Sinh học 10 Bài 2: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học - Kết Nối Tri Thức

Bài 2 Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi nội dung bài học và luyện tập vận dụng bài Giới thiệu khái quát môn sinh học trang 12, 13, 14, 15, 16, 17

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 10 Bài 2: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học - Kết Nối Tri Thức

Bài 2 Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi nội dung bài học và luyện tập vận dụng bài Giới thiệu khái quát môn sinh học trang 12, 13, 14, 15, 16, 17

67 34 lượt tải Tải xuống
Giải Sinh 10 Bài 2: Phương pháp nghiên cu và hc tập môn Sinh học
Tr lời câu hỏi M đầu Sinh học 10 Bài 2
Để nghiên cứu các đối tượng ca sinh hc cn có phuơng pháp và thiết b phù hợp.
Các thiết b và phương pháp nào thường được dùng trong nghiên cứu và học tp Sinh
hc?
Gi ý đáp án
1. Các thiết b thường được dùng trong nghiên cứu và học tp sinh hc là:
- Kính hin vi: Dựa trên nguồn sáng được s dụng, kính hiển vi được chia thành hai
loi: kính hin vi quang học và kính hiển vi điện t.
- Máy li tâm: Đưc s dụng trong phân đoạn tế bào. Đây là kĩ thuật tách các loại bào
quan da trên khi lưng của chúng.
- Các thiết b khác: Các loại kính lúp, ống hút đơn giản hay pipet.
2. Các phương pháp thường được dùng trong nghiên cứu và học tp sinh hc:
- Phương pháp quan sát: Lựa chọn đối tượng và phạm vi quan sát → Lựa chọn công
c quan sát → Ghi chép số liu.
- Phương pháp làm vic trong phòng thí nghim:
+ Phương pháp đảm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm: Người nghiên
cu cần tuân thủ các quy định để gi an toàn cho bản thân và các thiết bị, tài sản ca
phòng thí nghiệm.
+ Mt s kĩ thuật phòng thí nghiệm: Phương pháp giải phẫu và phương pháp làm tiêu
bn tế bào/nhiễm sc th (NST).
- Phương pháp thực nghim khoa hc:
+ Phương pháp nghiên cứu, phân loại sinh vật: Định danh da trên hình thái ca sinh
vt, phân tích gene, phân lập (đối vi vi khun).
+ Phương pháp tách chiết: Tách enzyme, gene, các chất có hoạt tính sinh học.
+ Phương pháp nuôi cấy: Nuôi cấy vi khuẩn, nuôi cấy mô tế bào đng vt, thc vt;
nuôi cấy động vt, thc vt trong phòng thí nghiệm và ngoài thực địa;
Tr li Dng lại và suy ngẫm Sinh 10 bài 2 trang 14
Câu 1
Trình bày phương pháp đm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm.
Tr li:
Ngưi nghiên cu cần tuân thủ các quy định để gi an toàn cho bản thân và các thiết
bị, tài sản của phòng thí nghiệm:
+ Các lưu ý về an toàn cháy nổ, an toàn về hoá chất: Khi làm vic vi những hoá chất
độc hi d bay hơi cn phi thc hin nơi có tủ hút khí độc hoc nơi thoáng khí.
Tuân th các quy tắc pha hoá chất đ tránh xảy ra cháy nổ, đặc bit khi s dng acid
hoc nhng cht d cháy nổ như cốn. Kim tra s vận hành ca các thiết b phòng
chống cháy nổ, các máy móc hút mùi, chống độc, các trang thiết b cp cứu khi có sự
c.
+ Vận hành thiết b trưc khi s dng bt c thiết b nào trong phòng thí nghiệm,
người nghiên cu cn phi nm đưc quy tc vận hành máy móc, thiết b để có th thu
được kết qu chính xác nhất và không làm hư hại máy móc, thiết b. Cn ghi li nht
kí làm việc và tình trng hot đng vn hành của máy móc.
