng đ ịnh là nghiên c ứu về kinh t ế
nói chung, t ập trung vào các ho ạt động đư ợc tổng h ợp từ các h ộ gia
đình, các doanh nghi ệp và chính ph ủ, tập h ợp quy ết định từ nhiều cá
nhân qua đó xác đ ịnh tổng chi tiêu, thu nh ập, và sản xuất hàng hóa và
dịch vụ của một nền kinh tế. Do đó, nó là tổng c ủa các quá trình kinh t ế
vi mô. Học thuyết và phân tích kinh t ế học vĩ mô chia n ền kinh tế thành
hai khu v ực: nền kinh tế sản xuất (thực tế) và nền kinh tế tài chính (tiền
tệ). Các chính sác h kinh t ế vĩ mô có tác đ ộng khi ến hai khu v ực kinh t ế
trên sẽ tác động qua lại như thế nào, với mục tiêu duy trì sự ổn định giữa
các bi ến số là nền tảng c ủa kinh t ế vĩ mô trong lúc cùng thúc đ ẩy tăng
trưởng kinh t ế - mà quá trình này s ẽ khiến một số hoặc toàn bộ biến số
nền tảng c ủa kinh t ế vĩ mô tăng lên. Thông qua thúc đ ẩy tăng trưởng,
các chính sách kinh t ế vĩ mô sẽ tạo ra các tiền đề giúp c ải thiện phúc l ợi 7 cá nhân.
Nền kinh t ế sản xu ất kết hợp lao đ ộng, v ốn, các y ếu tố sản xu ất khác
(đất đai, năng lư ợng, các ngu ồn tài nguyên thiên nhiên) và công ngh ệ
để sản xu ất các s ản ph ẩm kinh t ế để trao đổi và t ạo thành t ổng s ản
phẩm qu ốc nội (GDP). Nền kinh t ế sản xu ất cũng đư ợc xem là có th ực
bởi các y ếu tố của sản xu ất cũng như s ản ph ẩm đầu ra trong n ền kinh
tế này là hàng hoá, v ật chất thật. Khu v ực nhà nước tham gia như m ột
phần trong n ền kinh t ế thực tế và được chính sách tài khóa đ ảm b ảo
ngân sách ho ạt động – thông qua chín h sách c ủa chính ph ủ liên quan
đến chi tiêu và thu ế của chính ph ủ.
Nền kinh t ế tài chính g ồm các ho ạt động kinh t ế liên quan đ ến phát
hành các tài s ản tài chính và s ự trao đổi các tài sản này, như là cổ phiếu
và trái phi ếu. Chính ph ủ tác động đ ến nền kinh t ế tài chính thông qua lOMoAR cPSD| 58675420
chính sách ti ền tệ - chính sách liên quan đ ến tổng cung ti ền và lãi suất,
ảnh hưởng t ới tổng c ầu về tiền và các tài s ản tài chính khác cũng như
hiệu suất chung c ủa nền kinh tế tài chính.
Mối quan hệ giữa nền kinh tế thực tế và nền kinh tế tài chính, cũng như
vai trò của chính ph ủ tác động lên m ối quan hệ đó là chủ đề của một số
tranh luận trong kinh tế học vĩ mô, song các mối quan hệ đó vẫn tồn tại:
ví dụ, mức lãi suất ấn định trong khuôn kh ổ chính sách ti ền tệ tác động
tới quá trình sản xuất hàng hoá và c ả việc làm trong n ền kinh tế thực.
a. Cơ cấu hoạch toán xã hội và mô hình dòng lưu chuy ển
Cơ CấU HoạCH ToÁN xã H ộI
Sẽ là khó khăn n ếu tổng h ợp tất cả các giao d ịch từ các hộ gia đình, các
doanh nghi ệp và chính ph ủ, vì v ậy c ần thi ết ph ải phân lo ại các ho ạt
động thành các nhóm có th ể phân tích và ghi nh ận các mô hình ho ạt
động do các đơn vị kinh tế tạo thành - hộ gia đình, doanh nghi ệp, chính
phủ. Đây chính là cách v ận hành của cơ cấu hoạch toán xã hội, và trong
khi ho ạt động như th ế, cơ cấu này b ộc lộ chi tiết các dòng lưu chuy ển
của hàng hóa và d ịch vụ giữa các đơn vị kinh tế, thường được gọi là yếu
tố hay tác nhân, tham gia trong quá trình mua ho ặc bán sản phẩm hàng
hoá, gồm các đầu vào cần thiết để doanh nghi ệp chuyển đổi tài nguyên
thành hàng hóa và d ịch v ụ có th ể đem trao đ ổi ở thị trường, tức là có
thể được mua và bán. Cơ cấu hoạch toán xã h ội sẽ giúp hi ểu rõ các mối
quan h ệ mấu chốt, nếu có, trong số rất nhiều giao d ịch diễn ra giữa các
đơn vị kinh tế trong tổng th ể một nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 58675420
MÔ HìNH DòNG LưU CHUy ểN Hộ gia đình Công ty
Trước tiên hãy b ắt đầu với việc bỏ qua sự hiện diện của chính ph ủ. Các
hộ gia đình cung c ấp các yếu tố đầu vào – chủ yếu là lao động – cho các
doanh nghi ệp để nhận lương. Các doanh nghi ệp sử dụng nh ững d ịch
vụ lao động đó đ ể sản xuất ra hàng hóa và d ịch vụ, có thể bán cho các
hộ gia đình để thu về tiền mặt. Nghĩa là, các hộ gia đình nh ận tiền lương
từ việc cung c ấp sức lao đ ộng r ồi lấy tiền đó trả cho hàng hóa và d ịch 7
vụ mà doanh nghi ệp sản xuất ra. Vì vậy, có hai loại dòng lưu chuy ển:
1. Dòng lưu chuy ển của thu nh ập (Y) – các kho ản thanh toán cho lao
động được chuyển thành các kho ản chi trả cho hàng hóa.
