Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân thực - Kết Nối Tri Thức

Giải Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập Sinh trang 48 →60.

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân thực - Kết Nối Tri Thức

Giải Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập Sinh trang 48 →60.

87 44 lượt tải Tải xuống
Giải Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực trang 60
Câu 1
Lp bng h thng cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực.
Gi ý đáp án
Bào quan
Cấu trúc
Chức năng
Nhân tế bào
- Nhân tế bào là cấu trúc lớn nht
có màng bao bc.
- Phn lớn nhân tế bào có dạng
hình cầu, vi đường kính khoảng
5 μm và được bao bc bi lp
kép phospholipid và protein. Trên
màng nhân có rt nhiu l nh
đảm bảo cho các chất có thể ra
vào nhân.
- Trong nhân có cht nhim sc
cha DNA, mt vài hch nhân
(nhân con) là nơi diễn ra quá
trình tng hợp các phân tử rRNA.
- Nhân tế bào là kho cha
thông tin di truyền, là trung
tâm điu khin mi hot đng
sng ca tế bào.
i ni cht
- Gm các ống và các túi dẹp
cha dch nối thông nhau thành
mt mạng lưới.
- Gm: Lưi ni cht ht (trên
màng có nhiu ribosome gắn vào)
và lưới ni chất trơn (không có
đính ribosome).
- i ni cht hạt có chức
năng tổng hp protein.
- i ni chất trơn có chức
năng tổng hp lipid, chuyn
hoá đường, phân huỷ cht
độc hi đi vi tế bào.
Ribosome
- Là bào quan không có màng bao
bc, đưc cu to t rARN và
- Ribosome là nơi diễn ra quá
protein.
- Ribosome gồm có 2 thành phần:
tiu phn lớn và tiu phn nh.
trình tng hp protein.
B máy Golgi
- Gồm các túi dẹp song song
nhưng tách rời nhau.
- Là nơi chế biến, lp ráp,
đóng gói và phân phối các
sn phm ca tế bào.
Lysosome
- Là túi màng đơn cha nhiu
enzyme phân hy.
- Có chức năng phân hủy các
tế bào già, các tế bào bị tn
thương không còn kh năng
phc hồi cũng như các bào
quan đã già và các đại phân
t như protein, axit nucleotit,
cacbohidrat và lipit.
Không bào
- Là bào quan có màng đơn, ch
tế bào thực vật và một s
động vật nguyên sinh.
- Có chức năng phân hủy các
đại phân t sinh học cũng
như các enzyme khử các chất
độc t bên ngoài xâm nhập
vào tế bào.
- Điều hòa áp suất thm thu
ca tế bào thực vt; d tr
sc t giúp thu hút côn trùng
đến ph phấn và động vt
đến ăn và phát tán hạt; làm
kho cha các chất như
carbohydrate, ion, các loi
mui, cht phế thải; làm
nhim v co bóp đẩy nước ra
khi tế bào hoặc tiêu hóa ở
động vật nguyên sinh,
Ti th
- Có 2 lớp màng bao bọc, màng
ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp
nếp.
- Cht nn cha h enzyme tham
gia quá trình hô hấp tế bào, DNA,
ribosome,…
- Là nơi diễn ra quá trình
phân giải carbohydrate gii
phóng năng lượng cung cp
cho mi hot đng sng
Lc lp
- Có cấu trúc màng kép trơn
nhn.
- Bên trong lục lạp có h thng
các thylakoid. Trên b mt
thylakoid cha cht dip lc cùng
các enzyme và protein tham gia
vào quá trình quang hợp. Các
thylakoid xếp chồng lên nhau tạo
thành granum. Mi lc lạp có
nhiu granum.
- Stroma cha h enzyme tham
gia vào quá trình cố định CO2
trong quang hp
- Có chứa nhiều phân t DNA
nh, dạng vòng.
- Có chức năng thu nhận ánh
sáng mt trời thông qua quá
trình quang hợp đ to ra
ngun carbohydrate
Peroxysome
- Là bào quan có màng đơn, cha
enzyme phân gii H2O2, lipid,
các cht đc.
- Có chức năng phân gii
H2O2, lipid và các cht đc
nhm bo v tế bào.
Câu 2
V đường đi của một phân tử protein t khi được tng hợp cho đến khi được vn
chuyn ra khi tế bào.