+ Trang b cá nhân: Tu theo từng yêu cầu ca nghiên cứu mà mỗi ngưi khi làm vic
trong phòng thí nghim cn phải có các trang thiết b riêng biệt. Thông thường, để
đảm bảo an toàn, ngưi thc hiện nghiên cứu phi mặc áo choàng, găng tay, kính bảo
h hoc mt n để tránh tiếp xúc với hoá chất độc hi, vi sinh vật gây bệnh.
+ Thc hiện đúng các nội quy an toàn trong phòng thí nghim.
Câu 2
Hãy k tên một s thiết b nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của trường em và cho
biết nhng thiết b này dùng để nghiên cứu lĩnh vực nào ca sinh hc.
Tr li:
Mt s thiết b nghiên cứu trong phòng thí nghim:
- Kính hiển vi: nghiên cứu công nghệ tế bào
- Kính lúp: nghiên cu công nghệ sinh hc vi sinh
- T ấm: nghiên cứu công nghệ sinh hc vi sinh
- Máy ly tâm: nghiên cứu công nghệ tế bào- Kính hiển vi: nghiên cứu công nghệ tế
bào
- Kính lúp: nghiên cu công nghệ sinh hc vi sinh
- T ấm: nghiên cứu công nghệ sinh hc vi sinh
- Máy ly tâm: nghiên cứu công nghệ tế bào
Câu 3
So sánh đặc đim ca kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện t.
Tr li:
Kính hin vi quang hc
Kinh hiển vi điện t
Nguồn sáng
nguồn sáng điện hoặc ánh
sáng mt tri
các chùm electron
Độ phóng đại
1500 ln
50 triu ln
Độ phân giải
200nm
nh hơn 1A
o
Mc đích s dng
nghiên cứu cấu trúc hiển vi
nghiên cứu cấu trúc
siêu hin vi ca tế bào
ca tế bào
cũng như cấu trúc phân
t.
Gii Luyn tập và vận dụng Sinh 10 bài 2 trang 17
Câu 1
Tin sinh hc là gì?
Tr li
Tin sinh hc là ngành khoa hc s dụng các phn mềm máy tính chuyên dụng, các
thut toán, mô hình đ lưu trữ, phân loại, phân tích các b d liu sinh hc quy mô
lm nhm s dụng chúng một cánh có hiệu qu trong nghiên cu khoa hc và trong
cuc sng.
Câu 2
Để quan sát được hình dạng, kích thước của các tế bào thực vật, chúng ta cần dng c
gì? Cần phải dùng những kĩ thuật gì để thể quan sát được nhim sc th (NST)?
Tr li
Để quan sát được hình dạng kích thước của các tế bào thực vật, chúng ta cần s dng
kính hiển vi quang hc.
- Để quan sát được nhim sc th chúng ta cn nm vững các kĩ thuật:
+ Kĩ thuật làm tiêu bản quan sát.
+ Kĩ thuật s dụng, điu chỉnh kính hiển vi.
Câu 3
Để kim chứng nhân tế bào có vai trò quyết đnh s sng ca tế bào, một nhà khoa
hc đã dùng móc nh đ loi b nhân tế o của trùng giày (mt sinh vt nhân thc
đơn bào). Kết qu tế bào mất nhân b chết. Nhà khoa học này cũng làm một thí
nghim đi chứng theo cách dùng móc nh ly nhân tế bào của trùng giày nhưng sau
đó lại đt li vào v trí cũ. Hãy cho biết:
a) Nếu trong thí nghim đi chng tế bào sau khi được đặt nhân trở li vn chết thì kết
luận rút ra là gì?
b) Nếu tế bào ở thí nghiệm đi chứng không b chết thì kết luận rút ra là gì?
Tr li
a) Nếu trong thí nghim đi chng tế bào sau khi được đặt nhân trở li vn chết thì kết
lun:
- Trưng hp 1: Tế bào đã chết ngay khi b tách nhân.