2. Dòng lưu chuy ển của sản xu ất (C) – Dòng lưu chuy ển ngu ồn nhân
lực từ các hộ gia đình đư ợc chuy ển thành hàng hóa và d ịch vụ mà
các hộ gia đình tiêu th ụ.
Bỏ qua các kho ản tiết kiệm nh ất thời, lý thuyết phát bi ểu giá tr ị tiền từ
thu nh ập của các hộ gia đình có th ể bằng v ới giá trị tiền đầu ra của các
doanh nghi ệp, và giá tr ị tiền từ chi tiêu c ủa các h ộ gia đình s ẽ là cơ sở
để tính toán thu nh ập quốc gia như đã được thảo luận trong H ọc phần
1 về Giới và Kinh tế về hệ thống tài kho ản quốc gia (SNA).
1 http://en.wikipedia.org/wiki/File:Circular_flow_of_goods_income.png lOMoAR cPSD| 58675420
Một số phân nhóm chính trong các tài s ản SNA:
A. Sản xuất hàng hóa và dịch vụ của tư nhân được đo lường theo giá thị trường.
B. Khu vực công, thường được định giá ở khía cạnh chi phí lao động/
nhân công ch ứ không ph ải ở giá trị của dịch vụ được sản xuất.
C. Sản xu ất hàng hóa tư nhân trong các h ộ gia đình là s ản xu ất mà
một bên thứ ba có thể cung c ấp. Những hàng hóa này không c ần
phải trao đổi. Như đã được đề cập ở Học phần 3 về các công vi ệc
không đư ợc trả lương, thách thức tồn tại trong việc tính toán một
cách chính xác và s ản xu ất thường đư ợc định giá b ằng cách s ử
dụng giá th ị trường c ủa các hàng hóa gi ống nhau.
D. Các hoạt động sinh k ế và không chính th ức chính là nơi đo lường
chính xác các thách th ức.
E. Các giá tr ị được gán cho m ột số dịch vụ do tư nhân th ực hiện (ví
dụ: sở hữu nhà đất – được xem như tài sản cho thuê, hay tiêu thụ
nông s ản của các hộ gia đình nông thôn).
Tuy nhiên, trong mô hình lý thuy ết này, các hộ gia đình không chi tiêu
tất cả số tiền h ọ có. Một ph ần kho ản tiền được các h ộ gia đình trong
nền kinh tế tài chính tiết kiệm (S) nhằm đáp ứng cho nhu c ầu tiêu dùng
trong tương lai và cho phép các h ộ gia đình có th ể chi tiêu nhi ều hơn
mức họ có thể kiếm được. Tính thêm chính phủ, sẽ có một khoản tiền bị
chính ph ủ đánh thu ế (T) vào các h ộ gia đình đ ể có tiền chi tiêu cho v ận
hành ho ạt động c ủa chính ph ủ. Do đó có m ột kho ản trong dòng thu nhập bị gạt ra ngoài:
 Các kho ản tiết kiệm (S) chảy vào các thị trường tài chính.
 Các kho ản thuế (T), còn được các nhà kinh t ế học gọi là các kho ản
tiết kiệm bắt buộc, chảy vào ngân sách c ủa chính ph ủ.
Chính ph ủ sử dụng các kho ản thu từ thuế để mua hàng hóa và d ịch vụ
từ các doanh nghi ệp và tạo ra các giao dịch thanh toán chuy ển khoản –
như là lương hưu – cho các h ộ gia đình (G). Các doanh nghi ệp vay v ốn
đầu tư (I) từ các kho ản tiết kiệm được kí g ửi trên thị trường tài chính đ ể lOMoAR cPSD| 58675420
mua máy móc và trang thi ết bị nhằm tăng năng su ất sản xuất hàng hóa
và dịch vụ trong tương lai. Do đó, cũng có những kho ản được bơm thêm
vào dòng ch ảy thu nhập như:
 Khoản đầu tư của các doanh nghi ệp (I) do thị trường tài chính c ấp vốn.
 Chi tiêu của chính ph ủ (G) do các khoản thu được từ thuế chi trả.
