-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Sinh học 10: Ôn tập chương 5 sách Chân Trời Sáng Tạo
Giải Sinh 10 Ôn tập chương 5 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em.
Chủ đề: Chương 5: Vi sinh vật và ứng dụng (CTST)
Môn: Sinh học 10
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Sinh 10 Ôn tập chương 5 CTST Bài 1
Hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật rất đa dạng, điều này có ý nghĩa gì đối với tự nhiên? Lời giải
- Vi sinh vật có tất cả các hình thức dinh dưỡng gồm quang tự dưỡng (vi khuẩn lam,
tảo lục đơn bào, trùng roi xanh), hóa tự dưỡng (vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn oxi hóa
hydrogen, vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh), quang dị dưỡng (vi khuẩn không chứa lưu
huỳnh màu lục và màu tía), hóa dị dưỡng (vi nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp).
- Nhờ có hình thức dinh dưỡng đa dạng mà vi sinh vật đóng vai trò là mắt xích quan
trọng nhất trong quá trình chuyển hóa, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, góp phần
làm sạch môi trường (phân hủy các chất hữu cơ), chuyển hóa chất hữu cơ thành chất
vô cơ cung cấp cho sinh vật sản xuất,… Bài 2
Hãy giải thích vì sao khi làm sữa chua, chúng ta cần sát trùng tất cả các dụng cụ bằng nước sôi. Lời giải
Khi làm sữa chua, chúng ta cần sát trùng tất cả các dụng cụ bằng nước sôi để tiêu diệt
các loại vi khuẩn khác, tránh nhiễm khuẩn vào nguyên liệu, đảm bảo cho quá trình lên
men sữa chua được thành công. Bài 3
Quan sát đồ thị ở Hình 1, hãy giải thích sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E.coli
trong môi trường có hai nguồn carbon là glucose và sorbitol. Lời giải
Giải thích sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E.coli trong môi trường có hai nguồn
carbon là glucose và sorbitol: Khi trong môi trường có hai nguồn carbon là glucose và
sorbitol, vi khuẩn E.coli tổng hợp enzyme phân hủy glucose trước vì glucose dễ đồng
hóa hơn. Sau khi nguồn glucose cạn kiệt, vi khuẩn E.coli sẽ được sorbitol cảm ứng để
tổng hợp enzyme phân hủy sorbitol. Do đó, đường cong sinh trưởng có 2 pha tiềm
phát, 2 pha lũy thừa, 2 pha cân bằng. Bài 4
Người dân đã dựa vào cơ sở khoa học nào để làm nước mắm từ cá? Độ đạm của nước mắm là gì? Lời giải
- Cơ sở khoa học để làm nước mắm từ cá: Vi sinh vật có khả năng tiết ra enzyme để
phân giải protein có trong cá tạo thành các amino acid có trong nước mắm.
- Độ đạm của nước mắm có thể hiểu là tổng hàm lượng N có trong một lít nước mắm.
Độ đạm của nước mắm được xem là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá
chất lượng sản phẩm, vì nó để lại hậu vị ngọt sau khi cảm nhận được độ mặn của muối
và có mùi thơm đặc trưng chứ không phải mùi tanh thối, đồng thời không có bất kì vị
chát (do muối chứa tạp chất gây ra). Bài 5
Hãy hoàn thành nội dung của bảng sau: Bảng SGK Lời giải
Các yếu tố ảnh Cơ chế tác động
Ứng dụng vào đời sống hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật pH
Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm - Tạo môi trường pH phù
qua màng, hoạt động chuyển hóa hợp cho các vi sinh vật có
vật chất trong tế bào, hoạt tính lợi phát triển tối ưu.
enzyme, sự hình thành ATP,…
Giới hạn hoạt động của đa số vi - Tạo môi trường pH bất lợi
khuẩn nằm trong khoảng pH từ 4 nhằm ức chế vi sinh vật
đến 10. Một số vi khuẩn chịu gây hại cho con người.
acid có thể sinh trưởng ở pH ≥ 1. Độ ẩm
Vi sinh vật rất cần nước. Nếu - Tạo độ ẩm phù hợp cho
không có nước, vi sinh vật sẽ các vi sinh vật có lợi phát
ngừng sinh trưởng và hầu hết sẽ triển tối ưu.
chết. Các loài vi sinh vật khác
nhau đòi hỏi độ ẩm khác nhau: vi - Tạo độ ẩm bất lợi nhằm khuẩn
ức chế các vi sinh vật gây
đòi hỏi độ ẩm cao; nấm
mốc, nấm men đòi hỏi độ ẩm hại cho con người. thấp hơn.