- Trưng hp 2: Tế bào sinh vật không nhận li nhân sau khi tách
- Trưng hợp 3: Thao tác tách và ghép lại nhân chưa chính xác kiến sinh vt b tn
thương và chết.
b) Nếu tế bào ở thí nghiệm đi chứng không b chết thì kết luận rút ra là:
- Trưng hp 1: Tế bào thí nghiệm chết -> Kết lun: Tế bào cần có nhân để tn ti
- Trưng hp 2: Tế bào thí nghiệm vn tn ti -> Kết lun: Tế bào không cần có nhân
để tn ti.
| 1/5

Preview text:


Giải Sinh 10 Bài 2: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
Trả lời câu hỏi Mở đầu Sinh học 10 Bài 2
Để nghiên cứu các đối tượng của sinh học cần có phuơng pháp và thiết bị phù hợp.
Các thiết bị và phương pháp nào thường được dùng trong nghiên cứu và học tập Sinh học? Gợi ý đáp án
1. Các thiết bị thường được dùng trong nghiên cứu và học tập sinh học là:
- Kính hiển vi: Dựa trên nguồn sáng được sử dụng, kính hiển vi được chia thành hai
loại: kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện tử.
- Máy li tâm: Được sử dụng trong phân đoạn tế bào. Đây là kĩ thuật tách các loại bào
quan dựa trên khối lượng của chúng.
- Các thiết bị khác: Các loại kính lúp, ống hút đơn giản hay pipet.
2. Các phương pháp thường được dùng trong nghiên cứu và học tập sinh học:
- Phương pháp quan sát: Lựa chọn đối tượng và phạm vi quan sát → Lựa chọn công
cụ quan sát → Ghi chép số liệu.
- Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm:
+ Phương pháp đảm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm: Người nghiên
cứu cần tuân thủ các quy định để giữ an toàn cho bản thân và các thiết bị, tài sản của phòng thí nghiệm.
+ Một số kĩ thuật phòng thí nghiệm: Phương pháp giải phẫu và phương pháp làm tiêu
bản tế bào/nhiễm sắc thể (NST).
- Phương pháp thực nghiệm khoa học:
+ Phương pháp nghiên cứu, phân loại sinh vật: Định danh dựa trên hình thái của sinh
vật, phân tích gene, phân lập (đối với vi khuẩn).
+ Phương pháp tách chiết: Tách enzyme, gene, các chất có hoạt tính sinh học.
+ Phương pháp nuôi cấy: Nuôi cấy vi khuẩn, nuôi cấy mô tế bào động vật, thực vật;
nuôi cấy động vật, thực vật trong phòng thí nghiệm và ngoài thực địa;…
Trả lời Dừng lại và suy ngẫm Sinh 10 bài 2 trang 14 Câu 1
Trình bày phương pháp đảm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm. Trả lời:
Người nghiên cứu cần tuân thủ các quy định để giữ an toàn cho bản thân và các thiết
bị, tài sản của phòng thí nghiệm:
+ Các lưu ý về an toàn cháy nổ, an toàn về hoá chất: Khi làm việc với những hoá chất
độc hại dễ bay hơi cần phải thực hiện ở nơi có tủ hút khí độc hoặc ở nơi thoáng khí.
Tuân thủ các quy tắc pha hoá chất để tránh xảy ra cháy nổ, đặc biệt khi sử dụng acid
hoặc những chất dễ cháy nổ như cốn. Kiểm tra sự vận hành của các thiết bị phòng
chống cháy nổ, các máy móc hút mùi, chống độc, các trang thiết bị cấp cứu khi có sự cố.
+ Vận hành thiết bị trước khi sử dụng bất cứ thiết bị nào trong phòng thí nghiệm,
người nghiên cứu cần phải nắm được quy tắc vận hành máy móc, thiết bị để có thể thu
được kết quả chính xác nhất và không làm hư hại máy móc, thiết bị. Cần ghi lại nhật
kí làm việc và tình trạng hoạt động vận hành của máy móc.
+ Trang bị cá nhân: Tuỳ theo từng yêu cầu của nghiên cứu mà mỗi người khi làm việc
trong phòng thí nghiệm cần phải có các trang thiết bị riêng biệt. Thông thường, để
đảm bảo an toàn, người thực hiện nghiên cứu phải mặc áo choàng, găng tay, kính bảo
hộ hoặc mặt nạ để tránh tiếp xúc với hoá chất độc hại, vi sinh vật gây bệnh.