Các doanh nghi ệp cũng ph ải đóng thu ế, được thể hiện trong (T). Cu ối
cùng, các h ộ gia đình, doanh nghi ệp và chính ph ủ mua s ắm m ột số
hàng hóa và d ịch vụ được sản xuất ở nước ngoài, trong khi m ột số hàng
hóa và d ịch v ụ được các doanh nghi ệp sản xu ất ở trong nước lại được
bán ở nước ngoài. Vì thế ghi nh ận thêm hiện tượng rò rỉ trong thu nh ập,
là xuất khẩu (X), và khoản gia nh ập thêm, là nhập khẩu (M).
Phần gi ải thích lý thuy ết đơn giản này đưa đến hai dòng lưu chuy ển:
1. Dòng ch ảy c ủa hàng hóa và d ịch v ụ được s ản xu ất tại và cho th ị
trường hàng hóa trong m ột khoảng thời gian nhất định, do toàn thể
nhân dân qu ốc gia đó th ực hiện, hay chính là t ổng s ản ph ẩm quốc
nội (GDP). Tổng sản phẩm quốc nội có thể không ph ản ánh các khía
cạnh quan trọng c ủa phúc lợi xã hội. 7
2. Dòng ch ảy c ủa thu nh ập (Y) là kho ản mà toàn th ể nhân dân c ủa
quốc gia nh ận được nh ờ việc bán các ngu ồn tài nguyên trên th ị
trường đ ầu vào trong m ột khoảng th ời gian nh ất định, hay chính là
tổng thu nh ập qu ốc dân (GNI). T ổng thu nh ập qu ốc dân có th ể
không ph ản ánh các khía c ạnh quan trọng c ủa phúc lợi xã hội.
Thể hiện thông qua các bi ến số, GDP và GNI được viết như sau: GDP = C + I + G [+ (X – M)] GNI = Y + S + T
Dòng lưu chuy ển đầu ra bằng v ới dòng lưu chuy ển thu nh ập:
C + I + G [+ (X – M)] = Y + S + T lOMoAR cPSD| 58675420
Nói cách khác, t ổng thu nh ập ở vế phải của đẳng th ức ph ải bằng t ổng
chi tiêu cho tiêu dùng, đ ầu tư, chi tiêu của chính ph ủ và xuất khẩu ròng
ở vế trái của đ ẳng th ức. Tuy nhiên, do thư ờng có đ ộ trễ về thời gian
trong các ho ạt động mua và bán, nên th ực tế là các kho ản này có th ể
không đư ợc tính toán chính th ức. BÀI Tập 1
Mục tiêu: đánh giá một cách nghiêm túc điểm mạnh và điểm yếu của cơ
cấu hoạch toán quốc gia từ góc độ giới.
Học viên được chia thành các nhóm gồm 4 đến 5 thành viên. Trong vòng
30 phút, mỗi nhóm trả lời các câu hỏi dưới đây:
1. Các h ộ gia đình xu ất hiện trong dòng lưu chuy ển. Tuy nhiên, v ề lý
thuyết, ch ỉ có các ho ạt đ ộng thu ộc h ệ thống tài kho ản qu ốc gia
(SNA) trong các h ộ gia đình m ới được ghi nh ận trong các tài kho ản
quốc gia (nhưng nhi ều hoạt động trong s ố này thực tế bị quên lãng
vì ‘những khó khăn trong đo lư ờng c ả về mặt kỹ thuật lẫn hậu cần’).
Tại sao ch ỉ có ho ạt động SNA đư ợc ph ản ánh trong các tài kho ản quốc gia?
2. Tại sao các tài kho ản qu ốc gia không đư ợc xây d ựng đ ể ghi nh ận
công vi ệc chăm sóc không đư ợc trả lương? Sử dụng khái ni ệm h ộ
gia đình trong dòng lưu chuy ển có h ữu ích không n ếu như công
việc chăm sóc không đư ợc trả lương không đư ợc ph ản ánh trong dòng lưu chuy ển?
3. Liệu các tài kho ản qu ốc gia có ph ản ánh h ết các ho ạt động trong
nền kinh tế phi chính th ức? Sử dụng khái ni ệm doanh nghi ệp trong
dòng lưu chuy ển có h ữu ích không n ếu các ho ạt động kinh t ế phi
chính thức không được phản ánh trong dòng lưu chuy ển? Tất cả các
hoạt động phi chính th ức đều được hiểu là ph ải được ghi nh ận khi
có th ị trường trao đ ổi, thường thông qua cách tính toán M3, (như
đã được đề cập trong H ọc phần 11 về Giới và Tài chính), nhưng tu ỳ
thuộc vào m ức đ ộ quy đ ịnh trong n ền kinh t ế, và tính ph ức t ạp
trong kh ả năng tính toán lư ợng tiền trong dòng lưu chuy ển. lOMoAR cPSD| 58675420
4. Ở khu v ực nông thôn Châu Á
– Thái Bình Dương, lao đ ộng tình
nguy ện c ộng đ ồng có đáng k ể không? S ố này có đư ợc ph ản ánh
trong dòng lưu chuy ển không? Dòng lưu chuy ển có ý nghĩa gì
không n ếu lao động tình nguy ện cộng đồng không đư ợc phản ánh đầy đủ trong đó?
