Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ - Kết Nối Tri Thức

Giải Sinh 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập Sinh trang 44, 45, 46, 47.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ - Kết Nối Tri Thức

Giải Sinh 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập Sinh trang 44, 45, 46, 47.

85 43 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10: Tế bào nhân sơ
Dng lại và suy ngm trang 45
Câu 1
Nêu các đặc điểm chung ca tế bào nhân sơ. Vì sao loại tế bào này được gi là tế bào
nhân sơ?
Gi ý đáp án
Các đặc đim chung ca tế bào nhân sơ:
- Kích thưc nh (t 1 µm đến 5 µm), cần kính hiển vi để quan sát.
- Cu to tế bào chưa hoàn chỉnh: chưa có màng nhân, chưa có các bào quan có màng
bao bc.
- Có nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến nht là hình cu, hình que, hình xoắn.
- Tc đ chuyển hóa vt cht và năng lượng và sinh sản nhanh do t l S/V nh.
Loi tế bào này được gi là tế bào nhân sơ vì cấu to tế bào còn đơn giản, chưa hoàn
chỉnh: chưa có nhân hoàn chỉnh, chưa có màng nhân và hệ thng nội màng, chưa có
các bào quan có màng bao bọc và bộ khung xương tế bào.
Câu 2
Loi vi khuẩn A có kích thước trung bình là 1 µm, loi vi khuẩn B có kích thước trung
bình là 5 µm. Theo lí thuyết, loại nào sẽ có tốc đ sinh sản nhanh hơn? Giải thích.
Gi ý đáp án
Vì t l S/V ca vi khun A lớn hơn so với vi khuẩn B nên tc đ sinh sn ca vi
khuẩn A nhanh hơn tốc độ sinh sn ca vi khun B.
Dng lại và suy ngm 1 trang 46
Câu 1
Phân biệt lông và roi tế bào vi khuẩn.
Gi ý đáp án
Phân biệt lông và roi tế bào vi khuẩn:
- Lông ngắn hơn nhưng số ng nhiều hơn roi.
- Chc năng: Roi là cơ quan vận động ca vi sinh vật, giúp chúng di chuyển. Lông là
b phân giúp vi sinh vt tiếp hp vi nhau hoc bám vào b mt ca vi sinh vật khác.
Câu 2
Nêu cu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở tế o nhân sơ.
Gi ý đáp án
• Cấu tạo và chức năng của thành tế bào:
- Cu to:
+ Có độ dày từ 10 nm đến 20 nm.
+ Được cu to t peptidoglycan.
+ Da vào cu to của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành 2 nhóm gm vi khun
Gram dương (Gr+) và vi khuẩn Gram âm (Gr-): vi khun Gr-, bên ngoài lớp
peptidoglycan mng ca thành tế bào còn có lớp màng ngoài được cu to t lớp kép
phospholipid như màng tế bào nhưng giàu lipopolysaccharide. Còn vi khuẩn Gr+, có
lớp peptidoglycan dày, không có lớp màng ngoài.
- Vai trò:
+ Có tác dụng gi ổn định hình dạng và bo v tế bào.
+ Ảnh hưởng đến mức độ mn cm ca vi khuẩn đối với kháng sinh: Dựa vào loi vi
khuẩn Gram dương (Gr+) hay vi khuẩn Gram âm (Gr-) mà sử dng thuốc kháng sinh