+ Thực hiện đúng các nội quy an toàn trong phòng thí nghiệm. Câu 2
Hãy kể tên một số thiết bị nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của trường em và cho
biết những thiết bị này dùng để nghiên cứu lĩnh vực nào của sinh học. Trả lời:
Một số thiết bị nghiên cứu trong phòng thí nghiệm:
- Kính hiển vi: nghiên cứu công nghệ tế bào
- Kính lúp: nghiên cứu công nghệ sinh học vi sinh
- Tủ ấm: nghiên cứu công nghệ sinh học vi sinh
- Máy ly tâm: nghiên cứu công nghệ tế bào- Kính hiển vi: nghiên cứu công nghệ tế bào
- Kính lúp: nghiên cứu công nghệ sinh học vi sinh
- Tủ ấm: nghiên cứu công nghệ sinh học vi sinh
- Máy ly tâm: nghiên cứu công nghệ tế bào Câu 3
So sánh đặc điểm của kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện tử. Trả lời: Kính hiển vi quang học Kinh hiển vi điện tử
nguồn sáng điện hoặc ánh Nguồn sáng các chùm electron sáng mặt trời Độ phóng đại 1500 lần 50 triệu lần Độ phân giải 200nm nhỏ hơn 1Ao nghiên cứu cấu trúc Mục đích sử dụng
nghiên cứu cấu trúc hiển vi siêu hiển vi của tế bào của tế bào cũng như cấu trúc phân tử.
Giải Luyện tập và vận dụng Sinh 10 bài 2 trang 17 Câu 1 Tin sinh học là gì? Trả lời
Tin sinh học là ngành khoa học sử dụng các phần mềm máy tính chuyên dụng, các
thuật toán, mô hình để lưu trữ, phân loại, phân tích các bộ dữ liệu sinh học ở quy mô
lắm nhằm sử dụng chúng một cánh có hiệu quả trong nghiên cứu khoa học và trong cuộc sống. Câu 2
Để quan sát được hình dạng, kích thước của các tế bào thực vật, chúng ta cần dụng cụ
gì? Cần phải dùng những kĩ thuật gì để có thể quan sát được nhiễm sắc thể (NST)? Trả lời
Để quan sát được hình dạng kích thước của các tế bào thực vật, chúng ta cần sử dụng kính hiển vi quang học.
- Để quan sát được nhiễm sắc thể chúng ta cần nắm vững các kĩ thuật:
+ Kĩ thuật làm tiêu bản quan sát.
+ Kĩ thuật sử dụng, điều chỉnh kính hiển vi. Câu 3
Để kiểm chứng nhân tế bào có vai trò quyết định sự sống của tế bào, một nhà khoa
học đã dùng móc nhỏ để loại bỏ nhân tế bào của trùng giày (một sinh vật nhân thực
đơn bào). Kết quả tế bào mất nhân bị chết. Nhà khoa học này cũng làm một thí
nghiệm đối chứng theo cách dùng móc nhỏ lấy nhân tế bào của trùng giày nhưng sau
đó lại đặt lại vào vị trí cũ. Hãy cho biết:
a) Nếu trong thí nghiệm đối chứng tế bào sau khi được đặt nhân trở lại vẫn chết thì kết luận rút ra là gì?
b) Nếu tế bào ở thí nghiệm đối chứng không bị chết thì kết luận rút ra là gì? Trả lời
a) Nếu trong thí nghiệm đối chứng tế bào sau khi được đặt nhân trở lại vẫn chết thì kết luận:
- Trường hợp 1: Tế bào đã chết ngay khi bị tách nhân.
- Trường hợp 2: Tế bào sinh vật không nhận lại nhân sau khi tách
- Trường hợp 3: Thao tác tách và ghép lại nhân chưa chính xác kiến sinh vật bị tổn thương và chết.
b) Nếu tế bào ở thí nghiệm đối chứng không bị chết thì kết luận rút ra là:
- Trường hợp 1: Tế bào thí nghiệm chết -> Kết luận: Tế bào cần có nhân để tồn tại
- Trường hợp 2: Tế bào thí nghiệm vẫn tồn tại -> Kết luận: Tế bào không cần có nhân để tồn tại.