5. Liệu cơ c ấu ho ạch toán qu ốc gia có đư ợc tái cân nh ắc và m ở rộng
để bao ph ủ cả công vi ệc không đư ợc trả lương, các hoạt động kinh
tế phi chính thức, công việc tình nguy ện cộng đồng, hoạt động kinh
tế truyền th ống, và ngu ồn l ực t ự nhiên c ủa môi trư ờng không?
Trong ph ần thảo luận này, các chủ đề phải xem xét đến tính hữu ích
của quy trình qua đó định giá chiến tranh, thuốc men, nô lệ tình dục
và vật phẩm làm sạch môi trường hi ệu quả. Cũng ph ải tính đến các
ngu ồn tài nguyên đư ợc sử dụng đ ể thu thập một phần dữ liệu này.
6. Giả sử như có h ết đáp án cho các câu h ỏi từ 1 đến 5, các nhóm s ẽ
cân nh ắc xem li ệu sự hiểu bi ết về dòng lưu chuy ển có giúp nâng
cao hiểu biết của chúng ta về các điểm yếu của kinh tế vĩ mô không.
Sau khi các nhóm đã hoàn thành th ảo luận, học viên sẽ trình bày ng ắn
gọn và cùng rà soát l ại kết quả làm việc nhóm trước tập thể. 7
b. tổnG chi tiêu n ội địa
Giả định rằng hiện tại không có kho ản tiết kiệm hay khoản thuế phải trả nào. Ta có GNP = Y và
Y = GNP = C + I + G + (X – M)
Chi tiêu của chính phủ gồm chi tiêu dùng và chi đầu tư, để cho đơn giản,
gộp chi tiêu của chính ph ủ vào những kho ản đó, ta có: Y = C + I + (X – M) lOMoAR cPSD| 58675420 Chuy ển vế, C + I = Y – (X – M)
Điều này cho th ấy hàng hóa và d ịch v ụ được một nền kinh t ế tiêu thụ
có th ể tới từ sản ph ẩm n ội địa (C + I –X) ho ặc từ nước ngoài (M). Xem
tiêu thụ nội địa (A) như là A = C + I Thay thế A cho C + I ta có A = Y – (X – M)
Sau khi chuy ển vế, ta có Y – A = X – M
1. Nếu xuất khẩu ròng (X – M) là giá trị âm, thì khu vực công và tư nhân
tiêu dùng và đ ầu tư (tiêu th ụ) nhiều hơn kh ả năng s ản xu ất trong
nước, điều này đ ặt ra câu h ỏi liệu chi tiêu qu ốc nội được cấp ngân
sách th ế nào. Nếu xu ất khẩu ròng (X – M) là giá tr ị dương, thì khu
vực công và tư nhân tiêu dùng và đ ầu tư (tiêu thụ) ít hơn khả năng
sản xu ất trong nư ớc, có nghĩa là thu nh ập từ nước ngoài ch ảy vào
trong nước để chi trả cho nhập khẩu. Rõ ràng là, khi xuất khẩu ròng
là giá trị âm thì tỉ lệ chi tiêu n ội địa – mức tiêu dùng và đ ầu tư vượt
quá kh ả năng mà qu ốc gia có thể đáp ứng để nhập khẩu – có thể là
ngu ồn gốc nội sinh quan trọng c ủa sự bất ổn định kinh t ế vĩ mô.
2. Nếu m ột cú s ốc từ bên ngoài khi ến xu ất kh ẩu b ị cắt gi ảm, sẽ ảnh
hưởng đ ến tiêu dùng n ội địa bởi nếu (X – M) giảm, A sẽ giảm hoặc
Y sẽ phải tăng. Nền kinh tế phải được điều chỉnh bằng vi ệc thay thế
tỉ lệ chi tiêu nội địa.
Do vậy, rõ ràng là các lựa chọn chính sách kinh t ế vĩ mô có yếu tố chi phí
cơ hội. Một nguyên t ắc đơn gi ản xuyên su ốt đó là chính sách kinh t ế vĩ
mô được cân nhắc để duy trì sự ổn định kinh tế vĩ mô bằng vi ệc thay thế
tỷ lệ chi tiêu n ội địa để bù đắp cho s ự mất cân đ ối kinh t ế vĩ mô trong lOMoAR cPSD| 58675420
và ngoài nư ớc. Nguyên nhân là vì s ự ổn định kinh t ế vĩ mô có quan h ệ
mật thiết với tăng trưởng kinh t ế.
CÁC CHÍNH SÁCH V Ề TổNG C ầU
Các chính sách v ề tổng cầu làm thay đổi mô hình chi tiêu trong m ột nền
kinh tế. Nó có thể rơi vào một trong hai d ạng sau:
 Nỗ lực để tăng sức chi tiêu nội địa bằng cách tăng chi tiêu công và/
hoặc tư nhân do đó tăng c ầu công và/ho ặc tư nhân. Khi đó nh ững
chính sách làm tăng chi tiêu này s ẽ làm tăng C, I và/ho ặc G, thúc
đẩy tăng tổng c ầu và, như sẽ thấy, thúc đẩy tăng trưởng kinh t ế.