thích hp.
• Cấu tạo và chức năng của màng tế bào:
- Cu tạo: Được cu to bởi hai thành phần ch yếu là lớp kép phospholipid và protein.
- Chc năng:
+ Trao đổi cht có chn lc
+ Là nơi diễn ra các quá trình chuyển hóa vật cht và năngng ca tế bào.
Luyn tp và vn dng trang 47
Câu 1
Hoàn thành bng cu trúc và chức năng các thành phần ca tế bào nhân sơ theo mẫu
sau:
Thành phần
Cấu trúc
Chức năng
Thành tế bào
Gi ý đáp án
Thành phần
Cấu trúc
Chức năng
Thành tế bào
- Có đ dày từ 10 nm đến 20 nm.
- Đưc cu to t peptidoglycan.
- Da vào cu to của thành tế bào,
vi khuẩn được chia thành 2 nhóm
gm vi khuẩn Gram dương (Gr+) và
vi khuẩn Gram âm (Gr-).
- Có tác dụng gi ổn đnh
hình dạng và bảo v tế bào.
- Ảnh hưởng đến mc độ
mn cm ca vi khuẩn đối
với kháng sinh.
Màng tế bào
- Đưc cu to bởi hai thành phần
ch yếu là lớp kép phospholipid và
protein.
- Trao đi cht có chn lc
- Là nơi diễn ra các quá
trình chuyển hóa vật cht
và năng lượng ca tế bào.
Tế bào chất
- Là vùng nm giữa màng sinh chất
và vùng nhân hoặc nhân.
- Thành phần chính của tế bào chất
là bào tương dng keo lỏng có
thành phn ch yếu là nước, các hp
cht hữu cơ và vô cơ khác nhau.
- Không có h thng ni màng,
khung xương tế bào, các bào quan
có màng bao bc ch có các hạt d
tr (đường, lipid) và nhiều
ribosome.
- Là nơi diễn ra các phản
ứng hóa sinh, đảm bo duy
trì các hot đng sng ca
tế bào.
Vùng nhân
- Không đưc bao bc bi các lp
màng nhân.
- Thưng ch cha một phân tử
- Mang thông tin di truyn
điều khin mi hot đng
sng ca tế bào vi khun.
ADN dạng vòng, mạch kép.
Mt s
thành phần khác
- Lông: ngắn, có số ng nhiu.
- Roi: dài, thường có 1 hoặc một vài
roi.
- Lông giúp các vi khun
tăng kh năng bám dính bề
mt.
- Roi giúp tế bào di
chuyn.
Câu 2
Đặc đim cấu trúc nào của tế bào vi khuẩn được ng dụng trong kĩ thuật di truyn để
biến np gene mong mun t tế bào này sang tế bào khác?
Gi ý đáp án
Trên các plasmid thưng cha nhiều gene kháng thuốc kháng sinh, có th được truyn
t tế bào vi khuẩn này sang tế bào vi khuẩn khác bằng tiếp hợp nên được s dụng làm
vector để biến np gene tái tổ hp t tế bào này tế bào khác trong kĩ thuật chuyn gene.
Câu 3
Da vào thành phần nào ngưi ta có th phân biệt được 2 nhóm vi khuẩn Gr-, Gr+?
Điều này có ý nghĩa gì đối vi y hc?
Gi ý đáp án
Da vào cu to của thành tế bào,vi khuẩn đưc chia làm 2 nhóm: vi khun Gram
dương (Gr+), có thành dày bắt màu tím khi nhuộm Gram và vi khuẩn Gram âm (Gr-),
có thành mng bắt màu đỏ khi nhum Gram.
Vic phân bit Gr- Gr+ giúp con người đưa ra các phương pháp phòng và chữa các
bệnh do các loại vi khun Gr- và Gr+ phù hp.
| 1/4