Gi ý đáp án
Hc sinh t v theo mô tả sau:
Ribosome là nơi sn xut protein
i ni cht hạt là nơi chứa các hạt ribosome, protein được bọc trong túi tiết và vận
chuyển đến b máy golgi
B máy golgi sẽ chế biến, lắp ráp, đóng gói các sản phm
Sau đó, sản phẩm trong túi tiết s được đưa đến màng sinh chất, túi tiết s dung hp
với màng và protein s được xuất ra ngoài tế bào.
Mi bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 2 trang 60 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 3
Điều gì sẽ xy ra vi tế bào động vt nếu b khung xương tế bào b tổn thương?
Gi ý đáp án
tế bào động vật khi khung xương tế bào bị tổn thương sẽ làm cho tế bào trở n lỏng
lo, mất hình dạng ban đầu, các bào quan và enzyme có thể b thoát ra ngoài tế o
hoc mt chức năng, không thể hình thành trung thể làm cho quá trình phân bào bị
gián đoạn. Ngoài ra khi khung xương tế bào bị tổn thương s dẫn đến các tế bào dễ b
tác đng bi yếu t bên ngoài gây nguy him đến tế bào. Mức đ nguy him s tùy
vào loại tế bào.
Các tế bào xương, cơ tim thiếu 1 loi protein ca khung xương tế o, chúng sẽ b
thoái hóa và có th gây ra các bệnh him nghèo
Các tế bào hồng cu, nếu b tổn thương bộ khung xương tế bào sẽ không còn giữ đưc
hình dạng tối ưu, dẫn đến gim kh năng hoặc mt chức năng vận chuyn oxy
Câu 4
Trong tế bào có hai loi bào quan đều có vai trò khử độc bo v tế bào, đó là hai bào
quan nào? Giải thích.
Gi ý đáp án
Trong tế bào, có hai loi bào quan đều có vai trò khử độc bo v tế bào, đó là:
peroxysome và lyrosome
Vì chc năng ca:
+ Peroxysome là bảo v tế bào bằng cách phân giải H2O2 (là chất gây độc cho tế bào)
+ Lyrosome: phân giải các tế bào bị tổn thương, các tế bào và bào quan quá hạn s
dng, ly nhng chất gì có thể tái sử dụng, còn chất thải được xuất ra ngoài tế bào
Câu 5
Vì sao nói màng tế bào có cấu trúc khảm đng?
Gi ý đáp án
Màng tế bào có cấu trúc khảm vì lớp kép phospholipid được khm bi các phân t
protein (trung bình c 15 phân tử phospholipid xếp lin nhau lại xen vào 1 phân tử
protein)
Màng sinh chất có cấu trúc động vì các phân tử phospholipid và protein có thể di
chuyn d dàng bên trong lớp màng làm cho màng sinh chất có độ nht ging du
(nguyên nhân là do s luên kết yếu giữa các phân tử phospholipid)
Câu 6
Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phi hp hot
động với nhau thông qua chất nn ngoại bào?
Gi ý đáp án
Các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vt có th phi hp hot đng vi nhau
thông qua cht nn ngoi bào nh mi ni h (hay mi ni truyn tin) bằng cách tại
nên các kênh cho phép các tế bào truyền tin cho nhau.
Câu 7
Lp bảng so sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vt vi tế bào động
vt.
Gi ý đáp án
So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:
- Ging nhau: Tế bào nhân sơ hay nhân thc bao gồm 3 thành mục cơ bản: Màng sinh
cht, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân
- Khác nhau:
Tế bào thực vt
Tế bào đng vt
- Có thành cellulose bao quanh màng
sinh cht.
- Có lc lp
- Cht d tr là tinh bt, du
- Thường không có trung tử
- Không bào ln
- Không có lysosome
- Không có thành xenlulôzơ bao quanh
màng sinh cht
- Không có lc lp
- Cht d tr là glycogen, mỡ
- Có trung t
- Không bào nh hoặc không có
- Có lysosome
• So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:
- Giống nhau: Đều bao gm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất, vùng
nhân hoặc nhân.
- Khác nhau:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
- Kích thước thường nh hơn (bằng
1/10 tế bào nhân thực).
- Kích thước thường ln hơn.
- Có thành tế bào được cu to t
peptidoglycan.
- Không có thành tế o (tế bào động
vt), thành cellulose (tế bào thực vt),
thành chitin (tế bào nấm).
- Vùng nhân chứa DNA và chưa có
xut hiện màng bao bc.
- Nhân chứa DNA có màng kép bao
bc, bên trong cha dịch nhân, nhân
con và cht nhim sc.
- Không có h thng ni màng.
- Có h thng nội màng chia tế bào
thành các khoang riêng bit.
- Không có khung xương tế bào
- Có khung xương tế bào.