 Nỗ lực để làm giảm tỉ lệ chi tiêu nội địa thông qua c ắt giảm chi tiêu
công và/ho ặc tư nhân do đó gi ảm cầu công và/ho ặc tư nhân. Các
chính sách này thường được gọi là chính sách cắt giảm chi tiêu, bởi
vì C, I và G đư ợc hạ thấp xu ống. C ắt giảm tiêu dùng và đ ầu tư làm
giảm tổng c ầu, tuy nhiên khi làm như vậy thì lại ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh t ế.
CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ TI ỀN Tệ
Chính sách tài chính là chính sách c ủa chính ph ủ liên quan đ ến các k ế 7
hoạch v ề thuế khoá và chi tiêu. Chính sách ti ền t ệ là chính sách c ủa
chính ph ủ liên quan đ ến ngu ồn cung ti ền và lãi su ất - phản ánh giá tr ị
của tiền. Chính ph ủ có thể sử dụng các chính sách tài chính và ti ền tệ
để tác động đ ến tỉ lệ tăng trưởng thông qua m ột trong hai cách:
1. Nhằm tăng t ỉ lệ tăng trưởng c ủa tổng c ầu.
 Khi chi tiêu chính ph ủ tăng, thì cầu của chính ph ủ đối với hàng hóa
và dịch vụ do khu v ực tư nhân cung c ấp cũng tăng.
 Khi chính ph ủ giảm thuế, cầu của hộ gia đình và doanh nghi ệp sẽ
tăng, do h ọ phải trả ít hơn cho chính ph ủ và vì v ậy có thêm ph ần
thu nhập dôi ra để chi tiêu.
 Khi lãi suất giảm, mức đầu tư của các doanh nghi ệp sẽ tăng, do việc
vay mượn tiền từ nền kinh tế tài chính trở nên ít đắt đỏ hơn và việc lOMoAR cPSD| 58675420
giữ tiền trong các h ộ gia đình và doanh nghi ệp trong n ền kinh t ế
tài chính trở nên ít hấp dẫn hơn.
2. Nhằm gi ảm tỉ lệ tăng trưởng c ủa tổng c ầu.
 Khi chính ph ủ giảm chi tiêu thì cầu của chính ph ủ đối với hàng hóa
và dịch vụ do khu v ực tư nhân cung c ấp cũng gi ảm theo.
 Khi chính ph ủ tăng thuế, cầu của hộ gia đình và doanh nghi ệp giảm
xuống, do h ọ phải chi tr ả nhiều hơn cho chính ph ủ và vì v ậy thu
nhập khả dụng dôi ra dành cho chi tiêu cũng ít hơn.
 Khi lãi su ất tăng, m ức đầu tư của các doanh nghi ệp gi ảm, do vi ệc
vay mượn tiền từ nền kinh t ế tài chính tr ở nên đ ắt đỏ và vi ệc gi ữ
tiền trong các h ộ gia đình và doanh nghi ệp trong n ền kinh t ế tài
chính cũng tr ở nên hấp dẫn hơn.
Như thế kiểm soát tổng c ầu sẽ tác động đ ến tỉ lệ chi tiêu n ội địa nhằm
duy trì sự ổn định kinh t ế vĩ mô. Nó có th ể làm tăng chi tiêu tư nhân và
chi tiêu công, kéo theo tăng trư ởng kinh t ế nhằm gi ải quyết vấn đề chi
tiêu nội địa không tương xứng. Song ngư ợc lại, nó có thể gây ra cắt giảm
chi tiêu trong khu v ực tư nhân và khu vực công, và do đó làm gi ảm tăng
trưởng kinh t ế, nhằm gi ải quyết vấn đề tiêu thụ nội địa dư thừa.
CÁC CHÍNH SÁCH V Ề TổNG CUNG
Các chính sách v ề tổng cung tác đ ộng vào mô hình s ản xu ất hàng hóa
và dịch vụ trong m ột nền kinh t ế nhằm tăng s ức sản xu ất hàng hóa và
dịch vụ trong nước và giảm nhu cầu về hàng hóa và d ịch vụ nước ngoài,
do đó tái cấu trúc tổng chi tiêu n ội địa để tách hàng hóa và d ịch vụ sản
xuất ở nước ngoài và hư ớng đ ến hàng hóa và d ịch v ụ sản xu ất trong
nước. Vì lý do này, các chính sách đối với tổng cung cũng đư ợc gọi là các
chính sách đánh đ ổi với chi tiêu bởi Y và X tăng khi M gi ảm.