Preview text:


Giải Sinh 10: Tế bào nhân sơ
Dừng lại và suy ngẫm trang 45 Câu 1
Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Vì sao loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ? Gợi ý đáp án
Các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Kích thước nhỏ (từ 1 µm đến 5 µm), cần kính hiển vi để quan sát.
- Cấu tạo tế bào chưa hoàn chỉnh: chưa có màng nhân, chưa có các bào quan có màng bao bọc.
- Có nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến nhất là hình cầu, hình que, hình xoắn.
- Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng và sinh sản nhanh do tỉ lệ S/V nhỏ.
Loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ vì cấu tạo tế bào còn đơn giản, chưa hoàn
chỉnh: chưa có nhân hoàn chỉnh, chưa có màng nhân và hệ thống nội màng, chưa có
các bào quan có màng bao bọc và bộ khung xương tế bào. Câu 2
Loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 1 µm, loại vi khuẩn B có kích thước trung
bình là 5 µm. Theo lí thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích. Gợi ý đáp án
Vì tỉ lệ S/V của vi khuẩn A lớn hơn so với vi khuẩn B nên tốc độ sinh sản của vi
khuẩn A nhanh hơn tốc độ sinh sản của vi khuẩn B.
Dừng lại và suy ngẫm 1 trang 46 Câu 1
Phân biệt lông và roi ở tế bào vi khuẩn. Gợi ý đáp án
Phân biệt lông và roi ở tế bào vi khuẩn:
- Lông ngắn hơn nhưng số lượng nhiều hơn roi.
- Chức năng: Roi là cơ quan vận động của vi sinh vật, giúp chúng di chuyển. Lông là
bộ phân giúp vi sinh vật tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt của vi sinh vật khác. Câu 2
Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở tế bào nhân sơ. Gợi ý đáp án
• Cấu tạo và chức năng của thành tế bào: - Cấu tạo:
+ Có độ dày từ 10 nm đến 20 nm.
+ Được cấu tạo từ peptidoglycan.
+ Dựa vào cấu tạo của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành 2 nhóm gồm vi khuẩn
Gram dương (Gr+) và vi khuẩn Gram âm (Gr-): Ở vi khuẩn Gr-, bên ngoài lớp
peptidoglycan mỏng của thành tế bào còn có lớp màng ngoài được cấu tạo từ lớp kép
phospholipid như màng tế bào nhưng giàu lipopolysaccharide. Còn vi khuẩn Gr+, có
lớp peptidoglycan dày, không có lớp màng ngoài. - Vai trò:
+ Có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.
+ Ảnh hưởng đến mức độ mẫn cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh: Dựa vào loại vi
khuẩn Gram dương (Gr+) hay vi khuẩn Gram âm (Gr-) mà sử dụng thuốc kháng sinh thích hợp.
• Cấu tạo và chức năng của màng tế bào:
- Cấu tạo: Được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp kép phospholipid và protein. - Chức năng:
+ Trao đổi chất có chọn lọc
+ Là nơi diễn ra các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào.
Luyện tập và vận dụng trang 47 Câu 1
Hoàn thành bảng cấu trúc và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ theo mẫu sau: Thành phần Cấu trúc Chức năng Thành tế bào Gợi ý đáp án Thành phần Cấu trúc Chức năng
- Có độ dày từ 10 nm đến 20 nm.
- Có tác dụng giữ ổn định
- Được cấu tạo từ peptidoglycan.
hình dạng và bảo vệ tế bào. Thành tế bào
- Dựa vào cấu tạo của thành tế bào, - Ảnh hưởng đến mức độ
vi khuẩn được chia thành 2 nhóm
mẫn cảm của vi khuẩn đối
gồm vi khuẩn Gram dương (Gr+) và với kháng sinh. vi khuẩn Gram âm (Gr-).
- Trao đổi chất có chọn lọc
- Được cấu tạo bởi hai thành phần Màng tế bào
chủ yếu là lớp kép phospholipid và
- Là nơi diễn ra các quá protein.
trình chuyển hóa vật chất
và năng lượng của tế bào.
- Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân.
- Thành phần chính của tế bào chất là bào tương –
- Là nơi diễn ra các phản dạng keo lỏng có thành phầ
ứng hóa sinh, đảm bảo duy
n chủ yếu là nước, các hợp trì các hoạt động sống của Tế bào chất
chất hữu cơ và vô cơ khác nhau. tế bào.
- Không có hệ thống nội màng, khung xương tế bào, các bào quan
có màng bao bọc chỉ có các hạt dự
trữ (đường, lipid) và nhiều ribosome.
- Không được bao bọc bởi các lớp - Mang thông tin di truyền Vùng nhân màng nhân.
điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào vi khuẩn.
- Thường chỉ chứa một phân tử
ADN dạng vòng, mạch kép. - Lông giúp các vi khuẩn
- Lông: ngắn, có số lượng nhiều.
tăng khả năng bám dính bề Một số mặt. thành phần khác
- Roi: dài, thường có 1 hoặc một vài roi. - Roi giúp tế bào di chuyển. Câu 2
Đặc điểm cấu trúc nào của tế bào vi khuẩn được ứng dụng trong kĩ thuật di truyền để
biến nạp gene mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác? Gợi ý đáp án
Trên các plasmid thường chứa nhiều gene kháng thuốc kháng sinh, có thể được truyền
từ tế bào vi khuẩn này sang tế bào vi khuẩn khác bằng tiếp hợp nên được sử dụng làm
vector để biến nạp gene tái tổ hợp từ tế bào này tế bào khác trong kĩ thuật chuyển gene. Câu 3
Dựa vào thành phần nào người ta có thể phân biệt được 2 nhóm vi khuẩn Gr-, Gr+?
Điều này có ý nghĩa gì đối với y học? Gợi ý đáp án
Dựa vào cấu tạo của thành tế bào,vi khuẩn được chia làm 2 nhóm: vi khuẩn Gram
dương (Gr+), có thành dày bắt màu tím khi nhuộm Gram và vi khuẩn Gram âm (Gr-),
có thành mỏng bắt màu đỏ khi nhuộm Gram.
Việc phân biệt Gr- và Gr+ giúp con người đưa ra các phương pháp phòng và chữa các
bệnh do các loại vi khuẩn Gr- và Gr+ phù hợp.