- Phơi khô các loại thực
phẩm để bảo quản được lâu. Nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ - Tạo nhiệt độ phù hợp cho
phản ứng sinh hóa học trong tế vi sinh vật có lợi phát triển
bào. Mỗi loài vi sinh vật có thể tối đa.
tồn tại và hoạt động tốt nhất
trong một phạm vi nhiệt độ nhất - Tăng nhiệt độ để tiêu diệt
định. Dựa vào phạm vi nhiệt độ vi sinh vật có hại, dùng
này, có thể chia thành 4 nhóm: ưa nhiệt để thanh trùng.
lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt, ưa siêu - Hạ nhiệt độ lạnh để bảo nhiệt. quản thực phẩm. Ánh sáng
Ánh sáng tác động đến quá trình - Tạo môi trường ánh sáng
quang hợp ở vi khuẩn quang tự phù hợp cho những vi sinh
dưỡng. Ngoài ra, ánh sáng còn vật có lợi phát triển tối đa.
thường có tác động đến sự hình
thành bào tử sinh sản, tổng hợp - Sử dụng tia sáng có bước
sắc tố, chuyển động định sóng ngắn (tia X, tia
hướng,… Những tia sáng có gama,...) để ức chế, tiêu
bước sóng ngắn có thể ức chế diệt vi sinh vật gây hại.
hoặc tiêu diệt vi khuẩn bằng cách
gây đột biến, làm biến tính protein,… Áp suất
Sự chênh lệch nồng độ các chất - Tạo môi trường ưu trương
giữa 2 bên màng sinh chất gây để gây co nguyên sinh thẩm thấu
nên một áp suất thẩm thấu. Cho nhằm ức chế sự sinh trưởng
vi sinh vật vào môi trường ưu của vi sinh vật gây hại.
trương, nước trong cơ thể vi sinh
vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên
sinh làm chúng không thể phân chia được. Các chất
Các chất dinh dưỡng gồm hợp - Tạo môi trường dinh
chất hữu cơ, các nguyên tố đa dưỡng phù hợp cho những dinh dưỡng
lượng, các nguyên tố vi lượng và vi sinh vật có lợi phát triển
các nhân tố sinh trưởng. Những như trong nuôi cấy thu sinh
chất này ảnh hưởng đến quá trình khối,…
chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật.
- Loại bỏ các vi lượng
nhằm ức chế sự sinh trưởng
của vi sinh vật gây hại. Chất
Có khả năng tiêu diệt hoặc ức - Dùng để sát khuẩn trong
chế không chọn lọc các vi sinh y tế và trong đời sống hằng sát khuẩn
vật gây bệnh nhưng không làm ngày.
tổn thương đến da và mô sống
của cơ thể. Ví dụ: phenol, ethanol, các halogen,… Chất
Có khả năng tiêu diệt hoặc ức - Dùng để chữa bệnh cho
chế vi sinh vật gây bệnh một người và động vật do kháng sinh
cách chọn lọc ngay cả ở nồng độ kháng sinh có thể tiêu diệt thấp. Ví dụ:
penicillin, vi sinh vật gây bệnh.
cephalosporin,… Việc sử dụng
chất kháng sinh đúng cách có thể
giúp chữa khỏi nhiều bệnh nguy
hiểm ở người và động vật. Bài 6
Liệt kê một số thành tựu và tên các ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ vi
sinh vật trong đời sống theo nội dung bảng sau: Lời giải
Công nghệ vi Thành tựu
Nghề nghiệp liên quan sinh vật Nông nghiệp
- Sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh - Bảo vệ thực vật
- Sản xuất phân bón vi sinh - Phân bón
- Tạo giống cây trồng sạch bệnh - Giống cây trồng Thực phẩm
- Sản xuất rượu, bia, nước giải - Công nghệ sản xuất khát,…
rượu, bia, nước giải khát
- Sản xuất thực phẩm: bánh mì, - Công nghệ thực phẩm phomat, nước mắm,… Y tế
- Sản xuất vaccine, thuốc kháng - Dược học sinh Xử lí
- Sản xuất các chế phẩm từ vi sinh - Công nghệ môi trường
vật có vai trò xử lí rác thải, nước môi trường thải Bài 7
Hãy so sánh ưu điểm, nhược điểm của thuốc trừ sâu và phân bón hóa học với thuốc
trừ sâu và phân bón sinh học. Lời giải Loại Ưu điểm Nhược điểm Thuốc trừ sâu
- Hiệu quả nhanh chóng, diệt - Không có hiệu quả lâu dài.
được sâu bệnh trên diện rộng. hóa học
- Diệt cả những sinh vật có ích.
- Gây ô nhiễm môi trường.
- Có thể ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm, gây ngộ độc cho người dùng. - Gây nhờn thuốc. - Giá thành cao. Thuốc trừ sâu - Hiệu quả lâu dài. - Hiệu quả chậm hơn. sinh học
- Chỉ tiêu diệt sâu bệnh mà - Khó bảo quản.
không ảnh hưởng đến các sinh vật khác.
- Không ảnh hưởng đến môi
trường, không làm giảm chất
lượng sản phẩm, không gây độc
hại đến người sử dụng sản phẩm. - Giá thành thấp. Phân bón - Hiệu quả nhanh.
- Bón liên tục sẽ làm cho đất chua. hóa học
- Tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ hòa tan, dễ hấp thu.
- Ảnh hưởng đến môi trường. - Giá thành cao. Phân bón
- Hiệu quả lâu dài, ngoài việc - Hiệu quả chậm hơn.
cung cấp các chất khoáng cơ sinh học
bản còn cung cấp các vi lượng, - Có hạn sử dụng nhất định.
các chất kích thích sinh trưởng, - Khó bảo quản hơn.
nâng cao sức đề kháng, tăng
cường hấp thu và phân giải các
chất trong đất, cố định đạm,…
- Không ảnh hưởng xấu đến môi trường. - Giá thành thấp.