CÁC CHÍNH SÁCH BãI B ỏ QUy đ ịNH TH ị TrườNG
Các chính sách v ề tổng cung liên quan đ ến xóa bỏ các can thiệp có ảnh
hưởng đ ến ho ạt đ ộng c ủa th ị trường nh ằm tăng hi ệu qu ả khai thác lOMoAR cPSD| 58675420
ngu ồn lực hoặc năng lực sản xuất trong một nền kinh tế, cả hai điều này
đều thúc đ ẩy mở rộng s ản xu ất và tăng trư ởng kinh t ế. Các chính sách
nhằm kiểm soát giá, thuế, trợ cấp, hạn chế thương mại và sự hoạt động
của các doanh nghi ệp nhà nước độc quyền phi thị trường d ẫn đến giảm
tính hi ệu qu ả của thị trường trong vi ệc phân b ổ các ngu ồn trong n ền
kinh t ế thực. Các chính sách v ề tổng cung lo ại bỏ những méo mó này
và vì th ế xóa b ỏ kiểm soát th ị trường cho phép th ị trường quy ết định
giá c ả, phản ánh chi phí do t hị trường quy ết định, nhờ đó phân b ổ tốt
hơn ngu ồn lực của hộ gia đình và doanh nghi ệp và nâng cao kh ả năng
tổng cung c ủa nền kinh tế mà không c ắt giảm tiêu dùng.
Bãi bỏ kiểm soát thị trường không gi ống như lo ại bỏ các hình th ức hạn
chế sự hoạt động của thị trường. Cần phải có luật chống độc quyền, luật
quyền sở hữu, và các văn bản pháp luật nhằm tránh lạm dụng sức mạnh
độc quyền trong th ị trường. C ần ph ải có lu ật về môi trường và các văn
bản pháp lu ật để đảm bảo các hộ gia đình và doanh nghi ệp không l ạm
dụng quy ền tiếp cận của họ đối với các dịch vụ môi trường. Cần phải có
luật b ảo trợ xã h ội và các văn b ản pháp lu ật để đảm b ảo các doanh
nghi ệp không l ạm dụng trong sử dụng lao đ ộng. C ần ph ải có các đi ều
luật và quy đ ịnh trong lĩnh v ực tài chính đ ể ngăn các doanh nghi ệp tài
chính l ạm dụng trong ti ếp cận với các kho ản tiết kiệm của hộ gia đình.
Do vậy đòi hỏi phải có những thi ết chế pháp lý để thị trường ho ạt động. 7
Trên bình di ện qu ốc tế, và đặc bi ệt là trong các n ền kinh t ế phát triển,
những năm 2008 -2012 chứng ki ến cuộc khủng ho ảng kinh t ế sinh ra từ
những th ất bại to lớn của thị trường. Một lý do cho s ự thất bại của thị
trường là thi ếu các thi ết ch ế pháp lý c ần thi ết để các th ị trường ho ạt
động. Khi khủng ho ảng kinh t ế xảy ra, các quy chế thị trường không đ ầy
đủ và không thích h ợp là nguyên nhân chính gây ra kh ủng ho ảng. Đặc
biệt, quy chế không đ ầy đủ trên thị trường tài chính d ẫn đến nhiều rủi
ro trong n ền kinh t ế tài chính, và khi b ị chìm đ ắm trong n ợ nần, th ị
trường ng ừng cung c ấp tín dụng cho các doanh nghi ệp tư nhân, tạo ra
các s ức ép lên khu v ực này. Khi đó Chính ph ủ tiến hành b ảo lãnh cho
các doanh nghi ệp tài chính và doanh nghi ệp tư nhân thậm chí là trước
khi thừa nhận các kho ản nợ của họ, và thế là tạo ra cuộc khủng ho ảng
nợ công. Các quy ch ế thị trường không đ ầy đủ dẫn đến sự thất bại có lOMoAR cPSD| 58675420
tính hệ thống trên thị trường, do v ậy đòi hỏi cần có các can thi ệp chính
sách mới để tái điều tiết thị trường. BÀI Tập 2
Mục tiêu: sử dụng các khái niệm kinh tế vĩ mô đã tìm hiểu trong phần đầu
của học phần để hiểu các tình huống khó xử trong chính sách kinh tế vĩ mô hiện tại.
Học viên được chia thành các nhóm 5 ngư ời. Sử dụng các khái ni ệm về
tiêu dùng, đ ầu tư, ti ết ki ệm, chi tiêu c ủa chính ph ủ, thu ế, xuất kh ẩu,
nhập kh ẩu, tiêu th ụ, sản xu ất và thu nh ập, để trả lời các câu h ỏi dưới đây:
1. Khủng ho ảng kinh t ế tại Châu Á Thái Bình Dương x ảy ra như th ế nào?
2. Cuộc khủng ho ảng kinh t ế hiện tại khác v ới cuộc khủng ho ảng tài
chính Châu Á năm 1997 t ại Hàn Qu ốc, Thái Lan và Indonesia th ế nào?