- Không có bào quan có màng bc.
- Có các bào quan có hoặc không
màng bao bc.
- Cha ribosome 70 S.
- Cha ribosome 80 S.
Câu 8
Mt nhà sinh học đã tiến hành lấy nhân của tế bào sinh dưỡng thuc mt loài ếch ri
cấy vào tế bào trứng ca mt loài ếch khác đã b phá hủy nhân. Sau nhiều lần thí
nghiệm, ông đã thu đưc nhng con ếch con t các tế bào trứng ếch chuyển nhân. Hãy
cho biết, các con ếch này có đặc đim của loài nào? Giải thích vì sao em lại khng
định như vậy.
Gi ý đáp án
Các con ếch con có đặc điểm ca c loài ếch cho nhân và loài ếch cho tế bào trứng
Do ngoài DNA chứa nhân thì DNA cũng có ở ti th (nm ngoài tế bào chất)
Câu 9
Vì sao những người ung nhiều rượu d mắc các bệnh v gan
Gi ý đáp án
u bia cha nhiều các chất độc mà gan là cơ quan đào thải đc t chính của cơ thể,
khi cht độc quá nhiều đi vào gan, gan không kịp đào thải s được tích tụ li gan.
Khi quá trình tích t u, các chất đc s hy hoi các tế bào gan dẫn đến mc các
bnh v gan.
Câu 10
Hãy giải thích vì sao những người nghin thuc lá thưng hay b viêm đường hô hấp
và viêm phổi, biết khói thuốc lá có th làm liệt các lông rung của các tế bào niêm mạc
đường hô hấp.
Gi ý đáp án
Khi hút thuốc các khói bụi thuc s đi vào cơ thể, khói thuốc lá có th làm lit các
lông rung ca các tế bào niêm mạc đường hô hấp mà các lông rung của các tế bào
niêm mạc đường hô hấp có tác dụng ngăn cản và giữ li các ht bi bn, vi khun.
Các khói bụi thuốc đó sẽ xâm nhập trc tiếp vào phổi mang khói thuc lá cha đến
hơn 7000 hóa chất, trong đó có 69 chất gây ung thư.
Những người nghin thuc lá, lượng khói thuốc lá đi vào phi rt nhiu, lâu dần tích
t phổi làm tổn thương phổi, phá hủy tế bào phổi nên hay bị viêm đường hô hấp và
viêm phổi.
| 1/8

Preview text:


Giải Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực trang 60 Câu 1
Lập bảng hệ thống cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực. Gợi ý đáp án Bào quan Cấu trúc Chức năng
- Nhân tế bào là cấu trúc lớn nhất có màng bao bọc.
- Phần lớn nhân tế bào có dạng
hình cầu, với đường kính khoảng
5 μm và được bao bọc bởi lớp
- Nhân tế bào là kho chứa
kép phospholipid và protein. Trên thông tin di truyền, là trung
Nhân tế bào màng nhân có rất nhiều lỗ nhỏ
tâm điều khiển mọi hoạt động
đảm bảo cho các chất có thể ra sống của tế bào. vào nhân.
- Trong nhân có chất nhiễm sắc
chứa DNA, một vài hạch nhân
(nhân con) – là nơi diễn ra quá
trình tổng hợp các phân tử rRNA.
- Gồm các ống và các túi dẹp
- Lưới nội chất hạt có chức
chứa dịch nối thông nhau thành năng tổng hợp protein. một mạng lưới. Lướ
- Lưới nội chất trơn có chức
i nội chất - Gồm: Lưới nội chất hạt (trên
năng tổng hợp lipid, chuyển
màng có nhiều ribosome gắn vào) hoá đường, phân huỷ chất
và lưới nội chất trơn (không có độc hại đối với tế bào. đính ribosome).
- Là bào quan không có màng bao Ribosome
- Ribosome là nơi diễn ra quá
bọc, được cấu tạo từ rARN và protein. trình tổng hợp protein.
- Ribosome gồm có 2 thành phần:
tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.
- Là nơi chế biến, lắp ráp,
- Gồm các túi dẹp song song Bộ máy Golgi
đóng gói và phân phối các nhưng tách rời nhau. sản phẩm của tế bào.
- Có chức năng phân hủy các
tế bào già, các tế bào bị tổn
thương không còn khả năng
- Là túi màng đơn chứa nhiều Lysosome
phục hồi cũng như các bào enzyme phân hủy.
quan đã già và các đại phân
tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipit.