Sau 30 phút th ảo luận, mỗi nhóm s ẽ trình bày trước lớp. Giáo viên ghi
lại các điểm chung c ủa các nhóm.
c. MỐi Quan h ệ GiỮa S Ố nhÂn vÀ Gia tỐc
Bỏ qua phần đánh thuế của chính ph ủ, các hộ gia đình có th ể tiêu dùng
hoặc tiết kiệm kho ản thu nhập của họ, nghĩa là C + S = Y
Điều này có nghĩa tiêu dùng là m ột phần trong tổng thu nh ập, C = cY lOMoAR cPSD| 58675420
Trong đó, c được g ọi là xu hướng tiêu dùng c ận biên từ một khoản thu
nhập ph ụ thêm ki ếm được – ở đây, một ph ần thu nh ập chi cho tiêu
dùng đư ợc thể hiện trong t ổng s ố. Điều này cũng có nghĩa các kho ản
tiết kiệm là một phần trong tổng thu nh ập, S = sY
Trong đó, s đư ợc g ọi là xu hư ớng ti ết kiệm cận biên t ừ một kho ản thu
nhập thêm ki ếm được – ở đây, một ph ần thu nh ập dành đ ể tiết kiệm
được th ể hiện trong tr ổng s ố. Nếu b ỏ qua các kho ản ph ải chi tr ả cho thuế, ta có c + s = 1 Ta đã có công th ức Y = C + I + G + (X – M)
Xuất khẩu và nh ập kh ẩu ph ục vụ tiêu dùng, đ ầu tư hoặc chính ph ủ, và
do vậy có thể được gộp vào tổng tiêu dùng, đ ầu tư và chi tiêu chính phủ Y = C + I + G
Tuy nhiên ph ần chi tiêu của chính ph ủ cũng thu ộc tiêu dùng và đ ầu tư, 7
và do đó cũng có th ể gộp vào tổng tiêu dùng và chi tiêu cho đ ầu tư. Khi đó ta có Y = C + I Bởi C = cY Thay cY vào C, ta có Y = cY + I
Hoán vị phương trình ta có Y – cY = I lOMoAR cPSD| 58675420 Y(1 – c) = I Y = I / (1 – c)
Đây là số nhân nổi tiếng, do John Maynard Keynes và Michal Kalecki đ ặt
nền móng. Bởi c nhỏ hơn 1 và nằm ở mẫu số, số nhân ch ứng minh r ằng
trong đi ều kiện mà một số ngu ồn lực không đư ợc sử dụng – như trong
thuật ng ữ là tình trạng vi ệc làm không toàn d ụng (không s ử dụng h ết
lao động kh ả dụng) - thì đầu tư sẽ dẫn đến tăng trưởng t ổng thu nh ập
lớn hơn đ ầu tư ban đ ầu. Do v ậy đầu tư thúc đ ẩy tăng trư ởng kinh t ế.
Hơn nữa, kết quả của tăng đầu tư ban đầu là thu nhập và sản phẩm làm
ra tăng lên s ẽ dẫn đ ến sự tăng t ốc trong đ ầu tư vì s ự tăng trư ởng và
phần tăng thêm v ề thu nhập và sản ph ẩm làm ra, thông qua nguyên lý
phổ biến là gia t ốc. Đối với Keynes và Kalecki, s ự tồn tại các m ối tương
tác giữa số nhân và gia tốc là chủ đề tranh luận mạnh mẽ có lợi cho đầu
tư của chính ph ủ trong n ền kinh t ế, khi mà n ền kinh t ế ở tình tr ạng
không toàn d ụng các ngu ồn lực có sẵn, bởi sản phẩm làm ra và thu nhập
tăng lên do đ ầu tư sẽ lớn hơn đầu tư ban đầu và dẫn đến tăng việc làm.1
Nếu chính ph ủ không có ti ền chi cho đ ầu tư, Keynes và Kalecki khuy ến
cáo chính ph ủ đi vay, b ởi thu nh ập tăng lên nh ờ đầu tư, theo nguyên
tắc có thể cho phép ngư ời đi vay có kh ả năng hoàn tr ả ngay c ả khi tình
trạng vi ệc làm và các s ản ph ầm làm ra tăng lên – khi đó được g ọi là số
nhân ngân sách cân b ằng.
d. Mô hÌnh hai khO ảnG cÁch
Do các h ộ gia đình có th ể tiêu dùng ho ặc tiết kiệm, các khoản tiết kiệm
của họ bằng thu nh ập trừ đi tiêu dùng: S = Y – C
Phương trình ho ạch toán qu ốc gia:
1 Như được đề cập ở các học phần trước, các thuật ngữ mô tả ai là ai và ai không là người lao động,
và ai ‘đang tham gia th ị trường lao đ ộng’, và ai ‘tham gia hoạt động kinh t ế’, đã thay đổi trong các
năm 1968 và 1993, kể từ bản 1953 SNA, phù h ợp với những thay đ ổi trong các định nghĩa c ủa ILO. lOMoAR cPSD| 58675420 Y = C + I + G + (X – M)
Gộp chi tiêu chính ph ủ vào tiêu dùng và đ ầu tư, phương trình có th ể
được sắp xếp lại thành Y – C = I + (X – M) Có nghĩa S = I + (X – M) Và do đó ta có I – S = M – X
Phương trình h ạch toán này cho th ấy thặng dư gi ữa nhập kh ẩu và xuất
khẩu cho phép m ột quốc gia chi đ ầu tư nhiều hơn tiết kiệm, thông qua
nguyên lý s ố nhân-gia tốc làm tăng đầu ra, việc làm và tăng trưởng kinh
tế sẽ vượt quá đ ầu tư ban đ ầu. Nếu một quốc gia dùng ti ền cho nh ập
khẩu đ ể đầu tư nhi ều hơn ph ần ti ết ki ệm, thì hi ển th ị trong cán cân
thanh toán là thâm hụt thương mại. Khoản thâm hụt thương mại này sẽ
phải được chi tr ả bằng ngo ại hối – đó là, thông qua vay mư ợn từ các
nước khác. Đ ối với các hàng hóa phục vụ đầu tư được nh ập kh ẩu vượt 7
quá giá trị xuất khẩu, các quốc gia cũng c ần phải có ngo ại hối để thanh
toán nh ững hàng hóa này b ởi thu nh ập từ xuất khẩu hàng hóa và d ịch
vụ ở các nước không có đủ các ngu ồn lực được dành để chi trả cho nhập
khẩu các hàng hóa ph ục vụ đầu tư. Vì vậy, ở quốc gia đang phát tri ển,
nhu cầu về ngo ại hối tối thiểu có thể được bù đắp thông qua vay mư ợn
nước ngoài, có th ể được sử dụng như m ột ngu ồn cung ứng tài chính
cho hai kho ảng chênh l ệch:
1. Chênh l ệch đầu tiên là kho ảng cách gi ữa đầu tư và tiết kiệm. Tăng
trưởng có th ể bị hạn chế bởi các kho ản tiết kiệm bị thiếu hụt khiến
không th ể cấp vốn cho mua các hàng hóa ph ục vụ mục đích đầu tư.
Hiệu số giữa I và S được gọi là khoảng chênh l ệch giữa đầu tư và tiết kiệm.
2. Chênh l ệch th ứ hai là kho ảng cách gi ữa nh ập kh ẩu và xu ất kh ẩu.
Tăng trưởng có thể bị hạn chế vì không đ ủ ngo ại hối để cấp vốn cho lOMoAR cPSD| 58675420
mua các hàng hóa ph ục vụ mục đích đầu tư từ nước ngoài. Hi ệu số
giữa M và X được gọi là khoảng chênh l ệch gi ữa nhập kh ẩu và xuất
khẩu, nhưng nó đư ợc bi ết đến nhi ều hơn dư ới tên g ọi chênh l ệch ngo ại hối.
Phân tích v ề hai kho ảng chênh l ệch chỉ ra cho chúng ta th ấy vai trò của
nhập khẩu và xuất khẩu và ngo ại hối trong việc bổ sung cho kho ản tiết
kiệm trong nư ớc để cấp vốn cho đ ầu tư và các tác đ ộng liên quan đ ến
số nhân và gia t ốc, nhằm thúc đẩy tăng trưởng. Phân tích này cũng xác
định quy mô chênh l ệch và t ừ đó đưa ra số tiền cần đi vay nư ớc ngoài
để lấp đầy khoảng chênh l ệch, cũng như lượng tiền mà một nền kinh tế
phải phân b ổ để thanh toán các kho ản nợ phát sinh v ới các nước khác trong tương lai.
Để thoát khỏi nợ nần, quốc gia ph ải thực hiện đầu tư từ tiền nước ngoài
vay được nh ằm tăng t ỉ lệ tiết kiệm kh ả dụng đ ể có thể dùng đ ể thanh
toán các kho ản đã vay. T ỷ lệ tiết ki ệm tăng lên có vai trò như hàm s ố
(phản ánh quan h ệ tương hỗ) trong việc tăng tính hi ệu quả sản xuất, và
do đó, đẩy tỉ lệ tăng trưởng lên, bởi sản xuất ngày càng phát tri ển mạnh
mẽ trên thị trường. Sẽ là tối ưu, nếu ph ần tăng trong hi ệu quả sản xuất
được dành cho xu ất khẩu, vì tăng trư ởng lư ợng xu ất khẩu là c ần thi ết
để giải quy ết kho ảng chênh l ệch ngo ại h ối. Vì vậy, điều ki ện đ ể tăng
trưởng trong dài h ạn đối với các nước đang phát tri ển là thâm h ụt cán
cân thanh toán không c ản trở nền kinh t ế. Có một quy tắc đơn gi ản để
đạt được kết quả này là tỷ lệ tăng trưởng c ủa xuất khẩu sẽ phải lớn hơn
lãi suất, có nghĩa là có kho ản tiền được dùng đ ể thanh toán các kho ản
nợ; và khi làm đư ợc điều đó, các kho ản thu t ừ xuất khẩu sẽ đủ bù đ ắp cho chi trả lãi suất. BÀI Tập 3
Mục tiêu: sử dụng mô hình hai khoảng chênh lệch để hiểu rõ hơn về sự mất
cân bằng kinh tế vĩ mô
Học viên chia thành các nhóm nh ỏ khoảng 4 ho ặc 5 ngư ời, mỗi nhóm
có ít nh ất hai chuyên gia kinh t ế (am hi ểu v ề kinh t ế). Mỗi nhóm s ẽ