- Có chức năng phân hủy các
đại phân tử sinh học cũng
như các enzyme khử các chất
độc từ bên ngoài xâm nhập vào tế bào.
- Điều hòa áp suất thẩm thấu
- Là bào quan có màng đơn, chỉ của tế bào thực vật; dự trữ
Không bào có ở tế bào thực vật và một số
sắc tố giúp thu hút côn trùng động vật nguyên sinh.
đến phụ phấn và động vật
đến ăn và phát tán hạt; làm kho chứa các chất như
carbohydrate, ion, các loại
muối, chất phế thải; làm
nhiệm vụ co bóp đẩy nước ra
khỏi tế bào hoặc tiêu hóa ở
động vật nguyên sinh,…
- Có 2 lớp màng bao bọc, màng
ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp - Là nơi diễn ra quá trình nếp.
phân giải carbohydrate giải Ti thể phóng năng lượ
- Chất nền chứa hệ enzyme tham ng cung cấp
gia quá trình hô hấp tế bào, DNA, cho mọi hoạt động sống ribosome,…
- Có cấu trúc màng kép trơn nhẵn.
- Bên trong lục lạp có hệ thống
các thylakoid. Trên bề mặt
thylakoid chứa chất diệp lục cùng
các enzyme và protein tham gia
vào quá trình quang hợp. Các
- Có chức năng thu nhận ánh
sáng mặt trời thông qua quá Lục lạp
thylakoid xếp chồng lên nhau tạo thành granum. Mỗ
trình quang hợp để tạo ra i lục lạp có nguồn carbohydrate nhiều granum.
- Stroma chứa hệ enzyme tham
gia vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp
- Có chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vòng.
- Là bào quan có màng đơn, chứa - Có chức năng phân giải
Peroxysome enzyme phân giải H2O2, lipid,
H2O2, lipid và các chất độc các chất độc. nhằm bảo vệ tế bào. Câu 2
Vẽ đường đi của một phân tử protein từ khi được tổng hợp cho đến khi được vận chuyển ra khỏi tế bào. Gợi ý đáp án
Học sinh tự vẽ theo mô tả sau:
Ribosome là nơi sản xuất protein
Lưới nội chất hạt là nơi chứa các hạt ribosome, protein được bọc trong túi tiết và vận
chuyển đến bộ máy golgi
Bộ máy golgi sẽ chế biến, lắp ráp, đóng gói các sản phẩm
Sau đó, sản phẩm trong túi tiết sẽ được đưa đến màng sinh chất, túi tiết sẽ dung hợp
với màng và protein sẽ được xuất ra ngoài tế bào.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 2 trang 60 SGK Sinh 10 KNTT Câu 3
Điều gì sẽ xảy ra với tế bào động vật nếu bộ khung xương tế bào bị tổn thương? Gợi ý đáp án
Ở tế bào động vật khi khung xương tế bào bị tổn thương sẽ làm cho tế bào trở lên lỏng
lẻo, mất hình dạng ban đầu, các bào quan và enzyme có thể bị thoát ra ngoài tế bào
hoặc mất chức năng, không thể hình thành trung thể làm cho quá trình phân bào bị
gián đoạn. Ngoài ra khi khung xương tế bào bị tổn thương sẽ dẫn đến các tế bào dễ bị
tác động bởi yếu tố bên ngoài gây nguy hiểm đến tế bào. Mức độ nguy hiểm sẽ tùy vào loại tế bào.
Các tế bào xương, cơ tim thiếu 1 loại protein của khung xương tế bào, chúng sẽ bị
thoái hóa và có thể gây ra các bệnh hiểm nghèo
Các tế bào hồng cầu, nếu bị tổn thương bộ khung xương tế bào sẽ không còn giữ được
hình dạng tối ưu, dẫn đến giảm khả năng hoặc mất chức năng vận chuyển oxy Câu 4
Trong tế bào có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là hai bào quan nào? Giải thích. Gợi ý đáp án
Trong tế bào, có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là: peroxysome và lyrosome Vì chức năng của:
+ Peroxysome là bảo vệ tế bào bằng cách phân giải H2O2 (là chất gây độc cho tế bào)
+ Lyrosome: phân giải các tế bào bị tổn thương, các tế bào và bào quan quá hạn sử
dụng, lấy những chất gì có thể tái sử dụng, còn chất thải được xuất ra ngoài tế bào Câu 5
Vì sao nói màng tế bào có cấu trúc khảm động? Gợi ý đáp án
Màng tế bào có cấu trúc khảm vì lớp kép phospholipid được khảm bởi các phân tử
protein (trung bình cứ 15 phân tử phospholipid xếp liền nhau lại xen vào 1 phân tử protein)
Màng sinh chất có cấu trúc động vì các phân tử phospholipid và protein có thể di
chuyển dễ dàng bên trong lớp màng làm cho màng sinh chất có độ nhớt giống dầu
(nguyên nhân là do sự luên kết yếu giữa các phân tử phospholipid) Câu 6
Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt
động với nhau thông qua chất nền ngoại bào? Gợi ý đáp án
Các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau
thông qua chất nền ngoại bào nhờ mối nối hở (hay mối nối truyền tin) bằng cách tại
nên các kênh cho phép các tế bào truyền tin cho nhau. Câu 7
Lập bảng so sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động vật. Gợi ý đáp án
So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:
- Giống nhau: Tế bào nhân sơ hay nhân thực bao gồm 3 thành mục cơ bản: Màng sinh
chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân - Khác nhau: Tế bào thực vật
Tế bào động vật
- Có thành cellulose bao quanh màng - Không có thành xenlulôzơ bao quanh sinh chất. màng sinh chất - Có lục lạp - Không có lục lạp
- Chất dự trữ là tinh bột, dầu
- Chất dự trữ là glycogen, mỡ
- Thường không có trung tử - Có trung tử - Không bào lớn
- Không bào nhỏ hoặc không có - Không có lysosome - Có lysosome
• So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:
- Giống nhau: Đều bao gồm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân. - Khác nhau: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
- Kích thước thường nhỏ hơn (bằng
- Kích thước thường lớn hơn. 1/10 tế bào nhân thực).
- Không có thành tế bào (tế bào động
- Có thành tế bào được cấu tạo từ
vật), thành cellulose (tế bào thực vật), peptidoglycan.
thành chitin (tế bào nấm).
- Nhân chứa DNA có màng kép bao
- Vùng nhân chứa DNA và chưa có
bọc, bên trong chứa dịch nhân, nhân
xuất hiện màng bao bọc. con và chất nhiễm sắc.
- Có hệ thống nội màng chia tế bào
- Không có hệ thống nội màng.
thành các khoang riêng biệt.
- Không có khung xương tế bào
- Có khung xương tế bào.
- Có các bào quan có hoặc không
- Không có bào quan có màng bọc. màng bao bọc. - Chứa ribosome 70 S. - Chứa ribosome 80 S. Câu 8
Một nhà sinh học đã tiến hành lấy nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc một loài ếch rồi
cấy vào tế bào trứng của một loài ếch khác đã bị phá hủy nhân. Sau nhiều lần thí
nghiệm, ông đã thu được những con ếch con từ các tế bào trứng ếch chuyển nhân. Hãy
cho biết, các con ếch này có đặc điểm của loài nào? Giải thích vì sao em lại khẳng định như vậy. Gợi ý đáp án
Các con ếch con có đặc điểm của cả loài ếch cho nhân và loài ếch cho tế bào trứng
Do ngoài DNA chứa nhân thì DNA cũng có ở ti thể (nằm ở ngoài tế bào chất) Câu 9
Vì sao những người uống nhiều rượu dễ mắc các bệnh về gan Gợi ý đáp án
Rượu bia chứa nhiều các chất độc mà gan là cơ quan đào thải độc tố chính của cơ thể,
khi chất độc quá nhiều đi vào gan, gan không kịp đào thải sẽ được tích tụ lại ở gan.
Khi quá trình tích tụ lâu, các chất độc sẽ hủy hoại các tế bào gan dẫn đến mắc các bệnh về gan. Câu 10
Hãy giải thích vì sao những người nghiện thuốc lá thường hay bị viêm đường hô hấp
và viêm phổi, biết khói thuốc lá có thể làm liệt các lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp. Gợi ý đáp án
Khi hút thuốc các khói bụi thuốc sẽ đi vào cơ thể, khói thuốc lá có thể làm liệt các
lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp mà các lông rung của các tế bào
niêm mạc đường hô hấp có tác dụng ngăn cản và giữ lại các hạt bụi bẩn, vi khuẩn.
Các khói bụi thuốc đó sẽ xâm nhập trực tiếp vào phổi mang khói thuốc lá chứa đến
hơn 7000 hóa chất, trong đó có 69 chất gây ung thư.
Những người nghiện thuốc lá, lượng khói thuốc lá đi vào phổi rất nhiều, lâu dần tích
tụ ở phổi làm tổn thương phổi, phá hủy tế bào phổi nên hay bị viêm đường hô hấp và viêm phổi.